ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của
liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ
Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Thuận khóa IX kỳ họp thứ 3 về việc thông qua quy định giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2012;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
Điều
2. Hiệu lực áp dụng
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành
Quy định về giá các loại đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ban TTUB Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, ĐTQH, KT, (Đức 80b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND 23 ngày 12 tháng
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định về
nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại quy định này
là căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử
dụng đất phi nông nghiệp;
b) Tính thuế đối với việc
chuyển quyền sử dụng các loại đất theo quy định của pháp luật;
c) Tính
tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp
quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Tính giá trị quyền sử
dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong
các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
đ) Xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp
cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại
khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử
dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
g) Tính giá trị quyền sử
dụng đất để bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
h) Tính tiền bồi thường đối
với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao
đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết
định này.
3. Quy định này không áp
dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Đối với trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn
hình thức giao đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường tại thời điểm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất và quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì Ủy ban
nhân dân tỉnh sẽ xác định lại cho phù hợp; giá đất được xác định lại không bị
giới hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quyết
định này.
Điều 3. Phân
loại đất
Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03)
nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai.
Điều
4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh
1. Đất giáp ranh giữa nông
thôn với đô thị:
a)
Nguyên tắc xác định:
Khu
vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần tiếp giáp của các xã nằm giáp
ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn
nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp
ranh được xác định cho từng loại đất như sau:
- Đất nông nghiệp: từ đường phân chia địa giới hành chính
vào sâu 500 m.
-
Đất phi nông nghiệp nông thôn: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300
m.
b)
Giá đất khu vực giáp ranh:
-
Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 của Quy
định này.
- Đối với đất phi nông
nghiệp:
+ Trường hợp đất có điều
kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố
phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá
đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó.
+ Trường hợp đất giáp ranh
trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không
có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định
theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục
đích sử dụng nằm giáp ranh.
+ Trường hợp đất giáp ranh có
điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường
phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị
cùng vị trí và mục đích sử dụng nằm giáp ranh.
+ Trường hợp đất không cùng
tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá
đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không
thấp hơn 50% giá đất đô thị có cùng vị trí và mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thửa đất nông
nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong
khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông
thôn, khu dân cư thị trấn; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất
vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất
giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng
với giá đất của thửa đất đó.
3. Đất phi nông nghiệp nằm trên
cùng một đường, trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác
nhau, giá đất của thửa đất giáp ranh trong phạm vi không quá 50 m có giá thấp
hơn được xác định bằng trung bình cộng của giá đất theo cùng mục đích sử dụng
của hai đoạn giáp ranh đó.
Chương
II
GIÁ CÁC NHÓM ĐẤT
Điều
5. Giá nhóm đất nông nghiệp
1. Phân vùng đất: đất nông
nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền
núi tại Bảng phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
2. Phân vị trí đất.
a) Đất trồng lúa nước (02 vụ
lúa trở lên) được phân theo 04 vị trí:
- Nguyên tắc phân vị trí của
đất lúa nước: có 04 vị trí:
- Vị trí 1: gồm các thửa đất
đáp ứng được đủ 4 điều kiện:
+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn
toàn;
+ Nằm tiếp giáp các trục
đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo
đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung
bình trở lên;
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất
có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03
điều kiện còn lại của vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất
có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03
điều kiện còn lại của vị trí 1.
- Vị
trí 4: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không
đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều kiện còn lại của vị trí 1.
- Đất trồng lúa nước không
đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất
trồng cây hàng năm.
b) Đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: gồm các thửa đất
đáp ứng được đủ 4 điều kiện:
+ Nằm tiếp giáp các trục
đường giao thông rộng từ 6 m trở lên;
+ Có khoảng cách tính theo
đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung
bình trở lên;
+ Chủ động được nước tưới
tiêu từ 70% trở lên.
- Vị trí 2: các thửa đất đáp
ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: các thửa đất đáp
ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: các thửa đất đáp
ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 5: các thửa đất
không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
Độ phì của các khu vực được
áp dụng theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân
tỉnh. Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định cụ thể về mức độ chủ động tưới
tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất sản xuất nông
nghiệp.
c) Đất làm muối: được phân theo 3 vị trí.
- Vị trí 1: đất nằm hai bên
các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m.
- Vị trí 2: đất nằm hai bên
các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m.
- Vị trí 3: đất nằm ở những
vị trí còn lại.
d) Đất lâm nghiệp:
- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du
lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.
+ Vị trí 1: đất nằm hai bên
các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.
+ Vị trí 2: đất nằm hai bên
các trục đường có chiều rộng ³ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và
cách mép đường không quá 500 m.
+ Vị trí 3: đất nằm ở những
vị trí còn lại.
- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du
lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển
được phân thành 2 vị trí.
+ Vị trí 1: đất nằm hai bên
các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép
đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m.
+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát
triển du lịch ven biển.
3. Bảng giá các loại đất
nông nghiệp:
a) Bảng giá các loại đất
nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các
Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Đối với đất nông nghiệp
khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường
hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao
nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá
của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
c) Đối với đất vườn, ao
trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất
nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới
theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng
của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí
1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của
thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.
d) Đối với đất nông nghiệp
nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi
và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất
trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:
- Hệ số là 1,5 đối với các
phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài,
Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết, phường Phước
Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;
- Hệ số 1,3 đối với các thửa
đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan
Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa;
- Hệ số 1,1 đối với các thửa
đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan
Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp
với đường phố của các thị trấn còn lại;
- Hệ số 1 đối với các thửa
đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại.
- Việc xác định giá đất nông
nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị
xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên
tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất gần nhất.
đ) Giá đất nông nghiệp giáp
ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo bảng giá đất quy
định tại điểm a, b và c khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới
hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác
định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại
điểm d, khoản 3, Điều này.
Điều
6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Giá đất ở tại nông thôn
a) Phân nhóm xã: đất
ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định
này.
b) Phân khu vực đất: đất ở
tại nông thôn được phân thành 3 khu vực:
- Khu vực 1: đất ở nông thôn
nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm
y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp hiện hữu đã
được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phạm vi áp dụng được tính từ
giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ,
khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 500 m.
- Khu vực 2: đất ở nông thôn
nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m;
đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với
khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.
- Khu vực 3: đất nằm ở các
vị trí còn lại.
c) Phân vị trí đất: có 5 vị
trí:
- Vị trí 1: đất nằm ven các
trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.
- Vị trí 2: đất nằm ven các
trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3
đến dưới 6 m.
- Vị trí 3: đất nằm ven các
trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng
dưới 3 m.
- Vị trí 4: đất nằm ven những
con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.
- Vị trí 5: đất nằm ở những
khu vực còn lại.
Trường hợp thửa đất có vị
trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường
có giá cao nhất.
d)
Bảng giá đất ở tại nông thôn:
- Bảng giá đất ở nông thôn
quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
- Đối với thửa đất của một
chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục
đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ
giới hành lang bảo vệ đường bộ (nếu có) trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị
khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm
sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.
- Khi áp dụng các hệ số vị
trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao
hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:
+ Xã đồng bằng: giá tối
thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 2.250.000 đồng/m2;
+ Xã trung du: giá tối thiểu
là 4.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.530.000 đồng/m2;
+ Xã miền núi: giá tối thiểu
là 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;
2. Bảng
giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính
a) Giá đất ở tại nông thôn
ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt
tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã
đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1,
Điều này).
b) Bảng giá đất ở nông thôn
ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các
huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban
hành kèm theo Quy định này.
c) Đối với thửa đất của một
chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục
đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của hành lang bảo vệ đường bộ
trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng
đất khác thì giá đất đối với phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc bị khuất lấp
được tính bằng 50% giá chuẩn.
d) Trường hợp thửa đất có vị
trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục
đường có giá cao nhất.
đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu
trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính,
giá đất được xác định không được vượt quá 05 lần mức giá tối đa
và không thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất ở tại nông thôn được quy định
tại điểm d, khoản 1, Điều này.
3. Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị (gồm
đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất
ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.
a) Phân loại vị trí: 04 vị
trí:
- Vị trí 1: đất nằm ở hai
bên mặt tiền các đường phố.
- Vị trí 2: đất nằm trong
các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và
sâu dưới 100 m.
- Vị
trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ
3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng
dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm
thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.
- Vị trí 4: đất ở những vị
trí còn lại.
Khoảng cách từ thửa đất đến
đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường
phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của
thửa đất.
Độ rộng của đường hẻm được
xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối
diện của đường hẻm tại vị trí đầu hẻm.
b) Bảng giá đất ở tại đô
thị:
- Bảng giá đất ở đô thị được
quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.
- Giá đất ở đô thị tại Bảng
giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các
đường phố có tên, các đường không có tên và đường nội bộ của các khu dân cư có
chiều rộng từ 4 m trở lên. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được
xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:
Địa
bàn
|
Vị
trí
|
2
|
3
|
4
|
Thành phố Phan
Thiết
|
k
|
K
|
k
|
- Phường Phú Hài, Hàm
Tiến, Mũi Né
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
- Các phường còn lại
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
Các phường thuộc
thị xã La Gi
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
Các thị trấn thuộc
huyện
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
c) Đối với thửa đất của một
chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc
nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của chỉ giới giao đất
vào sâu trên 25 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ
sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện
tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.
d) Đối với thửa đất tiếp
giáp với 2 con đường trở lên:
- Thửa
đất nằm tiếp giáp với 2 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ³ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có
giá đất cao hơn cộng thêm 20%.
- Thửa đất nằm tiếp giáp với
một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ³ 3 m
thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.
- Đối với những hẻm có thể
thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo
hẻm của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định
theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.
đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%)
nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao
hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:
- Thành phố Phan Thiết: giá
tối thiểu 210.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;
- Thị xã La Gi: giá tối
thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 16.020.000 đồng/m2;
- Các thị trấn: giá tổi
thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 8.040.000 đồng/m2.
4. Giá đất kinh doanh dịch
vụ du lịch
a) Đất kinh doanh dịch vụ du
lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu
quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
- Nhóm đất du lịch ven biển.
- Nhóm đất du lịch ven các hồ.
- Nhóm đất du lịch còn lại.
b) Bảng giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch của từng khu vực
được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.
Trong đó:
- Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới hành lang bảo
vệ đường ra mỗi bên 100 m và tính từ ranh phía biển hoặc ranh hồ nước vào 100 m
áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.
- Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.
c) Đất sử dụng vào mục đích
dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất
được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là du
lịch.
5. Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp (không phải cho hoạt động kinh doanh
dịch vụ du lịch):
a) Phân loại khu vực, vị
trí, đường phố: áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố như đất ở tại nông thôn
và đất ở tại đô thị.
b) Bảng giá đất:
- Đối với các khu chế biến
thủy sản phía Nam Cảng cá Phan Thiết, khu Cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước
mắm Phú Hài tại thành phố Phan Thiết: giá đất được quy định cụ thể mục III Phụ
lục số 6 bảng giá đất thành phố Phan Thiết.
- Đối với đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện,
thị xã La Gi: được xác định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở
tại nông thôn nhân với 0,6.
c) Nguyên tắc điều chỉnh giá
đất theo chiều sâu và yếu tố thuận lợi do tiếp giáp những con đường của thửa
đất:
- Đối với thửa đất của một
chủ sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần
diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất được
xác định bằng 50% giá đất quy định tại điểm b khoản này đối với phần diện tích:
+ Nằm sâu trên 60 m tính từ ranh
giới giao đất (đối với khu vực đô thị);
+ Nằm sâu trên 100 m tính từ
chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (đối với khu vực nông thôn);
+ Bị khuất lấp bởi chủ sử
dụng khác.
- Đối với thửa đất tiếp giáp
từ 2 con đường trở lên nguyên tắc xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp được áp dụng như xác định đất ở tại điểm c Khoản 1; điểm d Khoản 2; điểm
d Khoản 3 Điều 6 Quyết định này (Trừ trường hợp thửa đất nằm trong các khu sản
xuất kinh doanh tập trung theo quy hoạch được phê duyệt trong đô thị ).
d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%)
nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được
xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được
quy định như sau:
- Ở nông thôn:
+ Xã đồng bằng: giá tối
thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 1.620.000 đồng/m2;
+ Xã trung du: giá tối thiểu
là 4.500đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;
+ Xã miền núi: giá tối thiểu
là 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 630.000 đồng/m2;
- Ở đô thị:
+ Thành phố Phan Thiết: giá
tổi thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 24.000.000 đồng/m2;
- Thị xã La Gi: giá tổi
thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2;
- Các thị trấn: giá tổi
thiểu 15.000 đồng/m2, giá tối đa 5.400.000 đồng/m2;
6. Giá đất xây dựng trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
đất tôn giáo, tín ngưỡng: được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên
tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.
7. Giá
đất sử dụng vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất
phi nông nghiệp không phải dịch vụ du lịch được quy định tại khoản 5, Điều này.
8. Giá đất sông, ngòi, kênh
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng,
khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông
nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác
định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.
9. Giá đất nghĩa trang,
nghĩa địa: được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền
kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp
nhất để xác định giá.
Điều
7. Giá nhóm đất chưa sử dụng
1. Đối với các loại đất chưa
xác định mục đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền
kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ
liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì
căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để
định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì
căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.
2. Khi đất chưa sử dụng được
cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác
nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê
đất đó.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
1.
Căn cứ nguyên tắc xác định và bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức
xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp
xã.
2.
Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định
kỳ 3 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc
địa bàn cấp huyện.
Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế
trên thị trường theo định kỳ (6 tháng/01 lần).
2. Trong trường hợp phải
điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước
khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
1/ Huyện Tuy Phong:
- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí
Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh
Hảo, Vĩnh Tân.
- Xã miền núi: Phong Phú,
Phan Dũng.
2/ Huyện Bắc Bình:
- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái,
Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Xã trung du: Hải Ninh, Bình
Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.
- Xã miền núi: Phan Sơn,
Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.
3/ Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã đồng bằng: Hàm Thắng,
Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm
Phú.
- Xã miền núi: Hồng Liêm,
Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
4/ Thành phố Phan Thiết:
- Xã đồng bằng: toàn bộ các
xã, phường.
5/ Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã đồng bằng: Mương Mán,
Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Xã trung du: Hàm Thạnh,
Tân Lập, Thuận Quý.
- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm
Cần
6/ Thị xã La Gi:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các
xã, phường.
7/ Huyện Hàm Tân:
- Xã trung du: Tân Xuân, Tân
Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.
- Xã miền núi: Sông Phan,
Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.
8/ Huyện Đức Linh:
- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức
Tài.
- Xã trung du: Tân Hà, Đức
Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.
- Xã miền núi: Sùng Nhơn,
Mépu, Đa Kai
9/ Huyện Tánh Linh:
- Xã trung du: Gia An, Lạc
Tánh.
- Xã miền núi: Đức Tân, Gia
Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức
Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
10/ Huyện Phú Quý:
- Các
xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.
PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN NHÓM XÃ
1/ Huyện Tuy Phong:
- Xã
nhóm 2: Chí Công.
- Xã
nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.
- Xã
nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.
- Xã
nhóm 5: Vĩnh Hảo.
- Xã
nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.
- Xã
nhóm 8: Phan Dũng.
2/ Huyện Bắc Bình:
- Xã nhóm 2: Hải Ninh.
- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái, - Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.
- Xã nhóm 6: Sông Bình.
- Xã
nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa;
- Xã
nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.
3/ Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.
- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm
Hiệp
- Xã nhóm 3: Hàm Đức.
- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm
Chính, Hàm Trí.
- Xã nhóm 5: Hàm Phú.
- Xã nhóm 6: Hồng Liêm,
Thuận Minh.
- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa
Mi
- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông
Giang, La Dạ.
4/ Thành phố Phan Thiết:
- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong
Nẫm.
- Xã nhóm 2: Tiến Thành,
Thiện Nghiệp.
5/ Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.
- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm
Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.
- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân
Lập.
- Xã nhóm 5: Tân Thuận.
- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.
- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh, Hàm
Cần.
6/ Thị xã La Gi:
- Xã
nhóm 2: Tân Hải.
- Xã
nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.
7/ Huyện Hàm Tân:
- Xã nhóm 4: Tân Phúc.
- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân
Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.
- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân
Hà.
- Xã nhóm 7: Sông Phan.
8/ Huyện Đức Linh:
- Xã nhóm 3: Đức Hạnh.
- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà
Tân, Vũ Hòa.
- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai,
Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín.
- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.
9/ Huyện Tánh Linh:
- Xã
nhóm 5: Gia An, Nghị Đức.
- Xã
nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho.
- Xã
nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.
- Xã
nhóm 8: Măng Tố.
- Xã
nhóm 10: La Ngâu
10/ Huyện Phú Quý:
- Xã nhóm 2: Tam Thanh.
- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.
- Xã nhóm 4: Long Hải.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND 23 ngày 12 tháng năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá đất trồng lúa nước:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Phước Thể, Liên Hương
|
60.000
|
40.000
|
25.000
|
16.500
|
Phú Lạc
|
60.000
|
40.000
|
25.000
|
16.500
|
Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
40.000
|
28.000
|
17.500
|
11.500
|
Phong Phú, Phan Dũng
|
27.500
|
20.000
|
12.500
|
8.300
|
2. Giá đất trồng cây hàng
năm còn lại (đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, (chưa bao
gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hòa
Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
60.000
|
40.000
|
25.000
|
16.500
|
10.500
|
Phú
Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
40.000
|
28.000
|
17.500
|
11.500
|
7.400
|
Phong
Phú, Phan Dũng
|
27.500
|
20.000
|
12.500
|
8.300
|
5.200
|
3.
Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hòa
Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
70.000
|
45.000
|
30.000
|
19.000
|
12.500
|
Phú
Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
45.000
|
31.500
|
21.000
|
13.300
|
8.800
|
Phong
Phú, Phan Dũng
|
30.500
|
22.500
|
15.000
|
9.500
|
6.300
|
4. Giá đất làm muối (bao gồm
cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định
theo 3 vị trí):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Chí
Công
|
40.000
|
29.500
|
22.500
|
Vĩnh
Hảo
|
32.000
|
25.000
|
18.500
|
II. Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hòa
Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
25.000
|
12.500
|
3.000
|
Phú
Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
17.500
|
8.500
|
2.100
|
Phong
Phú, Phan Dũng
|
12.500
|
6.300
|
1.500
|
b)
Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Hòa
Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Phú
Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Phong
Phú, Phan Dũng
|
7.000
|
3.500
|
850
|
2. Đất lâm nghiệp nằm trong
các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các
loại rừng):
- Vị
trí 1: 40.000 đồng/m2.
- Vị
trí 2 : 20.000 đồng/m2.
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I.
Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu
vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Chí Công
|
Nhóm
2
|
600.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
Hòa Minh, Phước Thể
|
Nhóm
3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình
Thạnh
|
Nhóm
4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Vĩnh Hảo
|
Nhóm
5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Phú Lạc, Phong Phú
|
Nhóm
7
|
100.000
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
Phan Dũng
|
Nhóm
8
|
70.000
|
42.000
|
35.000
|
28.000
|
21.000
|
2. Bảng giá đất ở nông thôn
ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn đường
|
Giá
đất
|
|
Từ
|
Đến
|
|
I
|
Quốc lộ IA
|
|
1
|
Xã Hòa Minh
|
Ngã ba Cầu Nam
|
Cây xăng Lê Sinh
|
700
|
|
Giáp cây xăng Lê Sinh
|
UBND xã Hoà Minh
|
600
|
|
UBND xã Hoà Minh
|
Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện
|
500
|
|
Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện
|
Ngã ba Chí Công
|
500
|
|
2
|
Xã Chí Công
|
Ngã ba Chí Công
|
Tượng đài
|
500
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
250
|
|
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Giáp xã Chí Công
|
Giáp TT Liên Hương
|
250
|
|
4
|
Xã Phú Lạc
|
Khu dân cư Phú Lạc (Cuối
Xí nghiệp may Tuy Phong)
|
Đầu dốc Càng Rang
|
600
|
|
Đầu dốc Càng Rang
|
Cầu Đại Hòa
|
350
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
250
|
|
|
5
|
Xã Phước Thể
|
Cầu Đại Hòa
|
Cầu Mương Cái
|
450
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
250
|
|
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
Ngã ba Cây Sộp
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
500
|
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Ngã tư vào hồ Đá Bạc
|
450
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
|
|
7
|
Xã Vĩnh Tân
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Cầu Bà Bổn 2
|
500
|
|
Cầu Bà Bổn 2
|
Hết KDC trung tâm xã
|
450
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
|
|
II
|
Tỉnh lộ 716
|
|
|
|
1
|
Xã Hòa Phú
|
Khu dân cư
|
Cầu Sông Lũy
|
320
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
|
|
2
|
Xã Hòa Minh
|
Toàn bộ địa phận xã
|
300
|
|
|
3
|
Xã Chí Công
|
Khu dân cư A2
|
Ngã 3 cây xăng Bình Phong
|
700
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
300
|
|
|
4
|
Xã Bình Thạnh
|
Toàn bộ địa phận xã
|
300
|
|
|
III
|
Đường liên xã (đường nhựa,
bê-tông rộng 6m)
|
|
|
|
1
|
Xã Phước Thể
|
Giáp Quốc lộ 1A
|
Cua Xóm rau (nhà Trần Hào
Kiệt)
|
350
|
|
Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)
|
Ngã tư Chợ
|
500
|
|
Ngã tư Chợ
|
Trạm y tế cũ
|
650
|
|
Ngã tư Chợ
|
Nhà Võ Thành Danh
|
600
|
|
Ngã tư Chợ
|
Nhà Trần Đức
|
550
|
|
2
|
Xã Phú Lạc
|
Giáp ngã 4 Liên Hương
|
UBND xã Phú Lạc
|
400
|
|
UBND xã Phú Lạc
|
Chùa Phú Sơn
|
336
|
|
Chùa Phú Sơn
|
Cầu Đen
|
200
|
|
Giáp thị trấn Liên Hương
(BQL Công trình công cộng)
|
Hết thôn Vĩnh Hanh
|
300
|
|
3
|
Xã Bình Thạnh
|
Giáp đường ĐT 716
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
|
1.600
|
|
Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
2.600
|
|
Ngã tư chùa Cổ Thạch
|
Nhà trọ Minh Hà
|
1.400
|
|
3.
Bảng giá đất ở đô thị:
a)
Thị trấn Liên Hương :
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Tên
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bà Triệu
|
Cả con đường
|
|
300
|
2
|
Bùi Viện
|
Cả con đường
|
|
400
|
3
|
Cao Bá Quát
|
Cả con đường
|
|
450
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Cả con đường
|
|
450
|
5
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Quý Cáp
|
850
|
6
|
Đường 17/4
|
Trần Quý Cáp
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
600
|
7
|
Đường 17/4
|
Đoạn còn lại
|
|
600
|
8
|
Đường 17/4
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Huệ
|
1.500
|
9
|
Đường số 1 (KP 14)
|
Bùi Viện
|
Kè biển
|
300
|
10
|
Đường số 2 (KP 3)
|
Trần Quý Cáp
|
Nhà Phạm Văn Dũng
|
300
|
11
|
Đường số 3 (KP 3)
|
Đường 17/4
|
Trần Quý Cáp
|
300
|
12
|
Hai Bà Trưng
|
Cả con đường
|
|
800
|
13
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Đường 17/4
|
Võ Thị Sáu
|
1.650
|
14
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Ban Quản lý CTCC
|
Đường 17/4
|
650
|
15
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Võ Thị Sáu
|
Nguyễn Trãi
|
600
|
16
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cả con đường
|
|
450
|
17
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
|
450
|
18
|
Lê Duẩn
|
Cả con đường
|
|
1.900
|
19
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Tri Phương
|
450
|
20
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn còn lại
|
|
270
|
21
|
Lê Lai
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Lê Duẩn
|
1.100
|
22
|
Lê Lai
|
Đoạn còn lại
|
|
600
|
23
|
Lý Thường Kiệt
|
Cả con đường
|
|
450
|
24
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
|
450
|
25
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
400
|
26
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
600
|
27
|
Ngô Sỹ Liên
|
Cả con đường
|
|
450
|
28
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Lý Thường Kiệt
|
750
|
29
|
Nguyễn Huệ
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.200
|
30
|
Nguyễn Huệ
|
Đoạn còn lại
|
|
500
|
31
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Cả con đường
|
|
400
|
32
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
600
|
33
|
Nguyễn Du
|
Cả con đường
|
|
600
|
34
|
Nguyễn Lữ
|
Cả con đường
|
|
800
|
35
|
Nguyễn Thái Học
|
Cả con đường
|
|
400
|
36
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc lộ 1A
|
650
|
37
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đoạn còn lại
|
|
400
|
38
|
Nguyễn Trãi
|
Cả con đường
|
|
450
|
39
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
600
|
40
|
Nguyễn Tri Phương
|
Đoạn còn lại
|
|
450
|
41
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
600
|
42
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
600
|
43
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đoạn còn lại
|
|
400
|
44
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Phú
|
Hai Bà Trưng
|
800
|
45
|
Phạm Hồng Thái
|
Cả con đường
|
|
450
|
46
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
450
|
47
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
550
|
48
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
450
|
49
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Hết thị trấn
|
800
|
50
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cua Long Tỉnh
|
600
|
51
|
Thủ Khoa Huân
|
Cả con đường
|
|
600
|
52
|
Trần Phú
|
Đài Truyền hình
|
Lý Thường Kiệt
|
800
|
53
|
Trần Phú
|
Đoạn còn lại
|
|
450
|
54
|
Trần Bình Trọng
|
Lê Duẩn
|
Ngô Quyền
|
800
|
55
|
Trần Bình Trọng
|
Đoạn còn lại
|
|
500
|
56
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 17/4
|
Nguyễn Tri Phương
|
450
|
57
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn còn lại
|
|
280
|
58
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
|
450
|
59
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
300
|
60
|
Võ Thị Sáu
|
Đường 17/4
|
Trần Phú
|
1.100
|
61
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
Hải Thượng Lãn Ông (cầu
Thầy Bác )
|
1.700
|
62
|
Võ Thị Sáu
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Hai Bà Trưng
|
1.100
|
63
|
Võ Thị Sáu
|
Hai Bà Trưng
|
Hạt QL đường bộ
|
750
|
64
|
Võ Thị Sáu
|
Đoạn còn lại
(Hạt QL đường bộ )
|
Giáp xã Bình Thạnh
|
400
|
65
|
Các con đường còn lại rộng
≥ 4 m
|
Cả con đường
|
|
250
|
66
|
Đường nội bộ trong khu dân
cư A3
|
Cả con đường
|
|
550
|
b)
Thị trấn Phan Rí Cửa:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Loại
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bà Triệu
|
Lê Lai
|
Thống Nhất
|
1.800
|
2
|
Bà Triệu
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng Đạo
|
900
|
3
|
Bạch Đằng
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ban Quản lý Cảng cá
|
1.800
|
4
|
Bạch Đằng
|
Ngã ba hẻm 108
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1.400
|
5
|
Bạch Đằng
|
Đoạn còn lại
|
|
900
|
6
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
|
450
|
7
|
Cao Bá Quát
|
Cả con đường
|
|
650
|
8
|
Đề Thám
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
750
|
9
|
Đề Thám
|
Đoạn còn lại
|
|
500
|
10
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
1.000
|
11
|
Đường ra biển
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
350
|
12
|
Hai Bà Trưng
|
Lê Lai
|
Thống Nhất
|
1.800
|
13
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả con đường
|
|
550
|
14
|
Hàm Nghi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Cuối đường
|
750
|
15
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đề Thám
|
Cuối đường
|
700
|
16
|
Lê Hồng Phong
|
Cả con đường
|
|
700
|
17
|
Lê Lai
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Quang Trung
|
1.300
|
18
|
Lê Lợi
|
Thành Thái
|
Trần Hưng Đạo
|
1.300
|
19
|
Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
900
|
20
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
Ngô Gia Tự
|
1.500
|
21
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngô Gia Tự
|
Cuối đường
|
1200
|
22
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
|
550
|
23
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
500
|
24
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
550
|
25
|
Ngô Sỹ Liên
|
Cả con đường
|
|
550
|
26
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Phan Bội Châu
|
Cuối đường
|
550
|
27
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
500
|
28
|
Nguyễn Du
|
Lý Trường Kiệt
|
Quang Trung
|
550
|
29
|
Nguyễn Thái Học
|
Bà Triệu
|
Hai Bà Trưng
|
1.700
|
30
|
Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn văn Trỗi
|
Bà Triệu
|
1.300
|
31
|
Nguyễn Thái Học
|
Hai Bà Trưng
|
Quang Trung
|
1.300
|
32
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cả con đường
|
|
1.000
|
33
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Đề Thám
|
Bạch Đằng
|
850
|
34
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Hưng Đạo
|
Nhà trẻ Bông Mai
|
1.700
|
35
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
750
|
36
|
Phạm Ngũ Lão
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng Đạo
|
900
|
37
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Hưng Đạo
|
Bạch Đằng
|
900
|
38
|
Phạm Ngũ Lão
|
Quang Trung
|
Thống Nhất
|
750
|
39
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
550
|
40
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
550
|
41
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
550
|
42
|
Quang Trung
|
Trần Hưng Đạo
|
Phan Bội Châu
|
1.700
|
43
|
Quang Trung
|
Ngô Gia Tự
|
Cuối đường
|
2.250
|
44
|
Quang Trung
|
Phan Bội Châu
|
Ngô Gia Tự
|
1.700
|
45
|
Thành Thái
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Trường Tộ
|
900
|
46
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Quang Trung
|
2.100
|
47
|
Thống Nhất
|
Cầu Nam
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.700
|
48
|
Thống Nhất
|
Quang Trung
|
Cuối đường
|
950
|
49
|
Trần Hưng Đạo
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
1.800
|
50
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Nam
|
Bà Triệu
|
950
|
51
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn còn lại
|
|
650
|
52
|
Trần Phú
|
Cả con đường
|
|
550
|
53
|
Trần Quốc Toản
|
Cả con đường
|
|
550
|
54
|
Trần Quý Cáp
|
Cả con đường
|
|
600
|
55
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
550
|
56
|
Võ Thị Sáu
|
Cả con đường
|
|
550
|
57
|
Các đường nhựa còn lại của
thị trấn rộng ≥ 4 m
|
Cả con đường
|
|
350
|
58
|
Các đường đất còn lại của
thị trấn rộng ≥ 4 m
|
Cả con đường
|
|
250
|
II. Bảng giá đất du lịch:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
|
|
1
|
Phan Rí Cửa, Chí Công, Hoà
Phú, Vĩnh Tân, Hoà Minh
|
260
|
2
|
Bình Thạnh
|
510
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ
|
|
1
|
Hồ Sông Lòng Sông
|
80
|
2
|
Hồ Đá Bạc
|
50
|
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1. Giá
đất trồng lúa nước:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Phan
Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
15.000
|
Hải
Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
10.500
|
Phan
Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
7.500
|
2. Giá đất trồng cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên
đất để sản xuất):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Phan
Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
15.000
|
7.000
|
Hải
Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng,Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
10.500
|
4.900
|
Phan
Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
7.500
|
3.500
|
3.
Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Phan
Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
55.000
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
7.000
|
Hải
Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
38.000
|
28.000
|
17.500
|
10.500
|
4.900
|
Phan
Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
27.000
|
20.000
|
12.500
|
7.500
|
3.500
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu du lịch:
a) Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
Phan
Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
25.000
|
12.500
|
3.000
|
Hải
Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
17.500
|
8.500
|
2.100
|
Phan
Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
12.500
|
6.300
|
1.500
|
b) Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
Phan
Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Hải
Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Phan
Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình
|
7.000
|
3.500
|
850
|
2. Đất lâm nghiệp
trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung cho
các loại rừng):
- Vị
trí 1: 40.000 đồng/m2
- Vị
trí 2: 20.000 đồng/m2
B.
Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I.
Giá đất ở:
1.
Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Hải
Ninh
|
Nhóm
2
|
600.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
Hòa
Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái
|
Nhóm
3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Bình
Tân, Sông Lũy
|
Nhóm
5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Sông
Bình
|
Nhóm
6
|
200.000
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Bình
An, Hồng Phong, Phan Hòa
|
Nhóm
8
|
70.000
|
42.000
|
35.000
|
28.000
|
21.000
|
Phan
Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm
|
Nhóm
9
|
50.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
2.
Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
I.
Quốc lộ 1A
|
1
|
Xã Bình Tân
|
Km
1.666
|
Km
1.668
|
350
|
Các
đoạn còn lại của xã
|
300
|
2
|
Xã Sông Lũy
|
Cầu
ông Vạc
|
Cầu
ông Võng
|
300
|
3
|
Xã Hồng Thái
|
Giáp
Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
Cầu
Sông Lũy
|
600
|
Ngã
3 đi cầu treo
|
Đài
liệt sỹ Hồng Thái
|
500
|
Các
đoạn còn lại
|
|
240
|
4
|
Xã Phan Thanh
|
Ngã
3 đi cầu treo
|
Đài
liệt sỹ Hồng Thái
|
500
|
Các
đoạn còn lại
|
240
|
5
|
Xã Phan Hiệp
|
Nhà
Văn hóa
|
Trung
tâm giáo dục Thường xuyên
|
800
|
Các
đoạn còn lại của xã
|
600
|
6
|
Xã Phan Rí Thành
|
Thôn
Bình Hiếu
|
Cây
xăng Kim Tài
|
550
|
Cây
xăng Kim Tài
|
Cầu
Sông Cạn
|
700
|
Cầu
Sông Cạn
|
Phía
Tây KDC Tòng Lâm
|
800
|
Phía
Tây KDC Tòng Lâm
|
Cầu
Sông Đồng
|
1.000
|
II. Tỉnh lộ 716
|
1
|
Xã Hồng Phong
|
Tuyến
đường 716 (2,7 km)
|
150
|
2
|
Xã Hòa Thắng
|
Giáp
xã Hồng Phong
|
Ngã
ba đi Hồng Phong
|
250
|
Ngã
ba đi Hồng Phong
|
Ngã
tư Hồng Lâm tính thêm 1.000m hướng Hồng Thắng
|
700
|
Ngã
tư Hồng Lâm+1000m hướng Hồng Thắng
|
Tính
thêm 2.000m huớng Hồng Thắng
|
500
|
Các
đoạn còn lại của xã
|
300
|
III.
Tỉnh lộ 715
|
1
|
Xã Hòa Thắng
|
Ngã
4 Hồng Lâm
|
Ban
QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m
|
500
|
Đoạn
còn lại của xã
|
400
|
2
|
Xã Sông Bình
|
Cầu
Vượt
|
Nhà
ông Nguyễn Đức Vinh
|
200
|
Đoạn
còn lại của xã
|
150
|
3
|
Xã Phan Sơn, Phan Lâm
|
Ngã
3 Dốc Đá
|
Khu
tái định cư
|
150
|
Đoạn
còn lại của xã
|
100
|
4
|
Xã Hồng Phong
|
Đường
716
|
Giáp
xã Hàm Đức
|
100
|
IV. Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A –
Phan Sơn)
|
1
|
Xã Phan Hiệp
|
Hết
Con Đường (Từ Nhà Văn hóa đến cống mương thôn Hòa Thuận
|
500
|
2
|
Xã Hải Ninh
|
Giáp
ranh giới TT Chợ Lầu
|
Hết
phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao
|
600
|
Phía
Nam trụ sở xã Hải Ninh
|
Ngã
ba Phan Điền-Bình An
|
800
|
Ngã
ba Phan Điền-Bình An
|
Giáp
ranh xã Bình An
|
700
|
3
|
Xã Bình An
|
Giáp
Xã Hải Ninh
|
Khu Tái định cư An Bình
|
200
|
Đọan
đường còn lại
|
100
|
4
|
Xã Phan Lâm
|
Giáp ranh giới xã Bình An
|
Ngã ba Dốc đá
|
100
|
V. Tỉnh
lộ (Sông Luỹ - Phan Tiến)
|
1
|
Xã Sông Lũy
|
Ngã ba Sông Lũy
|
Giáp đường sắt
|
200
|
Đường Sắt
|
Giáp ranh Phan Tiến
|
150
|
2
|
Xã Phan Tiến
|
Ranh giới xã Sông Lũy
|
Khu trung tâm xã
|
100
|
VI.
