ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 178/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 16 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-BNG
ngày 04/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc phê duyệt Danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Quyết định số 1061/QĐ-BNG
ngày 14/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực lãnh sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 2116/TTr-SNgV ngày 31 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai (danh mục và nội
dung thủ tục hành chính đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký; thay thế Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Sở Ngoại vụ, Trung tâm Hành chính công tỉnh có
trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở
làm việc của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Ngoại vụ cập nhật nội dung Bộ thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia. Đồng thời, in ấn, photo đóng thành quyển Bộ thủ tục hành chính
đã được công bố, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Trung tâm Hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Long Khánh, Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Ngoại giao;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài PT-TH Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, TH-NC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực Lãnh sự
|
|
1
|
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước
|
|
2
|
Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ tại các cơ quan ở trong nước
|
|
3
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước
|
|
4
|
Thủ tục cấp công hàm tại các cơ
quan trong nước
|
|
5
|
Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước
|
|
6
|
Thủ tục chứng nhận xuất trình giấy
tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước
|
|
II
|
Thủ tục hành chính đặc thù
|
|
1
|
Thủ tục cho phép các tổ chức, cá nhân
nước ngoài vào làm việc tại tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
|
2
|
Thủ tục cho phép các tổ chức, cá
nhân nước ngoài vào làm việc tại tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại
vụ
|
|
3
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức,
viên chức đi nước ngoài về việc công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
4
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức,
viên chức đi nước ngoài về việc riêng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
5
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức,
viên chức đi nước ngoài về việc công thuộc thẩm quyền của
Sở Ngoại vụ
|
|
6
|
Thủ tục cho phép cán bộ, công chức,
viên chức đi nước ngoài về việc riêng thuộc thẩm quyền của Sở Ngoại vụ
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực Lãnh sự
1. Thủ tục cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí và hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ
sơ về Sở Ngoại vụ xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung
tâm đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa. tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ, công hàm cấp thị thực (Mẫu 01/2016/XNC)
+ 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp
trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường
phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm
(Ảnh chụp theo chuẩn ICAO).
+ 01 bản chính quyết định của cơ quan
có thẩm quyền cử đi nước ngoài.
+ 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản
chụp Bản sao trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với
con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối
với lực lượng vũ trang) và xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ hết giá trị được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (Mẫu 06/2016/XNC).
+ Thư mời hoặc văn bản chấp thuận tiếp
đoàn của đối tác nơi đến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý theo
quy định tại Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất
cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/2016/XNC; Mẫu số 06/2016/XNC (Ban hành tại
số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị
cấp thị thực).
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
h) Phí, lệ phí:
- Hộ chiếu cấp mới: 200.000đ/quyển.
- Hộ chiếu cấp lại do bị hư hỏng hoặc
bị mất: 400.000 đ/quyển.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc
cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong tờ khai, do người
đề nghị ký trực tiếp và có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự, dán ảnh
và đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh.
- Nộp hộ chiếu đã được cấp (nếu có) để
làm thủ tục hủy hộ chiếu cũ hoặc gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu. Trường hợp
mất hộ chiếu phải có công văn thông báo của cơ quan chủ quản của người được cấp
hộ chiếu.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày
21/6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định sử dụng và quản lý hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Đồng Nai.
2. Thủ tục gia
hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan ở trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí và hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ
sơ về sở Ngoại vụ xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung
tâm đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 bản chính quyết định của cơ quan
có thẩm quyền cử đi nước ngoài.
+ Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị dưới 01 năm.
+ Thư mời hoặc văn bản chấp thuận của
đối tác nơi đến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý
theo quy định tại Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
h) Phí, lệ phí:
- Gia hạn hộ chiếu: 100.000 đ/quyển.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc
cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hộ chiếu đã được cấp để làm thủ tục
gia hạn hộ chiếu, hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 30 ngày.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày
21/6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định sử dụng và quản lý hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Đồng Nai.
3. Thủ tục sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí và hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ
sơ về Sở Ngoại vụ xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung
tâm đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai theo mẫu 02/2016/XNC (có thể khai trên bản
in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại
địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra và ký trực tiếp).
+ Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công
vụ còn giá trị cần sửa đổi, bổ sung.
