ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1291/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ
VÀ HẠT NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức
xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 26/TTr-SKH&CN ngày
27/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 07 thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức
xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Hòa Bình.
(có danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục
và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính (TTHC) tại Quyết định này được công
khai trên: Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: http://csdl.dichvucong.gov.vn);
Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn); Cổng
Thông tin điện tử tỉnh; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công
nghệ (địa chỉ: http://sokhoahoccongnghe.hoabinh.gov.vn).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều
3. Các TTHC công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Khoa
học và Công nghệ:
+ Chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 04/7/2022.
+ Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên cổng Thông tin
điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành và niêm yết, công khai TTHC
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.15b).
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ VÀ HẠT NHÂN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1291/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần I. DANH MỤC TTHC
(Sửa đổi, bổ
sung 07 TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ công bố tại Quyết định số
2117/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí/lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
2.002385.000.00.00.H28
|
5 ngày làm việc
|
Trung tâm
PVHCC
|
Không
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
2
|
Thủ tục cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế
2.002380.000.00.00.H28
|
25 ngày làm việc
|
Nt
|
- Phí thẩm định
cấp giấy phép:
+ Sử dụng
thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Sử dụng thiết
bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Sử dụng TB
X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị
+ Sử dụng thiết
bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị
+ Sử dụng thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/ 1 thiết bị
+ SD TB
X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 TB
+ Sử dụng hệ
thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/ 1 thiết bị
- Lệ phí cấp
giấy phép: Không
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
3
|
Thủ tục gia hạn
giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
2.002381.000.00.00.H28
|
25 ngày làm việc
|
Nt
|
75% phí thẩm định cấp giấy phép mới
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
4
|
Thủ tục sửa đổi
giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
2.002382.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Nt
|
Không
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
5
|
Thủ tục bổ sung
giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
2.002383.000.00.00.H28
|
25 ngày làm việc
|
Nt
|
Không
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
6
|
Thủ tục cấp lại
giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
2.002384.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Nt
|
Không
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
7
|
Thủ tục cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn
đoán trong y tế)
2.002379.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Nt
|
200.000 đồng/01 chứng chỉ
|
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN
- Quyết định
số 546/QĐ-BKHCN
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế nộp phiếu khai báo đến Sở
Khoa học và Công nghệ. Riêng đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng
di động trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì
khai báo với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh nơi tổ
chức, cá nhân sở hữu, quản lý thiết bị đặt trụ sở chính[1]. Việc khai báo phải được thực hiện
trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân có thiết bị bức xạ.
Bước 2: Sở Khoa
học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ
- Đề nghị chỉnh
sửa, bổ sung thông tin phiếu khai báo (nếu có);
- Cấp Giấy xác
nhận khai báo (không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo
là thành phần của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).
b) Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo
theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu kèm theo).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:[2]
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III);
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 07. Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức,
cá nhân:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA
THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu
(Model):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực
đại (kV):
6. Dòng cực đại
(mA):
7. Mục đích sử
dụng:
□ Soi, chụp chẩn
đoán tổng hợp □
Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp vú
□ Chụp răng
□ Đo mật độ
xương
□ Chụp cắt lớp vi tính
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay
di động:
□ Cố định
□ Di động
9. Nơi đặt thiết
bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG
PHÁT TIA X
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU
KHIỂN
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG
SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết
bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ[3].
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Trường hợp
không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các
cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao của một
trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp
giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ
đó;
+ Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng
chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an
toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ;
+ Phiếu khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao tài
liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong
phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin
này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số
kỹ thuật của thiết bị;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;
+ Báo cáo đánh
giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Biên
bản kiểm xạ;
+ Kế hoạch ứng
phó sự cố (Mẫu kèm theo);
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:[4]
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định
cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết
bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ
thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy
phép: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 01-PL IV).
- Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III).
- Phiếu khai
báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III ).