Đường nhựa huyện lộ > 6m
|
1
|
Xã Bình Tân
|
Lộ giới đường sắt
|
+ 1,5 km hướng đi xã Phan
Tiến
|
200
|
2
|
Xã Bình An
|
Trạm y tế
|
cổng thôn An Hòa
|
200
|
3
|
Xã Hải Ninh
|
Ngã ba Bình An
|
Cầu
Phan Điền
|
240
|
4
|
Xã Phan Điền
|
Cầu
Phan Điền
|
Trạm
bảo vệ rừng Sông Mao
|
50
|
Các
tuyến đường trung tâm xã:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Xã
Hòa Thắng
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Ngã tư chùa Bình Sơn
|
Giáp đồn Biên phòng 436
|
1.000
|
2
|
Ngã ba đài Liệt sĩ
|
Hải sản cũ
|
800
|
3
|
Ngã ba đường 716
|
Giáp đường Hải sản cũ
|
600
|
4
|
Đường 135 thôn Hồng Lâm
|
500
|
3. Bảng giá đất ở tại đô
thị:
a) Thị trấn Chợ Lầu:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Âu Dương Lân
|
Trần
Quang Diệu
|
Lương
Văn Năm
|
300
|
|
2
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả
con đường
|
300
|
|
3
|
Các nhánh đường nối Lê
Hồng Phong
|
Lê
Hồng Phong
|
Hà
Huy Tập
|
640
|
|
4
|
Cao Hành
|
Trần
Phú
|
Tô
Thị Quỳnh
|
420
|
|
5
|
Chu Văn An
|
Cả
con đường
|
420
|
|
6
|
Đặng Văn Lãnh
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
280
|
|
7
|
Đoàn Thị Điểm
|
Cả
con đường
|
200
|
|
8
|
Đổng Dậu
|
Cả
con đường
|
280
|
|
9
|
Đường 18/4
|
Cả
con đường
|
960
|
|
10
|
Đường 292
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
200
|
|
11
|
Đường Đ1
|
Lý
Thường Kiệt
|
Thôn
Xuân Quang (nhà Ô.Chính)
|
960
|
|
12
|
Đường E1, E2, E3
|
Cả
con đường
|
800
|
|
13
|
Đường liên xã đi Bình An
|
Đài
TTTPTH
|
Giếng
thôn Xuân Quang
|
280
|
|
14
|
Đường Nối Hà Huy Tập
|
Nhà
Nghỉ Tuấn Linh
|
|
480
|
|
15
|
Đường Nối Huỳnh Thúc Kháng
|
Nhà
ông Hầu
|
Nhà
Tấn Hạnh
|
280
|
|
16
|
Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nhà
Phước Diên
|
Trường
TH Xuân Hội
|
280
|
|
17
|
Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh
|
Trường
TH Xuân Hội
|
Chùa
Xuân An
|
120
|
|
18
|
Hà Huy Tập
|
Ngưyễn
Tất Thành
|
Võ
Hữu
|
800
|
|
19
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả
con đường
|
800
|
|
20
|
Huỳnh Thị Khá
|
Cả
con đường
|
200
|
|
21
|
Hùynh Thúc Kháng
|
Cả
con đường
|
640
|
|
22
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Đường
Đ1
|
800
|
|
23
|
Lê Thánh Tôn
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)
|
420
|
|
24
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Cả
Con Đường
|
280
|
|
25
|
Lương Văn Năm
|
Chu
Văn An (nhà Ô. Châu)
|
Nhà
bà Hiền (Ô. Đồng)
|
280
|
|
26
|
Lương Văn Năm (TD 2.1)
|
Hải
Thượng Lãn Ông
|
Lê
Hồng Phong
|
800
|
|
27
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Giáp
xã Hải Ninh
|
640
|
|
28
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
280
|
|
29
|
Lý Tự Trọng
|
Cả
con đường
|
640
|
|
30
|
Mai Xuân Thưởng
|
Cả
con đường
|
280
|
|
31
|
Mặt tiền chợ cũ
|
Các
con đường xung quanh chợ
|
1.280
|
|
32
|
Mặt Tiền Chợ Mới
|
Các
con đường xung quanh chợ
|
960
|
|
33
|
Ngô Gia Tự
|
Cả
con đường
|
800
|
|
34
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
640
|
|
35
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Sông
Lũy
|
280
|
|
36
|
Ngô Thời Nhậm
|
Nguyễn
Huệ
|
Phía
Tây chợ cũ
|
640
|
|
37
|
Ngô Thời Nhậm
|
Phía
Đông chợ cũ
|
Nhà
Ông Tình
|
420
|
|
38
|
Ngô Thời Nhậm
|
Nhà
Ô Tình
|
Ngô
Quyền
|
200
|
|
39
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
640
|
|
40
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Sông
Lũy
|
200
|
|
41
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cả
Con đường
|
420
|
|
42
|
Nguyễn Tất Thành
|
cầu
Sông Lũy
|
Ngã
ba vào Đổng Dậu
|
1.500
|
|
43
|
Nguyễn Tất Thành
|
Ngã
ba vào Đổng Dậu
|
Giáp
Bình Hiếu
|
960
|
|
44
|
Nguyễn
Trãi
|
Đặng
Văn Lãnh
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
420
|
|
45
|
Nguyễn Văn Luận
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
200
|
|
46
|
Nguyễn Xuân Ôn
|
Nhà
bà Quý
|
Nguyễn
Hữu Cảnh (miếu Xuân An)
|
420
|
|
47
|
Phạm Đoan
|
Cao
Hành
|
Nhà
ông Hà
|
200
|
|
48
|
Phan Trung
|
Lê
Hồng Phong
|
Hà
Huy Tập
|
640
|
|
49
|
Phan Trung
|
Nhà
bà Huệ
|
Nhà
ông Phúc
|
280
|
|
50
|
Thái Khang
|
Đặng
Văn Lãnh
|
Lý
Thường Kiệt
|
200
|
|
51
|
Thuận Thành
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
200
|
|
52
|
Tô Thị Quỳnh
|
Nguyễn
Hữu cảnh
|
Cao
Hành
|
480
|
|
53
|
Tôn Đản
|
Cả
con đường
|
280
|
|
54
|
Trần Hưng Đạo
|
Cả
con đường
|
800
|
|
55
|
Trần Khánh Dư
|
Trần
Phú (nhà ông Sự)
|
Nhà
ông Bình (bà Phượng)
|
280
|
|
56
|
Trần Khánh Dư
|
Nhà
ông Bình (bà Phượng)
|
Lê
Thánh Tôn
|
120
|
|
57
|
Trần Phú
|
cả
con đường (Nguyễn Tất Thành – Cao Hành)
|
480
|
|
58
|
Trần Quang Diệu
|
Cả
con đường
|
200
|
|
59
|
Trần Quốc Toản
|
Cả
con đường
|
480
|
|
60
|
Trần Quý Cáp
|
Cả
con đường
|
640
|
|
61
|
Võ Hữu
|
Cả
con đường
|
800
|
|
62
|
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
|
Các con đường có chiều
rộng ≥ 4 m
|
200
|
|
63
|
Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận
|
Các
con đường có chiều rộng < 4 m
|
120
|
|
b) Thị trấn Lương Sơn:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Các đường QH tái định cư
|
Toàn
bộ con đường
|
480
|
2
|
Các đường nhánh QL 1A
(tính đọan đường từ ngã ba Hòa Thắng - Trường TH Lương Sơn 1)
|
Vào
sâu 100 m
|
160
|
3
|
Các đường QH sân bóng
|
Các đường xung quanh sân
bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới
|
200
|
4
|
Đất ba mặt tiền Chợ mới
|
Toàn
bộ ba mặt tiền đường
|
800
|
5
|
Các đường sau Chợ mới
|
Toàn
bộ con đường
|
480
|
6
|
Quốc lộ 1 A
|
Giáp
nhà hàng Đại Ninh
|
Cầu
Dốc Vạc
|
640
|
7
|
Quốc lộ 1 A
|
Trạm
y tế Lương Sơn
|
Trường
TH Lương Sơn 1
|
640
|
8
|
Quốc lộ 1 A
|
Trường
TH Lương Sơn 1
|
Đài
Liệt sỹ
|
480
|
9
|
Quốc lộ 1 A
|
Các
đoạn đường còn lại
|
240
|
10
|
Quốc lộ 1 A
|
Nhà
hàng Đại Ninh
|
Trạm
y tế Lương Sơn
|
1.200
|
11
|
Tỉnh lộ 715
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Nhà
nghỉ Như Ngọc
|
640
|
12
|
Tỉnh lộ 715
|
Nhà
nghỉ Như Ngọc
|
Giáp
xã Hòa Thắng
|
240
|
13
|
Tỉnh lộ 716
|
Ngã
ba Đại Ninh
|
Cột
Km số 1
|
640
|
14
|
Tỉnh lộ 716
|
Cột
Km số 1
|
Cầu
vượt
|
240
|
15
|
Các con đường còn lại có
chiều rộng ≥ 4 m
|
160
|
16
|
Các con đường còn lại có
chiều rộng < 4 m
|
80
|
II. Bảng
giá đất du lịch:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm
đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
|
|
1
|
Xã Hòa Thắng: từ lô số 1
đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng và Khu du lịch Thái Vân
|
240
|
2
|
Xã
Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịc tập trung
|
370
|
3
|
Xã
Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng
|
150
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ (không có)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A.
Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá đất trồng lúa nước:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên
xã
|
Hàm
Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
50.000
|
36.000
|
22.000
|
15.000
|
Hàm
Trí, Hàm Phú
|
34.000
|
25.200
|
15.000
|
10.500
|
Hồng
Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
25.000
|
15.000
|
9.000
|
4.000
|
2.
Giá đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí
XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Hàm
Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
50.000
|
36.000
|
22.000
|
15.000
|
7.000
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
34.000
|
25.200
|
15.000
|
10.500
|
4.900
|
Hồng
Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
25.000
|
15.000
|
9.000
|
4.000
|
2.000
|
3. Giá đất trồng cây lâu
năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Hàm
Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
55.000
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
7.000
|
Hàm
Trí, Hàm Phú
|
38.000
|
28.000
|
17.500
|
10.500
|
4.900
|
Hồng
Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
27.000
|
20.000
|
12.500
|
7.500
|
3.500
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Hàm
Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
25.000
|
12.500
|
3.000
|
Hàm
Trí, Hàm Phú
|
17.500
|
8.500
|
2.100
|
Hồng
Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
12.500
|
6.300
|
1.500
|
b)
Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng
Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Hàm Trí, Hàm Phú
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Hồng Liêm, Thuận Minh,
Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi
|
7.000
|
3.500
|
850
|
II.
Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I.
Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu
vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
|
Hàm
Thắng
|
Nhóm
1
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Hàm
Liêm, Hàm Hiệp
|
Nhóm
2
|
600.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
Hàm
Đức
|
Nhóm
3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Hồng
Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí
|
Nhóm
4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Hàm Phú
|
Nhóm
5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Hồng Liêm, Thuận Minh
|
Nhóm
6
|
200.000
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Thuận Hòa, Đa Mi
|
Nhóm
7
|
120.000
|
72.000
|
60.000
|
48.000
|
36.000
|
Đông Tiến, Đông Giang, La
Dạ
|
Nhóm
10
|
45.000
|
27.000
|
22.500
|
18.000
|
13.500
|
2.
Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
|
Tên
xã
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ IA
|
1
|
Xã Hàm Thắng
|
- Cầu Bến Lội
|
- Hết quán cơm Thượng Hải
|
1.000
|
- Trạm Thủy nông Ô Xuyên
|
- Nam cầu Phú Long
|
1.000
|
Đoạn còn lại của xã
|
|
600
|
2
|
Xã Hàm Đức
|
Giáp thị trấn Phú Long
|
Hết trạm dừng chân Tiger
|
500
|
Trạm dừng chân Tiger
|
Hết quán cơm Ngọc Tuyên
|
600
|
Giáp quán cơm Ngọc Tuyên
|
Giáp xã Hồng Sơn
|
300
|
3
|
Xã Hồng Sơn
|
Giáp xã Hàm Đức
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
250
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
400
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
Giáp xã Hồng Liêm
|
250
|
4
|
Xã Hồng Liêm
|
UBND xã
|
Hết chợ Bàu Sen
|
200
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
120
|
II
|
Quốc lộ 28
|
5
|
Xã Hàm Thắng
|
Giáp Hàm Liêm
|
Cầu số 06
|
700
|
Xã Hàm Liêm
|
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
|
Cầu số 06
|
Xã Hàm Liêm
|
Giáp Phan Thiết
|
Ngã 3 đi xã Hàm Liêm
|
900
|
6
|
Xã Hàm Chính
|
Cầu số 06
|
Giáp thị trấn Ma Lâm
|
400
|
7
|
Xã Hàm Trí
|
Giáp thị trấn Ma Lâm
|
Cầu Bậc Lở
|
400
|
Cầu Bậc Lở
|
Giáp xã Thuận Hòa
|
200
|
8
|
Xã Thuận Hòa
|
Giáp xã Hàm Trí
|
Cầu Lăng
|
120
|
Cầu Lăng
|
Km 32
|
150
|
Km 32
|
Giáp Lâm Đồng
|
50
|
III. Quốc lộ 55
|
9
|
Xã Đa Mi
|
Ngã ba Tỉnh lộ 714 + Quốc
lộ 55
|
Ngã ba đường La Dạ 3 +
Quốc lộ 55
|
120
|
Ngã ba Trạm y tế xã
|
Hết Trường Tiểu học 2 Đa
Mi
|
120
|
Các đoạn còn lại
|
|
45
|
IV
|
Tỉnh lộ 711
|
10
|
Xã Thuận Hòa
|
Toàn bộ địa phận xã
|
80
|
11
|
Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm
|
Toàn bộ địa phận xã
|
120
|
V
|
Đường Trung tâm huyện đi
La Dạ (Tỉnh lộ 714)
|
12
|
Xã Hàm Trí
|
Ngã 3 Km 21
|
Cầu Hà Ra
|
300
|
13
|
Xã Hàm Phú
|
Cầu Hà Ra
|
Trạm Kiểm soát lâm sản
|
300
|
Giáp Trạm KS lâm sản
|
Giáp xã Đông Tiến
|
120
|
14
|
Xã Đông Tiến, Đông Giang,
La Dạ
|
Toàn bộ tuyến đường ĐT 714
đi qua 3 xã
|
35
|
VI
|
Tỉnh lộ 718
|
15
|
Xã Hàm Hiệp
|
Giáp xã Phong Nẫm
|
Ngã 3 ga Phú Hội
|
800
|
Ngã 3 ga Phú Hội
|
Đình làng
|
500
|
Giáp Đình làng
|
Giáp xã Mương Mán
|
250
|
|
|
|
|
|
|
3.
Bảng giá đất ở đô thị:
a) Thị trấn Ma Lâm:
Đơn
vị: 1.000đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 28
|
Cầu 14
|
Cầu Ngựa
|
800
|
2
|
Quốc lộ 28
|
Cầu Ngựa
|
Đường sắt Thống Nhất
|
1.500
|
3
|
Quốc lộ 28
|
Phía bắc đường sắt
|
Trại giống lúa Ma Lâm
|
800
|
4
|
Đường vào chợ Ma Lâm
|
Cây xăng
|
Cổng chính Chợ
|
1.500
|
5
|
Đường Sa ra - Tầm Hưng
|
Ngã ba Ngân hàng
|
Ngã ba vào Lò gạch cũ
|
500
|
6
|
Đường Sa Ra-Tầm Hưng
|
Ngã 3 vào Lò gạch cũ
|
Cầu Tầm Hưng
|
300
|
7
|
Ma Lâm - Thuận Minh
|
Cầu Ngựa
|
Giáp đường sắt
|
500
|
8
|
Đường Ma Lâm-Hồng Sơn
|
Quốc lộ 28
|
Đường sắt
|
300
|
9
|
Tuyến đường số 1, 2 (công
trình nhựa hóa thị trấn Ma Lâm)
|
550
|
10
|
Tuyến đường số 23 (công
trình nhựa hóa thị trấn Ma Lâm)
|
280
|
11
|
Tuyến đường số 4
|
Quốc lộ 28
|
Tuyến đường số 1
|
800
|
12
|
Các con đường còn lại có
chiều rộng ≥ 4m
|
280
|
|
|
|
|
|
|
b) Thị trấn Phú Long:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
Cầu Phú Long
|
Nam Công viên thị trấn
|
2.000
|
2
|
Quốc lộ 1A
|
Nam Công viên thị trấn
|
Bến xe buýt Quản Trung
|
1.600
|
3
|
Quốc lộ 1A
|
Giáp bến xe buýt Quản
Trung
|
Giáp xã Hàm Đức
|
800
|
4
|
Đường Phú Long - Phú Hải
|
Ngã ba Quốc lộ 1A
|
Cống Rọc Cửa
|
700
|
5
|
Đường đi P. Phú Hải
|
Cống Rọc Cửa
|
giáp ranh Phú Hài
|
400
|
6
|
Đường nội bộ trong khu dân
cư Nhơn Hòa 1,2 và Phú Hòa
|
400
|
7
|
Các con đường còn lại có
chiều rộng ≥ 4m
|
300
|
II.
Bảng giá đất du lịch:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
(không có)
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
có tiếp giáp hồ nước
|
|
1
|
Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi
|
92
|
2
|
Khu vực hồ Sông Quao
|
66
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã
đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Toàn bộ các xã
|
70.000
|
40.000
|
25.000
|
16.500
|
10.500
|
2.
Đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
80.000
|
55.000
|
45.000
|
25.000
|
15.000
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Toàn bộ các xã, phường
|
30.000
|
15.000
|
5.000
|
b)
Đất rừng phòng hộ
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã, phường
|
Toàn
bộ các xã, phường
|
20.000
|
10.000
|
3.000
|
2.
Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh
(quy định chung cho các loại rừng):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
Tên
xã, phường
|
Tiến
Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né
|
55.000
|
30.000
|
B.
Nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu
vực 1:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
Nhóm
1
|
1.200
|
720
|
600
|
480
|
360
|
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
Nhóm
2
|
750
|
450
|
375
|
300
|
225
|
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Giá
đất
|
1
|
Đất ở nông thôn thuộc 2
bên đường Trần Quý Cáp thuộc xã Tiến Lợi
|
4.000
|
2
|
Đường Đặng Văn Lãnh thuộc
xã Phong Nẫm
|
2.000
|
3
|
Đường nhựa thôn Tiến Hiệp
đi thôn Tiến Thạnh
|
1.200
|
4
|
Đường vào KDC Tiến Thạnh
|
1.200
|
5
|
Đường nội bộ KDC Tiến
Thạnh
|
1.000
|
6
|
Đường nhựa đi thôn Xuân
Hòa thuộc xã Phong Nẫm
|
1.800
|
2.
Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ 1A
|
1
|
Xã
Tiến Lợi
|
Giáp
xã Hàm Mỹ
|
Cầu
Cà Ty
|
1.800
|
II
|
Tỉnh lộ 719
|
2
|
Xã
Tiến Thành
|
Toàn
bộ địa phận xã
|
800
|
3
|
Xã
Tiến Lợi
|
Toàn
bộ địa phận xã
|
1.300
|
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Giá
đất
|
1
|
Đường Hồ Quang Cảnh thuộc
xã Thiện Nghiệp
|
700
|
2
|
Đường ĐT 715 xã Thiện
Nghiệp đến đường Hồ Quang Cảnh
|
700
|
3
|
Đường ĐT 715 xã Thiện
Nghiệp:
|
|
- Đoạn từ 706B đến
trung tâm xã
|
700
|
- Đoạn từ trung tâm xã
đi Hàm Thuận Bắc
(đến giáp ranh Hàm
Thuận Bắc)
|
600
|
3.
Bảng giá đất ở đô thị:
a)
Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:
Đơn
vị: 1.000 đ/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Bà Triệu
|
Cả con đường
|
|
3.600
|
|
2
|
Bế Văn Đàn
|
Cả con đường
|
Thuộc phường Phú Tài
|
1.500
|
|
3
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
4
|
Bùi Viện
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
5
|
Cao Hành
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
6
|
Cao Thắng
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Hồng Phong
|
5.600
|
|
7
|
Cao Thắng
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Thị Sáu
|
4.800
|
|
8
|
Châu Văn Liêm
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
9
|
Chu Văn An
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
4.800
|
|
10
|
Chu Văn An
|
Phần còn lại
|
|
2.400
|
|
11
|
Cống Quỳnh
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
12
|
Cường Để
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
13
|
Dã Tượng
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
14
|
Đặng Thị Nhu
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
15
|
Đặng Trần Côn
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
16
|
Đặng Văn Lãnh
|
Nguyễn Hội
|
Trường Chinh
|
2.400
|
|
17
|
Đặng Văn Ngữ
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
18
|
Đào Duy Anh
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
19
|
Đào Duy Từ
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
20
|
Đinh Công Tráng
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
21
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Quốc Toản
|
10.400
|
|
22
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Phần còn lại
|
|
4.200
|
|
23
|
Đoàn Thị Điểm
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
24
|
Đội Cung
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
25
|
Đường 19/4
|
Cầu Sở Muối
|
Tôn Đức Thắng
|
6.000
|
|
26
|
Đường 19/4
|
Vòng xoay phía Bắc
|
Cầu Bến Lội
|
4.200
|
|
27
|
Dương Đình Nghệ
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
28
|
Hà Huy Tập
|
Đoạn đã trải nhựa
|
Phường Đức Thắng
|
1.500
|
|
29
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Trần Hưng Đạo
|
Hết sân vận động
|
4.500
|
|
30
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Sân vận động
|
Trường Chinh
|
2.400
|
|
31
|
Hàn Thuyên
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngư Ông
|
3.200
|
|
32
|
Hàn Thuyên
|
Đoạn còn lại
|
|
2.500
|
|
33
|
Hiền Vương
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
34
|
Hồ Ngọc Lầu
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
35
|
Hoàng Diệu
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
36
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
37
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
38
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Tôn Đức Thắng
|
7.200
|
|
39
|
Huỳnh Thị Khá
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
40
|
Kim Đồng
|
Cả con đường
|
|
5.000
|
|
41
|
Lâm Đình Trúc
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
42
|
Lâm Hồng Long
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
43
|
Lê Hồng Phong
|
Cả con đường
|
|
8.400
|
|
44
|
Lê Lai
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
45
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Tất Thành
|
Trường CĐ C.Đồng
|
8.400
|
|
46
|
Lê Lợi
|
Trường CĐ C.Đồng
|
Võ Thị Sáu
|
5.000
|
|
47
|
Lê Quý Đôn
|
Cả con đường
|
|
5.500
|
|
48
|
Lê Thánh Tôn
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
49
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Cả con đường
|
|
2.700
|
|
50
|
Lê Văn Hưu
|
Cả con đường
|
|
2.700
|
|
51
|
Lê Văn Phấn
|
Cả con đường
|
|
4.500
|
|
52
|
Lương Đình Của
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
53
|
Lương Ngọc Quyến
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
54
|
Lương Thế Vinh
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
55
|
Lương Văn Năm
|
Đoạn trải nhựa
|
|
1.600
|
|
56
|
Lý Công Uẩn
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
57
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn Du
|
11.000
|
|
58
|
Lý Thường Kiệt
|
Phần còn lại
|
|
6.400
|
|
59
|
Lý Tự Trọng
|
Cả con đường
|
|
8.000
|
|
60
|
Lý Đạo Hành
|
Có tên nhưng chưa có đường
đầu tư (giáp Novotel )
|
1.500
|
|
61
|
Mậu Thân
|
Trần Hưng Đạo
|
Tôn Đức Thắng
|
7.000
|
|
62
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
63
|
Ngô Sỹ Liên
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Tri Phương
|
10.400
|
|
64
|
Ngô Sỹ Liên
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Phú
|
6.400
|
|
65
|
Ngô Sỹ Liên
|
Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
6.400
|
|
66
|
Ngô Sỹ Liên
|
Ngư Ông
|
Trần Hưng Đạo
|
4.000
|
|
67
|
Ngô Thì Nhậm
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
68
|
Ngư Ông
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
69
|
Nguyễn Biểu
|
Cả con đường
|
(đường đất)
|
1.500
|
|
70
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
71
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
72
|
Nguyễn Du
|
Cả con đường
|
|
10.400
|
|
73
|
Nguyễn Hội
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Đặng Văn Lãnh
|
4.800
|
|
74
|
Nguyễn Hội
|
Đặng Văn Lãnh
|
Trường Chinh
|
3.200
|
|
75
|
Nguyễn Hội
|
Trường Chinh
|
Cầu ông Quý
|
1.600
|
|
76
|
Nguyễn Huệ
|
Cả con đường
|
|
24.000
|
|
77
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
78
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
79
|
Nguyễn Sắc Kim
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
80
|
Nguyễn Tất Thành
|
Cả con đường
|
|
11.000
|
|
81
|
Nguyễn Thái Học
|
Cả con đường
|
|
11.200
|
|
82
|
Nguyễn Thị Định
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
83
|
Nguyễn Thị M. Khai
|
Cả con đường
|
|
13.000
|
|
84
|
Nguyễn Thông
|
Thủ Khoa Huân
|
Trạm thu phí giao thông
|
3.000
|
|
85
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
86
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn đã trải nhựa
|
|
4.000
|
|
87
|
Nguyễn Tri Phương
|
Cả con đường
|
|
6.000
|
|
88
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
89
|
Nguyễn Tương
|
Tuyên Quang
|
Lê Văn Phấn
|
5.000
|
|
90
|
Nguyễn Tương
|
Phần còn lại
|
|
4.000
|
|
91
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
92
|
Nguyễn Văn Linh
|
KDC Văn Thánh, KDC Phú
Tài-Phú Trinh và KDC Kênh Bàu
|
3.000
|
|
93
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đường 19/4
|
Tôn Đức Thắng
|
4.000
|
|
94
|
Nguyễn Văn Linh
|
Tôn Đức Thắng
|
Giáp khu Hùng Vương 2A
|
3.500
|
|
95
|
Nguyễn Văn Linh
|
Trong
khu Hùng Vương 2A
|
2.500
|
|
96
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đoạn còn lại
|
|
1.800
|
|
97
|
Nguyễn Văn Tố
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
98
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quốc Toản
|
7.200
|
|
99
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Phần còn lại
|
|
4.200
|
|
100
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
101
|
Ông
Ích Khiêm
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
102
|
Pastuer
|
Cả con đường
|
|
2.500
|
|
103
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cả con đường
|
|
5.000
|
|
104
|
Phạm Văn Đồng
|
Trần Hưng Đạo
|
Tôn Đức Thắng
|
8.000
|
|
105
|
Phạm Văn Đồng
|
Tôn Đức Thắng
|
Võ Thị Sáu
|
6.000
|
|
106
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
107
|
Phan Chu Trinh
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
108
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
109
|
Phan Huy Chú
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
110
|
Phan Trung
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
111
|
Phó Đức Chính
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
112
|
Phùng Hưng
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
113
|
Tăng Bạt Hổ
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
114
|
Thái Phiên
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
115
|
Thủ Khoa Huân
|
Lê Hồng Phong
|
Tôn Đức Thắng
|
10.000
|
|
116
|
Thủ Khoa Huân
|
Tôn Đức Thắng
|
Phan Trung
|
7200
|
|
117
|
Thủ Khoa Huân
|
Phan Trung
|
Nguyễn Thông
|
4.800
|
|
118
|
Tô Hiến Thành
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
119
|
Tô Vĩnh Diện
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
120
|
Tôn Đức Thắng
|
Nguyễn Tất Thành
|
Thủ Khoa Huân
|
13.000
|
|
121
|
Tôn Đức Thắng
|
Thủ Khoa Huân
|
Hùng Vương
|
10.000
|
|
122
|
Tôn Đức Thắng
|
Hùng Vương
|
Vòng xoay phía Bắc
|
8.000
|
|
123
|
Tôn Đức Thắng
|
Nguyễn Tất Thành
|
Phạm Văn Đồng
|
7.200
|
|
124
|
Trần Anh Tôn
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
125
|
Trần Cao Vân
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
126
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quý Cáp
|
Trần Phú
|
9.600
|
|
127
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
Cầu Trần Hưng Đạo
|
15.000
|
|
128
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Trần Hưng Đạo
|
Lê Quý Đôn
|
18.000
|
|
129
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Quý Đôn
|
Từ Văn Tư
|
10.000
|
|
130
|
Trần Hưng Đạo
|
Từ Văn Tư
|
Cầu Sở Muối
|
7.000
|
|
131
|
Trần Lê
|
Trương Văn Ly
|
Chùa Long Hải
|
1.500
|
|
132
|
Trần Lê
|
Chùa Long Hải
|
Hết phường Đức Long
|
1.200
|
|
133
|
Trần Nhật Duật
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
134
|
Trần Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Dục Thanh
|
11.200
|
|
135
|
Trần Phú
|
Cầu Dục Thanh
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
5.000
|
|
136
|
Trần Phú
|
Phần nhựa còn lại
|
|
3.000
|
|
137
|
Trần Quang Diệu
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
138
|
Trần Quang Khải
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
139
|
Trần Quốc Toản
|
Cả con đường
|
|
13.000
|
|
140
|
Trần Quý Cáp
|
Cổng Chữ Y
|
Hết phường Đức Long
|
5.000
|
|
141
|
Triệu Quang Phục
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
142
|
Trưng Nhị
|
Cầu treo Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
8.800
|
|
143
|
Trưng Nhị
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trường Tộ
|
4.000
|
|
144
|
Trưng Nhị
|
Phần còn lại
|
|
2.400
|
|
145
|
Trưng Trắc
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quốc Toản
|
16.000
|
|
146
|
Trưng Trắc
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngư Ông
|
9.000
|
|
147
|
Trưng Trắc nối dài
|
Ngư Ông
|
Cảng cá
|
4.000
|
|
148
|
Trường Chinh
|
Vòng xoay phía Bắc
|
Cầu Cà-Ty
|
2.000
|
|
149
|
Trương Công Định
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
150
|
Trương Gia Mô
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
151
|
Trương Văn Ly
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
152
|
Trương Gia Hội
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
153
|
Trương Vĩnh Ký
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
154
|
Tú Luông
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
155
|
Từ Văn Tư
|
Nguyễn Hội
|
Trần Hưng Đạo
|
5.000
|
|
156
|
Từ Văn Tư
|
Trần Hưng Đạo
|
Tôn Đức Thắng
|
8.400
|
|
157
|
Từ Văn Tư
|
Tôn Đức Thắng
|
Trung tâm Ứng Dụng
|
5.000
|
|
158
|
Từ Văn Tư
|
Phần nhựa còn lại
|
|
3.000
|
|
159
|
Tú Xương
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
160
|
Tuyên Quang
|
Nguyễn Tất Thành
|
Thủ Khoa Huân
|
10.000
|
|
161
|
Tuyên Quang
|
Thủ Khoa Huân
|
Lê Quý Đôn
|
6.000
|
|
162
|
Vạn Thủy Tú
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
163
|
Võ Hữu
|
Cả con đường
|
|
3.000
|
|
164
|
Võ Liêm Sơn
|
Cả con đường
|
|
1.500
|
|
165
|
Võ Thị Sáu
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
166
|
Võ Văn Tần
|
Cả con đường
|
|
2.500
|
|
167
|
Võ Văn Dũng
|
Cả con đường
|
|
1.800
|
|
168
|
Yersin
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
169
|
Yết Kiêu
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
170
|
- Dãy D (KDC Hùng Vương
I)
|
|
4.000
|
|
- Tuyên Quang (thuộc KDC
Hùng Vương I và Khu TM bắc Phan Thiết)
|
|
4.000
|
|
- Trục đường song song với
Trần Hưng Đạo (thuộc thuộc KDC Hùng Vương I và Khu TM bắc Phan Thiết)
|
|
4.000
|
|
171
|
Các đường nội bộ
|
Khu TM bắc Phan Thiết, KDC
Hùng Vương I, KDC Nguyễn Tất Thành
|
3.500
|
|
KDC số 2 đại lộ Hùng
Vương, KDC Hùng Vương giai đoạn 2A và 2B, Đông Xuân An và TĐC Đông Xuân An
|
3.000
|
|
KDC 19/4, Kênh Bàu, KP 4
Đức Thắng, KDC Tam Biên, KDC Võ Văn Tần
|
2.100
|
|
KDC Phú Tài – Phú Trinh
|
1.800
|
|
KDC Văn Thánh, A&E,
KP7 Đức Long TĐC Phong Nẫm, và các KDC còn lại.
|
1.500
|
|
b)
Giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né:
Đơn
vị: 1.000 đ/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Bà Huyện Th.Quan
|
Cả con đường
|
|
1.200
|
|
2
|
Chế Lan Viên
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Giáp
trụ sở kh. phố 5
|
4.000
|
|
3
|
Chế Lan Viên
|
Trụ sở khu phố 5
|
Hồ Xuân Hương
|
1.600
|
|
4
|
Đường vào chợ Mũi Né
|
Cả con đường
|
|
4.000
|
|
5
|
Hồ Quang Cảnh
|
Thuộc
phường Hàm Tiến
|
|
800
|
|
6
|
Hồ Xuân Hương
|
Vòng xoay UB phường
|
Gành
|
1.500
|
|
7
|
Hồ Xuân Hương
|
Gành
|
Vòng xoay 706B
|
2.000
|
|
8
|
Hồ Xuân Hương
|
Vòng xoay 706B
|
Giáp xã Hồng Phong
|
1.500
|
|
9
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Cả con đường
|
|
1.800
|
|
10
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Vòng
xoay UB phường
|
3.500
|
|
11
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Giáp
phường Hàm Tiến
|
1.600
|
|
12
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Thuộc phường Hàm Tiến
|
3.600
|
|
13
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Nguyễn Thông
|
Ngã ba đi Bàu Tàn
|
5.400
|
|
14
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Ngã ba đi Bàu Tàn
|
Hồ Quang Cảnh
|
3.500
|
|
15
|
Nguyễn Minh Châu
|
Đoạn trải nhựa
|
|
1.500
|
|
16
|
Nguyễn Minh Châu
|
Đoạn còn lại
|
|
1.200
|
|
17
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Cả con đường
|
|
800
|
|
18
|
Các
con đường còn lại rộng ≥ 4m
|
Đường sỏi
|
|
800
|
|
c)
Giá đất phường Phú Hài:
Đơn
vị: 1.000 đ/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Nguyễn Thông
|
Trạm
thu phí
|
Ngã ba 706B
|
2.500
|
2
|
Nguyễn Thông
|
Ngã
ba 706B
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
1.500
|
3
|
Đường 1-5
|
Cả
con đường
|
|
2.000
|
4
|
Hàn Mặc Tử
|
Cả
con đường
|
|
1.500
|
5
|
Ung Chiếm
|
Cả
con đường
|
|
1.500
|
6
|
Đường Phú Hài đi Phú
Long
|
Cả
con đường
|
|
1.600
|
7
|
Các con đường ≥ 4 m
|
1.000
|
8
|
Đường nội bộ trong KDC Sơn
Hải
|
1.500
|
9
|
Đường nhà thờ Phú Hài đi
nhà thờ Kim Ngọc
|
1.600
|
II.
