ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1664/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 17 tháng 6 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình
số 1196/TTr-SGDĐT ngày 12/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định
này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1664/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
3
|
2
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo
dục
|
17
|
3
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
|
31
|
4
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
45
|
5
|
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
|
59
|
6
|
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
75
|
Tổng số: 06 TTHC
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
- Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường mầm
non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non đã
được chấp nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19,
đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng
Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường
mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết
hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Trình Giám đốc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông
tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường mầm non gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá
ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm non để lấy ý kiến phản
hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn
đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài. Trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho
trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý
kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có
văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và
Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non không có ý kiến phản hồi thì
xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở
Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo
cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường mầm non.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua nộp
đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo
dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường mầm non
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1
+ Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
+ Trường được đánh giá đạt Mức 2.
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2
+ Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
+ Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non các Mức 1, 2, 3 và 4 theo
quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, cụ thể như sau:
* TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật
giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin
điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu
tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong
trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa
quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên
ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ cùng
một dạng khuyết tật.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo
quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện
thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các
quyền theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều
kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp
thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến
các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm
bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm
vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình
quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn
viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho
trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi
chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn,
đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng
phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm,
lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh
hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo
dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đã chức năng, đảm bảo đáp ứng được
nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ
đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được
bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại
thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối
thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục
quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng
thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ
thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và
trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để thực hiện
kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý
giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo
dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục
tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều kiện cho trẻ
được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa
dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các
hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh
giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can
thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so
với đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối
với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5
tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn
được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
* TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt
động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy
định và được phân chia theo độ tuổi.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục
nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ
trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ
biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy
nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy
định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào
tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít
nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức
khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm
bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi
của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm
sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội
cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo
quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng
phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể
chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo
quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo
đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái
che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản
lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy
học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy
định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom
và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các
hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa
phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất
lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng khả năng và
nhu cầu của trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường
xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ
về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân
đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp
bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với
đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối
với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5
tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có
tiến bộ đạt ít nhất 80%.
* TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
trẻ và cộng đồng.
Tiêu chí 1.2: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt
động của nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu
quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 1.4: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo.
Tiêu chí 1.5: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn
tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có
ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo
dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo
Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực
tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng
phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin
học và âm nhạc.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường
mầm non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy
định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương
pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các
nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn
của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo
dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục
để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp
với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia
hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển
bình thường.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có
tiến bộ đạt ít nhất 85%.
* TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
+ Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non của Bộ
Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp
giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình giáo
dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều
kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
+ Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường.
+ Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt chuẩn
hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế
trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo
cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện.
+ 100% các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố. Có
phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành riêng để phát triển vận động cho
trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm
non.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội so với các
trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và
cộng đồng ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
02. Thủ tục: Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
- Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non
biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non đã
được chấp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng
Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng
Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường
mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết
hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông
tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm các bước sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
+ Khảo sát sơ bộ tại trường mầm non.
+ Khảo sát chính thức tại trường mầm non.
+ Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
+ Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
+ Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh
giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm non để lấy ý kiến
phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn
đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho
trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý
kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có
văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và
Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non không có ý kiến phản hồi thì
xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến
Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt
được
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo
dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường mầm non.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo cấp độ trường mầm
non đạt được).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo
dục
+ Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
+ Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên.
* Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2;
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể
như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật
giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai
đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin
điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và
các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu
tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong
trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa
quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên
ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ cùng
một dạng khuyết tật.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo
quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện
thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các
quyền theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều
kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến
các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm
bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm
vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình
quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn
viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho
trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi
chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn,
đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học
tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm,
lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh
hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo
dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được
nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ
đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được
bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại
thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối
thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục
quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng
thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ
thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và
trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các
tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để thực hiện
kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý
giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo
dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục
tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều kiện cho trẻ
được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa
dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các
hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh
giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can
thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so
với đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối
với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5
tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn
được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON
MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và
các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt
động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy
định và được phân chia theo độ tuổi.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục
nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh
giá đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ
trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ
biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy
nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy
định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào
tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít
nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức
khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm
bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi
của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm
sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội
cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo
quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học
tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất,
phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy
định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo
đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái
che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản
lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy
học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy
định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom
và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các
tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các
hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa
phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất
lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng khả năng và
nhu cầu của trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường
xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ
về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân
đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp
bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với
đầu năm học.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối
với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5
tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có
tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON
MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
trẻ và cộng đồng.
