|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1147/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1147/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2010 CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về
những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
Căn cứ công văn số 57/VPCP-TH ngày 15 tháng 01 năm 2010 về việc Kiểm điểm sự
chỉ đạo, điều hành, tình hình thực hiện Quy chế làm việc năm 2009 và Chương
trình công tác năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác
năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Chương trình công tác năm 2010 và Nghị
quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục 1 và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này và định kỳ hàng tháng, hàng quý gửi báo cáo tình hình
về tiến độ triển khai và những khó khăn vướng mắc về Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế
và Vụ Kế hoạch để tổng hợp trình Bộ trưởng.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- VPCP;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2010 (NHỮNG NỘI DUNG NÊU TRONG
CÁC VĂN BẢN ĐÃ BAN HÀNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-BCT ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
HÌNH
THỨC VĂN BẢN
|
THỜI
GIAN BAN HÀNH
|
I
|
Chỉ thị số 05/CT-BCT ngày 03
tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc tổ chức thực hiện chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2600/TTg-KTTH ngày 30 tháng 12 năm
2009 về đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát nhập siêu năm 2010
|
1
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ những
chính sách phát triển xuất khẩu cho năm 2010
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục của Bộ Công Thương,
các đơn vị của Bộ TC, NHNN Việt Nam, các cơ quan liên quan
|
Văn bản báo cáo Thủ tướng Chính
phủ
|
Đầu Quý I/2010
|
2
|
Phối hợp với đơn vị của các Bộ
quản lý chuyên ngành và các địa phương làm việc với các Tập đoàn, Tổng công
ty và các Hiệp hội ngành hàng lớn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
rà soát khả năng về mặt hàng, thị trường xuất khẩu, xác định cụ thể mục tiêu
và biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu của từng đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp tiếp cận vốn cho sản xuất, kinh doanh xuất khẩu, trên cơ sở đó
xây dựng thị trường hoặc nhóm thị trường trọng điểm để tập trung đẩy mạnh
xuất khẩu trong năm 2010.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ: KH, CNN, CNNg, NL,
CSTMĐB, các Vụ TTNN, Cục HC, Cục XTTM; các Thương vụ của Việt Nam tại nước
ngoài, Sở Công thương các địa phương; các đơn vị hữu quan của Bộ TC, Bộ
KH&ĐT, Bộ NN&PTNT, NHNN VN.
|
Văn bản điều hành
|
Trong Quý I và Quý II/2010 báo
cáo kết quả triển khai, Quý IV báo cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xuất khẩu để tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp
xuất khẩu
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục liên quan của Bộ Công
Thương, Tổng cục Hải quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Văn bản điều hành
|
Cả năm 2010
|
4
|
Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn
tại một số địa phương để phổ biến nội dung các Hiệp định khu vực mậu dịch tự
do (FTA) mà Việt Nam đã tham gia ký kết, trong đó làm rõ các lợi thế mà Việt
Nam có thể thụ hưởng, để đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập siêu ở các thị trường
có mức nhập siêu cao.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Vụ Thị trường nước ngoài, Vụ
Chính sách thương mại đa biên, Sở Công Thương các địa phương
|
Tài liệu tập huấn
|
Bắt đầu từ Quý I/2010
|
5
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn của
các doanh nghiệp xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài để đẩy mạnh xuất khẩu; rà
soát các chính sách về đầu tư và đề xuất Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét bổ
sung các chính sách ưu đãi đối với các dự án đầu tư mở rộng và đầu tư chiều sâu
để tăng số lượng và chất lượng hàng xuất khẩu; đẩy nhanh các dự án sản xuất
thay thế hàng nhập khẩu
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ: KH, CNN, CNNg, NL,
CSTMĐB, TTNN, Cục HC, Cục XTTM; các Thương vụ của Việt Nam tại nước ngoài, Sở
Công thương các địa phương, các BQL Khu Công nghiệp, Khu chế xuất; các cơ
quan liên quan của Bộ KH&ĐT
|
Văn bản điều hành
|
Cả năm 2010
|
6
|
Phối hợp với các đơn vị của Bộ
Tài chính hướng dẫn thủ tục tạm hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với
hàng hóa thực xuất khẩu nêu tại mục C điểm 1 phần III Nghị quyết số
30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ; cải cách thủ tục để
rút ngắn thời gian thông quan và thời gian quyết toán thuế, nhất là đối với
nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và gia công hàng xuất khẩu.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục liên quan của Bộ Công
Thương; các đơn vị của Bộ Tài chính.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Quý I/2010
|
7
|
Phối hợp với các đơn vị của Bộ
Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ Đề án thí điểm “Bảo hiểm tín dụng xuất
khẩu” để triển khai trong năm 2010.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục liên quan của Bộ Công
Thương; các đơn vị của Bộ TC, NHNN Việt Nam, các Công ty bảo hiểm.
