ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2023/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07 tháng
9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH CHƯA CÓ ĐẤT Ở;
KHÔNG CÓ HOẶC THIẾU ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân
tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 311/TTr-STNMT ngày 22 tháng 8
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định định
mức đất ở, đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ gia đình chưa có đất ở; không có
hoặc thiếu đất sản xuất để thực hiện Dự án 1 tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo
dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi không có đất ở hoặc có nhưng diện tích nhỏ hơn
so với định mức quy định tại Điều 2 Quyết định này.
b) Hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo
dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp không có
hoặc thiếu trên 50% diện tích đất sản xuất theo định mức quy định tại Điều 3
Quyết định này;
c) Các cơ quan thực hiện chức
năng quản lý, tham mưu quản lý nhà nước nhà nước về đất đai, các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định định mức
đất ở cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình chưa có đất ở
Hộ gia đình không có đất ở hoặc
có đất ở nhưng diện tích đất nhỏ hơn 50m2.
Điều 3. Quy định định mức
đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình không
có hoặc thiếu đất sản xuất
1. Đối với hộ gia đình
có từ 01 đến 04 nhân khẩu:
a) Hoặc đất rừng sản xuất: 01ha;
b) Hoặc đất nương rẫy (bao
gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp khác):
0,5ha;
c) Hoặc đất trồng lúa nước 01
vụ: 0,25ha;
d) Hoặc đất trồng lúa nước 02
vụ trở lên: 0,15ha;
đ) Hoặc đất nuôi trồng thủy
sản: 0,25ha.
2. Đối với hộ gia đình
có từ 05 nhân khẩu trở lên thì định mức quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quyết
định này nhân với hệ số 1,2.
3. Quy đổi đối với
trường hợp hộ gia đình có nhiều loại đất sản xuất:
Trường hợp hộ gia đình có từ 02
loại đất sản xuất trở lên được quy định tại khoản 1 Điều này nhưng trong đó các
loại đất đều có diện tích nhỏ hơn định mức tối thiểu thì được quy đổi thành đất
rừng sản xuất để xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất. Tỷ lệ quy đổi như sau:
a) 01 m2 đất nương
rẫy được quy đổi thành 02 m2 đất rừng sản xuất;
b) 01 m2 đất ruộng
lúa nước 01 vụ và 01 m2 đất nuôi trồng thủy sản được quy đổi thành
04 m2 đất rừng sản xuất;
c) 01 m2 đất ruộng
lúa nước 02 vụ được quy đổi thành 6,66 m2 đất rừng sản xuất.
Điều 4.
1. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố có trách nhiệm rà soát, quyết định phê duyệt danh sách đối
tượng hỗ trợ được quy định tại điểm a, điểm b, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này
làm cơ sở để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Ban dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 9 năm 2023 và thay thế cho Quyết định số
34/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác
định hộ gia đình thiếu đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao
động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục KT văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.BPN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|