Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2073/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Lê Trọng Yên
Ngày ban hành:
09/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2073/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 09
tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK R’LẤP, TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
72 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
Theo đề nghị của UBND huyện Đắk R ’lấp tại Tờ
trình số 164/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 302/TTr-STNMT ngày 02 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: (Chi tiết
theo Phụ lục I kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: (Chi
tiết theo Phụ lục II kèm theo).
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho
các mục đích: (Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục
đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ
1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 do
UBND huyện Đắk R’lấp lập theo quy định.
Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 huyện Đắk R’lấp
Thực hiện theo Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 19
tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 huyện Đắk R’lấp.
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều
2 Quyết định này, UBND huyện Đắk R’lấp có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 huyện Đắk R’lấp theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai năm 2013 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch năm 2018; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Đắk R’lấp.
2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên)
cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân
sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công
nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện
pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên
tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa
phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện việc
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế
hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp
luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong
quy hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát
triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền
sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng
bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất
được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất
thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng
đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các
yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp vi
phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai; chịu trách nhiệm trước pháp luật và
UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định
của pháp luật.
7. Sau khi quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt, UBND huyện Đắk R’lấp
có trách nhiệm rà soát quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk R’lấp đã được
UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk Nông
thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch
tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt.
8. Hoàn thiện trình phê duyệt quy hoạch chung đô thị
Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 trên cơ sở phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất
với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Đối với các vị trí, công trình, dự án
chưa phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk R’lấp và quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Kiến Đức đã được phê duyệt tại Quyết định số
630/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông, UBND huyện Đắk R’lấp chỉ được
triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Kiến Đức (đã được phê duyệt) phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030.
9. Rà soát, tổng hợp và báo cáo đề xuất UBND tỉnh
điều chỉnh chỉ tiêu đất an ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
839/QĐ-UBND ngày 12/5/2022. Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch quy
hoạch sử dụng đất, UBND huyện Đắk R’lấp không được triển khai thực hiện chỉ
tiêu đất an ninh vượt chỉ tiêu đã được UBND tỉnh phân bổ tại Quyết định nêu
trên (chỉ được thực hiện sau khi chỉ tiêu đất an ninh đã được điều chỉnh).
10. Định kỳ, trước ngày 15/12 hàng năm, UBND huyện
Đắk R’lấp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi
trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Sở Tài nguyên và
Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch
sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa, UBND huyện Đắk R’lấp và
Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh đối với các nội
dung tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND
huyện Đắk R’lấp; Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030
và kế hoạch sử dụng sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ
trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. Huyện ủy Đắk R’lấp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LVT).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK R'LẤP, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Hiện trạng năm
2020 (ha)
Cấp tỉnh phân bổ
(ha)
Cấp huyện xác định,
xác định bổ sung (ha)
Quy hoạch đến
năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8=6+7)
(9)
LOẠI ĐẤT
Tổng diện tích
63.583,86
100,00
-
63.583,86
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
56.096,49
88,22
54.402,00
-
54.401,86
85,56
Trong đó:
-
-
-
-
-
1.1
Đất trồng lúa
LUA
300,89
0,47
196,00
93,90
289,90
0,46
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
229,51
0,36
180,00
39,95
219,95
0,35
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.340 88
2,11
-
914,31
914,31
1,44
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
40.968,24
64,43
38.654,00
-
38.654,00
6079
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
12.439,52
19,56
12.791,00
-
12.791,00
20 12
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
-
-
-
-
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
737,99
1,16
1.008,00
-
1.008,00
1,59
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
429,06
0,67
429,06
-
429,06
0,67
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
278,08
0,44
-
263,45
263,45
0,41
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
30,90
0,05
-
481,21
481,21
0,76
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
7.298,41
11 48
9.074,00
-
9.074,00
14 27
Trong đó:
-
-
-
-
-
-
2.1
Đất quốc phòng
CQP
29,39
0,05
43,00
-
43,00
0,07
2.2
Đất an ninh
CAN
2,78
0,00
4,00
1,84
5,84
0,01
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
147,99
0,23
548,00
-
548,00
0,86
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
-
50,00
-
50,00
0,08
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
15,67
0,02
193,00
-
193,00
0,30
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
81,26
0,13
114,00
-
114 00
0,18
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