Tiêu chí 1.2: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt
động của nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu
quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 1.4: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
Tiêu chí 1.5: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn
tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có
ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo
dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo
Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực
tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học
tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin
học và âm nhạc.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường
mầm non.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy
định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương
pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các
tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các
nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn
của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo
dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục
để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp
với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia
hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển
bình thường.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có
tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON
MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
+ Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non của Bộ
Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp
giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình giáo
dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều
kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
+ Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường.
+ Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt chuẩn
hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế
trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo
cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện.
+ 100% các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố. Có
phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành riêng để phát triển vận động cho
trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm
non.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội so với các
trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và
cộng đồng ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm
non.
03. Thủ tục: Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu học gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND va UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường tiểu
học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học được chấp
nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng
Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường
tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường tiểu học biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Trình Giám đốc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông
tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường tiểu học gồm các bước
sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
+ Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học.
+ Khảo sát chính thức tại trường tiểu học.
+ Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
+ Lấy ý kiến phản hồi của trường tiểu học về dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
+ Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá
ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường tiểu học để lấy ý kiến phản
hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn
đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài. Trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản
cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu
ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày
có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và
Đào tạo và trường tiểu học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học không có ý kiến phản hồi thì
xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến
Sở Giáo dục và Đào tạo và trường tiểu học.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo
cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường tiểu học.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo
dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường tiểu học.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1:
+ Có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình
tiểu học.
+ Trường được đánh giá đạt Mức 2.
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2:
+ Có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình
tiểu học.
+ Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên.
* Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học các Mức 1, 2, 3 và 4
cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật Giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn
và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin
điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu
tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo
quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài
sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều
kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền
theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều
kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến
các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các
hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;
có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm
vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các
hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào
bao quanh;
c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Đủ mỗi lớp một phòng học riêng, quy cách phòng học theo quy
định;
b) Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn và đủ chỗ ngồi cho học sinh;
có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập (nếu có); bàn, ghế giáo
viên, bảng lớp theo quy định;
c) Có hệ thống đèn, quạt (ở nơi có điện); có hệ thống tủ
đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính
- quản trị
a) Có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học tin học, phòng thiết
bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
các hoạt động giáo dục;
b) Khối phòng hành chính - quản trị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;
c) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh
đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học
sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp
nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học
sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các
hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy
định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục,
băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy
học;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt
động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt
động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;
c) Được giải trình và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo
dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động
dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều
kiện nhà trường;
c) Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù
hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy
định.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít
nhất 70%;
b) Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
đạt ít nhất 65%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 70%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
2
Trường tiểu học đạt Mức 2 khi đảm bảo tiêu chuẩn đánh giá trường
tiểu học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt
động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định;
c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt
động giáo dục.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính,
tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục
nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ
biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực
phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ;
an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống
các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy
định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào
tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít
nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở
mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện
kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích
cực.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
a) Diện tích khuôn viên, sân chơi, sân tập theo quy định;
b) Sân chơi, sân tập đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên
và hiệu quả.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Tủ đựng thiết bị dạy học có đủ các thiết bị dạy học;
c) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn,
ghế học sinh theo quy định.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính
- quản trị
a) Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính -
quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều
kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
b) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và
xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản
lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị
dạy học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn
trở lên.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động
học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể
thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách
mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có
công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định về chuyên môn của cơ quan
quản lý giáo dục;
b) Được phổ biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ
học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội
dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và
đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo
học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích
cực, chủ động, sáng tạo.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1 đạt ít nhất 95%.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít
nhất 85%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt
ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
3
Trường tiểu học đạt Mức 3 khi đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt
động của nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp
hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu chí 1.5: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài
chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có
ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng
tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết
bị vận động.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa
học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh
có năng khiếu (nếu có).