- Báo cáo đánh
giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
- Kế hoạch ứng
phó sự cố (Mẫu PL II).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
♦ Điều kiện về
nhân lực:
- Nhân viên bức
xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ
nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Có người phụ
trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X-quang chụp răng sử dụng
phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên
bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền
hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử;
♦ Điều kiện về
bảo đảm an toàn, an ninh:
- Bảo đảm mức
liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau:
+ Đối với nhân
viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5
năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn
này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm
(lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một
năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500
mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể.
+ Đối với công
chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế
tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều
tương đương đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương
đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống
chiếu xạ cụ thể.
- Thiết lập khu
vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau:
+ Khu vực kiểm
soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm.
+ Khu vực giám
sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm.
- Có dấu hiệu cảnh
báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ
- Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO
21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung;
- Có nội quy an
toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy
trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết
bị ghi đo bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất
thường có thể gây mất an toàn bức xạ;
- Trang bị liều
kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03
tháng một lần;
- Có nội quy an
toàn bức xạ trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức
xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và
công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực;
- Có kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định
142/2020/NĐ-CP .
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 01-PL IV
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN
HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(…..…1….…)
Kính gửi: …………..……5…………………….
1. Tên tổ chức6/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu
tổ chức7:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy
CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày
cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT
|
Tên công việc bức xạ
|
Địa điểm tiến hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
.....
|
|
|
8.
Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
....., ngày .... tháng ... năm ...
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
1 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị
cấp giấy phép.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
3 Tổ
chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp
tiến hành công việc bức xạ.
4 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu.
Mẫu số 01-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC
XẠ
I. THÔNG TIN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức,
cá nhân:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ
TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng
năm sinh:
3. Giới tính:
4. Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành
đào tạo:
6.
Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc: Số điện thoại:
7. Số quyết định
bổ nhiệm phụ trách an toàn:
Ký ngày:
8. Giấy chứng
nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng
nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ
nhân viên bức xạ8:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN
BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …….
nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ
|
Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Công việc đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Tổ chức cấp :
|
Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
........., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
8
Chí áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật
năng lượng nguyên tử.
Mẫu số 07-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ
X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức,
cá nhân:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA
THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu
(Model):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực
đại (kV):
6. Dòng cực đại
(mA):
7. Mục đích sử
dụng:
□ Soi, chụp chẩn
đoán tổng hợp □
Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp vú
□ Chụp răng
□ Đo mật độ
xương
□ Chụp cắt lớp vi tính
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay
di động:
□ Cố định
□ Di động
9. Nơi đặt thiết
bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG
PHÁT TIA X
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU
KHIỂN
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG
SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05-PL V
142/2020/NĐ -CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
(Địa danh), tháng … năm …
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin
về tổ chức, cá nhân
1.Thông tin
về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở
chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại:
số fax, email:
- Địa chỉ nơi
tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin
về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên
lạc; số điện thoại; số fax; e-mail:
3. Thông tin
về người phụ trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên
lạc; số điện thoại; e-mail):
- Trình độ
chuyên môn:
- Chứng nhận
đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và
ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ
chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức
và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các
văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật năng lượng
nguyên tử;
- Nghị định,
nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư
của Bộ trưởng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ
sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập
nhật hồ sơ liên quan.
Phần III.
Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả
công việc bức xạ
- Mục đích công
việc bức xạ;
- Mặt bằng khu
vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các
biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết
lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu
vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về
việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh
các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều
bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ
tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng
điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí
bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại,
người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp
phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc
nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức
xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự
nhiên.
- Thuyết minh
các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ,
bảo đảm:
+ Thiết bị
X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh
để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị
để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao
su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp
X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết
bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao
su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân
viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong
phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm
soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định
nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo
liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của
nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân
cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh
sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định
về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên
bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo
đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo
đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các
tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng
tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết
định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản
sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an
toàn bức xạ; Quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
Mẫu PL II
142/2020/NĐ-CP
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ
CỐ BỨC XẠ CẤP CƠ SỞ
Phần 1
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP
PHẢI ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
I. Kế hoạch ứng
phó sự cố đối với tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ, trừ các công việc
nêu tại Mục II
1. Căn cứ pháp
lý, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của bản kế hoạch ứng phó sự cố; Giải
thích khái niệm, thuật ngữ được dùng trong kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại
hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự
cố, hậu quả có thể xảy ra
3. Sơ đồ tổ chức
ứng phó sự cố tại cơ sở; Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và nguồn lực
phục vụ ứng phó sự cố.
