ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1987/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
11 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 1769/TTr-SXD ngày 28/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
thủ tục "Thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội"
được ban hành kèm theo Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày
26/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 11/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được
đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại
khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại
điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số 64/2020/QH14 trên phạm vi địa bàn (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Thẩm định giá
bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng
nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản
6 Điều 99 của Luật số 64/2020/QH14 trên phạm
vi địa bàn (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ (bản sao có
chứng thực) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Sở Xây dựng (Trung tâm Phục
vụ hành chính công - Số 19 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng) nơi có dự án để đề nghị tổ chức thẩm định giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng thực hiện
việc thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu
tư đề nghị.
+ Sở Xây dựng tổ chức thẩm định và chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả và thời hạn thực hiện thẩm định. Trường
hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm
toán về chi phí của dự án theo quy định thì Sở Xây dựng có thể căn cứ vào báo
cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
của dự án.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ
chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong
đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
+ Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu
tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên
nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tới
UBND tỉnh thông qua Sở Xây dựng (Trung tâm Phục vụ hành chính công - Số 19 Đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi có dự án nhà ở
xã hội. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
+ Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư (bao gồm: Căn cứ
pháp lý của Dự án; tổng quan về dự án);
+ Phương án xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cơ
quan có thẩm quyền thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội
theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
+ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/20210 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
___________________
Chú thích: Phần chữ “in nghiêng” là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
Mẫu văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở
xã hội
(Ban hành tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ)
TÊN BÊN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
V/v đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua NOXH
|
1.....,
ngày... tháng... năm ......
|
Kính gửi 2:
......................................................................
Thực hiện quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP ngày tháng năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý và phát triển nhà ở xã hội,3 .............. đã lập phương án
về giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự án (có phương án giá
kèm theo).
Kính đề nghị 3 ................... xem
xét, thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội tại dự án theo
quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...............
|
THỦ TRƯỞNG
BÊN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Tên địa phương nơi có dự án.
2 Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng
thẩm định giá của địa phương.
3 Tên bên đề nghị thẩm định giá bán, giá
cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.