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính
- quản trị
Khối phòng phục vụ học tập, phòng hành chính - quản trị có
đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt
động nhà trường.
Tiêu chí 3.4: Thiết bị
Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử
dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất
lượng giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 3.5: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến
trở lên; hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của
các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
dạy học của giáo viên, học sinh.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phân hóa theo nhu
cầu, năng lực sở trường của học sinh.
Tiêu chí 5.3: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1 đạt ít nhất 98%.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít
nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt
ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
4
Trường tiểu học đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường
tiểu học Mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham
khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới đúng
quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia
của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại,
có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu
truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt
trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp
thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
04. Thủ tục: Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
- Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu học gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường tiểu
học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học được chấp
nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng).
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng
Giáo dục và đào tạo, thông tin cho Phòng Giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường
tiểu học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường tiểu học biết
hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
+ Trình Giám đốc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông
tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường tiểu học gồm các bước
sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
+ Khảo sát sơ bộ tại trường tiểu học.
+ Khảo sát chính thức tại trường tiểu học.
+ Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
+ Lấy ý kiến phản hồi của trường tiểu học về dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
+ Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá
ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường tiểu học để lấy ý kiến phản
hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn
đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài. Trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường tiểu học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản
cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu
ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày
có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và
Đào tạo và trường tiểu học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường tiểu học không có ý kiến phản hồi thì
xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường tiểu học.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường tiểu học đạt
được.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo
dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường tiểu học
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm
định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo theo cấp độ trường
tiểu học đạt được.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo
dục:
+ Có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình
tiểu học;
+ Có kết quả đánh giá ngoài đánh giá đạt từ Mức 1 trở lên.
* Cấp độ công nhận:
+ Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1;
+ Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2;
+ Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3;
+ Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn
và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin
điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu
tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo
quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và cơ sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài
sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều
kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền
theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều
kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận,
đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến
các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các
hoạt động giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học; có giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm
vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh tiểu học theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các
hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào
bao quanh;
c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Đủ mỗi lớp một phòng học riêng, quy cách phòng học theo quy
định;
b) Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn và đủ chỗ ngồi cho học sinh;
có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập (nếu có); bàn, ghế giáo
viên, bảng lớp theo quy định;
c) Có hệ thống đèn, quạt (ở nơi có điện); có hệ thống tủ
đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính
- quản trị
a) Có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học tin học, phòng thiết
bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
các hoạt động giáo dục;
b) Khối phòng hành chính - quản trị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;
c) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh
đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học
sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp
nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học
sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các
hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy
định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục,
băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy
học;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt
động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt
động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;
c) Được giải trình và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo
dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động
dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều
kiện nhà trường;
c) Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù
hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy
định.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít
nhất 70%;
b) Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
đạt ít nhất 65%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 70%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
2
Trường tiểu học đạt Mức 2 khi đảm bảo tiêu chuẩn đánh giá trường
tiểu học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể
và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt
động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định;
c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức
hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính,
tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo
dục nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ
biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy
định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào
tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có
100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có
ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50%
ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện
kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích
cực.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
a) Diện tích khuôn viên, sân chơi, sân tập theo quy định;
b) Sân chơi, sân tập đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên
và hiệu quả.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
a) Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Tủ đựng thiết bị dạy học có đủ các thiết bị dạy học;
c) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn,
ghế học sinh theo quy định.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính
- quản trị
a) Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính -
quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều
kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
b) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và
xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác
quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị
dạy học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn
trở lên.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động
học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể
thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách
mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có
công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định về chuyên môn của cơ quan
quản lý giáo dục;
b) Được phổ biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ
học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội
dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và
đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo
học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích
cực, chủ động, sáng tạo.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1 đạt ít nhất 95%.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít
nhất 85%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt
ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
3
Trường tiểu học đạt Mức 3 khi đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt
động của nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp
hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài
chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít
nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có
ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng
tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết
bị vận động.
Tiêu chí 3.2: Phòng học
Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa
học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu (nếu có).