4. Kịch bản ứng
phó cho từng tình huống sự cố có thể xảy ra, gồm các nội dung sau đây:
a) Tiếp nhận và
xử lý thông tin sự cố: Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin; hướng dẫn bảo vệ
công chúng và hạn chế sự lan rộng của sự cố, xác định mức độ huy động nguồn lực
ứng phó ban đầu;
b) Thông báo
cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố: Quy trình thông báo tới các tổ
chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố; Quy định người chịu trách nhiệm chỉ huy ứng
phó sự cố tại hiện trường;
c) Huy động nguồn
lực và triển khai ứng phó: Quy định trách nhiệm huy động và triển khai nguồn lực
ứng phó sự cố;
d) Tiến hành
các biện pháp can thiệp tại hiện trường: Sơ tán người dân khi cần thiết, tiến
hành phân loại người nhiễm bẩn phóng xạ và tiến hành tẩy xạ tại chỗ, thu hồi
nguồn phóng xạ hoặc tẩy xạ, bảo vệ nhân viên ứng phó và người dân, cấp cứu và
điều trị cho nạn nhân…; Yêu cầu hỗ trợ ứng phó;
đ) Kết thúc hoạt
động ứng phó và chuẩn bị kế hoạch khắc phục dài hạn: Cách thức ra quyết định kết
thúc sự cố và thông báo cho người dân về quyết định đó; Xác định tiêu chí và lập
kế hoạch về kiểm soát phóng xạ, khắc phục hậu quả môi trường, theo dõi và điều
trị nạn nhân;
e) Báo cáo kết
thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự
cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu
quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
5. Đào tạo, diễn
tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm
theo:
a) Danh mục nguồn
phóng xạ, thiết bị bức xạ của cơ sở (Thông tin nguồn/thiết bị, giấy phép liên
quan);
b) Sơ đồ mặt bằng
cơ sở, nơi tiến hành công việc bức xạ;
c) Danh mục
trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
d) Danh sách, địa
chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ
chức, cá nhân hỗ trợ;
đ) Các biểu mẫu:
Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng
phó và sau khi sự cố kết thúc.
II. Kế hoạch
ứng phó sự cố đối với cơ sở tiến hành công việc bức xạ đóng gói, vận chuyển nguồn
phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
1. Căn cứ pháp
lý, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, thực hiện và chỉnh sửa
kế hoạch.
2. Mô tả loại
hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự
cố, hậu quả có thể xảy ra.
3. Hướng dẫn về
các hành động cần thực hiện ngay khi xảy ra sự cố để giảm thiểu hậu quả sự cố.
4. Quy trình ứng
phó cho từng tình huống sự cố có thể xảy ra, trong đó có các nội dung sau:
a) Mục tiêu;
b) Các bước cần
thực hiện, đối tượng thực hiện, biện pháp thực hiện;
c) Báo cáo
trong quá trình ứng phó và sau khi kết thúc ứng phó sự cố;
d) Tổ chức, cá
nhân liên quan.
5. Quy định về
đào tạo, diễn tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm
theo:
a) Danh sách, địa
chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ
chức, cá nhân hỗ trợ;
b) Danh mục
trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
c) Các biểu mẫu:
Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng
phó và sau khi sự cố kết thúc.
Phần 2
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP
KHÔNG PHÊ DUYỆT
I. Kế hoạch ứng
phó sự cố đối với cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng, lưu giữ, đóng gói
và vận chuyển nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại QCVN
6:2010/BKHCN
1. Căn cứ pháp
lý, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của bản kế hoạch ứng phó sự cố; Giải
thích khái niệm, thuật ngữ được dùng trong kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại
hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự
cố, hậu quả có thể xảy ra.
