ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1725/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 14
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN,
NGÀNH VÀ CẤP HUYỆN (DDCI) TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1814/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc Ban hành chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị
quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định
594/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
41/KH-UBND ngày 21/01/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 92/TTr-SKHĐT ngày 24/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở,
ban, ngành và cấp huyện (DDCI) tỉnh Bắc Kạn bao gồm các chỉ số thành phần sau:
(1) Minh bạch và tiếp cận thông
tin
(2) Chi phí không chính thức
(3) Chi phí thời gian
(4) Cạnh tranh bình đẳng
(5) Hỗ trợ doanh nghiệp
(6) Thiết chế pháp lý
(7) Tính năng động, sáng tạo
& hiệu quả hoạt động
(8) Mức độ chuyển đổi số
(9) Vai trò người đứng đầu
(10) Tiếp cận đất đai và mặt bằng
kinh doanh
(Các chỉ tiêu cụ thể của từng
chỉ số thành phần theo Phụ lục đính kèm)
Đối tượng được đánh giá chia
làm 3 nhóm, cụ thể:
- Nhóm 1: Bao gồm các sở, ban,
ngành là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh: Đánh giá xếp hạng dựa trên 09
chỉ số thành phần từ (1) đến (9) quy định tại Điều 1.
- Nhóm 2: Bao gồm các cơ quan
ngành dọc của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Đánh giá xếp hạng dựa trên 09
chỉ số thành phần từ (1) đến (9) quy định tại Điều 1.
- Nhóm 3: Bao gồm các huyện,
thành phố: Đánh giá xếp hạng dựa trên 10 chỉ số thành phần từ (1) đến (10) quy
định tại Điều 1.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm:
- Căn cứ Bộ chỉ số DCCI tỉnh Bắc
Kạn, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch để chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu việc điều chỉnh, bổ
sung Bộ chỉ số DDCI của tỉnh và xây dựng tiêu chí đánh giá của từng chỉ số đảm
bảo phù hợp với từng giai đoạn và tình hình thực tế của tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu
tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh tiếp nhận kết quả đánh giá, xếp hạng của các cơ
quan, đơn vị và dữ liệu có liên quan từ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và tham mưu tổ chức công bố, công khai kết quả đánh giá, xếp
hạng chỉ số DDCI của các cơ quan, đơn vị hằng năm theo quy định.
2. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
có trách nhiệm:
- Thực hiện việc khảo sát, đánh
giá chỉ số DDCI hàng năm của tỉnh.
- Xây dựng dự toán kinh phí gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức công bố, công khai kết quả đánh giá, xếp hạng chỉ số DDCI của các cơ
quan, đơn vị theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: Cung cấp danh sách đối tượng được khảo sát đang
hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay
thế Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê
duyệt bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và cấp huyện
(DDCI) tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Bắc Kạn;
- TT CB-TH;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Lưu: VT, Hương
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA TỪNG CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
DDCI TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. Chỉ tiêu
đánh giá các chỉ số thành phần của nhóm Sở, ban, ngành và các cơ quan ngành dọc
của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
1 Tính
minh bạch và tiếp cận thông tin
Tiếp cận thông tin
1.1 Mức độ dễ dàng tiếp cận
thông tin.
1.2 Mức độ tiếp cận các thông
tin không được công bố công khai.
1.3 Doanh nghiệp đánh giá
"có mối quan hệ" sẽ giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong tiếp cận
các thông tin, tài liệu quan trọng của sở, ban, ngành
1.4 Mức độ thường xuyên truy cập
vào Cổng thông tin điện tử sở, ban, ngành của doanh nghiệp.
1.5 Tính hữu ích của thông tin
trên Cổng thông tin điện tử sở, ban, ngành với doanh nghiệp.
Minh bạch thông tin
1.6 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
thủ tục hành chính được niêm yết công khai.
1.7 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
phí và lệ phí được niêm yết công khai.
1.8 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
các thông tin về quy hoạch, số liệu thống kê được niêm yết công khai.
