ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1248/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 05 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 35/2020/TT-BTC
ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch
tại Tờ trình số 399/TTr-SDL ngày 18 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Du lịch có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần
mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. Thay thế tạm thời các
TTHC số 01, 02, 03, 13, 15, 16, 17 và 18 tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04
tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020 và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, các TTHC bị thay
thế này tiếp tục có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tinh, Giám đốc Sở
Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, Tp Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VH, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ
MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA,
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 1248/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC 4 tại chỗ
|
Thời gian giải
quyết
(ngày)
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cách thức và Địa
điểm thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Lĩnh vực Lữ hành (08 TTHC)
|
1.
|
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa
|
|
10 ngày
|
1.500.000 đồng/giấy
phép
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công
Địa chỉ: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
2.
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
|
x
|
05 ngày làm việc
|
750.000 đồng/giấy
phép
|
3.
|
Thủ tục Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
|
3x
|
05 ngày làm việc
|
1.000.000 đồng/giấy
phép
|
4.
|
Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
|
10 ngày kể từ ngày
có kết quả kiểm tra
|
100.000 đồng/thẻ
|
Cách thức: Nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công
Địa chỉ: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5.
|
Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
|
15 ngày
|
325.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6.
|
Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
|
15 ngày
|
325.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7.
|
Thủ tục Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
|
10 ngày
|
325.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8.
|
Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
|
10 ngày
|
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Lữ
hành
1. Thủ tục Cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Phí, lệ phí: Phí 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa (Theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo
dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có
hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 3.000.000 đồng/giấy
phép quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
.......................................................................................
Tên giao dịch: ...................................................................................................................
Tên viết tắt:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... - Fax:
.......................................................
Website:
......................................................... - Email:
....................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp: .................................................
...................................................................................
Giới tính: ......................................
Chức danh:
.......................................................................................................................
Sinh ngày: .../…/… Dân tộc: …….. Quốc tịch:
....................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số: ……………….. cấp ngày: …../…../…… Nơi cấp:
Email: …………………………………………….. Điện thoại:
....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
.......................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):
........................................................................
.........................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số …….. cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
7. Tài khoản ký quỹ số ………. tại ngân hàng
......................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục Cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
Phí, lệ phí: Phí 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này
có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm 1 và điểm m khoản này thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 1.500.000 đồng/giấy
phép quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
.......................................................................................
Tên giao dịch:
...................................................................................................................
Tên viết tắt:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................
- Fax: .......................................................
Website:
......................................................... - Email:
....................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp: .................................................
...................................................................................
Giới tính: ......................................
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: .../…/… Dân tộc: …….. Quốc tịch:
....................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số: ……………….……….. cấp ngày: ……/ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................................................................................
Email: …………………………………………….. Điện thoại: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):
........................................................................
.........................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số ……….... cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
…………………. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………………… cấp
ngày …. tháng …. năm ……..
8. Tài khoản ký quỹ số ............ tại ngân hàng
....................................................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
Phí, lệ phí: Phí 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này
có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngậy
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 2.000.000 đồng/giấy
phép quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
.......................................................................................
Tên giao dịch:
...................................................................................................................
Tên viết tắt:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................
- Fax: .......................................................
Website:
......................................................... - Email:
....................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp: .................................................
...................................................................................
Giới tính: ......................................
Chức danh: .......................................................................................................................
Sinh ngày: .../…/… Dân tộc: ……………… Quốc tịch:
.........................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số: ……………….……….. cấp ngày: ……/ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................................................................................
Email: …………………………………………….. Điện thoại:
....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
.......................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):
........................................................................
.........................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số ……….... cấp ngày …/…/… nơi cấp:
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
…………………. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………………… cấp
ngày …. tháng …. năm ……..
8. Tài khoản ký quỹ số ..... tại ngân hàng
...........................................................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
....................................................................................
.........................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch định kỳ hằng năm công bố
kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đặt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra;
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung 3 cm x 4 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết
quả kiểm tra.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm.
Phí, lệ phí: Phí 100.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm do Sở Du lịch tổ chức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung về mức phí.
Mức phí cũ là 200.000 đồng/thẻ quy định tại Quyết
định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch ……..(1)……
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Họ và tên (chữ in hoa): .....................................................................................................
- Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. - Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
....................................................... - Tôn giáo:
...............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu số: ......................................
- Nơi cấp:
....................................................... - Ngày cấp:
..............................................
- Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
.......................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ..............
- Địa chỉ liên lạc:
................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................
- Email: ....................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(1)……. cho
tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
5. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho
người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc gởi thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về
trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về
trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các
giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở
nước ngoài;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại
ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở
lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp
trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định
thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Phí, lệ phí: Phí 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng
ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ quy
định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa
Thiên Huế, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi:
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế
- Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................
- Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. - Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
....................................................... - Tôn giáo:
...............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu số: .......................................
- Nơi cấp:
....................................................... - Ngày cấp:
..............................................
- Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
.......................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ..............
- Địa chỉ liên lạc:
................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................... - Email:
....................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(1)……. cho
tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho
người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về
trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng
chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
Phí, lệ phí: Phí 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ quy
định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa
Thiên Huế, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi:
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế
- Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................
- Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. - Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
....................................................... - Tôn giáo:
...............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu số: .......................................
- Nơi cấp:
....................................................... - Ngày cấp:
..............................................
- Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
.......................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................... - Email:
....................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho
tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng
dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Công dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHDL ngày
25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm.
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được
cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa.
Phí, lệ phí: Phí 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng
ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ quy
định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa
Thiên Huế, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ………(*)………
Kính gửi:
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế
- Họ và tên (chữ in hoa): .....................................................................................................
- Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. - Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
....................................................... - Tôn giáo:
...............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu số: .......................................
- Nơi cấp:
....................................................... - Ngày cấp:
..............................................
- Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................... - Email:
....................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ……………………… - Nơi cấp: ……………….……….. - Ngày
cấp: ……/……./………
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ:
...............................................................................................
.........................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(*)…..
cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh,
thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần,
trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Sáng: 08h00 đến 11h00.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông
tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Phí, lệ phí:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) ;
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch
tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng
ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày
05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày
05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Dòng chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung về mức phí.
Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế; 200.000 đồng/thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng
02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa
Thiên Huế, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ………(*)………
Kính gửi:
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế
- Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................
- Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. - Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
....................................................... - Tôn giáo:
...............................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu số: .......................................
- Nơi cấp:
....................................................... - Ngày cấp:
..............................................
- Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................... - Email:
....................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ……………………… - Nơi cấp: ……………….……….. - Ngày
cấp: ……/……./………
- Lý do đề nghị cấp lại thẻ:
................................................................................................
.........................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(*)…..
cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.