3. Kịch bản ứng
phó cho từng tình huống sự cố như mô tả ở khoản 2, gồm các nội dung sau đây:
a) Tiếp nhận và
xử lý thông tin sự cố, thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố;
b) Quy trình ứng
phó đối với từng tình huống sự cố;
c) Tiêu chí ra
quyết định kết thúc ứng phó sự cố;
d) Việc khắc phục
hậu quả về môi trường, theo dõi và điều trị về sức khoẻ cho nạn nhân (nếu có);
đ) Báo cáo kết
thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự
cố; Biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả đối với con người và
môi trường; Đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Đào tạo, diễn
tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
5. Tài liệu kèm
theo:
a) Danh mục nguồn
phóng xạ, thiết bị bức xạ của cơ sở (Thông tin nguồn/thiết bị, giấy phép liên
quan);
b) Sơ đồ mặt bằng
cơ sở, nơi tiến hành công việc bức xạ;
c) Danh mục
trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
d) Danh sách, địa
chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ
chức, cá nhân hỗ trợ;
đ) Các biểu mẫu:
Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng
phó và sau khi sự cố kết thúc.
II. Kế hoạch
ứng phó sự cố đối với cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng, lưu giữ, đóng
gói và vận chuyển nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy định tại QCVN
6:2010/BKHCN
1. Căn cứ pháp
lý.
2. Mô tả loại
hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ, tình huống liên quan tới thất
lạc nguồn phóng xạ, mất an toàn liên quan tới nguồn phóng xạ.
3. Kịch bản ứng
phó sự cố cho từng tình huống mô tả tại khoản 2.
4. Báo cáo kết
thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự
cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu
quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
III. Kế hoạch
ứng phó sự cố đối với cơ sở sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và thiết bị
phát tia X khác
1. Căn cứ pháp
lý.
2. Trách nhiệm
báo cáo sự cố khi có người bị chiếu xạ quá liều.
3. Báo cáo kết
thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động khắc phục
sự cố đã thực hiện, hậu quả sự cố, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Quy định về
trách nhiệm, phương pháp đánh giá liều và theo dõi sức khoẻ của cá nhân bị chiếu
xạ quá liều.
IV. Kế hoạch
ứng phó sự cố đối với các cơ sở đăng ký dịch vụ hỗ trợ năng lượng nguyên tử
1. Căn cứ pháp
lý, sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tại cơ sở; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
liên quan và nguồn lực phục vụ ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại
hình dịch vụ hỗ trợ năng lượng nguyên tử của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định
các tình huống sự cố, hậu quả có thể xảy ra khi cung cấp dịch vụ.
3. Kịch bản ứng
phó sự cố cho từng tình huống mô tả tại khoản 2 mục này.
4. Báo cáo kết
thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự
cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu
quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
5. Đào tạo, diễn
tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm
theo:
a) Danh sách, địa
chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ
chức, cá nhân hỗ trợ;
b) Danh mục
trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
c) Các biểu mẫu:
Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng
phó và sau khi sự cố kết thúc./.
3. Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ9.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp
không cấp gia hạn giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một
trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính tỉnh.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao giấy
phép đã được cấp và sắp hết hạn;
+ Kết quả đo liều
kế cá nhân trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn;
+ Bản sao kết
quả kiểm xạ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận kiểm định thiết bị;
+ Phiếu khai
báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
9
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Báo cáo đánh
giá an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất)
(Mẫu kèm theo);
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:10 Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định
cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp giấy
phép: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 06- PL IV);
- Phiếu khai
báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III);
- Báo cáo đánh
giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá
nhân muốn gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với
giấy phép có thời hạn trên 12 tháng.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
10
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 06-PL IV
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG
VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……11…………………….
1. Tên tổ chức
/cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu
tổ chức12:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy
CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày
cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị gia
hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến
ngày:
8. Các tài liệu
kèm theo:
(1)
(2)
(3)
....., ngày .... tháng ... năm ...
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
11 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định
này.