Giá đất du lịch:
Đơn
vị: 1.000 đ/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm
đất du lịch ven biển
|
|
|
Vị
trí 1: các khu du lịch giáp biển
|
|
I
|
Phường Hưng Long
|
|
|
Khu DL bãi biển Thương
Chánh
|
5200
|
II
|
Phường Phú Hài
|
2.000
|
III
|
Phường Hàm Tiến
|
|
1
|
Đá ông Địa đến Ngã 3 đi
Bàu Tàn
|
5.600
|
2
|
Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ
Quang Cảnh
|
4.000
|
3
|
Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi
Né
|
3.200
|
IV
|
Phường Mũi Né
|
|
1
|
Khu vực 1 (khu vực Bãi
Sau, tính đến dự án Biển Nam)
|
1.760
|
2
|
Khu vực 2 (từ dự án của
Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên)
|
1.000
|
3
|
Khu vực 3 (giáp dự án An
Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)
|
395
|
4
|
Khu vực 4 (từ khu vực Bãi
sau đến giáp phường Hàm Tiến)
|
1.920
|
V
|
Xã Tiến Thành
|
600
|
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ (không có)
|
|
III. Giá đất sản xuất kinh
doanh các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá đất trồng lúa nước:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên
xã
|
Mương
Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
15.000
|
Hàm
Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
10.500
|
Mỹ
Thạnh, Hàm Cần
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
7.500
|
2. Bảng giá đất trồng cây
hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực
tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Mương
Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
15.000
|
7.000
|
Hàm
Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
10.500
|
4.900
|
Mỹ
Thạnh, Hàm Cần
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
7.500
|
3.500
|
3.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Mương
Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
|
60.000
|
40.000
|
29.000
|
19.000
|
10.000
|
Hàm
Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý
|
39.000
|
28.000
|
18.500
|
11.000
|
6.000
|
Mỹ
Thạnh, Hàm Cần
|
30.000
|
21.000
|
14.000
|
9.000
|
4.500
|
4. Bảng giá đất làm muối:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Tân Thuận, Tân Thành
|
40.000
|
28.500
|
20.000
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm
Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
|
28.000
|
20.000
|
10.000
|
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận
Quý
|
22.000
|
14.000
|
6.000
|
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
|
12.500
|
7.000
|
3.500
|
b) Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm
Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận
Quý
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Mỹ Thạnh, Hàm Cần
|
7.000
|
3.500
|
850
|
c)
Đất rừng đặc dụng:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Tên
xã
|
Hàm
Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam
|
20.000
|
10.000
|
2.400
|
Thuận Quý
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Mỹ Thạnh
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
2. Đất lâm nghiệp nằm trong
các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các
loại rừng):
- Vị
trí 1: 40.000 đồng/m2
- Vị
trí 1: 20.000 đồng/m2
B.
Giá nhóm đất phi nông nghiệp:
I. Đất ở:
1. Đất ở nông thôn khu vực
1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
xã
|
Hàm Mỹ.
|
Nhóm
2
|
700.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm
Minh, Tân Thành, Thuận Quý
|
Nhóm
3
|
550.000
|
330.000
|
275.000
|
220.000
|
165.000
|
Mương Mán, Tân Lập
|
Nhóm
4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Tân Thuận
|
Nhóm
5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Hàm Thạnh
|
Nhóm
6
|
260.000
|
156.000
|
130.000
|
104.000
|
78.000
|
Hàm Cần, Mỹ Thạnh
|
Nhóm
10
|
35.000
|
21.000
|
17.000
|
14.000
|
10.000
|
2. Đất ở nông thôn ven các
trục đường giao thông chính:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
I
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
1
|
Tân
Lập
|
Giáp xã Sông Phan
|
Cầu Sông Phan
|
270
|
|
|
Cầu Sông Phan
|
Cống lò gạch Quang Trung
|
500
|
|
|
Cống lò gạch Quang Trung
|
Giáp thị trấn Thuận Nam
|
400
|
|
|
2
|
Hàm
Minh
|
Giáp thị trấn Thuận Nam
|
Trường TH Hàm Minh 2
|
630
|
|
|
Giáp Trường TH HM 2
|
Giáp xã Hàm Cường
|
450
|
|
|
3
|
Hàm
Cường
|
Cây xăng Km 17
|
Giáp xã Hàm Kiệm
|
600
|
|
|
Giáp cây xăng Km 17
|
Giáp xã Hàm Minh
|
450
|
|
|
4
|
Hàm
Kiệm
|
Giáp xã Hàm Cường
|
Đường đi Mỹ Thạnh
|
500
|
|
|
Đường đi Mỹ Thạnh
|
Giáp xã Hàm Mỹ
|
700
|
|
|
5
|
Hàm
Mỹ
|
Ngã 2 Hàm Mỹ
|
Giáp xã Tiến Lợi
|
1.750
|
|
|
Ngã 2 Hàm Mỹ
|
Giáp xã Hàm Kiệm
|
900
|
|
|
II
|
Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi
Mương Mán
|
|
|
|
|
6
|
Hàm
Mỹ
|
Quốc lộ 1A
|
Cống Mương Cái
|
900
|
|
|
Cống Mương Cái
|
Cổng thôn VH Phú Phong
|
600
|
|
|
Cổng thôn VH Phú Phong
|
Giáp xã Mương Mán
|
500
|
|
|
7
|
Mương
Mán
|
Ngã 3 Chùa Phổ Đà
|
Ga Mương Mán
|
500
|
|
|
III
|
Tỉnh lộ 712
|
|
|
|
|
8
|
Tân
Thuận
|
Cây xăng Hiệp Phước
|
Cộng thêm mỗi bên 300 m
|
350
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
170
|
|
|
|
IV
|
Tỉnh lộ 718
|
|
|
|
|
9
|
Mương
Mán
|
Ngã 3 Chùa Phổ Đà
|
Cống Lồ Ồ
|
560
|
|
|
Ngã 3 Chùa Phổ Đà
|
Khu dân cư mới
|
420
|
|
|
Cống Lồ Ồ
|
Ngã 3 Cà Gằng về phía cầu
Suối Đá 200 m
|
350
|
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
200
|
|
|
|
10
|
Hàm
Thạnh
|
Ngã 4 xã
|
Giáp xã Mương Mán
|
260
|
|
|
Ngã 4 xã
|
Giáp xã Hàm Cần
|
170
|
|
|
11
|
Hàm
Cần
|
Ngã 4 xã
|
Giáp ranh xã Hàm Thạnh
|
85
|
|
|
V
|
Tỉnh lộ 719
|
|
|
|
|
12
|
Tân
Thuận
|
Ngã 3 Cây xăng
|
Cầu Quang
|
300
|
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
180
|
|
|
|
13
|
Tân
Thành
|
Ngã 4 Thạnh Mỹ
|
Hướng Tân Thuận 300m
|
400
|
|
|
Ngã 4 Thạnh Mỹ
|
Hết khu Du lịch Kê Gà
|
650
|
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
200
|
|
|
|
14
|
Thuận
Quý
|
Toàn bộ địa phận xã
|
620
|
|
|
|
VI
|
Đường liên xã (Đoạn Quốc
lộ 1A đi Mỹ Thạnh)
|
|
|
|
|
15
|
Mỹ
Thạnh
|
Toàn địa bàn xã
|
50
|
|
|
|
16
|
Hàm
Kiệm
|
Quốc lộ 1 A
|
Đường sắt
|
250
|
|
|
Đường sắt
|
Trạm
Nà Cam (Ba Bàu )
|
200
|
|
|
VII
|
Đường liên xã (Đoạn Quốc
lộ 1A đi Thuận Quý)
|
|
|
|
|
17
|
Hàm
Minh
|
Quốc lộ 1 A
|
Cầu
Ông Sự
|
600
|
|
|
Cầu Ông Sự
|
Ngã 3 Kinh tế Mũi Né
|
350
|
|
|
Ngã 3 Kinh tế Mũi Né
|
Giáp ranh Khu Bảo tồn
|
200
|
|
|
18
|
Thuận
Quý
|
Thôn Thuận Minh (cuốixóm)
|
Trạm Y tế
|
450
|
|
|
Trạm Y tế
|
Giáp đường 719
|
500
|
|
|
19
|
Tân
Thành
|
Toàn bộ con đường Hòn Lan
|
600
|
|
|
|
3.
Bảng giá đất ở thị trấn Thuận Nam:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Con đường
|
Bưu điện huyện Hàm Thuận
Nam
|
Đường vào Khu Du lịch Tà
Cú
|
450
|
2
|
Các con đường trung tâm
huyện
|
320
|
3
|
Đường vào Hồ Tân Lập
|
Cả con đường
|
|
450
|
4
|
Đường vào Công ty Thanh
Long Đài Loan
|
Toàn bộ con đường
|
450
|
5
|
Nguyễn Minh Châu
|
Nguyễn Trãi
|
Giáp xã Tân Thuận
|
320
|
6
|
Nguyễn Văn Linh
|
Quốc lộ 1A
|
Khu
Du lịch Tà Cú
|
850
|
7
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn Minh Châu
|
650
|
8
|
Nguyễn Trãi
|
Quốc lộ 1A
|
Giáp khu phố Lập Nghĩa
|
720
|
9
|
Nguyễn Trãi
|
Các đoạn còn lại
|
|
450
|
10
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường vào Công ty Thanh
Long Đài Loan
|
Bưu điện Thuận Nam
|
900
|
11
|
Trần Hưng Đạo
|
Các đoạn còn lại
|
|
720
|
12
|
Các con đường còn lại có
chiều rộng ≥ 4 m
|
|
180
|
4.
Bảng giá đất du lịch:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm
đất du lịch tiếp giáp biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
|
|
1
|
Xã
Thuận Quý
|
350
|
2
|
Xã
Tân Thành
|
332
|
B
|
Nhóm
đất du lịch không tiếp giáp biển, hồ nước
|
|
1
|
Khu cáp treo Tà cú
|
200
|
2
|
Suối nước nóng Bưng Thị,
Phong Điền
|
160
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
C
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ (không có)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A.
Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã
đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Tân
Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
|
22.000
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
7.000
|
Sông Phan, Tân Phúc, Tân
Đức, Thắng Hải
|
17.000
|
12.000
|
10.500
|
8.000
|
6.500
|
2.Giá
đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Tân Xuân, Tân Minh, Tân
Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
|
26.000
|
18.000
|
14.000
|
9.500
|
8.000
|
Sông Phan, Tân Phúc, Tân
Đức, Thắng Hải
|
18.000
|
13.500
|
11.000
|
9.000
|
7.000
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài
các khu quy hoạch du lịch:
a) Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Tân
Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
|
17.500
|
8.500
|
5.000
|
Sông Phan, Tân Phúc, Tân
Đức, Thắng Hải
|
12.000
|
6.300
|
4.000
|
b)
Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Tân
Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Sông Phan, Tân Phúc, Tân
Đức, Thắng Hải
|
7.000
|
3.500
|
850
|
2.
Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh
(quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 50.000 đồng /m2.
- Vị trí 2: 30.000 đồng /m2.
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I. Giá đất ở:
1. Giá đất ở nông thôn khu
vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Tân Phúc
|
Nhóm
4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Tân Đức, Tân Thắng, Thắng
Hải, Sơn Mỹ
|
Nhóm
5
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Tân Xuân, Tân Hà
|
Nhóm
6
|
200.000
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Sông Phan
|
Nhóm
7
|
150.000
|
90.000
|
75.000
|
60.000
|
45.000
|
2.
Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Tên
đường
|
Tên
xã
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Quốc
lộ 1A
|
Xã
Tân Đức
|
Giáp Đồng Nai
|
Cầu Sông Giêng
|
320
|
|
Cầu Sông Giêng
|
Cầu Suối Le
|
460
|
|
Cầu Suối Le
|
Giáp Tân Minh
|
330
|
|
2
|
Xã
Tân Phúc
|
Giáp thị trấn Tân Minh
|
Cống Mười Bò (1758+800)
|
400
|
|
Cống Mười Bò (1758+800)
|
Km 1758
|
480
|
|
Km 1758
|
Giáp thị trấn Tân Nghĩa
|
220
|
|
3
|
Xã
Sông Phan
|
Ngã 3 vào UBND xã Sông
Phan
|
Đường vào nghĩa trang thôn
Tân Hưng
|
450
|
|
Đường vào nghĩa trang thôn
Tân Hưng
|
Cầu Tàmon
|
350
|
|
Cầu Tàmon
|
Giáp Hàm Thuận Nam
|
200
|
|
4
|
Quốc
lộ 55
|
Xã
Sông Phan
|
Giáp Hàm Thuận Nam
|
Ga Sông Phan
|
110
|
|
Giáp Ga Sông Phan
|
Ngã tư dốc dài (km1+400)
|
200
|
|
Ngã tư dốc dài
|
Giáp QL 1A
|
250
|
|
5
|
Xã
Tân Hà
|
Giáp TT Tân Nghĩa
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
200
|
|
Giáp trung tâm Bảo trợ xã
hội
|
Đường vào Làng dân tộc
|
250
|
|
Đường vào Làng dân tộc
|
Giáp xã Tân Xuân
|
180
|
|
6
|
Xã
Tân Xuân
|
Giáp xã Tân Hà
|
Đường vào Đập thủy điện
|
220
|
|
Đường vào Đập thủy điện
|
Hết Nhà thờ Châu thủy
|
300
|
|
Hết Nhà thờ Châu thủy
|
Giáp xã Tân Phước (TXLagi)
|
220
|
|
7
|
Xã
Sơn Mỹ
|
Giáp xã Tân Phước (TX
Lagi)
|
Nhà thờ Phục Sinh
|
200
|
|
Giáp Nhà thờ Phục Sinh
|
Ngã 3 Suối Son
|
300
|
|
Ngã 3 Suối Son
|
Suối rửa tội
|
200
|
|
Suối rửa tội
|
Giáp xã Tân Thắng
|
150
|
|
8
|
Xã
Tân Thắng
|
Giáp xã Sơn Mỹ
|
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân
|
240
|
|
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân
|
Cầu Du Đế
|
600
|
|
Cầu Du Đế
|
Ranh xã Thắng Hải
|
300
|
|
9
|
Xã
Thắng Hải
|
Giáp xã Tân Thắng
|
Cây xăng Thành Đạt
|
230
|
|
Cây xăng Thành Đạt
|
Cầu Sông Chùa
|
300
|
|
Cầu Sông Chùa
|
Cầu Nước Mặn
|
250
|
|
Quốc lộ 55
|
Hết khu quy hoạch Trung
tâm xã
|
200
|
|
10
|
Đường
Grao
|
Xã
Tân Đức
|
Quốc lộ 1A
|
Nhà
văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)
|
270
|
|
Nhà
văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)
|
Suối Nhĩ
|
120
|
|
Suối Nhĩ
|
Giáp KDC Trung tâm
|
80
|
|
KDC Trung tâm
|
giáp Suối Kiết Tánh Linh
|
150
|
|
KDC Trung tâm
|
Trụ sở thôn Suối Giêng
|
120
|
|
11
|
Đường
720
|
Xã
Tân Phúc
|
Đoạn đi qua xã
|
|
220
|
|
3.
Giá đất ở đô thị:
a)
Thị trấn Tân Minh:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Loại
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Chu Văn An
|
Quốc lộ 1A
|
Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng
|
160
|
|
|
2
|
Chu Văn An
|
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)
|
|
100
|
|
3
|
Hồ Xuân Hương
|
Lê Duẩn (ĐT 720)
|
Đường Nguyễn Trãi
|
400
|
|
4
|
Lê Duẩn
|
Ngã 3 đi Lạc Tánh
|
Hồ Xuân Hương
|
850
|
|
5
|
Lê Duẩn
|
Hồ Xuân Hương
|
Đường Lê Quý Đôn
|
400
|
|
6
|
Lê Duẩn
|
Đường Lê Quý Đôn
|
Giáp xã Tân Phúc
|
250
|
|
7
|
Lê Đại Hành
|
Quốc lộ 1A
|
Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu
|
160
|
|
8
|
Lê Đại Hành
|
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)
|
|
100
|
|
9
|
Lê
Quý Đôn (rộng ≥ 4m)
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn
Trãi
|
160
|
|
10
|
Lê Thái Tổ
|
Cả
con đường (nhựa ≥ 6m)
|
|
220
|
|
11
|
Lý Thái Tổ
|
Quốc lộ 1A
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
200
|
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Quốc lộ 1A
|
Hồ Xuân Hương
|
400
|
|
13
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)
|
|
200
|
|
14
|
Nguyễn Huệ
|
Cống Tự Trọng
|
Hết UBND thị trấn
|
640
|
|
15
|
Nguyễn Huệ
|
Cây xăng số 6
|
Cầu Sông Dinh
|
480
|
|
16
|
Nguyễn Huệ
|
UBND thị trấn
|
Giáp xã Tân Phúc
|
400
|
|
17
|
Nguyễn Huệ
|
Cầu Sông Dinh
|
Xã Tân Đức
|
350
|
|
18
|
Nguyễn Huệ (QL1A)
|
Cống Tự Trọng
|
Hết cây xăng số 6
|
1.050
|
|
19
|
Nguyễn Phúc Chu (nhựa)
|
Quốc lộ 1A
|
Cổng K2
|
220
|
|
20
|
Nguyễn Thông (Cấp phối ≥
6m)
|
Quốc lộ 1A
|
Cống 1
|
200
|
|
21
|
Nguyễn Thông
|
Đoạn
còn lại
|
|
160
|
|
22
|
Nguyễn Văn Linh
|
Quốc lộ 1A
|
Hết
nhà bà Nguyễn Thị Lệ
|
200
|
|
23
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đoạn
còn lại
|
|
160
|
|
24
|
Trần Thái Tông (rộng ≥ 4m)
|
Quốc lộ 1A
|
Hết
nhà bà Nguyễn Thị Gấm
|
160
|
|
25
|
Trần Thái Tông
|
Đoạn còn lại
|
|
80
|
|
26
|
Trần
Phú (Cấp phối ≥ 6m)
|
Quốc lộ 1A
|
Hết Nhà Văn hóa KP 3
|
200
|
|
27
|
Trần
Phú (Cấp phối ≥ 6m)
|
Đoạn còn lại
|
|
160
|
|
28
|
Khu dân cư Cây Cày và các
đường còn lại rộng ≥ 4m
|
160
|
|
29
|
Các trục đường đất còn lại
rộng < 4m
|
80
|
|
b)
Thị trấn Tân Nghĩa:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Tên
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
Giáp xã Tân Phúc
|
Đỉnh đèo Giăng Co
|
300
|
2
|
Quốc lộ 1A
|
Đỉnh
Đèo Giăng Co
|
Cống Ông Quỳnh
|
500
|
3
|
Quốc lộ 1A
|
Cống Ông Quỳnh
|
Cây xăng số 5
|
800
|
4
|
Quốc lộ 1A
|
Hết Cây xăng số 5
|
Ngã 3 vào UBND thị trấn
Tân Nghĩa
|
1.300
|
5
|
Quốc lộ 1A
|
Ngã 3 vào UBND thị trấn
Tân Nghĩa
|
Ngã 3 vào UBND xã Sông
Phan
|
750
|
6
|
Quốc lộ 1A
|
Ngã 3 vào UBND xã Sông
Phan
|
Đường vào nghĩa trang Tân
Hưng
|
450
|
7
|
Quốc lộ 1A
|
Nghĩa trang Tân Hưng
|
Giáp xã Sông Phan
|
350
|
9
|
Quốc lộ 55
|
Cầu 1
|
Ngã tư Dốc Dài (km1+400)
|
200
|
10
|
Quốc lộ 55
|
Ngã tư Dốc Dài (km1 + 400)
|
Quốc lộ 1A
|
250
|
11
|
Quốc lộ 55
|
Ngã ba 46
|
Cống ông Ba Phi
|
1.150
|
12
|
Quốc lộ 55
|
Cống ông Ba Phi
|
Hết chợ Tân Nghĩa
|
850
|
13
|
Quốc lộ 55
|
Hết chợ Tân Nghĩa
|
Nhà thờ Tân Châu
|
430
|
14
|
Quốc lộ 55
|
Nhà thờ Tân Châu
|
Giáp xã Tân Hà
|
250
|
15
|
Đường vào KDC Nghĩa Hòa
|
Cả con đường
|
|
430
|
16
|
Đường nội bộ trong KDC
Nghĩa Hòa
|
|
|
350
|
17
|
Đường vào KDC Nghĩa Hiệp
|
Ngã ba 46
|
Khu dân cư Nghĩa Hiệp
|
300
|
18
|
Đường vào UBND thị trấn
đến Quốc lộ 55 dự kiến
|
Toàn bộ con đường
|
|
250
|
19
|
Các đường nội bộ trong khu
dân cư Nghĩa Hiệp
|
Toàn bộ con đường
|
|
200
|
20
|
Các đường đất rộng ≥ 4m
|
Từ QL 1A, QL 55
|
<= 100m
|
240
|
21
|
Đường ≥ 6m
|
Từ QL 1A, QL 55 > 100m
|
Hết con đường
|
240
|
22
|
Các trục đường đất rộng ≥
4m
|
Cách QL 1A, QL 55 >
100m
|
Hết con đường
|
150
|
23
|
Các trục đường đất còn lại
rộng < 4m
|
|
100
|
II.
