|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 496/KH-BNV 2018 đo lường sự hài lòng của người dân với sự phục vụ của cơ quan nhà nước
Số hiệu:
|
496/KH-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 496/KH-BNV
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ĐO
LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC QUỐC GIA NĂM 2018
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài
lòng) nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của
các cơ quan hành chính nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước
nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải
thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng
và lợi ích của người dân, tổ chức.
b) Mục tiêu cụ thể
- Công bố kết quả triển khai đo lường sự hài lòng
quốc gia năm 2017 (Chỉ số hài lòng quốc gia 2017).
- Triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm
2018.
2. Yêu cầu
- Kết quả triển khai đo lường sự hài lòng.
- Việc triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm
2018 đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết
kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra.
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ
quan liên quan trong quá trình triển khai.
- Kết quả đảm bảo tính chính xác, khách quan, phản
ánh sát thực tế; giúp các cơ quan hành chính xác định được giải pháp khắc phục
tồn tại, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức.
- Việc triển khai và kết quả được thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
1. Đối tượng: Cơ quan hành chính nhà nước
các cấp có cung ứng dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức.
2. Phạm vi: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong cả nước.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I.
|
Công bố Chỉ số hài lòng quốc gia năm 2017.
|
Tháng 3/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực Ủy ban trung ương MTTQVN,
Trung ương Hội CCB VN.
|
1.
|
Nhập dữ liệu điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng quốc gia năm 2017.
|
Tháng 1/2018:
|
|
|
2.
|
Phúc tra kết quả nhập dữ liệu.
|
Tháng 2/2018
|
Ban Thường trực
UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN
|
|
3.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo Chỉ
số hài lòng quốc gia 2017.
|
Tháng 2- 3/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
4.
|
Công bố Chỉ số hài lòng quốc gia 2017.
|
Tháng 3/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực Ủy ban trung ương MTTQVN, Trung
ương Hội CCB VN
|
II.
|
Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số hài lòng quốc
gia 2017 và triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia 2018.
Lồng ghép trong các chương trình thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính.
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan.
|
III.
|
Tổ chức một số Đoàn công tác làm việc với các
địa phương về kết quả Chỉ số hài lòng quốc gia 2017.
Lồng ghép trong chương trình kiểm tra cải cách
hành chính.
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan.
|
IV.
|
Xây dựng bộ tiêu chí, mẫu phiếu điều tra xã hội
học đo lường sự hài lòng đối với các bộ, ngành.
|
Tháng 4- 6/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
1.
|
Xây dựng bộ tiêu chí, mẫu phiếu.
|
Tháng 4-5/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
2.
|
Tổ chức hội thảo khoa học lấy ý kiến chuyên gia.
|
Tháng 6/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
3.
|
Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
Tháng 6/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
V.
|
Xây dựng các chương trình phối hợp triển khai
đo lường sự hài lòng; chương trình phối hợp triển khai điều tra xã hội học.
|
Tháng 7/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bưu điện Việt Nam.
|
VI.
|
Triển khai điều tra xã hội học.
|
Tháng 8-12/2017
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bưu điện Việt Nam.
|
1.
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, tài liệu hướng dẫn
chi tiết triển khai điều tra xã hội học tại 63 tỉnh, thành phố.
|
Tháng 8/2018
|
Bộ Nội vụ
|
|
2.
|
Chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm nhập dữ liệu.
|
Tháng 8-9/2018
|
|
|
3.
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn nhằm triển khai hiệu
quả điều tra xã hội học.
|
Tháng 8-9/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
|
4.
|
Chọn mẫu điều tra xã hội học (Phụ lục kèm theo).
|
Tháng 9-10/2018
|
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh.
|
5.
|
Phát, thu phiếu điều tra xã hội học.
|
Tháng 10-11/2018
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Các Bưu điện tỉnh, thành phố.
|
5.
|
Phúc tra kết quả điều tra xã hội học.
|
Tháng 11/2018
|
Bộ Nội vụ Ban Thường
trực UBTƯ MTTQVN, Trung ương HCCBVN
|
Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam cấp tỉnh.
|
VII.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học;
xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng quốc gia 2018.
|
Tháng 12/2018-01/2019
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
1.
|
Kiểm phiếu, làm sạch phiếu; nhập dữ liệu.
|
Tháng12/2018-01/2019
|
Bộ Nội vụ
|
|
2.
|
Phúc tra kết quả nhập dữ liệu.
|
Tháng 01/2019
|
Ban Thường trực UBTW MTTQVN, Trung ương Hội CCBVN
|
|
3.