12
Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
Mẫu số 01-PL III
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC
XẠ
I. THÔNG TIN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức,
cá nhân:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ
TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng
năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành
đào tạo:
6.
Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc: Số điện thoại:
7. Số quyết định
bổ nhiệm phụ trách an toàn:
Ký ngày:
8. Giấy chứng
nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng
nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ
nhân viên bức xạ13:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN
BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …….
nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ
|
Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Công việc đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Tổ chức cấp :
|
Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
13
Chí áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật
năng lượng nguyên tử.
Mẫu số 05-PL V
142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP /
GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
(Địa danh), tháng … năm …
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin
về tổ chức, cá nhân
1.Thông tin
về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở
chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại:
số fax, email:
- Địa chỉ nơi
tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin
về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên
lạc; số điện thoại; số fax; e-mail:
3. Thông tin
về người phụ trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên
lạc; số điện thoại; e-mail):
- Trình độ
chuyên môn:
- Chứng nhận
đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và
ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ
chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức
và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các
văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật năng lượng
nguyên tử;
- Nghị định,
nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư
của Bộ trưởng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ
sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập
nhật hồ sơ liên quan.
Phần III.
Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả
công việc bức xạ
- Mục đích công
việc bức xạ;
- Mặt bằng khu
vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các
biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết
lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu
vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về
việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh
các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều
bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ
tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng
điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí
bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại,
người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp
phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc
nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức
xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự
nhiên.
- Thuyết minh
các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ,
bảo đảm:
+ Thiết bị
X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh
để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị
để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao
su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp
X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết
bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao
su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân
viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong
phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm
soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định
nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo
liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của
nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân
cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh
sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định
về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên
bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo
đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo
đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các
tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng
tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết
định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng
dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an
toàn bức xạ; Quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
4. Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
a. Trình tự
thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân phải đề nghị sửa đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
- Thay đổi các
thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số
điện thoại, số fax;
- Giảm số lượng
thiết bị bức xạ trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sử dụng,
chấm dứt vận hành hoặc bị mất;
- Hiệu chỉnh lại
thông tin về thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức
xạ trong giấy phép chưa chính xác so với thực tế;
- Có nhiều giấy
phép còn hiệu lực do cùng một cơ quan có thẩm quyền cấp.
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ14.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ
phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh tổ chức thẩm định
hồ sơ và cấp sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp
không cấp sửa đổi giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong
các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị sửa
đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
14
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Bản gốc giấy
phép;
+ Các văn bản
xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng
chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng;
+ Các văn bản
chứng minh các thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với
thông tin về thiết bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
(nếu có).
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:15 Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa
đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07- PL IV).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ./.
15 Theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 07-PL IV
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……16…………………….
1. Tên tổ chức
/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu
tổ chức17:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy
CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày
cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến
ngày:
8. Các nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu
kèm theo:
(1)
(2)
…, ngày ... tháng ... năm ...
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
16
Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định
này.
17
Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
5.
Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự
thực hiện:
♦ Tổ chức, cá
nhân phải đề nghị bổ sung giấy phép trong các trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ
mới so với giấy phép đã được cấp.
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ18.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ
phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp
không cấp bổ sung giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong
các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị bổ
sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
+ Bản gốc giấy
phép cần bổ sung;
+ Phiếu khai
báo thiết bị bức xạ mới đối với trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ (Mẫu kèm
theo); kèm theo bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như
trong phiếu khai báo;
+ Báo cáo đánh
giá an toàn đối với công việc bức xạ bổ sung (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng
chỉ nhân viên bức xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc
bức xạ được bổ sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Luật năng lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của
Nghị định 142/2020/NĐ- CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép).
18
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu
có).
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:19 Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa
đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07- PL IV).
- Phiếu khai
báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
- Báo cáo đánh
giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
19
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 07-PL IV
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……20…………………….
1. Tên tổ chức
/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu
tổ chức21:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy
CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày
cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến
ngày:
8. Các nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu
kèm theo:
(1)
(2)
…, ngày ... tháng ... năm ...
