ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1610/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 01 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH
ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1450/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 6 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. (Phần
1. Danh mục thủ tục hành chính).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách
nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông
tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này (Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
- Hoàn thành việc cấu hình thủ tục
hành chính liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2021. Thay thế TTHC số 03 tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố;
Chủ tịch UBND các phường, xã và thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1610/QĐ-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Mã
số TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ
làm nhà ở, sửa chữa nhà ở (2.000751)
|
02
ngày làm việc
|
Cách thức: Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp xã hoặc các cơ quan hành chính cấp trên;
Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện:
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Trợ giúp xã
hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Tờ khai đề
nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trưởng thôn chủ trì hợp với
đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem xét và gửi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định cứu trợ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến. Địa chỉ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai đề
nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng: 01.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là 02 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc các cơ quan hành chính cấp trên.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ khẩn
cấp về làm nhà ở, sửa chữa nhà ở.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Những đối tượng được hỗ trợ khẩn cấp
về nhà ở:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở.
- Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ,
lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác mà không ở được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)
KÊ
KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): .....................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …/…/…… Giới tính: .................................... Dân
tộc: ......................
Giấy CMND số: ....................................
Cấp ngày ..................................Nơi
cấp ...............
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: .............................................................................................
3. Số người trong hộ ...người. Trong
đó: Người trong độ tuổi lao động ... người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể
có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên
tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng);
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi
cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày...
tháng.... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã
tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân
nêu trên của ông (bà) ....................................
là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
.... tháng.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|