Giá đất du lịch:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm
đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
|
|
1
|
Tại
các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải
|
172
|
2
|
Các
khu du lịch còn lại (các xã còn lại)
|
92
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ (không có)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
I. Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Đất trồng lúa nước:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Toàn bộ các xã, phường
|
60.000
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
2. Bảng
giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB
đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Toàn bộ các xã, phường
|
60.000
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
10.000
|
3. Bảng giá đất trồng cây
lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Toàn bộ các xã, phường
|
70.000
|
45.000
|
30.000
|
16.000
|
10.000
|
II. Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a) Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Toàn bộ các xã, phường
|
30.000
|
15.000
|
5.000
|
b. Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Toàn bộ các xã, phường
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
2.
Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy
định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2
- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2
B. Giá nhóm đất phi nông
nghiệp:
I. Giá đất ở:
1.
Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Tân Hải
|
Nhóm
2
|
600.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
Tân
Phước, Tân Bình, Tân Tiến
|
Nhóm
3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
2.
Giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Nguyễn
Du (xã Tân Phước)
|
Quốc
lộ 55
|
Hết
đoạn đường nhựa giáp khu du lịch biển Cam Bình
|
700
|
2
|
Hùng
Vương (xã Tân Bình)
|
Đường
CMT 8
|
Đường
Lê Quang Định
|
700
|
3
|
Nguyễn
Tri Phương (xã Tân Bình)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Giáp
ranh phường Bình Tân
|
700
|
3. Bảng giá đất ở nông thôn
ven trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ 55
|
1
|
Xã
Tân Phước
|
Giáp xã Sơn Mỹ
|
Cầu Hai Hàng
|
700
|
Cầu Suối Đó
|
Giáp xã Tân Xuân
|
500
|
II
|
Tỉnh lộ 719
|
1
|
Xã
Tân Hải
|
Giáp xã Tân Tiến
|
Ngã Ba Ba Đăng
|
600
|
Ngã Ba Ba Đăng
|
Cầu Búng Cây sao
|
1.000
|
Cầu Búng Cây sao
|
Cầu Quang
|
500
|
2
|
Xã
Tân Tiến
|
Giáp xã Tân Bình
|
Nhà làm việc Công an thị
xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)
|
500
|
Nhà làm việc Công an thị
xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)
|
Hết Mõm Đá Chim (Thế kỷ
21)
|
1.000
|
Mõm Đá Chim
|
Giáp xã Tân Hải
|
600
|
3
|
Xã
Tân Bình
|
Giáp phường Bình Tân
|
Hết UBND xã Tân Bình
|
800
|
|
|
Giáp UBND xã Tân Bình
|
Giáp xã Tân Tiến
|
500
|
3.
Giá đất ở đô thị:
Đơn
vị: 1.000đồng/m2
Số
TT
|
Tên
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
1
|
Bác Ái
|
Cả con đường
|
|
2.100
|
|
2
|
Bến Chương Dương
|
Cầu ông Trắc
|
Nhà số 59 (Nhà Bác sĩ Sơn)
|
4.200
|
|
3
|
Bến Chương Dương
|
Hết nhà số 59 (hết nhà bác
sĩ Sơn)
|
Nhà thờ Vinh Thanh
|
2.800
|
|
4
|
Bùi Thị Xuân
|
Cả con đường (đường đất)
|
|
400
|
|
5
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Ngã ba Nguyễn Trãi
|
Trục đường số 8 (Nguyễn
Tri Phương)
|
850
|
|
6
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Trục đường số 8 (Nguyễn
Tri Phương)
|
Giáp biển
|
1.000
|
|
7
|
Cô Giang
|
Cả con đường
|
|
3.200
|
|
8
|
Diên Hồng
|
Cả con đường
|
|
2.400
|
|
9
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Thống Nhất
|
Trường THCS La Gi 2
|
960
|
|
10
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Trường THCS PhướcHội 2
|
Quốc lộ 55
|
630
|
|
11
|
Đường 23/4
|
Cả con đường
|
|
3.500
|
|
12
|
Đường La Gi
|
Cả con đường
|
|
2.100
|
|
13
|
Đường Tân Lý 2 (đường Lê
Lai)
|
Trước UBND phường Bình Tân
|
Cầu Tân Lý
|
500
|
|
14
|
Hai Bà Trưng
|
Cuối chợ LaGi
|
Lê Lợi
|
6.500
|
|
15
|
Hai Bà Trưng
|
Lê Lợi
|
Phan Bội Châu
|
5.600
|
|
16
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Bội Châu
|
Gác chuông nhà thờ
|
3.500
|
|
17
|
Hồ Xuân Hương
|
Cả con đường
|
|
1.050
|
|
18
|
Hòa Bình
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
19
|
Hoàng Diệu
|
Cả con đường
|
|
910
|
|
20
|
Hoàng Hoa Thám
|
Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám
|
Lê Lợi
|
5.600
|
|
21
|
Hoàng Hoa Thám
|
Lê Lợi
|
Cô Giang
|
3.600
|
|
22
|
Hoàng Hoa THám
|
Hẽm 28 Hoàng Hoa Thám
|
Bến Đò
|
3.500
|
|
23
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cô Giang
|
Hết KDC Hoàng Hoa Thám B
|
1.050
|
|
24
|
Hoàng Hoa Thám
|
KDC Hoàng Hoa Thám B
|
Nguyễn Trường Tộ (đường
nhựa)
|
1.000
|
|
KDC Hoàng Hoa Thám B
|
Nguyễn Trường Tộ (đường
đất)
|
700
|
|
25
|
Hoàng Văn Thụ
|
Cả con đường
|
|
480
|
|
26
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Thống Nhất
|
Hết đường nhựa
|
700
|
|
27
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Đường đất (đoạn còn lại)
|
|
500
|
|
28
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Cả con đường
|
|
680
|
|
29
|
Ký Con
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
30
|
Kỳ Đồng 1
|
Cả con đường
|
|
1.000
|
|
31
|
Lê Hồng Phong
|
Cả con đường
|
|
440
|
|
32
|
Lê Lợi
|
Nhà số 32
|
Hết đường Lê Lợi
|
6.000
|
|
33
|
Lê Lợi
|
Số nhà 30
|
Dưới chân cầu Tân Lý
(phường Phước Hội)
|
2.000
|
|
34
|
Lê Minh Công
|
Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh
|
Đồn Biên phòng 456
|
1.800
|
|
35
|
Lê Minh Công
|
Đồn Biên phòng 456
|
Hết con đường
|
800
|
|
36
|
Lê Thị Riêng
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
37
|
Lê Văn Tám
|
Cả con đường
|
|
630
|
|
38
|
Lý Thường Kiệt
|
Thống Nhất
|
Ngã
ba vào nghĩa trang
|
1.050
|
|
39
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã
ba vào nghĩa trang
|
Quốc lộ 55
|
600
|
|
40
|
Ngô Gia Tự
|
Cả con đường
|
|
520
|
|
41
|
Ngô Quyền
|
Cả con đường
|
|
1.200
|
|
42
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Cả con đường
|
|
500
|
|
43
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Giáp xã Tân Bình
|
Cầu sắt Đá Dựng
|
500
|
|
44
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cả con đường
|
|
960
|
|
45
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Cả con đường
|
|
5.000
|
|
46
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Cả con đường
|
|
1.200
|
|
47
|
Nguyễn Huệ
|
Cả con đường
|
|
700
|
|
48
|
Nguyễn Ngọc Kỳ
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Nhà thờ Thanh Xuân
|
4.200
|
|
49
|
Nguyễn Ngọc Kỳ
|
Nhà thờ Thanh Xuân
|
Cây xăng Caltex
|
3.200
|
|
50
|
Nguyễn Thái Học
|
Cả con đường
|
|
1.100
|
|
51
|
Nguyễn Trãi
|
Chân Cầu Tân Lý
|
Ngã 3 CM Tháng 8
|
1.000
|
|
52
|
Nguyễn Trãi
|
Ngã 3 CM Tháng 8
|
Nguyễn Chí Thanh
|
700
|
|
53
|
Nguyễn Trãi
|
Nhà số 19, 20
|
dưới chân Cầu Tân Lý
(phường Bình Tân)
|
630
|
|
54
|
Nguyễn Trãi nối dài
|
Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu Láng Đá
|
490
|
|
55
|
Nguyễn Tri Phuơng
|
Giáp ranh xã Tân Bình
|
Hết đường nhựa
|
700
|
|
56
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Thống Nhất
|
Hết
xưởng nước đá Nhơn Tân
|
1.200
|
|
57
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Đoạn còn lại
|
|
900
|
|
58
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Cả con đường
|
|
440
|
|
59
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Cả con đường
|
|
1.200
|
|
60
|
Phạm Hồng Thái
|
Cả con đường
|
|
1.100
|
|
61
|
Phạm Ngũ Lão
|
Nguyễn Ngọc Kỳ
|
Hoàng Hoa Thám
|
5.000
|
|
62
|
Phạm Ngũ Lão
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cô Giang
|
3.500
|
|
63
|
Phan Bội Châu
|
Cả con đường
|
|
2.800
|
|
64
|
Phan Đăng Lưu
|
Cả con đường
|
|
440
|
|
65
|
Phan Đình Phùng
|
Cả con đường
|
|
2.000
|
|
66
|
Quốc lộ 55 (Tân Thiện)
|
Ngã tư Tân Thiện
|
Ngã ba Ngô Quyền
|
2.450
|
|
67
|
Quốc lộ 55 (Tân Thiện)
|
Ngã ba Ngô Quyền
|
Giáp xã Tân Phước
|
700
|
|
68
|
Quốc lộ 55 (Tân An)
|
Đài tưởng niệm thị xã
|
Cầu Suối Đó
|
640
|
|
69
|
Quỳnh Lưu
|
Cả con đường
|
|
2.800
|
|
70
|
Thống Nhất
|
Chùa Quảng Đức
|
Hết nhà số 127 và số 01
(Mắt Kính Thiên Quang)
|
4.550
|
|
71
|
Thống Nhất
|
Từ nhà số 129 Thống Nhất và
nhà số 01 (Mắt Kính Thiên Quang)
|
Bưu Điện
|
3.000
|
|
72
|
Thống Nhất
|
Từ nhà số 481 và số 390
Thống Nhất (quán Tân Thành)
|
Đài tưởng niệm thị xã
|
2.800
|
|
73
|
Trần Bình Trọng
|
Cả con đường
|
|
1.600
|
|
74
|
Trần Cao Vân
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Trường Tộ
|
1.200
|
|
75
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường Thống Nhất
|
Đường La Gi
|
4.200
|
|
76
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường La Gi
|
Trương Vĩnh Ký
|
3.500
|
|
77
|
Trương Định
|
Cả con đường
|
|
480
|
|
78
|
Trương Vĩnh Ký
|
Lê Lợi
|
Nhà thờ Vinh Thanh
|
2.800
|
|
79
|
Trương Vĩnh Ký
|
Đoạn nối dài
|
|
1.600
|
|
80
|
Võ Thị Sáu
|
Cả con đường
|
|
800
|
|
81
|
Võ Thị Sáu (nối dài)
|
Đầu đường nhựa
|
Hết đường đất đỏ
|
480
|
|
82
|
Đường nội bộ Khu dân cư
Nguyễn Thái Học (phường Tân An)
|
đường rộng 9m
|
1.100
|
|
đường rộng 7m
|
900
|
|
83
|
Đường nội bộ Khu dân cư Lê
Lợi (phường Phước Hội)
|
2.000
|
|
84
|
Đường nội bộ Khu dân cư
Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội)
|
700
|
|
85
|
Đường nội bộ Khu dân cư
Hoàng Diệu (phường Tân An)
|
700
|
|
86
|
Đường nội bộ Khu dân cư
PAM (phường Tân An)
|
700
|
|
87
|
Hẻm có chiều rộng < 4 m
liền kề với đường phố (tính theo vị trí)
|
|
|
88
|
Đường có chiều rộng ≥ 4 m
chưa có tên đường (không thuộc đường nội bộ các khu dân cư)
|
300
|
|
Phường Tân An, bổ
sung thêm 14 tuyến đường mới
|
|
1
|
Lưu Hữu Phước
|
Thống Nhất
|
KDC Cầu Đường
|
1.000
|
|
2
|
Mai Xuân Thưởng
|
Thống Nhất
|
Ngô Quyền
|
500
|
|
3
|
Lý Tự Trọng
|
Lý Thường Kiệt
|
Nghĩa trang Tân An
|
600
|
|
4
|
Trưng Trắc
|
Lê Văn Tám
|
KDC
|
300
|
|
5
|
Trưng Nhị
|
Lê Văn Tám
|
KDC
|
300
|
|
6
|
Lương Thế Vinh
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
300
|
|
7
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
300
|
|
8
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Lương Thế Vinh
|
300
|
|
9
|
Đoàn Thị Điểm
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Lương Thế Vinh
|
300
|
|
10
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Hoàng Diệu
|
Trần Quý Cáp
|
300
|
|
11
|
Trần Quý Cáp
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
300
|
|
12
|
Tạ Quang Bửu
|
Thống Nhất
|
Ngô Quyền
|
500
|
|
13
|
Ỷ Lan
|
Thống Nhất
|
Nguyễn Công Trứ
|
500
|
|
14
|
Kỳ Đồng 2
|
Thống Nhất
|
Lý Thường Kiệt
|
700
|
|
Phường Bình Tân: bổ
sung 5 tuyến đường mới
|
|
1
|
Tô Hiệu
|
Cách mạng tháng 8
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
600
|
|
2
|
Tống Duy Tân
|
Cách mạng tháng 8
|
KDC Đồng Ruột Ngựa
|
700
|
|
3
|
Nguyễn Khuyến
|
Võ Thị Sáu
|
Đến hết nhà ông Vũ
|
500
|
|
4
|
Đường nội bộ khu tái định
cư lũ lụt năm 1999
|
400
|
|
5
|
Đường nội bộ KDC Đồng Chà
Là (phường Bình Tân)
|
300
|
|
Phường Phước Lộc bổ
sung mới đường trong nội bộ KDC
|
|
1
|
Đường nội bộ KDC Hồ Tôm 35
lô (Phường Phước Lộc)
|
700
|
|
II.
Giá đất du lịch:
Đơn
vị: 1.000đ/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm
đất du lịch ven biển
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
giáp biển
|
|
1
|
Đồi dương Tân Tiến (lô số
33 đến lô số 37)
|
660
|
2
|
Bình Tân (lô số 1 đến lô
số 5)
|
700
|
3
|
Tân Phước (lô số 1 đến lô
số 20)
|
450
|
4
|
Các khu vực còn lại của 3
xã (Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phước)
|
300
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ (không có)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A.
Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá đất trồng lúa nước (từ 2 vụ trở lên):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên
xã
|
Võ Xu, Đức Tài
|
26.400
|
20.000
|
12.000
|
8.500
|
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà,
Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính
|
18.400
|
14.000
|
9.600
|
6.800
|
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
|
16.800
|
12.800
|
8.000
|
4.800
|
2.
Giá giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí
XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Võ Xu, Đức Tài
|
25.200
|
18.000
|
11.000
|
8.000
|
5.600
|
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà,
Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính
|
18.000
|
12.800
|
8.400
|
6.000
|
4.800
|
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
|
16.000
|
11.200
|
7.600
|
4.400
|
3.200
|
3.
Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Võ Xu, Đức Tài
|
30.000
|
23.200
|
12.400
|
9.000
|
6.000
|
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà,
Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính
|
21.600
|
16.400
|
11.200
|
8.000
|
5.000
|
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
|
19.200
|
14.400
|
10.000
|
6.800
|
4.000
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Võ Xu, Đức Tài
|
25.000
|
12.500
|
3.000
|
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà,
Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính
|
17.500
|
8.500
|
2.100
|
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
|
12.500
|
6.300
|
1.500
|
b)
Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Võ Xu, Đức Tài
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà,
Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai
|
7.000
|
3.500
|
850
|
B.
Nhóm đất phi nông nghiệp:
I.
Giá đất ở:
1.
Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Đức Hạnh
|
Nhóm
3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa
|
Nhóm
4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức
Chính, Nam Chính, Đức Tín
|
Nhóm
5
|
300.000
|
220.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Sùng Nhơn
|
Nhóm
6
|
200.000
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2.
Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
I
|
Tỉnh lộ 766
|
|
1
|
Xã
Đông Hà
|
Cầu Gia Huynh
|
Cầu nhôm
|
840
|
Giáp cầu nhôm
|
Ngã ba Đông Tân
|
600
|
Giáp ngã ba Đông Tân
|
Giáp xã Trà Tân
|
480
|
2
|
Xã
Trà Tân
|
Giáp ranh xã Đông Hà
|
Hết ranh nhà ông Nguyễn
Văn Viễn
|
400
|
Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn
Văn Hùng
|
Ngã ba nhà bà Khuê
|
500
|
Nhà tập thể giáo viên
|
Hết ranh nhà ông Cơ
|
600
|
Giáp ranh nhà ông Cơ
|
Ngã 3 đường bà Giang
|
520
|
Giáp ngã 3 đường bà Giang
|
Giáp ranh xã Tân Hà
|
350
|
3
|
Xã
Tân Hà
|
Giáp ranh xã Trà Tân
|
Cuối ranh kênh đông
|
270
|
Giáp ranh kênh đông
|
Hết ranh đất nhà ông Tạ
Hùng Vương
|
370
|
Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng
Vương
|
Trường THCS Tân Hà
|
170
|
Giáp Trường THCS Tân Hà
|
Trạm
y tế xã Tân Hà
|
350
|
Từ Trạm y tế xã Tân Hà
|
Ngã ba đường vào Thác Mai
|
500
|
Giáp ngã 3 đường vào Thác
Mai
|
Giáp ranh xã Đức Hạnh
|
230
|
4
|
Xã
Đức Hạnh
|
Giáp ranh xã Tân Hà
|
Cầu Nín thở
|
230
|
Từ cầu nín thở
|
Đường vào lò gạch ông
Nghĩa
|
400
|
Giáp đường vào lò gạch ông
Nghĩa
|
Ngã ba cây sung
|
640
|
Từ Ngã 3 cây sung
|
Ranh cây Xăng Vân Hường
|
1.300
|
Từ cây Xăng Vân Hường
|
Giáp Thị trấn Đức Tài
|
2.200
|
5
|
Xã
Đức Chính
|
Giáp thị trấn Đức tài
|
Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng
Vinh
|
350
|
Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn
Đăng Vinh
|
Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng
|
600
|
Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn
Hùng
|
Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh
|
350
|
Ranh trường Mẫu giáo Nam
Liên
|
Đến hết ranh nhà ông Phạm
Phương
|
450
|
Giáp ranh nhà ông Phạm
Phương
|
Giáp ranh xã Nam Chinh
|
240
|
6
|
Xã
Nam Chính
|
Giáp ranh xã Đức Chính
|
Ngã ba ranh nhà ông Thắng
|
240
|
Từ ngã ba ranh nhà ông
Thắng
|
Huyện Đội (hết ranh nhà
ông Thành bán tạp hóa)
|
400
|
Huyện Đội (giáp ranh nhà
ông Thành bán tạp hóa)
|
giáp ranh thị trấn Võ Xu
|
240
|
7
|
Xã
Mé Pu
|
Từ Giáp thị trấn Võ Xu
|
Cty cổ phần bao bì Bắc Mỹ
|
250
|
Từ Công ty Cổ phần bao bì
Bắc Mỹ
|
Ngã ba Trường Quang Trung
|
250
|
Từ ngã ba Trường Quang
Trung
|
Giáp khu dân cư thôn 5
|
300
|
Từ khu dân cư thôn 5
|
Đến giáp ngã ba đường 717
|
400
|
II
|
Tỉnh lộ 717
|
|
8
|
Xã
Mé Pu
|
Ngã ba Blao
|
Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)
|
160
|
III
|
Tỉnh
lộ 720
|
|
9
|
Xã
Vũ Hòa
|
Giáp suối ông Quỳnh
|
Hết nhà văn hoá thôn 6
|
360
|
Giáp nhà văn hoá thôn 6
|
Ngã ba nhà ông Vũ Quang
Mạnh
|
550
|
Từ trường THCS Vũ Hoà
|
Ngã tư nhà ông Minh
|
700
|
Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn
Minh
|
Ngã tư nhà ông Phạm Tiến
Dũng
|
550
|
Giáp ngã tư nhà ông Phạm
Tiến Dũng
|
Giáp nhà thờ Vũ Hoà
|
350
|
Từ nhà thờ Vũ Hòa
|
Cầu Lăng Quăng
|
300
|
IV
|
Đường Mé Pu – Đa Kai
|
|
10
|
Xã
Mé Pu
|
Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu
|
Ngã tư nhà ông ba Rân
|
440
|
Giáp ranh UBND xã
|
Ngã tư cơ quan thôn 1
|
360
|
Ngã tư cơ quan thôn 1
|
Giáp Sùng Nhơn
|
210
|
11
|
Xã
Sùng Nhơn
|
Giáp ranh xã Mé Pu
|
Ngã ba cây xăng ông Mai
Đình Sâm
|
170
|
Từ ngã ba cây xăng ông Mai
Đình Sâm
|
Ranh Bưu điện
|
320
|
Hết bưu điện
|
Ngã ba nhà ông Thành
|
240
|
Giáp ngã ba nhà ông Thành
|
Đến giáp ĐaKai
|
180
|
12
|
Xã
Đa Kai
|
Giáp Sùng Nhơn
|
Cầu Bò
|
220
|
Giáp cầu Bò
|
Hết trường TH CS ĐaKai
|
270
|
Giáp trường THCS ĐaKai
|
Giáp chùa Pháp Bảo
|
340
|
Từ chùa Pháp Bảo
|
Ngã ba nhà ông Tần
|
200
|
Ngã ba nhà ông Tần
|
Cầu Be
|
220
|
3.
Giá đất ở đô thị:
a)
Thị trấn Đức Tài:
Đơn
vị: 1.000đ/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Bùi Thị Xuân
|
Chu Văn An
|
Lý Thường Kiệt
|
1.100
|
|
2
|
Chu Văn An
|
Trần Hưng Đạo
|
Bùi Thị Xuân
|
850
|
|
3
|
Chu Văn An
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Văn Linh
|
650
|
|
4
|
Điện Biên Phủ
|
Đường 3/2
|
Lê Lai
|
1.600
|
|
5
|
Điện Biên Phủ
|
Lê Lai
|
Lý Thường Kiệt
|
1.000
|
|
6
|
Điện Biên Phủ
|
Lý Thường Kiệt
|
Võ Văn Tần
|
500
|
|
7
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Trần Hưng Đạo
|
Bùi Thị Xuân
|
850
|
|
8
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Văn Linh
|
650
|
|
9
|
Đường 23/3
|
Đường 30/4
|
Trần Hưng Đạo
|
550
|
|
10
|
Đường 3/2
|
Giáp Đức Hạnh
|
Lê Duẩn
|
3.500
|
|
11
|
Đường 3/2
|
Lê Duân
|
Trần Hưng Đạo
|
4.600
|
|
12
|
Đường 3/2
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
3.500
|
|
13
|
Đường 3/2
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Huệ
|
2.500
|
|
14
|
Đường 3/2
|
Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền
|
2.000
|
|
15
|
Đường 3/2
|
Ngô Quyền
|
Cầu nghĩa địa
|
1.600
|
|
16
|
Đường 30/4
|
Đường 3/2
|
Trần Phú
|
1.600
|
|
17
|
Đường 30/4
|
Đường 3/2
|
Nguyễn Trãi
|
1.300
|
|
18
|
Đường 30/4
|
Trần Phú
|
Đường 23/3
|
1.200
|
|
19
|
Đường 30/4
|
Đường 23/3
|
Lý Thường Kiệt
|
800
|
|
20
|
Đường 30/4
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Bội Châu
|
400
|
|
21
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
970
|
|
22
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Văn Linh
|
720
|
|
23
|
Hoàng Văn Thụ
|
Trần Hưng Đạo
|
Bùi Thị Xuân
|
850
|
|
24
|
Hoàng Văn Thụ
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Văn Linh
|
650
|
|
25
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nguyễn Văn Linh
|
Điện Biên Phủ
|
440
|
|
26
|
Lê Duẩn
|
Đường 3/2
|
Hết Ngân hàng NNPTNN
|
1.500
|
|
27
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Thiết Hoàng
|
Nguyễn Huệ
|
800
|
|
28
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền
|
500
|
|
29
|
Lương Thế Vinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Bùi Thị Xuân
|
700
|
|
30
|
Lương Thế Vinh
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Văn Linh
|
600
|
|
31
|
Lý Thái Tổ
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
1.000
|
|
32
|
Lý Thái Tổ
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Văn Linh
|
760
|
|
33
|
Lý Thái Tổ
|
Đường 30/4
|
Trần Hưng Đạo
|
700
|
|
34
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
Hai Bà Trưng
|
1.000
|
|
35
|
Lý Thường Kiệt
|
Đường 30/4
|
Trần Hưng Đạo
|
750
|
|
36
|
Lý Thường Kiệt
|
Hai Bà Trưng
|
Điện Biên Phủ
|
750
|
|
37
|
Lý Tự Trọng
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
1.050
|
|
38
|
Lý Tự Trọng
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Văn Linh
|
800
|
|
39
|
Ngô Quyền
|
Đường 3/2
|
Nguyễn Trãi
|
1.000
|
|
40
|
Ngô Quyền
|
Đường 3/2
|
Đường vào trụ sở khu phố 6
|
550
|
|
41
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Chu Trinh
|
400
|
|
42
|
Ngô Quyền
|
Trụ sở khu phố 6
|
Lý Thường Kiệt
|
400
|
|
43
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trần Hưng Đạo
|
Bùi Thị Xuân
|
850
|
|
44
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Văn Linh
|
600
|
|
45
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Văn Linh
|
Điện Biên Phủ
|
500
|
|
46
|
Nguyễn Huệ
|
Đường 3/2
|
Nguyễn Trãi
|
1.200
|
|
47
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Bội Châu
|
450
|
|
48
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Bội Châu
|
Phan Chu Trinh
|
360
|
|
49
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
850
|
|
50
|
Nguyễn Thiết Hoàng
|
Đường 3/2
|
Lê Hồng Phong
|
1.700
|
|
51
|
Nguyễn Trãi
|
Đường 30/4
|
Nguyễn Huệ
|
800
|
|
52
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền
|
520
|
|
53
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
980
|
|
54
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Văn Linh
|
750
|
|
55
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đường 3/2
|
Trần Phú
|
4.500
|
|
56
|
Nguyễn Víêt Xuân
|
Đường 3/2
|
Trần Phú
|
4.500
|
|
57
|
Phạm Ngũ Lão
|
Đường 3/2
|
Lý Thường Kiệt
|
350
|
|
58
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
1.000
|
|
59
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Văn Linh
|
750
|
|
60
|
Thủ Khoa Huân
|
Đường 3/2
|
Hết Đình Làng Võ Đắt
|
1.600
|
|
61
|
Trần Hưng Đạo
|
Phan Đình Phùng
|
Lương Thế Vinh
|
2.800
|
|
62
|
Trần Hưng Đạo
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thường Kiệt
|
2.100
|
|
63
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 3/2
|
Trần Phú
|
4.600
|
|
64
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
Phan Đình Phùng
|
3.200
|
|
65
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 3/2
|
Nguyễn Trãi
|
1.800
|
|
66
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Chu Trinh
|
900
|
|
67
|
Trần Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Viết Xuân
|
2.700
|
|
68
|
Trần Phú
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Đường 30/4
|
1.900
|
|
69
|
Trần Quang Diệu
|
Đường 3/2
|
Chu Văn An
|
1.250
|
|
70
|
Trương Định
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Quang Diệu
|
980
|
|
71
|
Trương Định
|
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn Văn Linh
|
750
|
|
72
|
Võ Thị Sáu
|
Lý Thái Tổ
|
đường 23/3
|
550
|
|
73
|
Các tuyến còn lại trong
vành đai trung tâm thị trấn
|
500
|
|
|
74
|
Các tuyến còn lại ngoài
vành đai trung tâm thị trấn
|
220
|
|
|
75
|
Đường Tổ 5, khu phố 4
|
800
|
|
|
76
|
Tuyến song song đường 3/2
|
30/4
|
Lê Duẩn
|
1.600
|
|
77
|
2 tuyến đường song song
không tên
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.500
|
|
78
|
Đường song 3/2
|
Nguyễn Thiết Hoàng
|
30/4
|
850
|
|
79
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Thiết Hoàng
|
30/4
|
600
|
|
80
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Phú
|
Lý Thái Tổ
|
3.500
|
|
81
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trần Phú
|
Lý Thái Tổ
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Thị trấn Võ Xu:
Đơn
vị: 1.000đ/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bà Huyện Th Quan
|
C M tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
280
|
2
|
Cách mạng tháng tám
|
Trần Bình Trọng
|
Lê Quý Đôn
|
2.200
|
3
|
Cách mạng tháng tám
|
Lê Văn Sỹ
|
Trần Bình Trọng
|
1.050
|
4
|
Cách mạng tháng tám
|
Giáp Nam Chính
|
Lê văn Sỹ
|
600
|
5
|
Cách mạng tháng tám
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Văn Cừ
|
500
|
6
|
Cách mạng tháng tám
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
400
|
7
|
Cách mạng tháng tám
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Giáp xã Mepu
|
300
|
8
|
Cao Thắng
|
C M tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
600
|
9
|
Cao Thắng
|
C M tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
680
|
10
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
C M tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
760
|
11
|
Lê Quý Đôn
|
C M tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
280
|
12
|
Lê Văn Sỹ
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Gia Tự
|
200
|
13
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Khuyến
|
Đường QH nội bộ huyện
|
700
|
14
|
Ngô Gia Tự
|
Tôn Đức Thắng
|
Cao Thắng
|
400
|
15
|
Ngô Gia Tự
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê Văn Sỹ
|
220
|
16
|
Ngô Gia Tự
|
Ng Thượng Hiền
|
Nguyễn Khuyến
|
320
|
17
|
Ngô Gia Tự
|
Cao Thắng
|
Lê Quý Đôn
|
350
|
18
|
Ngô Gia Tự
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
280
|
19
|
Nguyễn Bính
|
C M tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
200
|
20
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
C M tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
280
|
21
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
C M tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
300
|
22
|
Nguyễn Khuyến
|
CM tháng tám
|
Huỳnh Tấn Phát
|
800
|
23
|
Nguyễn Khuyến
|
CM tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
250
|
24
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
C M tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
330
|
25
|
Nguyễn Tri Phương
|
Tôn Đức Thắng
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
350
|
26
|
Nguyễn Tri Phương
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cách mạng tháng tám
|
300
|
27
|
Nguyễn Tri Phương
|
Lê văn Sỹ
|
Tôn Đức Thắng
|
300
|
28
|
Nguyễn Thái Học
|
CM tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
250
|
29
|
Nguyễn Văn Cừ
|
CM tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
280
|
30
|
Nguyễn Văn Cừ
|
CM tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
280
|
31
|
Phạm Hùng
|
CM tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
480
|
32
|
Tôn Đức Thắng
|
CM tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
1.400
|
33
|
Tôn Đức Thắng
|
Ngô Gia Tự
|
Tô Hiến Thành
|
960
|
34
|
Tôn Đức Thắng
|
Tô Hiến Thành
|
Tô Ngọc Vân
|
600
|
35
|
Tôn Đức Thắng
|
CM tháng tám
|
Hàm Nghi
|
350
|
36
|
Tôn Đức Thắng
|
Tô Ngọc Vân
|
Giáp Vũ Hoà
|
300
|
37
|
Trần Bình Trọng
|
CM tháng tám
|
Ngô Gia Tự
|
220
|
38
|
Trần Quý Cáp
|
CM tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
220
|
39
|
Trần Quang Khải
|
CM tháng tám
|
Nguyễn Tri Phương
|
200
|
41
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Đường
CMT8
|
Đường
Ngô Gia Tự
|
1.200
|
42
|
Đường
bên hông chợ
|
Đường
CMT8
|
Phan
Văn Trị
|
1.100
|
43
|
Hải
Thượng Lãng Ông
|
Đường
CMT8
|
Ngô
Gia Tự
|
1.100
|
44
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Bà
Huyện Thanh Quan
|
Nguyễn
Khuyến
|
220
|
45
|
Trần
Quang Khải
|
Đường
CMT8
|
Ngô
Gia Tự
|
260
|
46
|
Các tuyến đường còn lại
trong vành đai trung tâm thị trấn
|
260
|
47
|
Các tuyến đường còn lại
ngoài vành đai trung tâm thị trấn
|
160
|
Đất các khu quy hoạch dân
cư:
Đơn
vị: 1.000 đ/m2
Địa
bàn
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
Thị
trấn Đức Tài
|
Khu
A
|
Đường 23/3
|
Lô 17, 18
|
|
510
|
Thị
trấn Võ Xu
|
Khu
A
|
Tôn Đức Thắng
|
Lô 1 đến 7
|
|
600
|
Tô Hiến Thành
|
Lô 14 đến 17
|
|
250
|
Hoàng Diệu
|
Lô 18 đến 21
|
|
250
|
|
Lô 33 đến 40
|
|
250
|
Đường quy hoạch
|
Lô 42 đến 48
|
|
200
|
Khu
C
|
Đường quy hoạch
|
Lô 8 đến 19
|
|
180
|
Lô 23 đến 44
|
|
180
|
Mé
Pu
|
Khu
dân cư thôn 3
|
Đường quy hoạch
|
Lô 76 đến 78
|
|
105
|
Lô 82 đến 84
|
|
105
|
Lô 89 đến 91
|
|
105
|
Lô 101 đến 112
|
|
105
|
Lô 115 đến 119
|
|
105
|
Lô 144 đến 151
|
|
105
|
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A.
Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá giá đất trồng lúa (2 vụ lúa trở lên):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tên
xã
|
Gia An, Lạc Tánh
|
21.000
|
16.800
|
12.800
|
9.600
|
Đức
Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho,
La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết
|
18.400
|
14.400
|
10.400
|
8.000
|
2.