+ 01 bản chụp giấy tờ chứng minh việc
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ 01 bản chính văn bản giải trình của
cơ quan có thẩm quyền cử, cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài trong trường
hợp đề nghị sửa đổi bổ sung khác với hồ sơ cấp hộ chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý theo quy định tại Nghị định số
94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/2016/XNC (Ban
hành tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn
việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp
công hàm đề nghị cấp thị thực)
h) Phí, lệ phí:
- Bổ sung, sửa đổi nội dung hộ chiếu:
50.000 đ/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010
giũa Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện
về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).
f) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Nộp hộ chiếu đã được cấp để làm thủ tục sửa
đổi, bổ sung nội dung hộ chiếu.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
30/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày
21/6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định sử dụng và quản lý hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Đồng Nai.
4. Thủ tục cấp
công hàm tại các cơ quan trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí và hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ
sơ về Sở Ngoại vụ xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện),
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung
tâm đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai theo mẫu số 01/2016/XNC.
+ Hộ chiếu còn giá trị trên 06 tháng
kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
+ 01 bản chính Quyết định cử đi nước
ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
+ 01 bản sao thư mời hoặc văn bản chấp
thuận của đối tác nước đến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý theo quy định tại Nghị định số
94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/2016/XNC (Ban
hành tại Thông tư số số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn
việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp
công hàm đề nghị cấp thị thực).
h) Phí, lệ phí:
- Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh
nước đến: 10.000đ/khách/nước.
- Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh
nước thứ ba: 5.000đ/khách/nước.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc
cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Công hàm xin thị thực.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC: Nội dung để xin cấp công hàm cần điền đầy đủ
các thông tin sau: họ và tên, chức vụ, cơ quan công tác, số hộ chiếu, ngày khởi
hành.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
5. Thủ tục chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong
nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí và hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ
sơ về Sở Ngoại vụ xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung
tâm đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy
tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, gồm:
+ 01 tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa
lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK
(truy cập vào Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao:
lanhsuvietnam.gov.vn).
+ Bản phô tô giấy tờ tùy thân không cần
phải chứng thực (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu).
+ Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng
nhận lãnh sự.
+ 02 bản phô tô giấy tờ, tài liệu đề
nghị được chứng nhận lãnh sự. (Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ,
tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu
người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu
có liên quan và nộp 01 bản phô tô giấy tờ, tài liệu này để đối chiếu).
- Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự
giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
+ 01 tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa
lãnh sự theo mẫu số LS/HPH- 2012/TK.
+ 01 bản photo giấy tờ tùy thân không
cần phải chứng thực (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế hộ chiếu).
+ Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp
pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ
quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận).
+ 02 bản photo giấy tờ, tài liệu đề
nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ 03 bản dịch (gồm: 01 bản gốc và 02
bản photo) giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt
hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng
này). Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
(Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng
nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận
lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản
phô tô giấy tờ, tài liệu này để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu LS/HPH-2012/TK.
h) Phí, lệ phí:
- Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đ/bản/lần.
- Chứng nhận lãnh sự: 30.000 đ/bản/lần.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc
cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Tem (hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài
liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao
trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp
nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự,
chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của
nước ngoài.
- Các giấy tờ, tài liệu không được chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa
nhưng không được đính chính theo quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy
tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong
hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được
cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con
dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu.
Con dấu, chữ ký photo dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ
ký gốc.
+ Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm
quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính
sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà
nước Việt Nam.
- Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ,
tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
+ Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để
được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
+ Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được
chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng
nhận bởi: Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện Kiểm
sát các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương; Cơ quan Trung
ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội văn học nghệ
thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Các tổ chức hành nghề
công chứng của Việt Nam; Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng
nhận theo quy định của pháp luật bao gồm: Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
chứng nhận y tế; phiếu lý lịch tư pháp; giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng
nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
+ Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức
danh của các cơ quan và người có thẩm quyền nêu trên phải được giới thiệu trước
cho Bộ Ngoại giao.
- Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ,
tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài
để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
+ Được cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của
nước ngoài cấp, chứng nhận.
+ Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức
danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu
trước cho Bộ Ngoại giao.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày
05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự.
- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày
24/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
- Quyết định số 570/QĐ-BNG ngày
12/3/2013 của Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự cho Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
6. Thủ tục chứng
nhận xuất trình giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biến nhận hồ sơ, thu phí và hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ
sơ về Sở Ngoại vụ xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung
tâm đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường
Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’
- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’
(Trừ buổi chiều ngày thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai chứng nhận lãnh sự/hợp
pháp hóa lãnh sự theo mẫu số
LS/HPH-2012-TK (có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ
Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn)
+ 01 bản photo giấy tờ tùy thân (chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu). Giấy tờ này
không cần phải chứng thực.
+ Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng
nhận xuất trình để sử dụng ở nước ngoài.
+ 02 bản photo giấy tờ, tài liệu đề
nghị được chứng nhận xuất trình.
(Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực
của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận xuất trình
giấy tờ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh
sự, chứng nhận xuất trình giấy tờ xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu
có liên quan và nộp 01 bản photo giấy tờ, tài liệu này để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ cho mỗi thủ tục.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân trong nước có nhu cầu chứng nhận xuất trình giấy tờ,
tài liệu.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu LS/HPH-2012/TK.
h) Phí, lệ phí:
- Chứng nhận xuất trình giấy tờ:
Không mất lệ phí làm thủ tục, chỉ mất phí gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000
đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa
Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc
cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Tem (hoặc dấu) chứng nhận xuất trình đóng trên giấy
tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Chứng nhận xuất trình giấy tờ:
+ Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để
được công nhận và sử dụng tại nước ngoài nhưng không thuộc diện được chứng nhận
lãnh sự (để tạo điều kiện cho giấy tờ, tài liệu đó được chấp nhận sử dụng ở nước
ngoài và theo nguyện vọng của người đề nghị chứng nhận lãnh sự).
+ Các giấy tờ, tài liệu có mẫu chữ
ký, mẫu con dấu và chức danh không còn lưu tại cơ quan, tổ chức lập, công chứng,
chứng thực giấy tờ, tài liệu đó hoặc không thể xác định được. Bao gồm: Giấy tờ,
tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh chưa được giới thiệu chính thức; giấy
tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không thể xác định được trên cơ sở
đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu chính thức
hoặc trên cơ sở kết quả xác minh.
+ Các giấy tờ, tài liệu do chính quyền
cũ cấp trước 30 tháng 4 năm 1975.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày
05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày
26/04/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày
05/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày
26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp
pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
- Quyết định số 570/QĐ-BNG ngày
12/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị
chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự cho Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai./.
II. Thủ tục hành chính đặc thù
1. Thủ tục cho
phép các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc tại tỉnh thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ sơ về Sở Ngoại vụ
xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung tâm
đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số
236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ:
dichvucongdongnai.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xin phép cho các tổ chức,
cá nhân nước ngoài vào làm việc tại tỉnh (Mẫu số
01/ĐV).
+ Bản sao hộ chiếu của người nước
ngoài.
+ Bản sao nhập cảnh Việt Nam (nếu
có).
+ Bản sao giấy phép Đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép chứng nhận đầu tư (có chứng thực) ngành nghề liên quan của
cơ quan có thẩm quyền còn thời hạn trong vòng 03 tháng (đối với các đơn vị xin
phép cho đoàn, cá nhân nước ngoài vào là doanh nghiệp).
+ Bản sao giấy phép hoạt động (có chứng
thực) của cơ quan có thẩm quyền còn thời hạn trong vòng 03 tháng (đối với đoàn,
cá nhân nước ngoài vào là các tổ chức phi chính phủ đã có giấy phép hoạt động;
các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài đã được Bộ Ngoại giao cấp phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/ĐV; Mẫu số 02/BCĐV
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh và
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Chủ
tịch UBND tỉnh.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các ngành, địa phương, cơ quan
trong tỉnh gửi văn bản đến Sở Ngoại vụ ít nhất 07 ngày làm việc trước khi tiếp
và làm việc với các đoàn nước ngoài.
- Các đoàn nước ngoài thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc
có tính chất quan trọng, phức tạp, nhạy cảm.
- Các đoàn là các nhà đầu tư, khách
du lịch, doanh nhân, nhà giáo, nhà khoa học đến vì mục đích đầu tư, du lịch,
quan hệ hợp đồng kinh tế trực tiếp với các doanh nghiệp nhà nước, hợp tác
nghiên cứu khoa học với các Viện, trường học: đơn vị trực tiếp quan hệ chủ trì
tiếp đón, không phải thông báo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ nhưng phải báo
cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) đầy đủ các nội dung đoàn vào theo định kỳ
cuối mỗi tháng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày
05/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy chế đón tiếp
các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về quản
lý các hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và việc sử dụng viện
trợ chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Thủ tục cho phép
các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc tại tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Ngoại vụ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ sơ về Sở Ngoại vụ
xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung tâm đúng
thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số
236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ:
dichvucong.dongnai.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xin phép cho các tổ chức,
cá nhân nước ngoài vào làm việc tại tỉnh theo mẫu
số 01/ĐV
+ Bản sao hộ chiếu của người nước
ngoài.