|
Công văn tham gia ý kiến
|
Theo lộ trình của Bộ Tài chính
|
8
|
Phối hợp với các đơn vị của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam để tham gia ý kiến đối với các biện pháp điều hành
chính sách tiền tệ, lãi suất theo hướng ổn định và ở mức hợp lý, kết hợp với điều
chỉnh linh hoạt nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ chính sách tiền tệ
khác nhằm phù hợp với mục tiêu kinh tế vĩ mô, đẩy mạnh xuất khẩu.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục liên quan của Bộ Công
Thương; các đơn vị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Năm 2010
|
9
|
Phối hợp với các đơn vị của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tiêu
thụ nông sản, thủy sản của một số ngành hàng có lượng hàng hóa lớn như gạo,
thủy sản, cà phê và một số nông sản khác nhằm duy trì phát triển sản xuất,
đảm bảo an ninh lương thực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông
dân và ổn định giá hàng hóa. Xây dựng phương án thu mua tồn trữ một số mặt
hàng nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, hạt điều, hạt tiêu) để giữ giá, tránh
thiệt hại cho người nông dân và tránh bị khách nước ngoài ép giá.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục liên quan cục Bộ Công
Thương; các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Bắt đầu từ Quý I/2010
|
10
|
Soạn thảo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ Ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia (thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ) theo hướng
tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị
trường xuất khẩu và thị trường trong nước đúng mục tiêu và có hiệu quả cao
hơn
|
Cục XTTM
|
Các Bộ, ngành, các đơn vị liên
quan
|
Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
Hoàn thành Quý I/2010
|
11
|
Chủ động nắm bắt tình hình thị
trường, các chính sách của nước nhập khẩu liên quan và tác động đến xuất khẩu
của Việt Nam để phổ biến và tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu,
xây dựng giải pháp xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu, kiềm chế nhập
siêu tại một số thị trường trọng điểm của khu vực.
|
Vụ thị trường ngoài nước liên
quan
|
Thương vụ Việt Nam tại các nước
|
Văn bản báo cáo lãnh đạo Bộ kèm
theo các kiến nghị cụ thể
|
Hàng tháng
|
12
|
Phân tích, đánh giá những cơ hội
và thách thức của các Hiệp định FTA với Việt Nam; thúc đẩy đàm phán, ký kết
một số Hiệp định FTA song phương và đa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Vụ thị trường ngoài nước liên
quan
|
Các Vụ, Cục của Bộ Công Thương,
các Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Văn bản báo cáo lãnh đạo Bộ kèm
theo các kiến nghị cụ thể
|
Hàng quý
|
13
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn, thúc
đẩy sản xuất kinh doanh và xuất khẩu, trong đó tập trung tiếp tục thúc đẩy
việc xây dựng chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp phụ
trợ, cơ chế chính sách tiêu thụ nông sản, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng,
hàng thực phẩm chất lượng cao, tổ chức các kênh phân phối các mặt hàng thiết
yếu, thúc đẩy xuất khẩu biên mậu, nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại.
