|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
498/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 498/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 261/TTr-STNMT ngày 21 tháng 8 năm 2024
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm:
- Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại
Danh mục trên theo đúng quy định; thực hiện công khai thủ tục hành chính theo
đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân tỉnh tại Công văn số 143/UBND-TTHCC ngày 17
tháng 01 năm 2023 về việc cập nhật, công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
- Thường xuyên theo dõi việc
công bố các thủ tục hành chính có liên quan, kịp thời tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ/hủy bỏ theo đúng
quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và chấm dứt hiệu lực thi hành các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh đã được công bố tại
Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021, Quyết định số 544/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 10 năm 2021, Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2023
và Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để t/hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ CVP và các PCVP;
+ Các phòng, đơn vị trực thuộc VP;
- UBND các huyện, thành phố (để t/hiện);
- Viễn thông Kon Tum (để p/hợp);
- Cổng TTĐT tỉnh (để c/bố);
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 498/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Mã hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí lệ phí (nếu có)
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
BCCI
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.012752.H34
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa
chính thửa đất)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Kon Tum
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ- HĐND ngày 13/7/2020 của HĐN tỉnh Kon
Tum
|
x
|
x
|
x
|
2
|
1.012755.H34
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa
chính thửa đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Kon Tum
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
3
|
1.012757.H34
|
Giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa
chính thửa đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Kon Tum
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
4
|
1.012758.H34
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết
của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy
định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan
thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
5
|
1.012759.H34
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy
định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
6
|
1.012760.H34
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công
lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
7
|
1.012761.H34
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do
công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai
Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa
chính thửa đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Kon Tum
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
8
|
1.012762.H34
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 10 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 15 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
9
|
1.012763.H34
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới,
vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo
quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí
theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
10
|
1.012764.H34
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án
|
- Thời hạn UBND cấp tỉnh
giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan thẩm định là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị.
- Thời hạn cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện thẩm định và có văn bản thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận được
chỉ đạo của UBND cấp tỉnh.
- Thời hạn UBND cấp tỉnh xem
xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị là không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai.
* Đối với các xã miền núi,
biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với thủ tục hành chính nêu trên được
tăng thêm 10 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
11
|
1.012753.H34
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
Không quá 20 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá
23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không
quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
12
|
1.012754.H34
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Không quá 20 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá
23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không
quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ,
tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết
công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện
thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường
hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
13
|
1.012756.H34
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
Không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm
quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
14
|
1.012765.H34
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh
kết cấu hạ tầng
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi
thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc
* Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
15
|
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian xác định giá đất,
ký hợp đồng thuê đất không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
16
|
1.012766.H34
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm
quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực
hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ. (4)
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
17
|
1.012768.H34
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích
thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc.
* Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung
kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất,
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy
chứng nhận.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ. (4)
Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
18
|
1.012769.H34
|
Đăng ký tài sản gắn liền với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng ký
|
Không quá 10 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy
chứng nhận; không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký thay đổi về
tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký. Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
19
|
1.012770.H34
|
Đăng ký biến động thay đổi quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
Không quá 08 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm
quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng. Đối với các xã
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện
KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
20
|
1.012772.H34
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa
thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất
xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng
công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm
cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc
của vợ và chồng là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình
ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc.
* Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
21
|
1.012793.H34
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh
nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
|
Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian xác định giá đất,
ký hợp đồng thuê đất, không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
22
|
1.012794.H34
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa
đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
Không quá 05 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm
quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng. Đối với các xã
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện
KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
23
|
1.012795.H34
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ
|
Thực hiện trong ngày làm việc
nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo. Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy
đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại
thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
24
|
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm
quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực
hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
25
|
1.012813.H34
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất trước ngày 01/7/2014
|
Không quy định
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại
thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
26
|
1.012781.H3 4
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng
nhận đã cấp
|
Không quá 10 ngày làm việc đối
với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm
do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm
quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực
hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại
thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
27
|
1.012782.H34
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần
diện tích vào loại đất ở trước ngày 01/7/2004, phần diện tích còn lại của thửa
đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
Không quá 20 ngày làm việc đối
với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở. Thời
gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ,
tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết
công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện
thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường
hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại
thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
28
|
1.012783.H34
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
|
- Trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 38 của Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp quy định tại điểm
i khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là không
quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp cấp đổi đồng loạt;
- Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực
hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ. (4)
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
29
|
1.012784.H34
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian cơ quan có
thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian
niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian
thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có
điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05
ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
30
|
1.012786.H34
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do
bị mất
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
(5) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
31
|
1.012788.H34
|
Đăng ký đất đai đối với trường
hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định. Thời
gian thực hiện không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ. (4)
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
32
|
1.012790.H34
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
33
|
1.012791.H34
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
- Thời gian thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận sau thu hồi:
+ Trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận
không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không
quá 03 ngày làm việc).
+ Trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều
tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
* Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
34
|
1.012785.H34
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
35
|
1.012787.H34
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án
bất động sản
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất tại thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
36
|
1.004269.H34
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
- Thời hạn tiếp nhận, xử lý
và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ
liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày
làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm
việc tiếp theo;
+ Đối với thông tin, dữ liệu
không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ
liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về
việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp,
tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì
có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
+ Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
- Nộp trên Cổng Thông tin đất
đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp thông qua các phương tiện
điện tử khác theo quy định của pháp luật.
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ -HĐND ngày 13/07/2020 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ- HĐND ngày 13/07/2020 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
37
|
1.012792.H34
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy
định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời
gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
38
|
1.012802.H34
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
Không quá 20 ngày. Đối với
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời
gian thực hiện không quá 30 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy
định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời
gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
39
|
1.012803.H34
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là tổ chức
|
- Thời gian phê duyệt phương án
sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
* Thời gian trên không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định
giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất
* Đối với các xã miền núi,
biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
40
|
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất.
|
Không quá 38 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian Công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và
gửi Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh. Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
41
|
1.012805.H34
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
- Không quá 60 ngày kể từ
ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp; thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
- Đối với các xã miền núi,
biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trụ sở Tiếp công dân tỉnh
|
Không
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
1.012771.H34
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền
núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá
thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa
đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
2
|
1.012773.H34
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền
núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá
thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa
đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
3
|
1.012774.H34
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn;
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH
khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ
phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
4
|
1.012775.H34
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn;
Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện
KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời
gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất
cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ
phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
5
|
1.012776.H34
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới;
vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn;
không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi,
biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý
đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá
thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa
đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
6
|
1.012777.H34
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực
không phải là các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn;
vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn; không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó
khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết
của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn,
giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15
|
x
|
x
|
x
|
7
|
1.012778.H34
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới,
vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình,
cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền
núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá
thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
x
|
x
|
X
|
8
|
1.012779.H34
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do
công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai
mà người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó
khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền
núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá
thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
9
|
1.012780.H34
|
Giao đất ở có thu tiền sử dụng
đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại
ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc
phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và
người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước
mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại
các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều
kiện KTXH đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc
chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao
đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp
luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện KTXH
khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa
được Nhà nước giao đất ở
|
Không quá 85 ngày. Trong đó
thời gian cụ thể của từng bước thủ tục như sau:
- Thời hạn UBND cấp xã thành
lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất là 30 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;
- Thời hạn Hội đồng xét duyệt
cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn UBND cấp xã lập hồ
sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh trình UBND cấp huyện nơi có đất là 10
ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều kiện giao đất;
- Thời hạn UBND cấp huyện
giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá nhân
là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp
xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ
điều kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(4) Nghị quyết số 28/2020/NQ HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
10
|
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng
đất
|
Không quá 20 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá
23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không
quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
* Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi có đất
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. (2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. (3)
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ. (4) Nghị quyết số
28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
11
|
|
Xác định lại diện tích đất ở
của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7
năm 2004
|
Không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ,
tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết
công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện
thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường
hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi có đất
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
12
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do
bị mất
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi có đất
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. (2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
|
|
|
13
|
1.012796.H34
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp lần đầu có sai sót
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Thời gian giải quyết
được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi có đất
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
14
|
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi
thu hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận
không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là không quá 03
ngày làm việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
* Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi có đất
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
15
|
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng
cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường
giao thông
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định. Thời
gian thực hiện không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện KTXH khó khăn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nơi có đất
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
16
|
1.012807.H34
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện
KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày (Không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết
của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ
phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
17
|
1.012808.H34
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
|
Không quá 07 ngày làm việc. Đối
với các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều
kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành
chính tăng thêm 10 ngày. Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức
năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định
đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm,
ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa
chính thửa đất.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại
thành phố Kon Tum).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện nơi có đất (đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất).
|
Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024. (2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
(4) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 của HĐND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
18
|
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện
KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. (Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ
phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
19
|
1.012810.H34
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là cá nhân
|
- Không quá 15 ngày.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích không quá 7 ngày.
* Đối với các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
* Thời gian trên không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định
giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Chưa quy định
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
20
|
1.012811.H34
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp; thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Đối với các xã miền
núi, biên giới; vùng có điều kiện KTXH khó khăn; vùng có điều kiện KTXH đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trụ sở Tiếp công dân cấp huyện
|
Không
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
1.012812.H34
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 498/QĐ-UBND ngày 23/08/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|