2 Chi phí
không chính thức
Thực trạng chi phí không chính
thức
2.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
hiện tượng nhũng nhiễu, cán bộ gây khó khăn để trục lợi vẫn còn phổ biến tại cơ
quan của sở, ban, ngành.
2.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
chi phí không chính thức có xu hướng gia tăng so với các năm trước.
2.3 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
“có mối quan hệ với cán bộ cơ quan được đánh giá” sẽ giúp doanh nghiệp thuận lợi
hơn trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.4 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
chi phí không chính thức là đương nhiên tại đơn vị được đánh giá.
Mức trả chi phí không chính
thức
2.5 Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả
chi phí không chính thức cho đơn vị được đánh giá ở mức đáng kể so với doanh
thu.
3 Chi phí
thời gian
Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC)
3.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
quy trình và thủ tục thực hiện TTHC tại đơn vị được đánh giá là đơn giản, không
phải đi lại nhiều lần.
3.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
thời gian giải quyết TTHC tại đơn vị được đánh giá theo đúng hoặc nhanh hơn quy
định pháp luật hiện hành.
3.3 Tỷ lệ doanh nghiệp gặp trường
hợp đùn đẩy trách nhiệm giữa các bộ phận tại đơn vị được đánh giá.
Thời gian thanh tra, kiểm
tra
3.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
số lần thanh tra, kiểm tra riêng của sở, ban, ngành trong năm nhiều hơn so với
yêu cầu thực tiễn.
3.5 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
hoạt động thanh tra, kiểm tra riêng của sở, ban, ngành gây cản trở đáng kể đến
quá trình sản xuất kinh doanh.
4 Cạnh
tranh bình đẳng
Ưu ái cho DN sân sau &
DN thân hữu
4.1 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận định
có sự ưu ái cho doanh nghiệp sân sau và doanh nghiệp thân hữu trong việc tiếp cận
các nguồn lực nhà nước (bao gồm: các hợp đồng từ cơ quan nhà nước, các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước).
4.2 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận định
có sự ưu ái cho các doanh nghiệp thân hữu và doanh nghiệp sân sau trong việc tiếp
cận thông tin (quy hoạch, các dự án đầu tư công…).
4.3 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận định
có sự ưu ái cho các doanh nghiệp thân hữu và doanh nghiệp sân sau về giải quyết
thủ tục hành chính.
4.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sự ưu ái cho các doanh nghiệp thân hữu và doanh nghiệp sân sau gây khó khăn cho
doanh nghiệp.
Đối xử bình đẳng
4.5 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sự quan tâm của sở, ban, ngành không phụ thuộc nhiều vào quy mô đóng góp của
doanh nghiệp.
4.6 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
DN lớn được sở, ban, ngành ưu ái hơn doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình tiếp
cận thông tin, giải quyết kiến nghị, khó khăn vướng mắc,…
5 Hỗ trợ
doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp
5.1 Tỷ lệ doanh nghiệp được mời
tham gia các chương trình hỗ trợ của sở, ban, ngành.
5.2 Mức độ đa dạng các chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp của sở, ban, ngành.
5.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của sở, ban, ngành là thực chất.
Đối thoại doanh nghiệp
5.4 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
việc phản ánh khó khăn, vướng mắc với sở, ban, ngành là không có kết quả.
5.5 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được
phản hồi của sở, ban, ngành khi phản ánh vướng mắc.
5.6 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
hài lòng với sự phản hồi của sở, ban, ngành về khó khăn, vướng mắc.
6 Thiết chế
pháp lý
Phổ biến & thực thi pháp
luật
6.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sở, ban, ngành công khai các văn bản pháp luật.
6.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sở, ban, ngành thực thi văn bản pháp luật nhất quán giữa các nhóm đối tượng,
theo đúng quy định, quy trình.
6.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sở, ban, ngành tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp để thực hiện đúng các quy định của
văn bản pháp luật.