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính
- quản trị
Khối phòng phục vụ học tập, phòng hành chính - quản trị có
đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt
động nhà trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử
dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến
trở lên; hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu
học
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của
các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
dạy học của giáo viên, học sinh.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phân hóa theo nhu
cầu, năng lực sở trường của học sinh.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1 đạt ít nhất 98%.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít
nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt
ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC
4
Trường tiểu học đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường
tiểu học Mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được
tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế
giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia
của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại,
có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu
truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt
trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp
thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
05. Thủ tục: Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
(Trường trung học bao gồm: trường trung học cơ sở; trường trung
học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân
tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú;
trường chuyên).
Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường
trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học đã được
chấp nhận về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng
Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được
chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường
trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học
biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông
tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp
nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường trung học gồm các bước
sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
+ Khảo sát sơ bộ tại trường trung học.
+ Khảo sát chính thức tại trường trung học.
+ Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
+ Lấy ý kiến phản hồi của trường trung học về dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
+ Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá
ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường trung học để lấy ý kiến phản
hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn
đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản
cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu
ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày
có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục
và Đào tạo và Trường trung học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, Trung học không có ý kiến phản hồi thì xem
như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến
Sở Giáo dục và Đào tạo và Trường trung học.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo
cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường trung học
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua
bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường trung học để được công nhận đạt kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia;
+ Báo cáo tự đánh giá (02 bản).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung học cơ sở; trường trung
học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân
tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán
trú; trường chuyên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu hoặc điều kiện:
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1
+ Có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình trung
học.
+ Trường được đánh giá đạt Mức 2.
* Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2
+ Có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình trung
học
+ Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học các mức 1, 2, 3 và 4 cụ
thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và
các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin
điện tử của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu
tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo
quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo
quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện
thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ
ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền
theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều
kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên
quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình
giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm
vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các
hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao
quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an
toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ
học tập
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn
ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo
học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản
trị của nhà trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản
trị.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh
đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học
sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ
thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân
viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các
hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy
định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục,
băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo
dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động
dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều
kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo
khách quan và hiệu quả.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học
sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong
học tập và rèn luyện.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy
định
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện
theo kế hoạch;
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo
dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều
chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo
kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường
tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát
triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà
trường và địa phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội,
thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động
giáo dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành,
phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn
hóa dân tộc Việt Nam.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 2
Trường trung học đạt mức mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh
giá trường trung học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các
hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong
lớp theo quy định.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo
dục nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý
hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ
biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy,
nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy
định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ
giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình
phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có
100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có
ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50%
ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu
khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện
kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích
cực.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo
dục.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học
tập
a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo
quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà
trường và theo quy định.
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn,
nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên,
nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và
xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản
lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị
dạy học tự làm.
6. Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn
trở lên.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học
sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể
thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách
mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có
công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội
dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và
đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo
học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh
gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế
hoạch giáo dục.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy
định
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và
gắn lý luận với thực tiễn.
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các
hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh
từng bước hình thành và phát triển.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích
cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực
trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 3
Trường trung học đạt mức mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh
giá trường trung học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các
hoạt động nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp
hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp
trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn mươi) học sinh, lớp
tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp
của trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của
trường chuyên biệt
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài
chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó
có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên
có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng
tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m2/học
sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh;
đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt
bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện
tích sử dụng của trường.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ
học tập
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo
quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc
biệt (nếu có).
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp
xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị
đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học
tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương
pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến
trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của
các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
dạy học của giáo viên, học sinh.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn
luyện
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ
thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công
nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn:
Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở),
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường
chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn
lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở),
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường
chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn:
Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 20%
đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với
trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại:
Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25%
đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với
trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó
khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không
có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng
còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ
sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên
không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành
chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu
học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp
tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90%
đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ
thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05%
học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá
02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ
học.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 4
Trường trung học đạt mức mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh
giá trường trung học mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được
tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế
giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia
của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên
cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những
vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu
khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn
đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại phù
hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet băng
thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có
nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt
động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt
trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp
thẩm quyền và cộng đồng
ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
06.Thủ tục: Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
(Trường trung học bao gồm: trường trung học cơ sở; trường trung
học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân
tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú;
trường chuyên)
a) Trường trung học gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường
trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung học biết
hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học đã được
chấp nhận về Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo,
Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
c) Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các
phòng giáo dục và đào tạo, thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ
được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các
trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và thông tin cho trường trung
học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
+ Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày
thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường trung học biết hồ sơ đã
được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài trường trung học gồm các bước
sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
+ Khảo sát sơ bộ tại trường trung học.
