HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC, HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số
24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học;
Căn cứ Thông tư số
25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định
140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút tạo
nguồn cán bộ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ
về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định
chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ
ngoại ngữ; Báo cáo thẩm tra số 158/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ban
Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về
chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đào tạo
sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
b) Không áp dụng chính sách này
đối với các đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo
ngành dọc đóng tại các địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
c) Khuyến khích các cơ quan,
đơn vị tại điểm b khoản 1 Điều này áp dụng các quy định của chính sách tại cơ
quan, đơn vị. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên ngoài mức
hỗ trợ của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết này, căn cứ vào nguồn tài chính
các đơn vị được chi hỗ trợ thêm đối với viên chức thuộc đối tượng thu hút nguồn
nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ.
2. Đối tượng áp dụng chung
a) Thu hút nguồn nhân lực: Những
người có trình độ từ đại học trở lên, các nhà khoa học trẻ, chuyên gia có nhu cầu
về công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Không áp dụng đối với
các trường hợp: Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện luân chuyển; sinh viên tốt
nghiệp đại học theo hình thức giáo dục thường xuyên, đào tạo theo địa chỉ sử dụng,
đào tạo liên thông từ trung cấp hoặc cao đẳng lên đại học, đào tạo tại các trường
đại học tư thục, đào tạo theo chế độ cử tuyển;
b) Hỗ trợ đào tạo sau đại học:
Cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và viên chức ngành
y tế, viên chức thuộc các đơn vị: Trường Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng nghề
Kỹ thuật - Công nghệ, Trường Chính trị. Không áp dụng đối với các đối tượng được
cử đào tạo theo các đề án, chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã được hưởng chính
sách hỗ trợ của Nhà nước hoặc của tổ chức trong và ngoài nước có hợp tác với cơ
quan, tổ chức của Nhà nước.
c) Hỗ trợ nâng cao trình độ ngoại
ngữ: Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc thực hiện chính sách
thu hút nguồn nhân lực; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đào tạo
sau đại học phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, biên chế, số lượng
người làm việc và nhu cầu thực tế của của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Trường hợp
người được thu hút có nhiều bằng cấp chuyên môn thì chỉ được hưởng chính sách
thu hút đối với một bằng cấp ở trình độ cao nhất.
3. Những nội dung không quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. Trường
hợp các văn bản được dẫn chiếu thực hiện trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3. Hỗ
trợ thu hút nguồn nhân lực
1. Đối tượng áp dụng
a) Những người có chuyên ngành
đào tạo thuộc Danh mục cần thu hút của tỉnh (theo biểu số 01 kèm theo Nghị
quyết này), có trình độ: Tiến sĩ, thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ
chuyên khoa II, Đại học (loại giỏi, loại xuất sắc);
b) Bác sĩ nội trú; Bác sĩ đa
khoa;
c) Đối tượng quy định tại Điều
2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
d) Chuyên gia.
2. Điều kiện áp dụng
a) Là công
dân Việt Nam, có đủ sức khoẻ và đảm bảo năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật;
b) Được cơ quan, đơn vị, tổ chức
có thẩm quyền quyết định tiếp nhận, tuyển dụng theo quy định của pháp luật;
c) Còn trong độ tuổi lao động
theo quy định của pháp luật, nhưng tối thiểu phải còn từ đủ 10 năm công tác trở
lên;
d) Không
trong thời gian bị xem xét kỷ luật, không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc
không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Không áp dụng các quy định tại
điểm b, điểm c, khoản 2 Điều này đối với trường hợp là chuyên gia.
3. Điều kiện cụ thể đối với một
số trường hợp
a) Tiến sĩ, thạc sĩ được thu
hút về tỉnh công tác với điều kiện phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy (là
thạc sĩ thì phải có kết quả tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên) tại các
cơ sở giáo dục công lập trong nước, các cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc đào tạo đại
học theo hình thức liên kết giữa các cơ sở giáo dục đại học công lập trong nước
với các cơ sở đào tạo nước ngoài;
b) Bác sĩ chuyên khoa I, bác sĩ
chuyên khoa II, bác sĩ đa khoa (tốt nghiệp loại khá trở lên) được thu
hút về tỉnh công tác với điều kiện tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học công lập
về y, y - dược hệ chính quy tập trung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Y tế về Chương trình khung đào tạo đại học đối với nhân lực ngành y tế;
c) Người có trình độ đại học (hệ
chính quy) được thu hút về tỉnh công tác với điều kiện tốt nghiệp loại giỏi,
xuất sắc tại các cơ sở giáo dục đại học công lập trong nước, đào tạo theo hình
thức liên kết giữa các cơ sở giáo dục đại học công lập trong nước với các cơ sở
đào tạo nước ngoài hoặc đào tạo tại nước ngoài (đào tạo theo hình thức liên
kết giữa các cơ sở giáo dục đại học công lập trong nước với các cơ sở đào tạo
nước ngoài hoặc đào tạo tại nước ngoài phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ
Giáo dục và Đào đào tạo công nhận văn bằng tốt nghiệp).
d) Cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác ở ngoài tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh được thu hút về tỉnh có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong quá trình công tác.
4. Mức hỗ
trợ thu hút
a) Các trường
hợp được thu hút về tỉnh công tác được hỗ trợ một lần bằng tiền sau khi được cơ
quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng, tiếp nhận. Mức hỗ trợ cụ thể được thực
hiện theo Biểu số 02 kèm theo Nghị quyết này. Đối với người được thu hút về
công tác ở cấp xã được hưởng hệ số 1,2 theo từng mức hỗ trợ.
b) Chuyên gia thu hút về tỉnh
tham gia các công trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học, giải pháp sáng kiến
đổi mới kỹ thuật công nghệ hoặc xây dựng, phát triển các sản phẩm, tác phẩm từ
cấp tỉnh trở lên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt công nhận bằng văn bản
thì cơ quan, đơn vị sử dụng chuyên gia báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho phép hợp
đồng trả thù lao theo thỏa thuận.
5. Chính sách khác
a) Được cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền quyết định tiếp nhận trực tiếp đối với cán bộ, công chức, viên chức ở
ngoài tỉnh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh;
b) Được tuyển dụng vào làm viên
chức theo quy định của pháp luật bằng hình thức xét tuyển đối với các trường hợp
quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Không áp dụng các quy định tại
điểm a, điểm b Khoản này đối với chuyên gia.
6. Trách nhiệm người được thu
hút
a) Chấp hành sự phân công công
tác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền hoặc hợp đồng đã thỏa thuận;
b) Thời gian cam kết công tác tại
tỉnh Tuyên Quang từ đủ 10 năm (không áp dụng đối với chuyên gia);
c) Trong thời gian cam kết làm
việc tại tỉnh Tuyên Quang hoặc trong thời gian hợp đồng làm việc tại tỉnh Tuyên
Quang (đối với chuyên gia) nếu người được thu hút vi phạm cam kết, hợp đồng
làm việc, tự ý bỏ việc, thôi việc, xin chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị
không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, không chấp hành sự phân công công tác của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, được đánh giá, xếp loại là không hoàn thành nhiệm
vụ trong năm công tác, thời gian hợp đồng làm việc (trừ các trường hợp bất
khả kháng theo quy định của pháp luật) thì phải bồi hoàn 100% kinh phí đã
được hỗ trợ thu hút.
Điều 4. Hỗ
trợ đào tạo sau đại học
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức (bao gồm
cả cán bộ, công chức cấp xã);
b) Viên chức
ngành y tế và viên chức thuộc các đơn vị: Trường Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - công nghệ Tuyên Quang, Trường Chính trị tỉnh.
2. Điều kiện áp dụng
a) Cán bộ, công chức có khả
năng, triển vọng phát triển, có sáng kiến, thành tích nổi trội được cơ quan có
thẩm quyền công nhận, đang là lãnh đạo quản lý hoặc thuộc diện quy hoạch cán bộ
lãnh đạo, quản lý; viên chức ngành y tế và viên chức thuộc các đơn vị: Trường Đại
học Tân Trào, Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang, Trường
Chính trị tỉnh;
b) Cán bộ, công chức, viên chức
được cử đi đào tạo sau đại học, hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo phải đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Được cơ quan có thẩm quyền cử
đi đào tạo sau đại học (theo kế hoạch đào tạo của tỉnh);
d) Chuyên ngành đào tạo phải đúng
với ngành đã đào tạo ở trình độ đại học (trường hợp ngành đào tạo đã học ở đại
học không đào tạo sau đại học thì được đào tạo sau đại học ở ngành khác trong
cùng một nhóm ngành theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo), hoặc
phải phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm (đối với viên chức phải phù
hợp với yêu cầu chức danh nghề nghiệp).
3. Mức, hình thức hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ đi đào tạo sau đại
học ở trong nước và nước ngoài: Theo Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết này. Đối với
cán bộ, công chức, viên chức là nữ, người dân tộc thiểu số được hưởng hệ số 1,2
theo từng định mức hỗ trợ.
b) Hình thức hỗ trợ đào tạo sau
đại học ở trong nước và nước ngoài: Sau khi có quyết định cử đi học, được hỗ trợ
50% tổng mức kinh phí hỗ trợ, sau khi tốt nghiệp được hỗ trợ 50% tổng mức kinh
phí còn lại.
c) Cán bộ, công chức, viên chức
trong thời gian đào tạo được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
4. Trách nhiệm, nghĩa vụ của
người được hỗ trợ đi đào tạo sau đại học
a) Kết thúc khóa học, thực hiện
đầy đủ trách nhiệm đã cam kết, chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền;
b) Các trường hợp sau phải đền
bù kinh phí đã được hỗ trợ đi đào tạo sau đại học (trừ các trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật): Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm
dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở đào tạo cấp văn
bằng tốt nghiệp; đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ
việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian
cam kết. Cách tính đền bù kinh phí hỗ trợ đi đào tạo sau đại học và điều kiện
được giảm trừ kinh phí hỗ trợ đi đào tạo sau đại học thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Hỗ
trợ nâng cao trình độ ngoại ngữ
1. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức giữ
ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng III và tương đương trở lên trong các cơ quan quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 Nghị quyết này có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
2. Điều kiện áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức
hoàn thành chương trình bồi dưỡng và được cơ sở bồi dưỡng có thẩm quyền cấp một
trong các chứng chỉ sau: IELTS, Cambridge Exam, Toefl, Toeic.
3. Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ nâng
cao trình độ ngoại ngữ thực hiện chi tiết theo Biểu số 04 đính kèm.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách
thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học; nâng cao trình độ ngoại ngữ
do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với người có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn được hưởng chính sách thu hút theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày
06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính sách thu hút
nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức
đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 và Nghị quyết số
15/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao;
chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau
đại học, giai đoạn 2017-2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh nhưng chưa được hưởng hỗ
trợ hoặc chưa được hỗ trợ 100% kinh phí thì tiếp tục được thực hiện chính sách
thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học theo Nghị quyết số
09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 và Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày
10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với cán bộ, công chức đã
có quyết định cử đào tạo sau đại học theo kế hoạch đào tạo của Ủy ban nhân dân
tỉnh có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm tại thời điểm cử đi học; viên
chức Chuyên khoa cấp II ngành Y tế được cấp có thẩm quyền cử đi học chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm và đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện khác tại
thời điểm được cử đi học được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ
sau đại học theo định mức hỗ trợ tại thời điểm cử đi học.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin Điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
DANH MỤC
NHÓM NGÀNH, NGÀNH ĐÀO TẠO CÓ NHU CẦU THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 01
TT
|
Tên ngành, chuyên ngành thu hút
|
Mã số ngành nghề quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày
10/10/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp
IV trình độ đại học
|
Mã số ngành nghề quy định tại Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT ngày
10/10/2017 cua Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp
IV trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ
|
1
|
Nông nghiệp
|
76201
|
86201; 96201
|
2
|
Lâm nghiệp
|
76202
|
86202; 96202
|
3
|
Thủy sản
|
76203
|
86203; 96203
|
4
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
78501
|
88501; 98501
|
5
|
Du lịch
|
78101
|
88101; 98101
|
6
|
Kiến trúc và quy hoạch
|
75801
|
85801; 95801
|
7
|
Xây dựng
|
75802
|
85802; 95802
|
8
|
Quản lý xây dựng
|
75803
|
85803; 95803
|
9
|
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật
|
75201
|
85201; 95201
|
10
|
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn
thông
|
75202
|
85202; 95202
|
11
|
Kỹ thuật hóa học, vật liệu,
luyện kim và môi trường
|
75203
|
85203; 95203
|
12
|
Kỹ thuật địa chất, địa vật lý
và trắc địa
|
75205
|
85205; 95205
|
13
|
Máy tính
|
74801
|
84801; 94801
|
14
|
Công nghệ thông tin
|
74802
|
84802; 94802
|
15
|
Khoa học giáo dục và Đào tạo
giáo viên các ngành: Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Thể chất;
Huấn luyện thể thao; Sư phạm Toán học; Sư phạm Tin học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm
Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Địa lý;
Sư phạm Tiếng Anh.