Tuân thủ pháp luật của sở,
ban, ngành
6.4 Khả năng giải quyết thoả
đáng của lãnh đạo sở, ban, ngành trong trường hợp doanh nghiệp gặp cán bộ, nhân
viên thuộc đơn vị đó làm trái với các quy định của pháp luật.
7 Tính năng
động, sáng tạo và hiệu quả hoạt động
Tính năng động, sáng tạo
7.1 Tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng
về khả năng nắm bắt và xử lý kịp thời những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp
trong phạm vi quyền hạn của sở, ban, ngành.
7.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sở, ban, ngành chủ động tham mưu và kiến nghị UBND tỉnh các đề xuất hoặc giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp.
7.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sở, ban, ngành sáng tạo, mạnh dạn triển khai chủ trương/quyết định của UBND tỉnh.
Hiệu quả hoạt động
7.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sở, ban, ngành thực hiện có hiệu quả các chủ trương/quyết định của UBND tỉnh.
8 Mức độ
Chuyển đổi số
8.1 Tỷ lệ Hồ sơ thủ tục hành
chính của Doanh nghiệp khi làm việc với chính quyền huyện/thành phố được xử lý
trực tuyến trên môi trường mạng.
8.2 Tỷ lệ Doanh nghiệp đánh giá
hệ thống xử lý hồ sơ trực tuyến của địa phương hoạt động hiệu quả, tiết kiệm thời
gian cho doanh nghiệp.
8.3 Tỷ lệ Doanh nghiệp đánh giá
các sở, ban, ngành thực hiện số hoá dữ liệu quốc gia về quy hoạch; số hoá cơ sở
dữ liệu đất đai, cấp phép, xây dựng, các lĩnh vực khác thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý.
9 Vai trò
người đứng đầu
Công tác điều hành của lãnh
đạo
9.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu sở, ban, ngành chỉ đạo thực hiện quyết liệt việc tuân thủ kỷ luật,
kỷ cương hành chính khi thi hành công vụ.
9.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu sở, ban, ngành lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp ý của doanh
nghiệp.
9.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu sở, ban, ngành nghiêm minh với cán bộ cấp dưới.
9.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu sở, ban, ngành trực tiếp tham gia đối thoại và thực hiện các cam
kết với doanh nghiệp, giải quyết công bằng các khiếu nại của doanh nghiệp.
Mức độ doanh nghiệp ủng hộ
lãnh đạo
9.5 Mức độ ủng hộ của doanh
nghiệp với người đứng đầu sở, ban, ngành.
II. Chỉ tiêu
đánh giá các chỉ số thành phần của nhóm huyện, thành phố:
1 Tính
minh bạch và tiếp cận thông tin
Tiếp cận thông tin
1.1 Mức độ dễ dàng tiếp cận
thông tin.
1.2 Mức độ tiếp cận các thông
tin không được công bố công khai.
1.3 Doanh nghiệp đánh giá
"có mối quan hệ" sẽ giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong tiếp cận
các thông tin, tài liệu quan trọng của địa phương.
1.4 Mức độ thường xuyên truy cập
vào Cổng thông tin điện tử địa phương của doanh nghiệp.
1.5 Tính hữu ích của thông tin
trên Cổng thông tin điện tử địa phương với doanh nghiệp.
Minh bạch thông tin
1.6 Doanh nghiệp đánh giá thủ tục
hành chính được niêm yết công khai.
1.7 Doanh nghiệp đánh giá phí
và lệ phí được niêm yết công khai.
1.8 Doanh nghiệp đánh giá các
thông tin về quy hoạch, kế hoạch, ngân sách được niêm yết công khai.
1.9 Doanh nghiệp đánh giá các dự
án, hạng mục đầu tư, mua sắm công được niêm yết công khai.
2 Chi phí
không chính thức
Thực trạng chi phí không
chính thức
2.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
hiện tượng nhũng nhiễu, cán bộ gây khó khăn để trục lợi vẫn còn phổ biến tại cơ
quan được đánh giá.