|
Các Vụ, Cục theo chỉ đạo
|
Các Bộ, ngành, địa phương liên
quan
|
Văn bản báo cáo lãnh đạo Bộ kèm
theo các kiến nghị cụ thể
|
Hàng tháng
|
14
|
Nghiên cứu, đề xuất danh mục mặt
hàng cần áp dụng hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan hoặc giấy phép nhập
khẩu để bảo đảm kiểm soát nhập khẩu nhóm mặt hàng có nguy cơ gây dịch bệnh
cho cây trồng, vật nuôi và các mặt hàng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ: KH và CN, PC, CSTMĐB, KH,
CNN, CNNg, Cục HC; các đơn vị liên quan của các Bộ: TC, XD, NN&PTNT, Y
tế, KH&CN, GTVT, KHĐT, TT&TT; NHNN Việt Nam; Tổng cục HQ
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu và đề xuất
cụ thể
|
Trong Quý I/2010
|
15
|
Tiếp tục áp dụng các biện pháp
kiểm soát nhập khẩu, quy trình thông quan đối với các nhóm hàng cần kiểm soát
và cần hạn chế nhập khẩu (cấp và ngừng cấp giấy phép tự động). Sửa đổi thông
tư 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn
thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số
mặt hàng
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Vụ khoa học Công nghệ, Vụ CSTM đa
biên, Vụ Pháp chế của Bộ Công Thương, các Bộ, ngành cơ quan liên quan
|
Dự thảo sửa đổi Thông tư
17/2008/TT-BCT
|
Quý I/2010
|
16
|
Nghiên cứu xây dựng phương án áp
dụng thí điểm việc kiểm tra xuất xứ, chất lượng hàng hóa, nhất là đối với
nông, thủy sản, thực phẩm chế biến, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thuốc chữa
bệnh cho người, thuốc bảo vệ thực vật … trước khi hàng được xếp lên tàu tại
nước xuất khẩu hoặc kiểm tra quy trình sản xuất tại nước ngoài để cấp giấy
chứng nhận hàng hóa đủ điều kiện lưu thông trên thị trường Việt Nam, kiểm tra
tại cửa khẩu Việt Nam trước khi hàng hóa được thông quan
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục của Bộ Công Thương,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành liên quan
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu và đề
xuất cụ thể
|
Quý II/2010
|
17
|
Đề xuất với Bộ Tài chính quy định
thời hạn nộp thuế và áp dụng các biện pháp liên quan đến thông quan hàng hóa,
cửa khẩu thông quan theo đối tượng hàng hóa; áp dụng bổ sung các loại thuế,
phí khác ngoài thuế nhập khẩu.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ, Cục liên quan của Bộ Công
Thương; các đơn vị của Bộ Tài chính
|
Văn bản đề xuất Bộ Tài chính
|
Quý I/2010
|
18
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tham gia ý kiến về kiểm soát, điều tiết được
việc cho vay nhập khẩu các loại hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm không thiết
yếu để kiểm soát nhập siêu.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị liên quan của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Theo đề nghị của Ngân hàng
|
19
|
Phối hợp với các đơn vị của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ để
tăng cường biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng hàng hóa tại cửa khẩu
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị liên quan của Bộ
NN&PTNT, Bộ Y tế, Bộ KHCN
|
Văn bản trao đổi, điều hành
|
Năm 2010, hàng quý có báo cáo
|
20
|
Chỉ đạo các Tập đoàn, Tổng Công
ty nhà nước thuộc Bộ Công Thương đẩy mạnh thực hiện các Kế hoạch, Chương
trình sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư trong nước và đề xuất các chính
sách, cơ chế liên quan nhằm đáp ứng các yêu cầu về cung ứng máy móc, thiết bị
và vật tư đối với dự án đầu tư sản xuất có nhập khẩu vật tư và thiết bị toàn
bộ của các ngành sản xuất chủ yếu.
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
Các Vụ: Công nghiệp nhẹ, Năng
lượng, Thị trường trong nước; Các Tập đoàn, Tổng Công ty thuộc Bộ
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Trong Quý I/2010
|
21
|
Làm việc với các đơn vị liên quan
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương có biện pháp giám sát
việc nhập khẩu máy móc, thiết bị của khối doanh nghiệp FDI trong năm 2010,
trên góp phần hạn chế nhập siêu.
|
Vụ Kế hoạch
|
Các Vụ: Công nghiệp nặng, Công
nghiệp nhẹ, Năng lượng của Bộ Công Thương; các đơn vị của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Báo cáo và đề xuất cụ thể
|
Bắt đầu từ Quý I/2010
|
22
|
Hướng dẫn các Tập đoàn, Tổng công
ty của Bộ Công Thương xây dựng kế hoạch đầu tư sản xuất hàng thay thế nhập
khẩu có chọn lọc, trước hết nhằm vào các sản phẩm có nhu cầu lớn phụ thuộc
nhiều vào nguồn nhập khẩu có xu hướng tăng giá trên thị trường thế giới
|
Vụ Kế hoạch
|
Các Vụ, Cục liên quan; các Tập
đoàn, Tổng Công ty thuộc Bộ.