+ Bản sao nhập cảnh Việt Nam (nếu
có).
+ Bản sao giấy phép Đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép chứng nhận đầu tư (có chứng thực) ngành nghề liên quan của
cơ quan có thẩm quyền còn thời hạn trong vòng 03 tháng (đối với các đơn vị xin
phép cho đoàn, cá nhân nước ngoài vào là doanh nghiệp).
+ Bản sao giấy phép hoạt động (có chứng
thực) của cơ quan có thẩm quyền còn thời hạn trong vòng 03 tháng (đối với đoàn,
cá nhân nước ngoài vào là các tổ chức phi chính phủ đã có giấy phép hoạt động;
các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài đã được Bộ Ngoại giao cấp phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/ĐV; Mẫu số 02/BCĐV
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh và
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Giám
đốc Sở Ngoại vụ.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các ngành, địa phương, cơ quan
trong tỉnh gửi văn bản đến Sở Ngoại vụ ít nhất 07 ngày làm việc trước khi tiếp
và làm việc với các đoàn nước ngoài.
- Các đoàn nước ngoài thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc
có tính chất quan trọng, phức tạp, nhạy cảm.
- Các đoàn là các nhà đầu tư, khách
du lịch, doanh nhân, nhà giáo, nhà khoa học đến vì mục đích đầu tư, du lịch,
quan hệ hợp đồng kinh tế trực tiếp với các doanh nghiệp nhà nước, hợp tác
nghiên cứu khoa học với các Viện, trường học: đơn vị trực tiếp quan hệ chủ trì
tiếp đón, không phải thông báo Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng phải báo
cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) đầy đủ các nội dung đoàn vào theo định kỳ
cuối mỗi tháng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày
05/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy chế đón tiếp
các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về quản
lý các hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và việc sử dụng viện
trợ chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Thủ tục cho
phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc công thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn)
để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sư đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ sơ về Sở Ngoại vụ
xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung tâm
đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số
236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ: dịchvucong.dongnai.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo Mẫu
số 01).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ
quản cấp tỉnh.
+ Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh,
giấy triệu tập... của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài.
+ Chương trình làm việc, công tác,
đào tạo trong thời gian ở nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở
Ngoại vụ xử lý, giải quyết hồ sơ và có văn bản trình UBND tỉnh kèm dự thảo Quyết
định cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc,
UBND tỉnh xem xét, xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (đối với những chức danh thuộc
quyền quản lý của Tỉnh ủy) và ban hành Quyết định cho cán bộ, công chức, viên
chức đi nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01; Mẫu số
04
h) Phí, lệ phí: Không.
f) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp
thuận cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc công của Chủ tịch UBND
tỉnh.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Thành phần hồ sơ nếu viết bằng tiếng
nước ngoài hoặc phải kèm theo bản dịch tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức
năng dịch thuật.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và quyết
định việc đi ra nước ngoài đối với các chức danh sau khi có ý kiến của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy:
+ Khối Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh; Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và Ủy viên Ủy ban
Kiểm tra Tỉnh ủy; Trường, Phó các ban đảng Tỉnh ủy; Chánh, Phó Văn phòng Tỉnh ủy;
Bí thư, Phó Bí thư các ban cán sự đảng, đảng đoàn; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
Trường Chính trị tỉnh; Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập báo Đồng Nai; Trưởng,
Phó Ban Bảo vệ & Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Các cán bộ nguyên là Bí thư,
Phó Bí thư Tỉnh ủy.
+ Khối đoàn thể: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động
tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bí
Thư, Phó Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức Hội chữ thập đỏ tỉnh;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị.
+ Khối nhà nước: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh chuyên trách;
Chánh, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Chánh, Phó Chánh Văn phòng
HĐND tỉnh; Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng, Phó các ban chuyên
trách HĐND tỉnh; Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Cấp trưởng, phó các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh và các đơn vị tương đương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các cán bộ nguyên là Chủ tịch
HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực
tiếp quyết định hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực xem xét quyết định
việc đi nước ngoài đối với các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, bổ
nhiệm (ngoài chức danh nêu trên)
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tổ chức và quản
lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai.
4. Thủ tục cho
phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ sơ về Sở Ngoại vụ
xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung tâm
đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số
236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ:
dichvucong.dongnai.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin đi nước ngoài về việc riêng
của cán bộ, công chức, viên chức, trong đó nêu rõ các thông tin về cá nhân (Mẫu 02).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ
quản trực thuộc tỉnh.
