|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1287/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Kế hoạch tỉnh Nam Định
Số hiệu:
|
1287/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1287/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 151/TTr-SKHĐT ngày 10/6/2021 về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Cổng TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư
của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý
kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đối với trường hợp chấp thuận nhà đầu
tư theo quy định tại trường hợp 1 (Nhà đầu tư duy nhất đã đăng ký tham gia
đấu giá hoặc nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư sau khi tổ chức đấu
giá ít nhất 02 lần nhưng không thành theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) hoặc gửi báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm và hồ sơ để lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc
đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư
đối với trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại trường hợp 2 (Nhà
đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận nhà đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh văn bản
chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý
kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng
yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm
nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
3
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý
kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự
án và các cơ quan có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc đối với trường hợp 1 (thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu
tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan
đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư) hoặc 10 ngày đối với
trường hợp 2 (thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu
tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
7
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo
đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
8
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
9
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
10
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc
dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc
dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận
của UBND tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
12
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy ban nhân dân
tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
13
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư
nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư
(Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết
định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
14
|
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt
động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND
cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp
ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27
của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp
ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện gia
hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật
Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm
định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
15
|
Thủ tục ngừng hoạt động của
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của
dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
16
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ
ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
17
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều
36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
18
|
Thủ tục cấp lại và hiệu đính
thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông
tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
19
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đổi
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
20
|
Thủ tục thực hiện hoạt động
đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu
tư nước ngoài
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số
31/2021/NĐ- CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản
4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông
báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường hợp tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường,
thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời
hạn giải quyết như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng,
an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng
điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2
Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ
ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản
thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
21
|
Thủ tục thành lập văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
22
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà
đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt văn
phòng điều hành. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn
phòng điều hành.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ công bố tại Quyết định số 2910/QĐ-UBND
ngày 15/12/2017
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT
ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư)
|
4
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT
ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư,
tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
8
|
Điều chỉnh nội dung dự án đầu
tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư)
|
9
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
10
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
11
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
12
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh
tế
|
13
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo
bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT
ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
15
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
16
|
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
17
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
18
|
Tạm ngừng hoạt động của dự án
đầu tư
|
19
|
Chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư
|
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT
ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
20
|
Thành lập văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
21
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
22
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
23
|
Cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
|
24
|
Bảo đảm đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
|
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT
ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
25
|
Góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
|
26
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương
|
27
|
Thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
28
|
Thành lập tổ chức kinh tế của
nhà đầu tư nước ngoài
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ
công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 10/6/2020
|
29
|
Cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
|
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT
ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
30
|
Trình tự, thủ tục quyết định
chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
31
|
Trình tự, thủ tục quyết định
chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 22/06/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
640
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|