ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1242/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
03 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-BTTTT ngày
16/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
một số nội dung tại Quyết định số 968/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày
16/8/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố "Bộ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 26/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày
26/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 1242/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin
điện tử
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
4
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
10
|
3
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
15
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
20
|
II
|
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
|
|
1
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
23
|
2
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy
|
26
|
|
Tổng số: 06 thủ
tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền
hình và Thông tin điện tử
01. Thủ tục: Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi hồ sơ về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh.
+ UBND cấp huyện chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ
sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
+ Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Đối với các điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời
hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh
doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như ban đầu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các
huyện có đăng ký), (trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính gửi về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp
huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận.
+ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (theo Mẫu số 05 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện
sau đây:
+ Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
+ Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên.
+ Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh
doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là
đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của
doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”.
+ Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc
biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV,
loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
+ Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong
phòng máy;
+ Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo
quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
+ Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (nếu có).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
Mẫu số 03
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ ………………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN: …………….
|
……..., ngày … tháng
… năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến
ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày … tháng ... năm ………
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày ... tháng … năm …….
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ………………..
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm: ………………………………………………………………………………
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
………………………………………………………………….
Ngày cấp: …./…./……….; Nơi cấp:
……………………………………………………………..
Địa chỉ nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………Fax:…………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử:
…………………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………………………
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
…………………………………………………
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
………………………………………………………….
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt
động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động
từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các Điều kiện hoạt
động quy định tại Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ và thực
hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ trong suốt thời gian hoạt động./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày …
tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: UBND huyện/thị
xã/thành phố …………………………………..
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………………. Ngày cấp:
……………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………… Địa chỉ thư điện tử:
………………………………………
2. Tên điểm: ……………………………………………………………………………………….
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng: …………….
………………………………………………………………………………………………………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương): ………………………………
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
……………………………………………..................
6. Số lượng máy tính dự kiến:
……………………………………………………………………
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
…………………………………………………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật
tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
02. Thủ tục: Sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
. Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng;
. Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy
chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn
còn lại của giấy chứng nhận cũ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các huyện
có đăng ký), (trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính gửi về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp
huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận.
+ Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay
đổi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 07
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
Mẫu số 03
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ ………………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN: …………….
|
……..., ngày …
tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày … tháng.... năm ……
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày … tháng … năm ……
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ………………….
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm: ………………………………………………………………………………
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
………………………………………………………………….
Ngày cấp: …/…/……… ; Nơi cấp:
………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại:
…………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………..Fax: …………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử:
……………………………………………………………………………….
Số giấy chứng nhận ĐKKD:
……………………………………………………………………..
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ của điểm số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
…………………………………………………….
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………………………………………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt
động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động
từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các Điều kiện hoạt
động quy định tại Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ và thực
hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ trong suốt thời gian hoạt động./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……….., ngày …
tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: UBND huyện/thị
xã/thành phố ………………………
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………………. Ngày cấp:
……………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ : ………………………… Địa chỉ thư điện tử:
……………………………..
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……….. cấp ngày ……. tháng …….. năm
………….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
03. Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động
theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , trước thời hạn
hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi
đặt địa điểm kinh doanh.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định
gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn
tối đa là 06 tháng, sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy
chứng nhận cũ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các
huyện có đăng ký), (trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính gửi về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp
huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận.
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 11
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng (theo Mẫu số 09 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
Mẫu số 09
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……….., ngày …
tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: UBND huyện/thị
xã/thành phố ………………………….
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………..Ngày cấp:
………………… Nơi cấp:………
Điện thoại liên hệ: …………………… Địa chỉ thư điện tử:
……………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ………….. cấp ngày…… tháng…….năm …………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: …………………………………………………………………………….
Thời gian đề nghị gia hạn: …………….. tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ ………………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN: …………….
|
……..., ngày …
tháng … năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ ………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
số …………………. cấp ngày … tháng … năm …… của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng...(tên điểm), địa chỉ: …………………………. đến ngày … tháng … năm ……..
Điều 2. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
04. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh
doanh.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND cấp huyện
thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các
huyện có đăng ký), (trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính gửi về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp
huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng (theo Mẫu số 12 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
Mẫu số 12
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……….., ngày …
tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: UBND huyện/thị
xã/thành phố ……………………….
Tôi đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm:
………………………………………………………………………
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ……………… Ngày cấp:
…………………… Nơi cấp: ……
Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử:
………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………… cấp ngày …. tháng ….. năm
………………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
……………………………………………………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Xuất bản, In và
Phát hành
01. Thủ tục: Khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo
hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin
trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các
huyện có đăng ký), (trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo một
trong các phương thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính gửi về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của của UBND cấp
huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ gồm có: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy;
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 -
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……….., ngày …
tháng … năm ……
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (cấp huyện) ………….…………….1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………..Fax: …………………….Email:
……………………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
…………………………………..…...2
- Địa chỉ nơi cư trú:
……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số …
ngày … tháng …năm ………… ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
……………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………
ngày … tháng … năm ……… nơi cấp …………………………………………………….
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: …………………..
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và Số sê-ri
của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội
dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch
vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản
gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản
cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_________________________
1 Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã.
2 Người đại diện theo pháp luật.
3 Máy photocopy phải ghi rõ là màu
hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-....)
02. Thủ tục: Thay đổi thông
tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi
thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi
về thông tin đã khai báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin
trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các
huyện có đăng ký), (trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ theo một
trong các phương thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính gửi về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm
kinh doanh;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh
doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ gồm có: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi
thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số
14 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……….., ngày …
tháng … năm ……
TỜ KHAI THAY ĐỔI
THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (cấp huyện) …………………..1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………. Fax ………………………..Email:
……………………………
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
……………………………………....2
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số
………… ngày … tháng … năm ……. ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
…………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………… ngày
… tháng … năm ……………; nơi cấp …………………………………………………………………………..
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: ……………………..
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của
máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………….. Fax: ……………….. Email:
………………………………..
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
……………………………………….2
- Địa chỉ nơi cư trú:
……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số...
ngày … tháng … năm …… ; nơi cấp ………………………… hoặc số định danh cá nhân:
………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………
ngày … tháng …. năm ……….. nơi cấp ……………………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: ………………………………
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của
máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội
dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ
sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản
gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản
cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|