+ Chương trình ở, đi lại và tiếp xúc ở
nước ngoài dự kiến, các văn bản có liên quan như thư mời, thư bảo lãnh... hoặc
chương trình của cá nhân đi nước ngoài không theo lịch trình công ty du lịch (Mẫu 03).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở
Ngoại vụ xử lý, giải quyết hồ sơ và có văn bản trình UBND tỉnh kèm dự thảo Quyết
định cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc,
UBND tỉnh xem xét, xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (đối với những chức danh thuộc
quyền quản lý của Tỉnh ủy) và ban hành Quyết định cho cán bộ, công chức, viên
chức đi nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02; Mẫu số 03; Mẫu số 04.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp
thuận cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng của Chủ tịch
UBND tỉnh
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Thành phần hồ sơ nếu viết bằng tiếng
nước ngoài hoặc phải kèm theo bản dịch tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức
năng dịch thuật.
- Cá nhân phải ký vào chương trình đi
nước ngoài.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và quyết
định việc đi ra nước ngoài đối với các chức danh sau khi có ý kiến của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy:
+ Khối Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh; Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và Ủy viên Ủy ban
Kiểm tra Tỉnh ủy; Trưởng, Phó các ban đảng Tỉnh ủy; Chánh,
Phó Văn phòng Tỉnh ủy; Bí thư, Phó Bí thư các ban cán sự đảng, đảng đoàn; Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh; Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập
báo Đồng Nai; Trưởng, Phó Ban Bảo vệ & Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh; Các
cán bộ nguyên là Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy.
+ Khối đoàn thể: Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động
tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bí
Thư, Phó Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức Hội chữ thập đỏ tỉnh;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị.
+ Khối nhà nước: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh;
Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh chuyên trách;
Chánh, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Chánh, Phó Chánh Văn phòng HĐND
tỉnh; Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng, Phó các ban chuyên trách
HĐND tỉnh; Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp trưởng, phó các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh và các đơn vị tương đương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các cán bộ nguyên là Chủ tịch HĐND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực
tiếp quyết định hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực xem xét quyết định
việc đi nước ngoài đối với các chức danh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, bổ
nhiệm (ngoài các chức danh nêu trên).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tổ chức và quản
lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai.
5. Thủ tục cho
phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc công thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Ngoại vụ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ sơ về Sở Ngoại vụ
xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung tâm
đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số
236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ:
dichvucong.dongnai.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu số
01).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ
quản cấp tỉnh.
+ Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh,
giấy triệu tập... của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước
ngoài.
+ Chương trình làm việc, công tác,
đào tạo trong thời gian ở nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01; Mẫu
số 04.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp
thuận cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc công của Giám đốc Sở
Ngoại vụ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Thành phần hồ sơ nếu viết bằng tiếng
nước ngoài hoặc phải kèm theo bản dịch tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức
năng dịch thuật.
- Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét và quyết
định việc đi nước ngoài của các đoàn, cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ
từ cấp trưởng phòng và tương đương trở xuống.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tổ chức và quản lý
việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai.
6. Thủ tục cho
phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở Ngoại vụ.
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định
tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, chuyển giao hồ sơ về Sở Ngoại vụ
xử lý.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
Trường hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết hoặc yêu cầu bổ sung, phải có văn bản nêu rõ lý do, trả lại Trung tâm
đúng thời gian quy định.
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho đương sự.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số
236, đường Phan Trung, khu phố 2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai) hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc gửi qua mạng điện tử (địa chỉ:
dichvucong.dongnai.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin đi nước ngoài về việc riêng
của cán bộ, công chức, viên chức, trong đó nêu rõ các thông tin về cá nhân (Mẫu 02).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ
quản trực thuộc tỉnh.
+ Chương trình ở, đi lại và tiếp xúc ở
nước ngoài dự kiến, các văn bản có liên quan như thư mời, thư bảo lãnh,... hoặc
chương trình của cá nhân đi nước ngoài không theo lịch trình công ty du lịch (Mẫu 03).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02; Mẫu
số 03; Mẫu số 04.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp
thuận cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng của Giám đốc Sở
Ngoại vụ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện TTHC:
- Thành phần hồ sơ nếu viết bằng tiếng
nước ngoài hoặc phải kèm theo bản dịch tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức
năng dịch thuật.
- Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét và quyết
định việc đi nước ngoài của các đoàn, cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ
từ cấp trưởng phòng và tương đương trở xuống.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định tổ chức và quản
lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai./.