|
Văn bản điều hành
|
Trong Quý I/2010
|
23
|
Theo dõi chặt chẽ tình hình
thương mại biên giới để tham mưu cho Lãnh đạo Bộ cùng các Bộ ngành và địa
phương điều hành linh hoạt thương mại biên giới theo hướng tiếp tục phát
triển hệ thống phân phối hàng hóa qua biên giới nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm
soát chặt chẽ nhập khẩu biên mậu, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và ngăn
chặn dịch bệnh lây lan qua biên giới. Chủ động báo cáo Bộ trưởng áp dụng biện
pháp tạm dừng nhập khẩu các mặt hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm
bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
Vụ Thương mại miền núi
|
Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường
trong nước; các Bộ, Ngành, địa phương liên quan
|
Văn bản điều hành
|
Năm 2010
|
24
|
Phối hợp với các cơ quan liên
quan kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các sản phẩm nhập khẩu như ôtô con, rượu
ngoại, điện thoại di động, Mỹ phẩm …, đề xuất biện pháp hành chính chặt chẽ
hơn với các mặt hàng đã qua sử dụng, sản phẩm về gia công còn thừa phải xuất
khẩu trả lại.
|
Cục Quản lý thị trường
|
Các Vụ, Cục của Bộ Công Thương,
các cơ quan liên quan
|
Văn bản điều hành
|
Năm 2010
|
25
|
Ban hành danh mục hàng hóa nhóm 2
(theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa) và xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các Vụ, Cục liên quan trong Bộ;
các đơn vị liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Văn bản điều hành
|
Hoàn thành trong Quý II/2010
|
26
|
Công bố các biện pháp kỹ thuật và
quy trình kiểm tra, giám sát các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2
nêu trên để làm căn cứ pháp lý kiểm soát chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo
quy định hiện hành
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các Vụ, Cục liên quan trong Bộ;
các đơn vị liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Văn bản điều hành
|
Hoàn thành trong Quý II/2010
|
II
|
Quyết định số 0819/QĐ-BCT ngày
09 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Chương
trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010
|
1
|
Tăng cường quản lý và giám sát
cạnh tranh; điều tra và xử lý các vụ việc vi phạm để bảo đảm môi trường cạnh
tranh lành mạnh, tạo cơ hội kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế
|
Cục Quản lý cạnh tranh
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo định kỳ hàng quý
|
Năm 2010
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ
chế, chính sách khuyến khích xuất khẩu phù hợp
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ quản lý ngành và các Vụ
TTNN
|
Văn bản điều hành
|
Năm 2010
|
3
|
Xây dựng mô hình thương mại điện
tử phù hợp với trình độ của các doanh nghiệp và khuyến khích các doanh nghiệp
tham gia
|
Cục TMĐT&CNTT
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ
|
Tháng 11/2010
|
4
|
Xây dựng danh mục các sản phẩm
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định
của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa) và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
phù hợp với các quy định của WTO
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Cục Hóa chất, Cục Quản lý thị
trường và các Vụ quản lý ngành
|
Văn bản điều hành
|
Hoàn thành trong quý II/2010
|
5
|
Tham gia xây dựng Phương án đàm
phán Hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP)
|
Vụ CSTMĐB
|
Các đơn vị của Bộ Tài chính
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Năm 2010
|
6
|
Hoàn thành việc xây dựng Chiến
lược đàm phán về thỏa thuận thương mại song phương (FTA) đến 2020
|
VP UBQG về HT KTQT
|
Bộ Tài chính; các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của TTCP
|
Tháng 11/2010
|
7
|
Xây dựng phương án đàm phán kinh
tế thương mại quốc tế chung làm cơ sở để Đoàn đàm phán xây dựng các phương án
đàm phán cụ thể và tiến hành các cuộc đàm phán trong khu vực
|
Văn phòng UBQG về HT KTQT
|
Vụ CSTMĐB, các Vụ TTNN; Bộ Tài
chính
|
Quyết định của TTCP
|
Tháng 10/2010
|
III
|
Văn bản số 1740/BCT-VP ngày 11
tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc gửi Kế hoạch chuẩn bị đề án
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2010
|
1
|
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
|
Cục QLCT
|
Các Bộ: KH&CN, NN&PTNT, Y
tế
|
Luật
|
Tháng
3
|
2
|
Nghị định quy định an toàn các
công trình dầu khí trên đất liền
|
Vụ NL
|
Các Bộ: KHĐT, TC, TĐ dầu khí
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
6
|
3
|
Nghị định quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Vụ KHCN
|
Các Bộ: KH&CN, Tư pháp
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