2.2 Mức độ doanh nghiệp cho rằng
chi phí không chính thức tại cơ quan được đánh giá có xu hướng gia tăng so với
các năm trước.
2.3 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
“có mối quan hệ với cán bộ cơ quan được đánh giá” giúp doanh nghiệp thuận lợi
hơn trong giải quyết TTHC.
2.4 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
chi phí không chính thức là đương nhiên tại cơ quan được đánh giá.
Mức trả chi phí không chính
thức
2.5 Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả
chi phí không chính thức ở mức đáng kể so với doanh thu.
3 Chi phí
thời gian
Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC)
3.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
quy trình và thủ tục thực hiện TTHC đơn giản, không cần đi lại nhiều lần để
hoàn tất.
3.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
thời gian giải quyết TTHC theo đúng hoặc nhanh hơn quy định pháp luật hiện
hành.
Thời gian thanh tra, kiểm
tra
3.3 Tỷ lệ Doanh nghiệp cho rằng
số lần thanh tra, kiểm tra riêng của chính quyền huyện/thành phố trong năm nhiều
hơn so với yêu cầu thực tiễn.
3.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
hoạt động thanh tra, kiểm tra riêng của chính quyền huyện/thành phố gây cản trở
đáng kể đến quá trình sản xuất kinh doanh.
4 Cạnh
tranh bình đẳng
Ưu ái cho DN sân sau &
DN thân hữu
4.1 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận định
có sự ưu ái cho doanh nghiệp sân sau và doanh nghiệp thân hữu trong việc tiếp cận
các nguồn lực nhà nước (bao gồm: đất đai, các hợp đồng từ cơ quan nhà nước, các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước).
4.2 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận định
có sự ưu ái cho các doanh nghiệp thân hữu và doanh nghiệp sân sau trong việc tiếp
cận thông tin (quy hoạch, các dự án đầu tư công…).
4.3 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận định
có sự ưu ái cho các doanh nghiệp thân hữu và doanh nghiệp sân sau về giải quyết
thủ tục hành chính.
4.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
sự ưu ái cho các doanh nghiệp thân hữu và doanh nghiệp sân sau gây khó khăn cho
doanh nghiệp.
Đối xử bình đẳng
4.5 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
sự quan tâm của đơn vị được đánh giá phụ thuộc nhiều vào quy mô đóng góp của
doanh nghiệp cho huyện/thành phố.
4.6 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
hoạt động đối thoại doanh nghiệp của địa phương tập hợp doanh nghiệp với đầy đủ
quy mô, ngành nghề.
4.7 Tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng
DN lớn được chính quyền huyện/thành phố ưu ái hơn doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
quá trình tiếp cận thông tin, giải quyết kiến nghị, khó khăn vướng mắc,…
5 Hỗ trợ
doanh nghiệp
Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp
5.1 Tỷ lệ doanh nghiệp được mời
tham gia các chương trình hỗ trợ của huyện/thành phố.
5.2 Mức độ đa dạng các chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp của huyện/thành phố.
5.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của huyện/thành phố là thực chất.
Đối thoại doanh nghiệp
5.4 Tỷ lệ doanh nghiệp được mời
tham gia các chương trình đối thoại doanh nghiệp của huyện/thành phố.
5.5 Chất lượng của hoạt động đối
thoại của huyện/thành phố.
5.6 Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được
phản hồi của huyện/thành phố khi phản ánh vướng mắc.
5.7 Tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng
với sự phản hồi của huyện/thành phố về khó khăn, vướng mắc.
6 Thiết
chế pháp lý
Đảm bảo thiết chế pháp lý
6.1 Tỷ lê doanh nghiệp đánh giá
chính quyền huyện/thành phố kiên quyết xử lý các vụ lấn chiếm đất đai, xây dựng
trái phép, vi phạm quy định bảo vệ môi trường.
6.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
chính quyền huyện/thành phố giải quyết có hiệu quả các vụ việc mất cắp, thiệt hại
tài sản trên địa bàn.