+ Khảo sát chính thức tại trường trung học.
+ Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
+ Lấy ý kiến phản hồi của trường trung học về dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
+ Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá
ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường trung học để lấy ý kiến phản
hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn
đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài; trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
phản hồi của trường trung học, đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản
cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu
ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày
có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục
và đào tạo và trường trung học.
h) Trường hợp quá thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường trung học không có ý kiến phản hồi thì
xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc tiếp theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi
đến sở giáo dục và đào tạo và trường trung học.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học đạt
được
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng) hoặc qua
bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đăng ký đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện
vọng đánh giá ngoài trường trung học để được công nhận đạt kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện: Trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường
phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục của Giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện:
* Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo
dục:
+ Có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình
trung học;
+ Có kết quả đánh giá ngoài đạt Mức 1 trở lên.
* Cấp độ công nhận:
+ Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1;
+ Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2;
+ Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3;
+ Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ
thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 1
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và
các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin
điện tử của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu
tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo
quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo
quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện
thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu
quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền
theo quy định.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều
kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp
thời.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên
quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc
thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
giáo dục theo quy định.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình
giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm
vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các
hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao
quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo
an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ
học tập
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn
ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo
học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản
trị của nhà trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản
trị.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh
đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học
sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ
thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân
viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các
hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy
định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục,
băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên
cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí,
bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu,
nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân đúng quy định.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo
dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động
dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều
kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo
nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo
khách quan và hiệu quả.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học
tập và rèn luyện.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy
định
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo
kế hoạch;
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo
dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều
chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo
kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường
tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát
triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà
trường và địa phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã
hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt
động giáo dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành,
phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và truyền thống
văn hóa dân tộc Việt Nam.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 2
Trường trung học đạt mức mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh
giá trường trung học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các
hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất
01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà
soát, đánh giá, điều chỉnh.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong
lớp theo quy định.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản
lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết
luận của thanh tra, kiểm toán.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục
nhà trường.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối
với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý
hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ
biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy
định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ
giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình
phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có
100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có
ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50%
ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu
khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không
có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện
kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích
cực.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo
dục.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ
học tập
a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo
quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà
trường và theo quy định.
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà
nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên,
nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với
cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và
xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản
lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị
dạy học tự làm.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn
trở lên.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động
học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể
thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách
mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có
công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội
dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và
đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo
học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh
gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế
hoạch giáo dục.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy
định
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và
gắn lý luận với thực tiễn.
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các
hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh
từng bước hình thành và phát triển.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích
cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực
trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 3
Trường trung học đạt mức mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học
sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và
tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm
còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các
hoạt động nhà trường và cộng đồng.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và
tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp
hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp
trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 40 (bốn mươi) học sinh, lớp
tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp
của trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của
trường chuyên biệt.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài
chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít
nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có
ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên
có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng
tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m2/học
sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh;
đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt
bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện
tích sử dụng của trường.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ
học tập
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo
quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc
biệt (nếu có).
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp
xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị
đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự
làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương
pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến
trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của địa phương.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của
các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
dạy học của giáo viên, học sinh.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ
thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho
học sinh
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công
nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn:
Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở),
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường
chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn
lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở),
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường
chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn:
Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 20%
đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với
trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại:
Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25%
đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với
trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó
khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và
trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không
có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng
còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ
sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên
không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành
chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu
học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp
tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90%
đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ
thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05%
học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá
02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ
học.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC
MỨC 4
Trường trung học đạt mức mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học mức 3 và các quy định sau:
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham
khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo
quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia
của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
+ Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên
cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những
vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu
khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn
đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại
phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet
băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà
trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu
các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
+ Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường
có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội
so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm
quyền và cộng đồng ghi nhận.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.