10
|
4
|
Nghị định quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng
|
Cục QLCT
|
Các Bộ: KH&CN, Tư pháp
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
12
|
5
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện
|
Vụ TTTN
|
Các Bộ: Tài chính, Công An,
KH&CN
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
11
|
6
|
Nghị định về tổ chức hoạt động
của Thanh tra Công Thương
|
Thanh tra Bộ
|
Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài chính
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
11
|
7
|
Nghị định quy định xử phạt hành
chính về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
|
Cục QLTT
|
Bộ Công an, Tập đoàn dầu khí Việt
Nam, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
6
|
8
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 06/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh rượu, thuốc lá
|
Cục QLTT
|
Bộ Công an, Bộ Tài chính
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
6
|
9
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất
|
Cục Hóa chất
|
Bộ KH&CN, Bộ Tư pháp, Tập
đoàn Hóa chất
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
9
|
10
|
Nghị định về xử phạt vi phạm hành
chính về kinh doanh xăng dầu
|
Cục QLTT
|
Bộ Công an, Tập đoàn dầu khí Việt
Nam, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Tháng
6
|
11
|
Chương trình quốc gia chống buôn
lậu, hàng giả và gian lận thương mại
|
Cục QLTT
|
Bộ Công an
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
3
|
12
|
Chương trình xúc tiến thương mại
biên giới
|
Vụ TMMN và CNTT
|
Bộ Tài chính
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
3
|
13
|
Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử giai đoạn 2011 – 2015
|
Cục TMĐT
|
Bộ Thông tin Truyền thông, VCCI
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
7
|
14
|
Kế hoạch phát triển một số ngành
công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ cho phát triển công nghệ cao.
|
Vụ KHCN
|
Bộ KH&CN
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
8
|
15
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới
chợ biên giới Việt Nam – Lào đến năm 2020
|
Vụ TMMN
|
Bộ Ngoại giao
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
12
|
16
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới
chợ biên giới Việt Nam – Campuchia đến năm 2020
|
Vụ TMMN
|
Bộ Ngoại giao
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
12
|
17
|
Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ giai đoạn đến năm 2020, có xét đến
năm 2030
|
Vụ CNNg
|
Viện CNCLCSCN, Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Viện xạ hiếm
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
8
|
18
|
Quy hoạch phát triển công nghiệp
vùng tam giác phát triển Việt Nam – Lào – Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2025
|
Viện NCCLCSCN
|
Bộ KH&ĐT, Bộ Ngoại giao
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
12
|
19
|
Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng quặng titan đến năm 2020, có xét đến năm 2030
|
Vụ CNNg, Viện KHCN Mỏ - luyện kim
|
Bộ TN&MT, TKV, UBND các tỉnh
có khoáng sản titan
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
11
|
20
|
Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng quặng bôxít đến năm 2020, có xét đến năm 2030
|
Vụ CNNg – Viện KHCN Mỏ - luyện
kim
|
Bộ TN&MT, TKV, UBND các tỉnh
có titan
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
9
|
21
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020, có xét đến năm 2025
|
Viện NCCLCSCN
|
Bộ KH&ĐT
|
|
Tháng
12
|
22
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, dự báo đến năm 2030
|
Vụ CNNg, Công ty Năng lượng Sông
Hồng – TKV
|
Bộ TN&MT, TKV
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
9
|
23
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý giải thưởng thương hiệu
|
Cục XTTM
|
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
5
|
24
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định về khai thác dầu khí
|
Vụ Năng lượng
|
Tập đoàn dầu khí Việt Nam
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
6
|
25
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
|
Cục CNĐP
|
Bộ KH&ĐT, Bộ TC, UBND các
tỉnh, thành phố
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
6
|
26
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế phối hợp và phân công trách nhiệm giữa các cơ
quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian
lận thương mại
|
Cục QLTT
|
Các Bộ: TC, Công An, Quốc phòng
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
01
|
27
|
Đề án giám sát hệ thống phân
phối, chống hàng giả, bảo vệ người tiêu dùng
|
Cục QLTT