Giá giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí
XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Gia An, Lạc Tánh
|
21.000
|
15.200
|
11.200
|
8.800
|
7.200
|
Đức
Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La
Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết
|
16.800
|
12.800
|
10.400
|
8.000
|
6.400
|
3.
Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Gia An, Lạc Tánh
|
24.000
|
18.400
|
14.400
|
11.200
|
8.800
|
Đức Tân, Gia Huynh, Đức
Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình,
Đức Thuận, Suối Kiết
|
20.000
|
16.000
|
12.000
|
9.600
|
8.000
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Lạc Tánh
|
25.000
|
12.500
|
3.000
|
Đức
Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho,
La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết
|
12.500
|
6.300
|
1.500
|
b)
Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Đức
Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho,
La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết
|
7.000
|
3.500
|
850
|
c)
Đất rừng đặc dụng:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Gia Huynh, Đức Bình, Đức
Thuận, Suối Kiết,
La Ngâu
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
B.
Nhóm đất phi nông nghiệp:
I.
Giá đất ở:
1.
Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Gia An, Nghị Đức
|
Nhóm
5
|
350.000
|
180.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
Đức Thuận, Đồng Kho
|
Nhóm
6
|
250.000
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Suối Kiết, Gia Huynh, Đức
Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân
|
Nhóm
7
|
120.000
|
80.000
|
70.000
|
50.000
|
40.000
|
Măng Tố
|
Nhóm
8
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
La Ngâu
|
Nhóm
10
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2.
Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
I . Quốc lộ 55
|
|
|
|
Xã
Đức Thuận
|
Từ giáp ranh giới xã Suối
Kiết
|
Giáp ranh giới thị trấn
Lạc Tánh
|
120
|
|
|
Từ ranh giới thị trấn Lạc
Tánh
|
Hết ranh đất nhà nghỉ Mai
Vàng
|
280
|
|
|
Giáp ranh nhà nghỉ Mai
Vàng
|
Giáp ranh giới xã Đức Bình
|
120
|
|
|
Xã
Đức Bình
|
Giáp ranh giới xã Đức
Thuận
|
Hết ranh đất bà Đào (thôn
1)
|
140
|
|
|
Giáp ranh đất bà Đào (thôn
1)
|
Hết ranh đất nhà bà Tánh
(thôn 3)
|
170
|
|
|
Giáp ranh đất nhà bà Tánh
(thôn 3)
|
Giáp ranh giới xã Đồng Kho
|
140
|
|
|
Xã
Đồng Kho
|
Giáp ranh giới xã Đức Bình
|
Ngã ba nhà ông Phương
|
200
|
|
|
Giáp ngã ba nhà ông Phương
|
Giáp cầu Tà Pao
|
250
|
|
|
Cầu Tà Pao
|
Hết ranh đất Trạm Bảo vệ
rừng
|
500
|
|
|
Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ
rừng
|
Giáp ranh giới xã La Ngâu
|
150
|
|
|
Xã La Ngâu
|
Ranh giới xã Đồng Kho
|
Giáp ranh đất ông Pha Răng
Lợi
|
65
|
|
|
Từ ranh đất ông Pha Răng
Lợi
|
Cầu Đà Mỹ
|
75
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
|
55
|
|
|
II. Tỉnh lộ 717
|
|
|
|
|
Xã
Đồng Kho
|
Chợ Tà Pao (giáp cầu)
|
Hết ranh đất Trường THCS
Đồng Kho 2
|
350
|
|
|
Giáp ranh đất Trường THCS
Đồng Kho 2
|
Hết ranh đất Trường tiểu
học Đồng Kho 1
|
300
|
|
|
Giáp ranh đất Trường tiểu
học Đồng Kho 1
|
Giáp ranh giới xã Huy
Khiêm
|
120
|
|
|
Xã
Huy Khiêm
|
Giáp ranh giới xã Đồng Kho
|
Giáp ranh đất ông Nguyễn
Phước Biên
|
120
|
|
|
Đất ông Nguyễn Phước Biên
|
Hết ranh đất Trường TH Huy
Khiêm 1
|
150
|
|
|
Giáp ranh đất Trường TH
Huy Khiêm 1
|
Giáp ranh đất ông Nguyễn
Minh Bằng
|
200
|
|
|
Đất ông Nguyễn Minh Bằng
|
Giáp ranh đất ông Đỗ Văn
Thông
|
120
|
|
|
Giáp ranh đất ông Đỗ Văn
Thông
|
Giáp ranh đất ông Nguyễn
Văn Phong
|
120
|
|
|
Đất ông Nguyễn Văn Phong
|
Giáp ranh giới xã Bắc
Ruộng
|
120
|
|
|
Xã
Bắc Ruộng
|
Giáp ranh giới xã Huy
Khiêm
|
Giáp ranh đất ông Trần Sự
|
150
|
|
|
Đất ông Trần Sự
|
Giáp ranh đất ông Đoàn
Đình Hiếu
|
250
|
|
|
Đất ông Đoàn Đình Hiếu
|
Giáp ranh giới xã Măng Tố
|
300
|
|
|
Xã
Măng Tố
|
Giáp ranh giới xã Bắc
Ruộng
|
Hết ranh đất ông Nguyễn
Văn Phổ
|
450
|
|
|
Đất ông Nguyễn Văn Phổ
|
Giáp ranh giới xã Đức Tân
|
550
|
|
|
Xã
Đức Tân
|
Giáp ranh giới xã Măng Tố
|
Cầu ông Quốc
|
280
|
|
|
Giáp Cầu ông Quốc
|
Cầu ông Hiển
|
150
|
|
|
Giáp Cầu ông Hiển
|
Giáp ranh giới xã Nghị Đức
|
100
|
|
|
Xã
Nghị Đức
|
Giáp ranh giới xã Đức Tân
|
Ngã ba nhà ông Lê Ngọc
Vinh
|
100
|
|
|
Giáp Ngã ba nhà ông Lê
Ngọc Vinh
|
Ngã ba nhà ông Mai Đình
Tạo
|
140
|
|
|
Giáp Ngã ba nhà ông Mai
Đình Tạo
|
Giáp ranh giới xã Đức Phú
|
110
|
|
|
Xã
Đức Phú
|
Giáp ranh giới xã Nghị Đức
|
Giáp ranh đất ông Lê Văn
Thùy
|
100
|
|
|
Đất ông Lê Văn Thùy
|
Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã
Mê Pu)
|
160
|
|
|
Ngã ba Plao (Giáp xã Mê
Pu)
|
Giáp Cầu Đạ Nga
|
80
|
|
|
Cầu Đạ Nga
|
Giáp ranh giới tỉnh Lâm
Đồng
|
120
|
|
|
Tỉnh lộ 720
|
|
|
|
|
Xã
Gia An
|
Từ UBND xã
|
Hết ranh đất cây xăng
Thuận Lợi
|
450
|
|
|
Từ UBND xã
|
Giáp Ngã 3 vào Chùa Quảng
Chánh
|
350
|
|
|
Giáp ranh đất Cây xăng
Thuận Lợi
|
Cống ranh giới giữa thôn
1, thôn 2
|
300
|
|
|
Ngã ba vào chùa Quảng
Chánh
|
Cống ranh giới thôn 4,
thôn 5
|
300
|
|
|
Cống ranh giới giữa thôn
4, thôn 5
|
Cống giáp ranh thôn 7 và
thôn 8
|
220
|
|
|
Xã
Gia Huynh
|
Cống ranh giới giữa thôn
1, thôn 2
|
Hết ranh đất ông Võ Văn
Minh
|
220
|
|
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
200
|
|
|
Cầu ông Bê (ranh giới TT.
Lạc Tánh)
|
Giáp ranh đất ông Bùi Văn
Thu
|
160
|
|
|
Đất ông Bùi Văn Thu
|
Giáp ranh đất bà Trần Thị
Lộc
|
240
|
|
|
Đất bà Trần Thị Lộc
|
Giáp cầu (hết ranh đất bà
Dậu)
|
180
|
|
|
Giáp Cầu (đất ông Nguyễn
ĐứcTước)
|
Hết ranh đất ông Nguyễn
Văn Đức
|
130
|
|
|
Giáp ranh đất Nguyễn Văn
Đức
|
Giáp ranh đất ông Văn Công
Thảo
|
110
|
|
|
Đất ông Văn Công Thảo
|
Trạm Y tế thôn 3
|
140
|
|
|
Trạm Y tế thôn 3
|
Giáp ranh giới xã Suối
Kiết
|
110
|
|
|
Xã Suối Kiết
|
Giáp ranh giới xã Gia
Huynh
|
Giáp ranh đất ông Phan
Thanh Hưng
|
90
|
|
|
Đất ông Phan Thanh Hưng
|
Giáp ranh đất ông Nguyễn
Bình
|
120
|
|
|
Đất ông Nguyễn Bình
|
Đất ông Võ Thẳng
|
120
|
|
|
Đất ông Võ Thẳng
|
Đường Sắt
|
140
|
|
|
Đường Sắt
|
Cầu Đỏ (hết ranh giới
huyện Tánh Linh)
|
120
|
|
|
IV. Tuyến đường liên xã
Gia An - Gia Huynh
|
|
|
|
|
Xã Gia An
|
Ngã tư thôn 7
|
Ngã tư nhà ông Đinh Tiên
Hoàng thôn 7
|
150
|
|
|
Các đoạn còn lại đường
liên xã Gia An - Gia Huynh
|
|
120
|
|
|
3.
Giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
Đoạn đường
|
Phòng Văn hóa thông tin
|
Trường Chinh
|
400
|
|
2
|
ĐT 720
|
Phần còn lại
|
|
200
|
|
3
|
Đường 25/12
|
Đầu đường 25/12
|
Giáp ngã ba đường Thác Bà
|
700
|
|
4
|
Đường 25/12
|
Ngã ba đường Thác Bà
|
Giáp ranh giới xã Đức
Thuận
|
400
|
|
5
|
Đường phía Đông Bệnh viện
|
Giáp ngã ba Bệnh viện
|
Giáp ranh giới xã Đức
Thuận
|
200
|
|
6
|
Đường phía Tây Bệnh viện
|
Giáp ngã ba Bệnh viện
|
Giáp ranh giới xã Đức
Thuận
|
200
|
|
7
|
Đường Thác Bà
|
Đường 25/12
|
Hết ranh đất Trường PTTH
Tánh Linh
|
320
|
|
8
|
Đường Thác Bà
|
Giáp ranh đất Trường PTTH
Tánh Linh
|
Giáp ranh giới xã Đức
Thuận
|
160
|
|
9
|
Nguyễn Huệ
|
Đường 25/12
|
Hết chợ Lạc Tánh
|
1.500
|
|
10
|
Nguyễn Huệ
|
Cuối Chợ
|
Trần Hưng Đạo
|
320
|
|
11
|
Nguyễn Huệ
|
Từ Nhà Bảo hiểm Bảo Việt
|
Ngã ba Công an huyện
|
400
|
|
12
|
Nguyễn Thông
|
Đường 25/12 - cổng SVĐ
|
Trường Chinh
|
400
|
|
13
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba 10 căn
|
Giáp ngã tư Phòng Giáo dục
|
700
|
|
14
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã tư Phòng Giáo dục
|
Hết ranh đất Trường tiểu
học Lạc Tánh 1
|
480
|
|
15
|
Trần Hưng Đạo
|
Giáp ranh đất Trường tiểu
học Lạc Tánh 1
|
Giáp ranh đất ông Trương
Văn An
|
300
|
|
16
|
Trần Hưng Đạo
|
Giáp ranh đất ông Trương
Văn An
|
Giáp ngã ba đường đi Đồng
Me
|
400
|
|
17
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngả bà 10 căn
|
Hết ranh đất Đặng Trần
Điểu
|
300
|
|
18
|
Trần Hưng Đạo
|
Giáp ngã ba đường đi Đồng
Me
|
Giáp ranh trường dân tộc
Nội trú
|
300
|
|
19
|
Trần Hưng Đạo
|
Phần còn lại
|
|
240
|
|
20
|
Trường Chinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Chợ Lạc Tánh (giáp đường
Nguyễn Huệ)
|
1.500
|
|
21
|
Các con đường còn lại rộng
≥ 4m (Trừ khu dân cư Trại Cá)
|
|
150
|
|
II.
Giá đất du lịch:
Đơn
vị: 1.000đ/m2
STT
|
Địa
bàn
|
Khu
vực
|
Giá
đất
|
A
|
Nhóm đất du lịch ven biển
(không có)
|
|
B
|
Nhóm đất du lịch ven các
hồ
|
|
I
|
Vị trí 1: các khu du lịch
có tiếp giáp hồ nước
|
|
1
|
Khu vực Thác Bà (Đức
Thuận) và Đa Mi
|
66
|
II
|
Vị trí 2: các khu du lịch
không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1
|
|
PHỤ LỤC 12
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN PHÚ QUÝ
(Kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
A.
Giá nhóm đất nông nghiệp:
I.
Đất sản xuất nông nghiệp:
1.
Giá giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí
XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long
Hải
|
60.000
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
12.000
|
2.Giá
đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tên
xã
|
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long
Hải
|
70.000
|
45.000
|
32.000
|
24.000
|
16.000
|
II.
Đất lâm nghiệp:
1.
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
a)
Đất rừng sản xuất:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long
Hải
|
25.000
|
15.000
|
12.000
|
b)
Đất rừng phòng hộ:
Đơn
vị: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Tên xã
|
Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long
Hải
|
14.000
|
9.000
|
7.200
|
B.
Nhóm đất phi nông nghiệp:
I.
Giá đất ở:
1.
Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
Đơn
vị: đồng/m2
Tên
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm
|
Tam
Thanh
|
Nhóm
2
|
600.000
|
480.000
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
Ngũ
Phụng
|
Nhóm
3
|
500.000
|
360.000
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Long
Hải
|
Nhóm
4
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
2.
Giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:
Đơn
vị: 1.000 đồng/m2
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Xã Long Hải
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai
|
Nhà ông Đặng Văn Tiển
|
Ngã 3 UBND xã Long Hải
|
480
|
Từ nhà ông Đặng Văn Tiển
|
Giáp ranh giới xã Tam
Thanh (Trại sửa chữa Minh Chiến)
|
480
|
Ngã 3 UBND xã Long Hải
|
Ngã 3 Nhà ông Đỗ Quốc Bảo
|
540
|
Ngã 3 Nhà ông Đỗ Quốc Bảo
|
Cuối thôn Tân Hải, Long
Hải
|
540
|
2
|
Đường nội xã
|
Ngã 3 nhà ông Đỗ Quốc Bảo
|
Trường tiểu học Quý Hải
|
480
|
Ngã 3 Nhà ông Võ Nguyên
|
Cuối đường đi mộ thầy
|
480
|
II
|
Xã Ngũ Phụng
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai
|
Cuối sân bay huyện
|
Trường tiểu học Phú An
|
480
|
2
|
Đường liên xã số 1
|
Ngã 3 Trường tiểu học Phú
An
|
Ngã 3 Trường tiểu học Quý
Thạnh
|
500
|
Trường tiểu học Quý Thạnh
|
Giáp ranh giới xã Tam
Thanh
|
600
|
3
|
Đường Liên xã
|
Nhà máy nước số 1
|
Giáp ranh giới xã Long Hải
|
480
|
4
|
Đường liên xã số 2
|
Huyện đội Phú Quý
|
Ngã 3 Huyện ủy
|
540
|
Ngã 3 huyện ủy
|
Giáp ranh giới xã Tam
Thanh
|
540
|
5
|
Đường nội xã
|
Trường tiểu học Phú An
|
Ngã ba làng Phú
|
480
|
Ngã ba Trạm xá Ngũ Phụng
|
Nhà ông Phạm Văn Đáng
|
480
|
Trường THCS Ngũ Phụng
|
Nhà ông Đỗ Văn Lập
|
480
|
Nhà bà Nguyễn Thị Diệu
|
Nhà ông Nguyễn Minh Tâm
|
480
|
Nhà ông Đặng Văn Lễ
|
Nhà ông Đặng Đình Minh
|
500
|
Tòa án
|
Công an huyện
|
540
|
Chợ huyện Phú Quý
|
Nhà ông Nguyễn Cu
|
540
|
III
|
Xã Tam Thanh
|
|
1
|
Đường vành đai
|
Từ Ngã tư Điện lực Phú Quý
|
Ngã ba gành hang
|
550
|
Từ ngã tư chi nhánh điện
|
Trại sữa chữa tàu thuyền
Minh Chiến
|
550
|
2
|
Đường liên xã số 1
|
Giáp ranh giới xã Ngũ
Phụng
|
Ngã tư chi cục thuế
|
700
|
Từ ngã tư chi cục thuế
|
UBND xã Tam Thanh
|
700
|
UBND xã Tam Thanh
|
Ngã tư đường ra cảng Phú
Quý
|
500
|
Ngã tư đường ra cảng Phú
Quý
|
Điện lực Phú Quý
|
500
|
3
|
Đường liên xã số 2
|
Giáp ranh giới xã Ngũ
Phụng
|
Nhà ông Phạm Đình Trọng
|
400
|
4
|
Đường liên xã Tam Thanh -
Long Hải
|
Nhà ông Văn Trảnh
|
Giáp ranh xã Long Hải
|
500
|
5
|
Đường Tam Thanh - Lạch Dù
|
Nhà ông Mai Chẳm
|
Ngã tư Lạch dù
|
400
|
6
|
Đường nội xã
|
Chợ huyện Phú Quý
|
Nhà ông Đỗ Văn Thanh
|
500
|
Nhà ông Hà Hùng Cường
|
Nhà ông Nguyễn Chánh Tín
|
500
|
UBND xã Tam Thanh
|
Nhà ông Nguyễn Phạ
|
500
|
Ngã ba Đồn biên phòng cửa
khẩu
|
Trường mẫu giáo Triều
Dương
|
540
|
Nhà ông Ngô Lợi
|
Cảng Phú Quý
|
500
|
7
|
Tuyến số 6
|
Ngã ba tuyến số 3
|
Giáp tuyến Nhà ông Văn
Trảnh- Giáp ranh xã Long Hải
|
500
|
8
|
Tuyến số 3
|
Ngã tư UBND xã Tam Thanh
|
Cuối đường
|
500
|