BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3595/KH-BNV
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ĐO
LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
a) Mục tiêu chung
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài
lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của
các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước
nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải
thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng
và lợi ích của người dân, tổ chức.
b) Mục tiêu cụ thể
- Công bố kết quả triển khai đo lường sự hài lòng
năm 2017 (Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2017).
- Xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
năm 2018.
- Nghiên cứu, hoàn thiện nội dung, tiêu chí đo lường
sự hài lòng; đề xuất cơ chế giám sát đối với hoạt động đo lường sự hài lòng
theo Thông báo số 187/TB-VPCP ngày 23 tháng 5 năm 2018 về Kết luận của Phó Thủ
tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ tại Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2017 (sau đây gọi tắt là
Thông báo số 187/TB-VPCP).
2. Yêu cầu
- Việc triển khai các hoạt động đảm bảo tuân thủ
đúng kế hoạch, phương pháp; phù hợp với nguồn lực được phân bổ, tiết kiệm; đạt
kết quả, mục tiêu đề ra.
- Có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa
các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai.
- Kết quả các hoạt động đảm bảo chính xác, khách
quan, phù hợp với thực tiễn.
- Việc triển khai và kết quả được thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I.
|
Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính năm 2017
|
Tháng 5/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN
|
1.
|
Nhập dữ liệu điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng năm 2017.
|
Tháng 1- 2/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
2.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng Báo cáo Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2017.
|
Tháng 3/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
3.
|
Trao đổi, thống nhất Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính năm 2017.
|
Tháng 4/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN
|
4.
|
Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính
năm 2017.
|
Tháng 5/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN
|
II.
|
Nghiên cứu, hoàn thiện nội dung, tiêu chí đo
lường sự hài lòng; đề xuất cơ chế giám sát đối với hoạt động đo lường sự hài
lòng theo Thông báo số 187/TB-VPCP
|
Tháng 12/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
III.
|
Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính năm 2017 và việc triển khai đo lường sự hài lòng năm
2018
Lồng ghép trong các chương trình thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính.
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
IV.
|
Tổ chức một số Đoàn công tác làm việc với các
địa phương về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2017
Lồng ghép trong chương trình kiểm tra cải cách
hành chính.
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
V.
|
Sơ kết Chương trình phối hợp năm 2017; ký Chương
trình phối hợp giai đoạn 2018-2020 giữa Bộ Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Tháng 7/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN
|
VI.
|
Triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng năm 2018
|
Tháng 7- 12/2017
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (BĐVN)
|
1.
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
TW.
|
Tháng 8/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN;
Tổng công ty BĐVN
|
2.
|
Ký hợp đồng thực hiện điều tra xã hội học đo lường
sự hài lòng với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
|
Tháng 8/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Tổng công ty BĐVN
|
3.
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn nhằm triển khai hiệu
quả điều tra xã hội học.
|
Tháng 8/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN;
Tổng công ty BĐVN
|
4.
|
Chọn mẫu điều tra xã hội học. (Phụ lục kèm theo)
|
Tháng 8/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ, Ủy ban MTTQ, Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
5.
|
Phát, thu phiếu điều tra xã hội học.
|
Tháng 9/2018
|
Tổng công ty BĐVN
|
Các Bưu điện tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
VII.
|
Kiểm tra, giám sát điều tra xã hội học; phúc
tra kết quả phát, thu phiếu điều tra xã hội học
|
|
|
|
1.
|
Kiểm tra, giám sát điều tra xã hội học tại một số
tỉnh, thành phố.
|
Tháng 9/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN;
Tổng công ty BĐVN
|
2.
|
Phúc tra kết quả phát, thu phiếu điều tra xã hội
học tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
|
Tháng 10/2018
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban MTTQ, Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh
|
VIII.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học;
xây dựng Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018
|
Tháng 10-12/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN
|
1.
|
Kiểm phiếu, lọc phiếu, làm sạch phiếu điều tra xã
hội học; nhập dữ liệu điều tra xã hội học.
|
Tháng 10-11/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
2.
|
Phúc tra kết quả nhập dữ liệu.
|
Tháng 11/2018
|
Ban Thường trực
UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN
|
Bộ Nội vụ
|
3.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng Báo cáo Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018.
|
Tháng 12/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN
|
IX.
|
Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính năm 2018
|
Tháng 01/2019
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
a) Bộ Nội vụ;
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị chủ trì
tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
năm 2018 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch); thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chủ trì xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế
hoạch và phê duyệt Dự toán kinh phí thực hiện;
+ Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch, Dự toán kinh
phí;
+ Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung công việc
cụ thể của Bộ Nội vụ trong Kế hoạch;
+ Là đầu mối liên lạc với các cơ quan liên quan
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ thực
hiện các nhiệm vụ:
+ Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập Dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng để tổng hợp chung vào
dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định;
+ Thực hiện công tác quản lý tài chính, công tác kế
toán theo quy định đối với các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch.
