|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1613/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Biên
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1613/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát Thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 3439/TTr-STP ngày 17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp căn cứ danh mục thủ
tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết
công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tham mưu sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
lĩnh vực nuôi con nuôi, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 25/11/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. THỦ TỤC HÀNH HÀNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Cơ quan chủ quản cho ý kiến: 05 ngày làm việc (Kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ);
- Sở Tư pháp (STP).
+ Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những
người liên quan: 20 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
+ Giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày (kể
từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi);
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về
việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày (kể từ ngày được lấy ý kiến);
- Cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ
em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày (kể từ ngày nhận được đề nghị của STP);
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ
em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông
báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em);
- Vụ con nuôi:
+ Kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
+ Kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo
quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi
con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi
con nuôi của STP;
+ Thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày (kể từ
ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con
nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em
được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường
trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi);
-UBND tỉnh:
+ Có ý kiến đối với việc trẻ em làm con nuôi đối
với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 10 ngày (Kể từ ngày nhận được hồ sơ do STP trình);
+ Ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người
nước ngoài: 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ do STP trình);
- Người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực
tiếp nhận con nuôi: 60 ngày (kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp
hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt
tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 44
đường 16/4 phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận)
|
- Lệ phí: 9.000.000đ/tr.hợp
- Chi phí: 50.000.000đ/tr.hợp
(Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh
hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí).
|
Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có
liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác
nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Vụ Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ
của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở
Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí
theo quy định.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có
liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi
con nuôi với Việt Nam:
+Thời gian Vụ Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ
của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ
quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày (kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định).
+ Thời gian Vụ Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp:
15 ngày (kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận làm con nuôi được
nhập cảnh và thường trú tại nước đó).
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết
định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình).
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày (kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
Tư pháp) hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không
thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Như trên
|
- Lệ phí 4.500.000đ/tr.hợp
(Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên
là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như
trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ
em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/tr.hợp).
- Mức thu chi phí: không quy định.
|
Như trên
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
- 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày (kể từ ngày
được lấy ý kiến).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15 ngày
(kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình).
|
Như trên
|
Lệ phí 4.500.000đ/tr.hợp
|
Như trên
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân
Việt Nam
|
- 75.000đ/tr.hợp. Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (nếu có yêu
cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
- Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020
của UBND tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
400.000đ/tr.hợp
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây
làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo
quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách
mạng nhận con nuôi.
|
Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Như trên
|
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1613/QĐ-UBND ngày 25/11/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|