ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1747/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(CẤP XÃ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3216/TTr-STNMT ngày 30/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Vĩnh Long (cấp xã).
(Chi
tiết tại Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục và
nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp
xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp xã; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tổ chức thực hiện nội dung thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 1536/QĐ-UBND
ngày 12/6/2019; Quyết định số 3084/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG (CẤP
XÃ)
(Kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
CẤP XÃ
|
1
|
1.012812.H61
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Người có đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp gửi đơn qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại UBND cấp
xã
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI CẤP XÃ
1. Hòa giải
tranh chấp đất đai (Mã TTHC: 1.012812.H61)
(1) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu
hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản
cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải
tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thẩm tra, xác minh nguyên
nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên
cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải quy định tại điểm b khoản 2 Điều 235
Luật Đất đai. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng
dân cư quy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai; người có uy tín trong dòng họ ở
nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội;
già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch
cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng
hòa giải tranh chấp đất đai.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có
sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành
khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng
mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện
rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh
tranh chấp theo kết quả xác minh; ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
- Biên bản hòa giải phải có chữ
ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều
trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã
và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản
khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết
đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải không
thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
(2) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu yêu cầu hòa giải
tranh chấp đất đai (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan đến
việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
(5) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; công chức địa chính; tùy từng trường hợp cụ
thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư; người có uy tín trong dòng
họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội;
già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch
cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng
hòa giải tranh chấp đất đai.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Biên bản hòa giải có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
Biên bản hòa giải được gửi cho
các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
(8) Lệ phí (nếu có):
Theo quy định của Luật phí và lệ
phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.