ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1490/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1784/TTr-STNMT ngày 03 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài
nguyên nước áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 785/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài
nguyên nước áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số
1978/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa
đổi bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Đăng ký khai thác, sử dụng nước
dưới đất
|
|
2
|
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân
cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy
ban nhân dân cấp huyện)
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục:
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
tổ chức, cá nhân nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi xây
dựng công trình.
* Bước 2: Kiểm tra, xác nhận tờ
khai:
Kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ
chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông
tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp 02 tờ khai cho thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện trả tờ khai đã được xác nhận cho tổ
chức, cá nhân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 02 Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với
quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước
dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) theo Mẫu 13 phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP .
+ 02 Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong
moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) theo Mẫu 14 phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP.
- Thời hạn giải quyết: 14
ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Kết quả thủ tục hành chính xác nhận tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng
nước dưới đất theo Mẫu 13, Mẫu 14 phụ lục I Nghị định số
54/2024/NĐ-CP .
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy
mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới
đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) theo Mẫu 13 phụ lục 1 kèm
theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
+ Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong
moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) theo Mẫu 14 phụ lục I kèm theo
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP .
- Phí thẩm định: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Tài nguyên nước năm 2023;
+ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất,
kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
Mẫu
13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày
đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa
chỉ trụ sở chính, vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân):………….
1.2. Số điện thoại, email liên hệ
(nếu có):
......................................................................
2. Thông tin về công trình khai
thác:
Thông tin về công trình khai thác
được tổng hợp theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên
công trình/ số hiệu giếng
|
Vị
trí (xã/ huyện/ tỉnh)
|
Tọa
độ (X,Y) theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Lượng
nước khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mục
đích khai thác nước (ghi rõ từng mục đích khai thác)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Chế
độ khai thác nước (1)
|
I
|
Tên
công trình thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số
hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số
hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công
trình thứ 1 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai
thác): ……………………………………… (m3/ngày đêm)
|
II
|
Tên
công trình thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số
hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số
hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của
công trình thứ 2 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình
khai thác): ……………………………… (m3/ngày đêm)
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký)
cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký)
cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật
Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện
(nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới
đất cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
...., ngày....
tháng ….. năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp
nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ khai
cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi
không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ
quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới
đất tại công trình đăng ký.
___________________
Hướng dẫn đăng ký: (1) Ghi
rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung
bình/năm.
Mẫu
14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để
tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp,
ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân):
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email
liên hệ (nếu có) liên hệ: ................................................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Tên công trình/dự án:
............................................................................................
2.2. Vị trí công trình:
....................................................................................................
(1)
2.3. Kích thước moong khai thác:
................................................................................
2.4. Mục đích sử dụng nước (để
tuyển quặng hay bơm hút nước để tháo khô mỏ): ..........
2.5. Lượng nước bơm hút để tuyển quặng/
tháo khô mỏ: ……………………. (m3/ngày đêm)
2.6. Chế độ bơm hút để tuyển quặng/
tháo khô mỏ: ...................................................... (2)
2.7. Thời gian đăng ký:
................................................................................................
(3)
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký)
cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký)
cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật
Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi
xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất
cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
...., ngày....
tháng ….. năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
___________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp
nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự án.
3. Quy định trường hợp không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho cơ
quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy
định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay
cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác
nước dưới đất tại công trình đăng ký.
___________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ vị trí lấp đặt bơm
hút nước tại moong (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu
có)).
(2) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác
nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
(3) Ghi rõ số năm đăng ký khai thác
nước.
02. Thủ tục: Lấy
ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ
quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án gửi
văn bản lấy ý kiến kèm theo tài liệu, nội dung thông tin (theo khoản 3 Điều 3
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ của tài liệu, nội dung thông tin cung cấp để
tổ chức lấy ý kiến; hướng dẫn bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án
(nếu cần thiết).
* Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến
và gửi văn bản trả
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng.
Cá nhân đầu tư dự án có trách nhiệm
cung cấp bổ sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu có yêu cầu và trực
tiếp báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để làm rõ các
vấn đề liên quan đến dự án.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự
án.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn
bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án có
trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Hồ sơ lấy ý kiến
và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp
phép khai thác tài nguyên nước.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo tài liệu, nội dung thông tin
để lấy ý kiến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trả kết quả: Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ chức, cá nhân đầu tư
dự án.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 42
ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Kết quả của thủ tục là Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý.
- Kinh phí tổ chức lấy ý kiến:
Tổ chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước năm 2023;
+ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất,
kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.