|
Các Bộ: Tài chính, Công An
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
6
|
28
|
Đề án nâng cấp chợ biên giới Đin
Đăm, Xiêng Khoảng, Lào
|
Vụ TMMN
|
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
11
|
29
|
Đề án thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế giai đoạn
|
Vụ KH
|
Cục Vụ quản lý ngành
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
5
|
30
|
Đề án xây dựng chợ biên giới mẫu
Việt Nam – Campuchia
|
Vụ TMMN
|
Bộ Ngoại giao
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
9
|
31
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và
xây dựng mới quy hoạch phát triển một số phân ngành công nghiệp: than, ngành
Thép …
|
Các vụ: Năng lượng, CNNg
|
TKV, Hiệp hội thép
|
Quyết
định của TTCP
|
Tháng
12
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2010 (NHỮNG NỘI DUNG MỚI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-BCT ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Hình
thức văn bản
|
Thời
gian ban hành
|
I
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, các đề án, các quy hoạch phát triển
|
1
|
Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia cho giai đoạn 2010 – 2020 tầm nhìn đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII)
|
Vụ
Năng lượng
|
Các
Vụ quản lý ngành (QLN), Cục ĐTĐL, EVN
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
phát triển thủy điện trên toàn quốc và các địa phương; Kiểm tra mạng lưới
thủy điện vừa và nhỏ trên cả nước; Hoàn thiện các tiêu chí xây dựng đối với
các công trình thủy điện
|
Vụ
Năng lượng
|
Vụ
KHCN; Cục ĐTĐL, Cục KTAT&MTCN, EVN
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định của Bộ trưởng; Báo cáo
|
Quý
I
|
3
|
Tổng kết hoạt động khoa học công
nghệ ngành Công Thương 5 năm 2006 – 2010, Chương trình Khoa học Công nghiệp
ngành Công Thương 5 năm 2011 – 2015
|
Vụ
Khoa học Công nghệ
|
Các
Vụ, Cục, Tập đoàn, TCT
|
Báo
cáo TTg
|
Quý
IV
|
4
|
Đề án Quy hoạch phát triển hệ
thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng thép giai đoạn 2011 – 2020 có
xét đến 2025
|
Vụ
Công nghiệp nặng
|
Các
Vụ: KH, TTTN, XNK; Tổng công ty Thép, Hiệp hội thép
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
II
|
5
|
Quy hoạch sản xuất thuốc lá và
phát triển vùng trồng nguyên liệu thuốc lá Việt Nam đến năm 2020
|
Vụ
Công nghiệp nhẹ
|
Các
Vụ: TTTN, Pháp chế, Cục QLTT, Tổng công ty Thuốc lá, Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
6
|
Quy hoạch phát triển ngành nhựa
Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025
|
Vụ
Công nghiệp nhẹ
|
Viện
Nghiên cứu CLCSCN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
7
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng
thương mại ở địa bàn nông thôn
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Vụ
KH, các Vụ QLN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
8
|
Quy hoạch phát triển các loại
hình chợ ở địa bàn nông thôn
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Vụ
KH, các Vụ QLN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
9
|
Quy hoạch phát triển hệ thống sản
xuất và hệ thống phân phối mặt hàng phân bón giai đoạn 2010 – 2020 có xét đến
2025
|
Cục
Hóa chất
|
Vụ
KH, Vụ TTTN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
III
|
10
|
Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung
phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
|
Viện
NCCLCSCN
|
Các
Vụ có liên quan và Hiệp hội cơ khí Việt Nam
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
11
|
Danh mục hóa chất không sử dụng
trong sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm gia dụng
|
Cục
Hóa chất
|
Các
Vụ QLN, TĐ Hóa chất
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
II
|
II
|
Đẩy mạnh sản xuất, xuất nhập
khẩu và đầu tư
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách và
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp; các
giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ các TĐ, TCT
|
Quyết
định của Bộ trưởng; Báo cáo
|
Quý
II
|
2
|
Đánh giá việc thực hiện quy hoạch
các ngành cơ khí, xây dựng các biện pháp phát triển trong giai đoạn tới
|
Vụ
công nghiệp nặng
|
Các
Vụ: KH, KHCN; các TĐ, TCT
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
3
|
Đánh giá lại tình hình phát triển
của ngành công nghiệp điện tử và có giải pháp để đẩy mạnh sự phát triển của
ngành trong giai đoạn tới
|
Vụ
công nghiệp nặng
|
Các
Vụ: KH, KHCN; các TĐ, TCT, Bộ TTTT
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
4
|
Đánh giá tình hình thực hiện “Quy
hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng bauxit giai đoạn
2007 – 2015, có xét đến năm 2025” trong giai đoạn vừa qua.