Mẫu
01/2016/XNC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ
CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai)
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và
tên:…………………………………………………………..
2. Sinh ngày:.........
tháng……..năm…….. 3.Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: ………………………………………………………………
5. Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………….
|
BỘ
NGOẠI GIAO
|
- Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền
màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không quá 1
năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối
với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
……………………………………………………………………………………………………….
. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân số:…………… cấp ngày:………….
tại:...............................................................................................................................
7. Cơ quan công tác :
..................................................................................................
8. Chức vụ:..............................................
Điện thoại:………………………………………..
a. Công chức/viên chức quản lý: loại………….
bậc……………………… ngạch…………….
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm):
.....................................................................
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang):
...........................................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số..........
cấp ngày ……/……/….. tại…………………
hoặc/và hộ chiếu công vụ số…………. cấp ngày ……/……/…… tại ...............................
10. Thông tin gia đình:
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:……………………………………………….. dự định
xuất cảnh ngày……………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực
nhập cảnh………………… quá cảnh ……………..
/Schengen……………………………. tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………………..
tại……………………………………………………………….
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người
xin thị thực cần ghi trong công hàm…………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN
Ông/bà……………………………………..:
- Là cán bộ, công chức, viên chức
quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với
thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ □;
- Được phép đi thăm, đi theo
thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình
công tác của cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên
nghiệp □;
…………,
ngày……tháng…….năm 20....
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
……
ngày... tháng... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
01/2016/XNC
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì
không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì
không cần điền Điểm 10 phần I, không cần dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp
Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay:
(ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức
quản lý loại (ví dụ: A, B,), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên,
chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ
và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm
kỳ 2011 - 2016...).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ:
Thiếu tướng, Đại tá...).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng
lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực
nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thi ghi rõ
tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ
quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị
cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ
chức nơi công tác, làm việc so với thời Điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như
không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp người đề nghị cấp công
hàm xin thị thực đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị
thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành
trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ
quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước
ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ
khai./.
Mẫu 02/2016/XNC
BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ □
1. Họ và tên:
...............................................................................................................
2. Sinh
ngày:………..tháng……….năm……………………
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh:
.................................................................................................................
5. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân số:……………………….cấp ngày:……………………….. tại:……………………………….
6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……………………..cấp
ngày………/……../……...
tại………… hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………..
cấp ngày ……/……./……. tại…………
7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
.......................................................................................
8. Lý do: .....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………….ngày...
tháng... năm 20...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy
đủ.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần nội dung:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ
và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 6: Điền thông tin về hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ cần được sửa đổi, bổ sung.
- Điểm 7: Ghi đầy đủ thông tin đề nghị
sửa đổi, bổ sung (thay đổi họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày sinh, nơi
sinh, giới tính...).
Mẫu 06/2016/XNC
Kính gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
|
- Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam lại...)
- Ngày cấp:
|
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền
làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu ....
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________
1 Cơ
quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ.
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form
LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH
SỰ
Applicationfor
consular authentication
1. Họ và tên người nộp hồ sơ: .....................................................................................
Full name of the applicant
2. Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế
hộ chiếu:
Ngày
cấp: ..........................
ID/Passport/Travel Document
No.: Date of issue (dd/mm/yyyy)
………………………………….
3. Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................
Contact address
Số điện thoại:
………………………
Thư điện tử:.....................................
Telephone No. Email address
4. Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp
hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular
authentication
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tổng cộng:………………..
văn bản
Total
document(s)
5. Trong trường hợp giấy tờ không đủ
điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi
đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng
ý)
If the document(s) fail(s) to meet
conditions for consular authentication under the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at the
Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs
(MarkX in the box if you agree)
6. Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:
............................................................................
Country where the documents)
has/have to be used
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực
của hồ sơ này.
I hereby certify that, to
the best of my knowledge and belief the statements provided here are true and
correct. I am fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
……………………………………………………
…………………………………………………….
|
……….., ngày………tháng……..năm ....
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
Mẫu số 01/ĐV
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan/ đơn vị
(Trích yếu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đồng
Nai, ngày tháng năm 2020
|
Kính gửi:
Sở Ngoại vụ Đồng Nai.
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị Sở
Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai cho phép Đoàn gồm ... thành viên, trong
đó có ... người nước ngoài đến làm việc tại………..