- Giao Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước
phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền
về việc tổ chức triển khai, kết quả triển khai đo lường sự hài lòng năm 2018.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền về việc triển
khai đo lường sự hài lòng năm 2018 theo Kế hoạch này, nhằm góp phần nâng cao nhận
thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từ đó nâng cao trách nhiệm phối hợp,
hỗ trợ triển khai đo lường sự hài lòng để đảm bảo kết quả Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính phản ánh sát thực tiễn chất lượng cung ứng dịch vụ hành
chính công, mức độ hài lòng và sự mong đợi của người dân, tổ chức đối với việc
cung ứng dịch vụ hành chính công của ngành, lĩnh vực.
- Thực hiện các nhiệm vụ tại Thông báo số
187/TB-VPCP .
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
- Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2018 tại địa phương đảm
bảo đạt chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ;
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan tham gia phối hợp,
hỗ trợ triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2018 tại địa
phương; thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung của việc triển
khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng tới đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người dân và tổ chức tại địa phương nhằm đảm bảo kết quả điều tra xã
hội học khách quan, trung thực;
- Giao Sở Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá
trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2018 tại địa
phương;
- Bố trí kinh phí cho các hoạt động phối hợp, hỗ trợ
việc triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2018 trong phạm vi
trách nhiệm của địa phương;
- Thực hiện các nhiệm vụ tại Thông báo số
187/TB-VPCP .
2. Kinh phí
Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn
kinh phí cải cách hành chính được phê duyệt năm 2018. Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách.
3. Tổ chức thực hiện
Kế hoạch này thay thế cho Kế hoạch số 496/KH-BNV
ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2018./.
Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
Trương Hòa Bình (để b/c);
- Chủ tịch UBTV/MTTQVN Trần Thanh Mẫn (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Chủ tịch TWHCCBVN Nguyễn Văn Được (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- UBTW MTTQVN: Ban DC-PL;
- TW Hội CCBVN: Ban PL;
- Vụ KHTC, VP Bộ; TTTT, Tạp chí TCNN;
- Lưu: VT, CCHC
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG QUỐC
GIA NĂM 2018
(Kèm theo kế hoạch số 3595/KH-BNV ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
1. Chọn mẫu
a) Chọn cơ quan hành chính cấp tỉnh:
Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chọn
các Sở, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư
pháp.
b) Chọn cơ quan hành chính cấp huyện:
- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, chọn ngẫu nhiên 09
Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc 03 loại đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định
tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
- Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn
lại, chọn ngẫu nhiên 06 Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc 03 loại đơn vị hành
chính cấp huyện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13, trong đó
đơn vị hành chính nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được chọn mặc nhiên.
c) Chọn cơ quan hành chính cấp xã:
Tại mỗi đơn vị hành chính cấp huyện đã chọn của 63
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tại điểm b, khoản 1), chọn ngẫu nhiên 03
Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc 03 loại đơn vị hành chính cấp xã theo quy định tại
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13, trong đó đơn vị hành chính nơi có trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp huyện được chọn mặc nhiên.
2. Cỡ mẫu, phân bổ cỡ mẫu
a) Cỡ mẫu:
Cỡ mẫu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm
2018 trong cả nước là 33.900 phiếu.
b) Phân bổ cỡ mẫu:
- Phân bổ cỡ mẫu theo cấp hành chính:
TT
|
Cấp hành chính
|
Số phiếu
|
1.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
8.460 phiếu
|
2.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
12.480 phiếu
|
3.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
12.960 phiếu
|
Tổng cộng
|
33.900 phiếu
|
- Phân bổ cỡ mẫu theo tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
TT
|
Cơ quan hành
chính nhà nước
|
Hà Nội/TP Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
120 phiếu
|
2.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
450 phiếu
|
240 phiếu
|
180 phiếu
|
3.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
540 phiếu
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/tỉnh,
thành phố
|
1.260 phiếu
|
690 phiếu
|
480 phiếu
|