|
Vụ
công nghiệp nặng
|
Các
Vụ: KH, KHCN, TKV, UBND các tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Nông
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
5
|
Rà soát lại quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện trên cả nước
|
Vụ
Khoa học Công nghệ
|
Vụ
NL, Cục KTAT&MTCN
|
Báo
cáo
|
Quý
I
|
6
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động của
Luật thuốc lá
|
Vụ
Công nghiệp nhẹ
|
Các
Vụ: TTTN, Pháp chế; Cục QLTT, Tổng công ty Thuốc lá, Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam
|
Báo
cáo
|
Quý
IV
|
7
|
Thông tư quy định kiểm tra, giám
sát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
Vụ
Công nghiệp nhẹ
|
Vụ
KHCN
|
Thông
tư
|
Quý
IV
|
8
|
Kết quả triển khai thực hiện
Quyết định số 2213/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 497/QĐ-TTg
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
Vụ CNNg, CNN, KH
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
9
|
Tiếp tục triển khai Chương trình
hành động nhằm thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Các
Vụ CNNG, CNN, KH, TMMN, Cục HC, các TĐ, TCT
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
10
|
Báo cáo Kết quả các hoạt động xúc
tiến thương mại trong nước và xây dựng chương trình mới cho những năm tiếp
theo
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Cục
XTTM
|
Báo
cáo
|
Đầu
quý II và định kỳ hàng quý
|
11
|
Theo dõi sát diễn biến của thị
trường trong nước, kịp thời áp dụng các biện pháp điều tiết cung cầu và bình
ổn thị trường; có giải pháp chủ động, công khai và hiệu quả ổn định thị
trường một số mặt hàng thiết yếu
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Vụ
KH, QLN, Cục QLTT, XNK
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
12
|
Xây dựng mô hình thí điểm tiêu
thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cho thương mại nông thôn
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
Vụ
KH, các Vụ QLN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
13
|
Tình hình thực hiện Chỉ thị
05/CT-BCT ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Bộ về đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát
nhập siêu 2010
|
Vụ
Xuất nhập khẩu
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
14
|
Xây dựng hàng rào thuế quan và
phi thuế quan để điều hòa hoạt động nhập khẩu
|
Vụ
Xuất nhập khẩu
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Vụ CSTMĐB, PC, TTTN, KHCN, KHCN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
II
|
15
|
Hội nghị Hợp tác phát triển
thương mại biên giới Việt Nam – Campuchia
|
Vụ
Thương mại miền núi
|
Các
Vụ: KH, TTTN, XNK, QLN
|
Báo
cáo
|
Tháng
5
|
16
|
Hội nghị Hợp tác phát triển
thương mại biên giới Việt Nam – Lào
|
Vụ
Thương mại miền núi
|
Các
Vụ: KH, TTTN, XNK, QLN
|
Báo
cáo
|
Tháng
8
|
17
|
Đề án kết cấu hạ tầng thương mại
phục vụ biên mậu tại các cửa khẩu
|
Vụ
Thương mại miền núi
|
Các
Vụ: KH, TTTN, XNK, QLN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
18
|
Đề án tổ chức hệ thống phân phối
hàng hóa qua biên giới
|
Vụ
Thương mại miền núi
|
Các
Vụ: KH, TTTN, XNK, QLN
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV
|
19
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, kiểm
soát thị trường năm 2010
|
Cục
QLTT
|
|
Báo
cáo
|
Quý
I
|
20
|
Xây dựng Kế hoạch xúc tiến thương
mại năm 2010
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
|
Báo
cáo
|
Quý
I
|
21
|
Chiến lược phát triển thương hiệu
Việt Nam, phát triển hàng trong nước, khuyến khích tiêu dùng hàng nội địa
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Các
Vụ, Cục
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
II
|
22
|
Đề án xây dựng mạng kinh doanh
điện tử cho một số doanh nghiệp quy mô lớn
|
Cục
TMĐT và CNTT
|
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Theo
tiến độ được duyệt
|
23
|
Tổ chức diễn đàn doanh nghiệp
Việt kiều tại Anh, Hoa Kỳ và Canada; Hội nghị quan chức thương mại Việt Nam tại Brussels;
|
Vụ
Châu Âu
|
Các
Vụ liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
I
|
24
|
Tham gia đàm phán Hiệp định Đối