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo chỉ
số hài lòng quốc gia 2018.
|
Tháng 01-02/2019
|
Bộ Nội vụ
|
|
VIII.
|
Công bố chỉ số hài lòng quốc gia 2018
|
Tháng 02/2019
|
Bộ Nội vụ
|
Ban Thường trực UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
a) Bộ Nội vụ
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị chủ trì
tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai đo
lường sự hài lòng quốc gia năm 2018; thực hiện các nhiệm vụ:
+ Chủ trì xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế
hoạch triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 và phê duyệt dự toán
kinh phí thực hiện;
+ Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai đo
lường sự hài lòng quốc gia năm 2018;
+ Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung công việc
cụ thể của Bộ Nội vụ trong Kế hoạch;
+ Là đầu mối liên lạc với các cơ quan liên quan
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ thực
hiện các nhiệm vụ:
+ Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018
theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm
của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
+ Thực hiện công tác quản lý tài chính, công tác kế
toán theo quy định đối với các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch triển khai đo
lường sự hài lòng quốc gia năm 2018.
- Giao Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước
thực hiện các nhiệm vụ: Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện công tác
thông tin, tuyên truyền về việc tổ chức triển khai, kết quả triển khai đo lường
sự hài lòng quốc gia năm 2018.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
- Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 tại địa
phương đảm bảo đạt chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ;
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan của địa phương tham
gia phối hợp, hỗ trợ việc triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng
quốc gia năm 2018 tại địa phương; thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa,
nội dung của việc triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia
năm 2018 tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người dân và tổ chức tại địa
phương nhằm đảm bảo kết quả điều tra xã hội học khách quan, trung thực;
- Bố trí Sở Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá
trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 tại
địa phương;
- Bố trí kinh phí cho các hoạt động phối hợp, hỗ trợ
việc triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018
trong phạm vi trách nhiệm của địa phương.
2. Kinh phí
Kinh phí triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng
được sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm được phê duyệt. Nội dung
và định mức chi thực hiện theo quy định tài chính hiện hành./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa (để/bc);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ Nội vụ: Vụ CCHC, Vụ KHTC, VP Bộ; TTTT, Tạp chí TCNN;
- Lưu: VT
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG QUỐC
GIA NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 496/KH-BNV ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
I. Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội
học
1. Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học cả nước:
Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng quốc gia năm 2018 trong cả nước là 33.900 phiếu, như sau:
TT
|
Cơ quan hành
chính nhà nước/cả nước
|
Số phiếu/cả nước
|
1.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(06 sở/tỉnh x 63 tỉnh)
|
8.460 phiếu
|
2.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(09 huyện x Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; 06 huyện/tỉnh x 61 tỉnh, thành)
|
12.480 phiếu
|
3.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
(27 xã x Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh; 18 xã/tỉnh x 61 tỉnh)
|
12.960 phiếu
|
Tổng cộng
|
33.900 phiếu
|
2. Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với từng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Cơ quan hành
chính nhà nước
|
Hà Nội/TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(06 sở/tỉnh)
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
120 phiếu
|
2.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (09 huyện/Hà Nội/TP. Hồ
Chí Minh; 06 huyện/tỉnh)
|
450 phiếu
|
240 phiếu
|
180 phiếu
|
3.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã (27 xã/Hà Nội, Tp. Hồ Chí
Minh; 18 xã/tỉnh)
|
540 phiếu
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/tỉnh, thành phố
|
1.260 phiếu
|
690 phiếu
|
480 phiếu
|
II. Phân bổ cỡ mẫu điều tra xã
hội học ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Cỡ mẫu đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chọn
06 Sở, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư
pháp.
- Cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi Sở được chọn
ở trên như sau:
TT
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh loại
I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
50 phiếu
|
35 phiếu
|
25 phiếu
|
2.
|
Sở Giao thông vận tải
|
50 phiếu
|
35 phiếu
|
25 phiếu
|
3.
|
Sở Xây dựng
|
50 phiếu
|
35 phiếu
|
25 phiếu
|
4.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
40 phiếu
|
25 phiếu
|
15 phiếu
|
5.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
40 phiếu
|
25 phiếu
|
15 phiếu
|
6.
|
Sở Tư pháp
|
40 phiếu
|
25 phiếu
|
15 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/ tỉnh, thành phố
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
120 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/ cả nước
|
270 phiếu x 2 TP = 540 phiếu
|
180 phiếu x 10 tỉnh = 1800 phiếu
|
120 phiếu x 51 tỉnh = 6.120 phiếu
|
2. Cỡ mẫu đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, chọn ngẫu nhiên 09
Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc 03 loại đơn vị hành chính cấp huyện theo quy
định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (03 đơn vị/loại).
- Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn
lại, chọn ngẫu nhiên 06 đơn vị hành chính cấp huyện thuộc 03 loại đơn vị hành
chính cấp huyện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (02 đơn vị/loại).
Đơn vị hành chính nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện được chọn mặc nhiên.
- Cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi Ủy ban
nhân dân cấp huyện được chọn ở trên như sau:
TT
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Đơn vị hành chính cấp huyện loại I
|
50 phiếu x 3 huyện
|
40 phiếu x 2 huyện
|
30 phiếu x 2 huyện
|
2.
|
Đơn vị hành chính cấp huyện loại II
|
50 phiếu x 3 huyện
|
40 phiếu x 2 huyện
|
30 phiếu x 2 huyện
|
3.
|
Đơn vị hành chính cấp huyện loại III
|
50 phiếu x 3 huyện
|
40 phiếu x 2 huyện
|
30 phiếu x 2 huyện
|
|
Tổng số phiếu tỉnh, thành phố
|
450 phiếu
|
240 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/cả nước
|
450 phiếu x 2 TP = 900 phiếu
|
240 phiếu x 10 tỉnh = 2400 phiếu
|
180 phiếu x 51 tỉnh - 9180 phiếu
|
3. Cỡ mẫu đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tại mỗi đơn vị hành chính cấp huyện đã chọn của
63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tại khoản 2), chọn ngẫu nhiên 03 Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc 03 loại đơn vị hành chính cấp xã theo
quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (01 đơn vị/loại), trong đó đơn vị
hành chính nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã được chọn mặc nhiên.
- Cỡ mẫu điều tra xã hội học đối với mỗi Ủy ban
nhân dân cấp xã được chọn ở trên như sau:
TT
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Hà Nội, TP. Hồ
Chí Minh
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại I
|
ĐVHC cấp tỉnh
loại II, III
|
1.
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại I
|
20 phiếu x 9 xã
|
15 phiếu x 6 xã
|
10 phiếu x 6 xã
|
2.
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại II
|
20 phiếu x 9 xã
|
15 phiếu x 6 xã
|
10 phiếu x 6 xã
|
3.
|
Đơn vị hành chính cấp xã loại III
|
20 phiếu x 9 xã
|
15 phiếu x 6 xã
|
10 phiếu x 6 xã
|
|
Tổng số phiếu/tỉnh thành phố
|
540 phiếu
|
270 phiếu
|
180 phiếu
|
|
Tổng số phiếu/cả nước
|
540 phiếu x 2 TP = 1080 phiếu
|
270 phiếu x 10 tỉnh = 2700 phiếu
|
180 phiếu x 51 tỉnh = 9180 phiếu
|
Kế hoạch 496/KH-BNV về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước quốc gia năm 2018 do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 496/KH-BNV về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước quốc gia ngày 01/02/2018 do Bộ Nội vụ ban hành
1.590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|