ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1557/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
04 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
706/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1239/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy
văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2863/TTr-STNMT ngày 27 tháng 6 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 (Ba) thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long được công bố tại
Quyết định số 2473/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt sửa đổi, bổ sung 06 (Sáu) quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi 03 (Ba) quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2473/QĐ-UBND ngày 18
tháng 9 năm 2020;
2. Sửa đổi 02 (Hai) quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định số
750/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Sửa đổi 01 (Một) quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định số
1100/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2021 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
lập danh sách đăng ký tài khoản công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, gửi Văn phòng Ủy ban dân
dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN 1
|
1
|
1.000987.000.00 .00.H61
|
Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh)
|
17 (Mười bảy) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhl ong.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không quy định
|
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
|
Chi tiết tại Phụ lục
II
|
2
|
1.000970.000.00 .00.H61
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh)
|
17 (Mười bảy) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlo ng.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không quy định
|
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Chi tiết tại Phụ lục
II
|
3
|
1.000943.000.00 .00.H61
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh)
|
05 (Năm) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (http://dichvucong.vinhlo ng.gov.vn) hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
Chi tiết tại Phụ lục
II
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.000987.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp
phép
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức
thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối
đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện
cấp giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
* Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (Dịch vụ công trực tuyến
một phần).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính);
(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Quyết định thành lập tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh
nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh);
(3) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính: Văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;
(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính);
(5) Bản khai kinh nghiệm công
tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01 bản chính).
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
(3) Bản khai cơ sở vật chất,
kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính);
(4) Bản khai kinh nghiệm
công tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc
(01 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 17 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
g) Phí thẩm định: Không
quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 06: Bản khai cơ sở vật
chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông
tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để
các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Được phép hoạt động, cư
trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 05
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Sửa
đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2020)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy
phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………,
ngày ………. Tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề
nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số
06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày......
Tháng...... năm......
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
TT
|
Tên quy trình
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy trình
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản sao văn bản quy trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn
bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
(cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.000970.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái
Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép yêu cầu gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu
lực ít nhất là 30 ngày.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp
phép
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức
thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ
điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện
sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
* Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (Dịch vụ công trực tuyến
một phần).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoặc gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi,
bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 17 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
g) Phí thẩm định: Không
quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 03: Báo cáo kết quả hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 05
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Sửa
đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2020)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy
phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề
nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
…………, ngày ……
tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm
…………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung báo cáo này./.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Cấp
lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh) (Mã
TTHC: 1.000943.000.00.00.H61)
Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp
phép
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm định,
thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện
cấp lại giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
* Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (Dịch vụ công trực tuyến
một phần).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
g) Phí thẩm định: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khí tượng thủy văn năm
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 05
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Sửa
đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2020)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:…
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy
phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề
nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng
nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
A. LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.000987.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
06
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế -
Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
07
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
ký duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
17 ngày
|
2. Sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
(cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.000970.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên khoáng
sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
06
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế -
Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
07
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
ký duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
17 ngày
|
3. Cấp
lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh) (Mã
TTHC: 1.000943.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (giờ làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên khoáng
sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
04
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
04
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế -
Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
10
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
04
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
ký duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
04
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
40 giờ (05 ngày)
|
B. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đăng
ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.011516.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
03
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế -
Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
2,5
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
ký duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
10 ngày
|
2. Đăng
ký khai thác nước dưới đất (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.011517.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (giờ làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
06
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên khoáng
sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý, kiểm tra
và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế -
Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
4,5
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ký
duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
15 ngày
|
3. Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.004283.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
06
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế -
Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
4,5
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
01
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ký
duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển
kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
15 ngày
|
1
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.