ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1942/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
02 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2292/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố thủ tục
hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 372/TTr-STC ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục (01) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản
lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long (chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
1
|
|
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng năm hoặc Kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung thì Sở Tài chính phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
Nghị định số 108/2024/NĐ-CP
ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà,
đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức
năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất
1.1. Trình tự thực hiện
- Hàng năm, chậm nhất là ngày 31
tháng 10, tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương lập Kế hoạch
quản lý, khai thác nhà, đất, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích; trường hợp tổ chức quản lý, kinh
doanh nhà là đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp trên thì tổ chức
quản lý, kinh doanh nhà phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, có ý
kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính.
Trường hợp phải điều chỉnh Kế
hoạch quản lý, khai thác nhà, đất do phát sinh các trường hợp thay đổi số lượng
nhà, đất được giao quản lý, khai thác hoặc thay đổi giữa các mục đích quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của
Chính phủ, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà có trách nhiệm lập Kế hoạch điều chỉnh,
bổ sung.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất theo quy định, Sở Tài chính
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu
cần) thẩm định sự phù hợp của nội dung kế hoạch thực hiện của năm sau với các
căn cứ xây dựng Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh
doanh nhà, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản của tổ chức quản lý,
kinh doanh nhà địa phương kèm Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất hàng
năm hoặc Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung thì Sở Tài chính phải trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan (nếu cần).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024
của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị định số 108/2024/NĐ-CP
ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất
là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng
quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác.
Mẫu số 01
Tên cơ quan quản lý cấp trên/cơ
quan đại diện chủ sở hữu:…………
Tên tổ chức quản lý, kinh doanh
nhà:……………………………………..
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI THÁC NHÀ, ĐẤT
Năm:
……. (1)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NĂM
TRƯỚC NĂM LẬP KẾ HOẠCH
1. Nhà, đất được giao quản lý,
khai thác
STT
|
Địa chỉ nhà, đất
|
Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ
|
Năm xây dựng
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn xây dựng nhà
|
Sàn sử dụng nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhà, đất bố trí
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời: ……m2.
3. Diện tích nhà, đất tạm quản
lý trong thời gian chờ thực hiện xử lý: … m2.
4. Diện tích nhà (gắn với quyền
sử dụng đất) cho thuê: …… m2.
5. Số tiền thu được từ khai
thác nhà, đất và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà, đất:
……… đồng.
6. Số tiền còn nợ đọng (nếu
có): …………đồng.
7. Số tiền nộp ngân sách nhà nước:
………….đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:...
b) Các khoản thuế, phí, lệ
phí:...
c) Nghĩa vụ tài chính khác:...
8. Sự tuân thủ pháp luật và Hợp
đồng thuê nhà của tổ chức, cá nhân thuê nhà.
9. Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
II. ƯỚC TÍNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CỦA NĂM LẬP KẾ HOẠCH
(Lập theo các nội dung nêu tại
Mục I nêu trên).
III. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, KHAI
THÁC NHÀ, ĐẤT NĂM ...1
1. Nhà, đất được giao quản lý,
khai thác (theo mẫu biểu tại điểm 1 mục I nêu trên); gồm:
a) Nhà, đất đã được giao.
b) Dự kiến tăng, giảm quỹ nhà,
đất được giao.
2. Diện tích nhà, đất dự kiến bố
trí cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời: ……. m2.
3. Diện tích nhà, đất dự kiến tạm
quản lý trong thời gian chờ thực hiện xử lý: …… m2.
4. Diện tích nhà dự kiến cho
thuê: ……. m2; trong đó:
a) Diện tích nhà đang trong thời
hạn thuê: …….. m2;
b) Diện tích nhà gia hạn thời
gian cho thuê: …… m2;
c) Diện tích nhà cho thuê mới:
....... m2.
5. Phương thức cho thuê (ghi
cụ thể: niêm yết giá/đấu giá).
6. Dự kiến số tiền thu được từ
khai thác nhà, đất và số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên
nhà, đất: …………đồng.
7. Dự kiến số tiền nộp ngân
sách nhà nước: ………..….đồng; trong đó:
a) Tiền thuê đất:...
b) Các khoản thuế, phí, lệ
phí:...
c) Nghĩa vụ tài chính khác:...
8. Kế hoạch thu hồi nợ đọng (nếu
có).
9. Nội dung khác có liên quan
(nếu có).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KINH DOANH NHÀ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi theo năm sau
năm lập kế hoạch (ví dụ năm lập kế hoạch là năm 2024 thì ghi “Kế hoạch quản lý,
khai thác nhà, đất năm 2025).