6.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
chính quyền huyện/thành phố tạo cảm giác an toàn cho người lao động của doanh
nghiệp.
Đảm bảo an ninh trật tự
6.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
phải bỏ nhiều chi phí để thuê các dịch vụ bảo vệ, an ninh trật tự.
6.5 Tỷ lệ doanh nghiệp phản ánh
hiện tượng bảo kê còn phổ biến trên địa bàn.
Tuân thủ pháp luật của chính
quyền
6.6 Chính quyền giải quyết thoả
đáng trong trường hợp doanh nghiệp gặp cán bộ, nhân viên thuộc cơ quan hành
chính địa phương làm trái với các quy định của pháp luật.
7 Tính
năng động, sáng tạo & hiệu quả hoạt động
Tính năng động, sáng tạo
7.1 Tỷ lệ doanh nghiệp hài lòng
về khả năng nắm bắt và xử lý kịp thời những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp
trong phạm vi quyền hạn của huyện/thành phố.
7.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
huyện/thành phố chủ động tham mưu và kiến nghị UBND tỉnh các đề xuất hoặc giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp.
7.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
huyện/thành phố sáng tạo, mạnh dạn triển khai chủ trương/quyết định của UBND tỉnh.
Hiệu quả hoạt động
7.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
huyện/thành phố thực hiện có hiệu quả các chủ trương/quyết định của UBND tỉnh.
7.5 Tiến độ giải ngân vốn đầu
tư công của huyện/thành phố.
8 Mức độ
chuyển đổi số
8.1 Tỷ lệ Doanh nghiệp đánh giá
chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm đến chuyển đổi số, có hoạt động đào tạo
và hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
8.2 Tỷ lệ Hồ sơ thủ tục hành
chính của Doanh nghiệp khi làm việc với chính quyền huyện/thành phố được xử lý
trực tuyến trên môi trường mạng.
8.3 Tỷ lệ Doanh nghiệp đánh giá
hệ thống xử lý hồ sơ trực tuyến của địa phương hoạt động hiệu quả, tiết kiệm thời
gian cho doanh nghiệp.
8.4 Tỷ lệ Doanh nghiệp đánh giá
địa phương thực hiện số hoá dữ liệu quốc gia về quy hoạch; số hoá cơ sở dữ liệu
đất đai, cấp phép, xây dựng, các lĩnh vực khác thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn
quản lý.
9 Vai trò
người đứng đầu
Công tác điều hành của lãnh
đạo
9.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu huyện/thành phố chỉ đạo thực hiện quyết liệt việc tuân thủ kỷ luật,
kỷ cương hành chính khi thi hành công vụ.
9.2 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu huyện/thành phố lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp ý của doanh
nghiệp.
9.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu UBND huyện/thành phố nghiêm minh với cán bộ cấp dưới.
9.4 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
người đứng đầu UBND huyện/thành phố trực tiếp tham gia đối thoại và thực hiện
các cam kết với doanh nghiệp, giải quyết công bằng các khiếu nại của doanh nghiệp.
Mức độ doanh nghiệp ủng hộ
lãnh đạo
9.5 Mức độ ủng hộ của doanh
nghiệp với người đứng đầu UBND huyện/thành phố.
10 Tiếp cận
đất đai và mặt bằng kinh doanh
Mức độ đáp ứng nhu cầu
10.1 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá gặp khó khăn trong việc tiếp cận hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh.
10.2 Tỷ lệ doanh nghiệp có mặt
bằng kinh doanh đáp ứng được tương đối đầy đủ nhu cầu.
10.3 Tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá chất lượng cơ sở hạ tầng có cải thiện.
Mức độ ổn định
10.4 Mức độ doanh nghiệp đánh
giá tích cực tiến độ và chất lượng quy hoạch mặt bằng đất đai tại địa phương.
10.5 Mức độ doanh nghiệp đánh
giá tích cực về nỗ lực hỗ trợ của chính quyền huyện/thành phố trong công tác giải
phóng mặt bằng.