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
20
Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định
này.
21
Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
Mẫu số 07-PL III
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG
CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1.Tên tổ chức,
cá nhân:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA
THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu
(Model):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực
đại (kV):
6. Dòng cực đại
(mA):
7. Mục đích sử
dụng:
□ Soi, chụp chẩn
đoán tổng hợp □
Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp vú
□ Chụp răng
□ Đo mật độ
xương
□ Chụp cắt lớp vi tính
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay
di động:
□ Cố định
□ Di động
9. Nơi đặt thiết
bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG
PHÁT TIA X
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU
KHIỂN
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG
SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu
(Model):
2. Số xê-ri
(Serial Number):
3. Hãng, nơi sản
xuất:
4. Năm sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05-PL V
142/2020/NĐ -CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
(Địa danh), tháng … năm …
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin
về tổ chức, cá nhân
1.Thông tin
về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở
chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại:
số fax, email:
- Địa chỉ nơi
tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin
về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên
lạc; số điện thoại; số fax; e-mail:
3. Thông tin
về người phụ trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên
lạc; số điện thoại; e-mail):
- Trình độ
chuyên môn:
- Chứng nhận
đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và
ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ
chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức
và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các
văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật năng lượng
nguyên tử;
- Nghị định,
nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư
của Bộ trưởng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ
sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập
nhật hồ sơ liên quan.
Phần III.
Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả
công việc bức xạ
- Mục đích công
việc bức xạ;
- Mặt bằng khu
vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các
biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết
lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu
vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về
việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh
các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều
bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ
tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng
điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí
bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại,
người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp
phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc
nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức
xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự
nhiên.
- Thuyết minh
các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ,
bảo đảm:
+ Thiết bị
X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh
để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị
để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao
su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp
X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết
bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao
su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân
viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong
phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm
soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định
nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo
liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của
nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân
cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh
sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định
về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên
bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo
đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo
đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các
tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng
tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết
định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng
dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an
toàn bức xạ; Quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
6.
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ trong trường
hợp giấy phép bị rách, nát, mất.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ
phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp
không đồng ý cấp lại Giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong
các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Trường hợp giấy
phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
(nếu có).
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:22 Sở Khoa học và Công nghệ.
22
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ
phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 08- PL IV).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 08-PL IV
142/2020/NĐ -CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG
VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..……23…………………….
1. Tên tổ chức
/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ liên
lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu
tổ chức24:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy
CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày
cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị cấp
lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến
ngày:
8. Lý do đề nghị
cấp lại:
9. Các tài liệu
kèm theo:
(1)
(2)
…
....., ngày .... tháng ... năm ...
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
23
Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định
này.
24
Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
7.
Thủ tục cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở
X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ 25.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức lệ phí đối
với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế.
Trường hợp
không cấp Chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế theo một
trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Giấy Giấy chứng
nhận đào tạo an toàn bức xạ;
+ Phiếu khám sức
khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3
cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ
3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
25
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
d. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
theo quy định.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ nhân
viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:26 Sở Khoa học và Công nghệ
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế).
h. Phí, lệ
phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí:
200.000 đồng/1 chứng chỉ.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu số 05-PL IV).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức
xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ- CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ
quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
546/QĐ-BKHCN, ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và Hạt nhân thuộc phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
26
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 05-PL IV 142/2020/NĐ-CP
1. Tên cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Ngày tháng
năm sinh:
3. Số giấy
CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
4. Địa chỉ liên
lạc:
5. Số điện thoại:
6. E-mail:
7. Đề nghị cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng
lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận
hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Ngươi phụ
trách an toàn;
□ Người phụ
trách tẩy xạ;
□ Người phụ
trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý
nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận
hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận
hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận
hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản
xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp
ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu
kèm theo:
(1)
(2)
.........
....., ngày .... tháng ... năm ...
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
27
Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 28 Nghị định
này.
[1] Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
[2] Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
[3] Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
[4] Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.