- Mục đích:
- Thời gian:
- Địa điểm:
- Thông tin về người nước ngoài:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
Ngày
tháng cấp và hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị Sở
Ngoại vụ xem xét, chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công an tỉnh;
-
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu 02/BCĐV
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./BC
|
Đồng Nai, ngày…….tháng…….năm 2020
|
MẪU BÁO CÁO
Kết quả tiếp đoàn vào có yếu tố
người nước ngoài tại tỉnh Đồng Nai
1. Đơn vị tiếp đoàn: ………………………………………………………………………………;
2. Văn bản chấp thuận tiếp đoàn
vào làm việc:
Cơ
quan ban hành
|
Số
hiệu, ngày ký
|
Nội
dung
|
Thời
gian tiếp đoàn
|
Địa
điểm làm việc
|
|
|
|
|
|
3. Thành phần tiếp đoàn vào làm việc:
- Ông/bà:………………………..; Chức
danh:……………………..; Đơn vị:…………………….;
4. Thành phần đoàn vào làm việc:
- Ông/bà:……………..; Năm sinh:…………….; Hộ
chiếu số:…………..; Quốc tịch:……………;
5. Mục đích đoàn vào làm việc:
a. Hội nghị, hội thảo:
b. Tham quan và làm việc:
c. Thực hiện dự án:
d. Nghiên cứu khoa học:
e. Phóng viên báo chí:
f. Mục đích khác:
6. Nội dung chương trình làm việc:
a. Đúng nội dung chương trình đã đăng
ký;
b. Những phát sinh so với nội dung
chương trình đã đăng ký.
-
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
7. Thực hiện quy định của pháp luật
Việt Nam:
a. Tốt;
b. Phát sinh và giải quyết.
8. Những kết quả đạt được trong
quá trình tiếp đoàn vào:..........................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nhận xét, đánh giá kết quả đoàn
vào: .....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Đề
xuất, kiến nghị: ................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- UBND tỉnh
(b/c);
- Sở Ngoại vụ (b/c);
- Đơn vị tiếp đoàn;
- Lưu: VT.
|
TÊN
CƠ QUAN BAN HÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________
Mẫu báo cáo kết quả đoàn vào
Mẫu số 01
Kính gửi:
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
- Sở Nội vụ. (khi đi học từ 03 tháng trở lên)
|
Thực hiện Chỉ đạo..../Kế hoạch ... tại
Văn bản……../Thư mời số: .... ngày .... của .... (Tên cơ quan/đơn vị mời) về việc………………..;
Căn cứ yêu cầu / Để phục vụ / hoàn
thành nhiệm vụ /công tác...được giao, Sở/Ban/Ngành...(Tên cơ quan/đơn vị/ doanh
nghiệp nhà nước) cử ông/bà có tên dưới đi công tác nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Thành phần đoàn:
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ & Tên cơ quan
|
Đảng
viên
|
Cán bộ
/ công chức / viên chức
|
Loại
|
Ngạch
|
Mã
ngạch
|
Bậc
lương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nơi đến: .................................................................................................................
3. Tên đối tác làm việc(tổ chức/cá nhân): ....................................................................
Địa chỉ:.........................................................................
Điện thoại:……………………….
4. Mục đích chuyến đi: ...............................................................................................
5. Thời gian: từ ngày:.../..../201... đến ngày:……/..../201...
6. Kinh phí:
- Nguồn:(Tên nguồn kinh phí ..../Tên
chủ thể mời đài thọ)
...................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh /Sở Ngoại
vụ xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………
- ……………
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Hồ sơ gồm:
|
(1) Văn bản cử người đi công tác của
đơn vị (theo mẫu 01);
(2) Bản chính thư mời;
(3) Bản chính chương trình.
|
(*) Gửi UBND tỉnh: Phó Giám đốc Sở và
cấp tương đương trở lên
Gửi Sở Ngoại vụ: Trưởng phòng và cấp
tương đương trở xuống
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
Kính gửi:
…………………………………………
1.Thông tin cá nhân:
Họ và tên: ................................................................................................
□ Nam/ □ Nữ
Ngày, tháng, năm
sinh:.................................................................................................
Số hộ chiếu: .........................
Ngày cấp:…………………….. Nơi cấp:………………………
Số điện thoại cơ quan:……………………………… Số
điện thoại di động:........................
Chức vụ:
...............................................................................................
□ là Đảng viên
....................................................................................................
□ không là Đảng viên
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
2. Địa chỉ nơi đến:
......................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thời gian: từ: ngày…..tháng……năm…………..
đến: ngày…..tháng……năm…………..
4. Phương tiện:
- Xuất cảnh:
................................................................................................................