|
7140201; 7140202;
7140206; 7140207;
7140209; 7140210;
7140211; 7140212;
7140213; 7140217;
7140218; 7140219;
7140231
|
Các mã số ngành đào tạo chuyên sâu trình độ thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp,
tương đồng với ngành đào tạo giáo viên bậc đại học thuộc các trường đại học
có ngành đào tạo sư phạm
|
16
|
Ngành ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
8220201; 9220201
|
17
|
Ngành Y khoa; ngành Y học dự
phòng
|
7720101; 7720110
|
87201; 97201
|
18
|
Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa)
|
77205
|
87205; 97205
|
19
|
Kỹ thuật Y học
|
77206
|
87206; 97206
|
20
|
Kinh tế học
|
73101
|
83101; 93101
|
21
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
8380107; 9380107
|
22
|
Ngành Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
8340201; 9340201
|
23
|
Ngành sáng tác âm nhạc; ngành
Thanh nhạc
|
7210203; 7210205
|
8210201; 8210202; 9210201
|
24
|
Ngành Quản lý thể dục thể
thao
|
7810301
|
8810301
|
25
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ
khí; ngành Công nghệ chế tạo máy; ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; ngành
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510201; 7510202; 7510203; 7510205
|
8520101; 8520103; 8520114;08520130; 9520101; 9520103; 9520130
|
MỨC THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 02
STT
|
Đối tượng
|
Mức thu hút
(1000 đồng)
|
1
|
Tiến sĩ
|
Ngành Y
|
290.000
|
Ngành khác
|
270.000
|
2
|
Thạc sĩ
|
Ngành Y
|
180.000
|
Ngành khác
|
125.000
|
3
|
Bác sĩ chuyên khoa
|
Cấp II
|
245.000
|
Cấp I
|
160.000
|
4
|
Bác sĩ nội trú
|
Loại Xuất sắc
|
290.000
|
Loại Giỏi
|
270.000
|
Loại Khá
|
250.000
|
Loại Trung bình và Trung bình
khá
|
230.000
|
5
|
Bác sĩ đa khoa chính quy học
tại các Trường Đại học Y, Đại học Y - Dược công lập
|
Loại Xuất sắc
|
120.000
|
Loại Giỏi
|
110.000
|
Loại Khá
|
100.000
|
6
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học
chính quy ngành Công nghệ thông tin
|
Loại Xuất sắc
|
110.000
|
Loại Giỏi
|
100.000
|
7
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học
chính quy các ngành khác
|
Loại Xuất sắc
|
100.000
|
Loại Giỏi
|
90.000
|
MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 03
TT
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ
(1000 đồng)
|
I
|
Đào tạo ở trong nước
|
1
|
Tiến sĩ
|
Ngành Y
|
200.000
|
Ngành khác
|
140.000
|
2
|
Bác sĩ chuyên khoa
|
Cấp II
|
180.000
|
Cấp I
|
110.000
|
3
|
Thạc sĩ
|
Ngành Y
|
110.000
|
Ngành khác
|
80.000
|
II
|
Đào tạo ở nước ngoài
|
|
Cán bộ, công chức, viên chức
đi đào tạo nâng cao trình độ ở nước ngoài được thanh toán chi phí đào tạo
theo quy định hiện hành, ngoài ra được tỉnh hỗ trợ như sau:
|
|
1
|
Tiến sĩ
|
Ngành Y
|
400.000
|
Ngành khác
|
360.000
|
2
|
Thạc sĩ
|
Ngành Y
|
240.000
|
Ngành khác
|
220.000
|
MỨC HỖ TRỢ NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 04
TT
|
Đối tượng
|
Số điểm đạt được
|
Mức hỗ trợ
(1000 đồng)
|
1
|
Cán bộ, công chức, viên chức có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với
cán bộ, công chức đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở lên)
|
Đạt 5.0 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ B2 (IELTS 5.0) theo tiêu chuẩn CEFR hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc
tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
8.000
|
2
|
Đạt 5.5 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ B2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương
(TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
10.000
|
3
|
Đạt 6.0 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ B2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương
đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
15.000
|
4
|
Đạt 6.5 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ C1 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
20.000
|
5
|
Đạt 7.0 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ C1 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
25.000
|
6
|
Đạt 7.5 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ C2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
30.000
|
7
|
|
Đạt 8.0-9.0 điểm IELTS hoặc chứng
chỉ C2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam)
|
40.000
|