tác Việt Nam – EU
|
Vụ
Châu Âu
|
Các
Vụ liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
III
|
25
|
Chủ trì chuẩn bị và tổ chức họp
UBLCP với các nước Rumani, Belarus, Nga, Ucraina, Uzbekistan, Slovenia,
Bulgaria, Anh
|
Vụ
Châu Âu
|
Các
Vụ liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
II, III và IV
|
26
|
Đánh giá cục diện chính trị và
tình hình kinh tế làm cơ sở nghiên cứu khả năng phát triển quan hệ kinh tế với
các nước Nga, EU và các nước EFTA
|
Vụ
Châu Âu
|
Các
Vụ liên quan
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2010
|
27
|
Nghiên cứu khả thi FTA với Nga và
với các nước EFTA
|
Vụ
Đa biên
|
Vụ
Châu Âu và các Vụ liên quan
|
|
|
28
|
Tuyên truyền phổ biến cơ hội phát
triển xuất khẩu sang châu Âu cho các doanh nghiệp trong nước và phổ biến cơ
hội kinh doanh đầu tư tại Việt Nam cho các doanh nghiệp Châu Âu, Triển khai
Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia tại một số nước châu Âu
|
Vụ
Châu Âu
|
Các
Vụ liên quan
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2010
|
III
|
Hội nhập kinh tế quốc tế
|
1
|
Phương án đàm phán Hệ thống ưu
đãi thương mại toàn cầu (GSTP)
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Bộ
TC và các Bộ liên quan
|
Báo
cáo
|
Trong
2010
|
2
|
Xây dựng phương án đàm phán Vòng
Đàm phán Đô-ha góp phần kết thúc sớm vòng đàm phán này
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Trong
2010
|
3
|
Tình hình triển khai các hoạt
động liên quan tới vai trò Chủ tịch năm ASEAN 2010 của VN
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo hàng quý
|
4
|
Phương án cho Hội nghị Bộ trưởng
Thương mại APEC và Hội nghị Cấp cao APEC 2010 tại Nhật Bản
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Theo
tiến độ của năm APEC 2010
|
5
|
Xây dựng phương án tham gia đàm
phán Hiệp định đối tác kinh tế Xuyên Thái Bình Dương (TPP).
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
6
|
Hội nghị Bộ trưởng Năng lượng
ASEAN
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Các
Vụ có liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
7
|
Xây dựng phương án và thực hiện
đàm phán thỏa thuận FTA với Chi-lê
|
Vụ
Châu Mỹ
|
Vụ
Chính sách thương mại Đa Biên
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
VI
|
Nâng cao chất lượng giáo dục –
đào tạo, phát triển khoa học công nghiệp
|
1
|
Xây dựng các giải pháp khuyến
khích nâng cao năng lực, chất lượng các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
Vụ KH, Tài chính, Thi đua khen thưởng; Các trường thuộc Bộ
|
Báo
cáo
|
Quý
II
|
2
|
Đề xuất các cơ chế, chính sách
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, hướng vào việc tiết
kiệm nguyên liệu, năng lượng, nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của
sản phẩm
|
Vụ
Khoa học công nghệ
|
Các
Vụ QLN, TĐ, TCT
|
Báo
cáo
|
Quý
III
|
V
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính,
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
1
|
Thực hiện Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra năm 2010
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
2010
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Quý
I
|
3
|
Thực hiện kế hoạch cung cấp trực
tuyến dịch vụ công
|
Cục
TMĐT và CNTT
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
4
|
Tổng hợp về tình hình thực hiện
các nhiệm vụ chung về thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, hội nhập
kinh tế quốc tế …
|
Vụ
Kế hoạch
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng tháng
|
5
|
Tổng hợp tình hình xây dựng các
Đề án nhằm thực hiện Chương trình công tác năm 2010 của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
6
|
Tổng hợp tình hình thực hiện
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
Vụ, Cục
|
Báo
cáo
|
Định
kỳ hàng quý
|
Quyết định 1147/QĐ-BCT năm 2010 ban hành Kế hoạch công tác của Bộ Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1147/QĐ-BCT ngày 08/03/2010 ban hành Kế hoạch công tác của Bộ Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
3.146
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|