|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1514/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
05/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1514/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 460/TTr-STNMT ngày 27 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường theo Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2020, Quyết định số 629/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự
thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại
Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K4, KSTT (C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1514/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Thủ tục hành
chính công bố theo Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
1
|
Cấp Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.004122.000.00.00.H08
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp
phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
- Quyết định cấp
phép: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do
không cấp phép.
- Trả Giấy phép:
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi
chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai
Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn
|
Không
|
Một phần
|
Trình tự thực hiện;
thẩm quyền quyết định (không liên thông);
Thời hạn giải
quyết, Căn cứ pháp lý; Mức độ dịch vụ công trực tuyến; Thành phần hồ sơ, mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: theo quy định tại Điều 6 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND
tỉnh. (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả
giải quyết)
|
- Luật tài nguyên
nước năm 2012;
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh
|
Không
|
2
|
Cấp lại Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.004253.000.00.00.H08
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả
lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp
phép: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không
chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép,
trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép:
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi
chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai
Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn.
|
Có
|
Một phần
|
Trình tự thực hiện;
thẩm quyền quyết định (không liên thông);
Thời hạn giải
quyết; Căn cứ pháp lý; Mức độ dịch vụ công; Thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Phí thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp lại: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định. (Thời điểm
thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
- Luật tài nguyên
nước năm 2012;
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh
|
Không
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ
2.001738.000.00.00.H08
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả
lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp
phép: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số
06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không
chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép,
trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép:
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi
chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 127
Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn)
|
Không
|
Một phần
|
Trình tự thực hiện, thẩm quyền quyết định (không liên
thông); Thời hạn giải quyết, Căn cứ pháp lý; Mức độ dịch vụ công; Thành phần
hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phí thẩm định hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định (Thời
điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
|
- Luật tài nguyên
nước năm 2012;
- Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh
|
Không
|
Tổng cộng: 03
TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1514/QĐ-UBND ngày 05/05/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
1.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|