- Nhập cảnh: ...............................................................................................................
5. Mục đích chuyến đi:
□ Thăm thân nhân:
Mối quan hệ:
...............................................................................................................
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
thân nhân:...................................................................
...................................................................................................................................
□ Tham quan, du lịch theo Tour
□ Tham quan, du lịch tự do (*)
|
□ Nghiên cứu, học tập
□ Mục đích khác (ghi rõ)…………………..
……………………………………………….
|
6. Kinh phí chuyến đi:
|
□ Tự túc
□ Tổ chức, cá nhân mời đài thọ một
phần
□ Tổ chức, cá nhân mời đài thọ toàn
phần:
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân mời đài thọ (nếu
có, kèm theo thư mời):.......................................
...................................................................................................................................
Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đồng
Nai, ngày……tháng…..năm 20…...
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
❖ Ghi chú:
a) Nơi gửi:
- UBND tỉnh Đồng Nai: Với các trường hợp
là Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng các Ban ngành cấp tỉnh và tương đương trở lên;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai: Không
thuộc đối tượng nêu trên;
b) Địa chỉ nơi đến: Chi tiết ít nhất
đến địa phương cấp tỉnh hoặc tương đương;
c) Hồ sơ kèm theo:
□ Ý kiến/ Văn bản chấp thuận của đơn
vị quản lý trực thuộc UBND tỉnh;
□ Lịch trình chương trình tour, phải
có chữ ký của cá nhân xin đi nước ngoài trên các trang của chương trình
(*) Trường hợp đi nước ngoài với
chương trình tự do, không theo các tour thiết kế sẵn, người đi nước ngoài cần
điền vào mẫu (biểu mẫu số 02 của đơn này và ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHƯƠNG TRÌNH CỦA CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI
KHÔNG THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TY
DU LỊCH (*)
STT
|
Ngày,
tháng, năm
|
Lịch
trình chuyến đi cụ thể
|
Địa
chỉ lưu trú ở nước ngoài
|
Địa
điểm tham quan nước ngoài
|
Tên
cơ quan, tổ chức, đối tác nước ngoài dự kiến tiếp xúc và trao đổi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………ngày…….tháng…..năm
201..
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
❖ Ghi chú:
(*) Trường hợp đi nước ngoài với chương
trình tự do, không theo các chương trình công ty du lịch thiết kế sẵn, người đi
nước ngoài cần điền vào mẫu 03 trên và ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-……….
|
Đồng Nai, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYẾN ĐI NƯỚC NGOÀI
1. Họ và tên:.............................................................. Năm
sinh:…………; Nam □; Nữ □
2. Chức vụ:................................................. Cơ
quan:……………………………………….
3. Quyết định chấp thuận cho đi nước
ngoài:
Cơ
quan ban hành
|
Số
hiệu, ngày ký
|
Quốc
gia, vùng, lãnh thổ đến
|
Thời
gian thực hiện chuyến đi (ngày, tháng, năm)
|
Kinh
phí (tự túc, đài thọ, ngân sách, nguồn quỹ của doanh nghiệp)
|
Từ
ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
4. Thành phần đoàn:
a. Cá nhân:
□
b. Tập thể: □
c.
số người cùng đi: □ □
5. Mục đích và mục tiêu chuyến đi:
5.1. Mục đích chung:
a.
□ Việc
công
b. □ Việc riêng
5.2. Mục tiêu cụ thể:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Thực hiện chuyến đi bằng hộ chiếu:
a. Công vụ: □
b. Phổ thông:
□ c. Số hộ
chiếu: □□□□□□□
7. Nội dung, chương trình làm việc:
TT
|
Nước
đến
|
Tên,
địa chỉ nơi đến
|
Thời
gian
(từ ngày...đến ngày...)
|
Nội
dung làm việc
|
Kết
quả (đạt, chưa đạt, không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8. Những phát sinh so với nội
dung, chương trình đăng ký được quyết định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Thực hiện quy định của Pháp luật
Việt Nam:
a. □ Tốt
b. □ Phát sinh và giải quyết:……………………………………………………………………….
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Thực hiện quy định của nước đến:........................................................................
a. □ Tốt
b. □ Phát sinh và giải quyết:
........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Những kết quả cụ thể đạt được
trong chuyến đi:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Nhận xét, đánh giá hiệu quả
chuyến đi:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
13. Ý kiến đề nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
NGƯỜI
ĐI NƯỚC NGOÀI
(ký ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan...
- Lưu...
|
|