BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2015/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỜI GIAN TẬP SỰ, BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH LƯU TRỮ
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang; Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định
số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn
thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại
Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định mã
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ (sau đây
viết tắt là Thông tư số 13/2014/TT-BNV).
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên
ngành lưu trữ được quy định tại Thông tư
số 13/2014/TT-BNV .
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm và
xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại
Thông tư số 13/2014/TT-BNV phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên
môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ tương ứng không được kết hợp nâng
bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 3. Thời gian tập sự
1. Lưu trữ viên (hạng III), thời gian tập sự là 12
tháng.
2. Lưu trữ viên (hạng IV), thời gian tập sự là 06
tháng.
Điều 4. Các trường hợp bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức
ngành lưu trữ quy định tại Quyết định số 420/TCCP-CCVC ngày 29 tháng 5 năm 1993
của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn
nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ (sau đây viết tắt là Quyết định số
420/TCCP-CCVC), Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức
(sau đây viết tắt là Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV), nay được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số
13/2014/TT-BNV , cụ thể như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên
chính (hạng II) - Mã số: V.01.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Lưu
trữ viên chính (mã số 02.013).
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên
(hạng III) - Mã số: V.01.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Lưu trữ
viên (mã số 02.014) và Lưu trữ viên (cao đẳng) (mã số 02a.014).
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên
trung cấp (hạng IV) - Mã số: V.01.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
Lưu trữ viên trung cấp (mã số 02.015) và
Kỹ thuật viên lưu trữ (mã số 02.016).
Điều 5. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể
như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính (hạng
II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số
lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
b) Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) được
áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương
4,89.
c) Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (hạng
IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số
lương 4,06.
2. Xếp lương
khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được
cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo trung cấp
phù hợp với chuyên ngành lưu trữ khi tuyển dụng lần đầu thì được xếp bậc 1, hệ
số lương 1,86 của chức danh nghề nghiệp
Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) - Mã số V.01.02.03;
b) Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng
phù hợp với chuyên ngành lưu trữ khi tuyển
dụng lần đầu thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,10 của chức danh nghề nghiệp Lưu
trữ viên (hạng III) - Mã số V.01.02.02;
c) Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo đại học
phù hợp với chuyên ngành lưu trữ khi tuyển dụng lần đầu thì được xếp bậc 2, hệ
số lương 2,41 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) - Mã số
V.01.02.02.
3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức
theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với
viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức ngành lưu trữ quy định tại
Quyết định số 420/TCCP-CCVC , Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV và Nghị định số
204/2004/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành lưu trữ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện
xếp ngang bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch
cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên
vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức chuyên ngành lưu trữ được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại
Thông tư số 13/2014/TT-BNV và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm
2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại
công chức, viên chức.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức
ngành lưu trữ quy định tại Quyết định số 420/TCCP-CCVC , Quyết định số
78/2004/QĐ-BNV , nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV thì cơ quan có thẩm quyền
quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những
tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
được bổ nhiệm.
2. Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo đại học
trở lên, đã được xếp lương ở ngạch Lưu trữ viên (mã số 02.014) theo quy định tại
Quyết định số 420/TCCP-CCVC , Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV từ hệ số lương 2,34 đến
hệ số lương 4,98 của viên chức loại A1 trước ngày Thông tư số 13/2014/TT-BNV có
hiệu lực thi hành thì được tiếp tục áp dụng hệ số lương và nâng bậc lương của
viên chức loại A1.
3. Đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Lưu trữ
viên cao cấp (mã số 02.012) thì được chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức
phù hợp với vị trí công việc và chức danh nghề nghiệp hiện đảm nhận.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu các đơn
vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định
theo thẩm quyền được phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
lưu trữ tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền được phân cấp, ủy quyền.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện
bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với
viên chức chuyên ngành lưu trữ;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ thuộc phạm vi quản lý từ chức
danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành lưu trữ tương ứng quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV ; giải
quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành lưu trữ tương ứng theo thẩm quyền;
d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ thuộc phạm vi quản
lý gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 12.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 2 năm 2016.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCCB (50 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|