980,21
1,54
1.614,00
-
1.614,00
2,54
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
101,25
0,16
-
302,98
302,98
0,48
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
DHT
2.589,44
4,07
3.607,00
-529,15
3.077,85
4,84
Trong đó:
-
-
-
-
-
-
Đất giao thông
DGT
1.116,89
1,76
1.416,00
-
1.416,00
2,23
Đất thủy lợi
DTL
495,96
0,78
587.00
-52,87
534,13
0,84
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
4,05
0,01
9,00
-
9,00
0,01
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
8,21
0,01
14,00
-2,64
11,36
0,02
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
81,22
0,13
93,00
-3,66
89,34
0,14
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
2,87
0,00
26,00
-11,55
14,45
0,02
Đất công trình năng lượng
DNL
710,64
1.12
1.236,00
-426,04
809,96
1,27
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
0,46
0,00
1,00
-
1,00
0,00
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
-
-
-
-
0,00
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
-
3,00
-
3,00
0,00
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
8,08
0,01
28,00
-
28,00
0,04
Đất cơ sở tôn giáo
TON
18,10
0,03
23,00
-
23,00
0,04
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
91,53
0,14
110,00
6,51
116,51
0,18
Đất Xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
0,00
0,00
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
42,35
0,07
-
0,34
0,34
0,00
Đất chợ
DCH
9,10
0,01
-
21.78
21,78
003
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
-
-
-
-
-
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
13,13
0,02
-
14,94
14,94
0,02
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
5,01
0,01
-
18,30
18,30
0,03
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
945,81
1,49
464,00
82,15
546,15
0 86
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
128,53
0,20
717,00
-
717,00
1,13
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
18,60
0,03
33,00
-
33,00
0,05
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
1,90
0,00
5,00
-
5,00
0,01
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
-
-
-
-
-
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
-
-
-
-
-
-
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.222,63
3,50
-
1.724,71
1.724,71
2,71
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
8,16
0,01
-
8,16
8,16
0 01
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
6,63
0,01
-
58,05
58,05
0,09
3
Đất chưa sử dụng
CSD
188,96
0,30
108,00
-
108,00
0,17
II
Khu chức năng*
-
-
1
Đất đô thị
KDT
1.600,54
2,52
3.432,34
-
3.532,34
5,56
2
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng
lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
38.825,00
-
38.825,00
61,06
3
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng dặc
dụng, rừng sản xuất)
KLN
13.798,96
-
13.798,96
21,70
4
Khu du lịch
KDL
12.842,00
-
12.842,00
20,20
5
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm
công nghiệp)
KPC
598,00
-
598,00
0,94
6
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
DTC
2.059,00
-
2.059,00
3,24
7
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
232,00
-
232,00
0,36
8
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
KDV
-
-
0,00
8
Khu dân cư nông thôn
DNT
2.786,00
-
2.786,00
4,38
Ghi chú: * Khu chức năng không tổng hợp khi tính
tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN ĐẮK
R'LẤP, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
Thị trấn Kiến Đức
Xã Quảng Tín
Xã Đăk Wer
Xã Nhân Cơ
Xã Kiến Thành
Xã Nghĩa Thắng
Xã Đạo Nghĩa
Xã Đắk Sin
Xã Hưng Bình
Xã Đắk Ru
Xã Nhân Đạo
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+
(15)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
2.73632
69,87
69,79
414,42
491,97
603,95
443,77
64,83
181,75
129,96
156,88
109,14
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
10,99
-
-
-
8,26
-
2,73
-
-
-
-
-
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
956
-
-
-
8,26
-
1,30
-
-
-
-
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
194,22
4,57
3,78
59,95
21 28
38,74
17 96
1,60
16,38
1,52
24,44
4,00
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
2.515,38
65,30
66,01
351,46
458,13
564,21
419,08
63,23
165,38
128,44
132,02
102,14
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
2,30
-
-
-
2,30
-
-
-
-
-
-
-
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
13,43
-
-
3,01
2,00
1,00
4,00
-
-
-
0,42
3,00
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
Chuyển đổi cơ cáu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
-
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
-
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
-
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
-
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng
thủy sản
HNK/NTS
-
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
HNK/LMU
-
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RPH/NKR(a)
-
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RDD/NKR(a)
-
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RSX/NKR(a)
-
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
1,68
0,93
0,27
0,22
0,26
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
-PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NẮM 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN ĐẮK
R'LẤP, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính
Thị trấn Kiến Đức
Xã Quảng Tín
Xã Đăk Wer
Xã Nhân Cơ
Xã Kiến Thành
Xã Nghĩa Thắng
Xã Đạo Nghĩa
Xã Đắk Sin
Xã Hưng Bình
Xã Đắk Ru
Xã Nhân Đạo
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...+
(15)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
Tổng cộng
80,96
-
-
-
3,00
-
25,06
0,74
15,41
3,62
-
33,13
1
Đất nông nghiệp
NNP
77,81
-
-
-
-
-
25,06
0,59
15,41
3,62
-
33,13
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
-
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
66,42
25,06
9,35
32,01
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
-
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
3,62
3,62
15
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
7,77
0,59
6,06
1,12
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
-
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
-
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
-
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3,15
-
-
-
3,00
-
-
0,15
-
-
-
-
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
-
2.2
Đất an ninh
CAN
0,15
0,15
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
3,00
3,00
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
-
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
-
-
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
-
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
-
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
SKX
-
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
DHT
-
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2073/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông
59
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng