|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1593/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai Sở Tài nguyên Cà Mau
Số hiệu:
|
1593/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1593/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 369/TTr-STNMT ngày 14/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 29 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Thay thế 29 thủ tục hành chính cấp
tỉnh (STT: từ số 68 đến 71; từ số 73 đến 83 và từ số 85 đến
98) và 23 thủ
tục hành chính cấp huyện (STT: từ số 10 đến 18 và từ số 20
đến 33) tại phần Danh mục ban hành
kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục
hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
168/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
1.
|
1.003010.000.00.00.H12
|
Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
|
2.
|
1.004257.000.00.00.H12
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
3.
|
2.001938.000.00.00.H12
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
4.
|
1.002253.000.00.00.H12
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
- Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
5.
|
1.002040.000.00.00.H12
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
6.
|
1.004238.000.00.00.H12
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
7.
|
1.004227.000.00.00.H12
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
8.
|
1.004221.000.00.00.H12
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
9.
|
1.001990.000.00.00.H12
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao,
khu kinh tế
|
10.
|
1.004206.000.00.00.H12
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
11.
|
1.004203.000.00.00.H12
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
12.
|
1.004199.000.00.00.H12
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
13.
|
2.001761.000.00.00.H12
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
14.
|
1.004193.000.00.00.H12
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
15.
|
1.003003.000.00.00.H12
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
16.
|
2.000976.000.00.00.H12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận
đã cấp
|
17.
|
1.002273.000.00.00.H12
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở
|
18.
|
1.002993.000.00.00.H12
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực
hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
19.
|
2.000889.000.00.00.H12
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;
tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
20.
|
1.001991.000.00.00.H12
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
21.
|
2.000880.000.00.00.H12
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn;
kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
22.
|
1.001134.000.00.00.H12
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất
|
23.
|
1.005194.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
24.
|
1.001045.000.00.00.H12
|
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
25.
|
1.004217.000.00.00.H12
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn
giáo
|
Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
26.
|
1.001009.000.00.00.H12
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng
đất
|
27.
|
1.005398.000.00.00.H12
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
28.
|
2.000983.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
29.
|
1.002255.000.00.00.H12
|
Đăng ký, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
Tổng số danh mục
có 29 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam nộp hồ sơ, thủ tục hành chính đến
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông qua Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện),
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp xã), nếu có nhu cầu.
2. Hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau), nếu đủ điều
kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt
là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
|
1.
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
- Không
quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội (Luật Đất đai năm 2013);
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ);
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ);
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất (Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường);
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
(Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên
địa bàn tỉnh Cà Mau (Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh).
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003010”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức:
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (đối với tổ chức):
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
30.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh);
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002253”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.
|
Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự
án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không
quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức:
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (đối với tổ chức):
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
30.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002040” trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4.
|
Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ
chức
|
- Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004257”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5.
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
- Không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức:
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (đối với tổ chức):
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
30.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính (Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004217” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6.
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
- Không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm
việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí
thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức:
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (đối với tổ chức):
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
30.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ (Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001009”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
7.
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Không
quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Không
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005398”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
8.
|
Đăng ký
đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
Không
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001938” trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
9.
|
Xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng đăng
ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004238”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
10.
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy
tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở
tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài
chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận
|
- Đối với
tổ chức: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không quá 09 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng
đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký
đất đai (thực hiện cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền
của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004227”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
11.
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng
đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký
đất đai (thực hiện cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền
của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004221”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
12.
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh
tế
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ
cao, khu kinh tế: Không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký
đất đai (thực hiện cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền
của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001990”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
13.
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
- Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
Hồ sơ của hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80%
mức thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
25.000 đồng/lần;
Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng
tại các phường, thị trấn.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004206” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
14.
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng
đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký
đất đai (thực hiện cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền
của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh;
- Quyết định
số 59/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với
một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004203”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
15.
|
Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004199”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
16.
|
Chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
- Không
quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp
cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không
quá 50 ngày làm việc.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai (thực
hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài
nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức
thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
25.000 đồng/lần;
Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng
tại các phường, thị trấn.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001761” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
17.
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Văn
phòng đăng ký đất đai (thực hiện
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
2. Đối tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận
nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004193”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
18.
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân cấp huyện.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003003”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
19.
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000983”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
20.
|
Đăng ký, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với
hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân cấp huyện.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002255”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
21.
|
Đăng ký thay đổi
tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000976”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
22.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở
|
- Đối với tổ chức:
+ Không quá 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ của chủ dự án;
+ Đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua đất nhà ở, công trình xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002273”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
23.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy
chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường); Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002993”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
24.
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- Đối với tổ chức: Không quá 09 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
+ Đối với
thực hiện Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
thời gian không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
+ Đối với
Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường); Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất phi
nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5 ha,
mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000889”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
25.
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam:
Không quá 19 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn
phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi
trường); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001991”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
26.
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 10 ngày làm việc.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn
phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi
trường); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000880”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
27.
|
Đăng ký
biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất
|
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Không
quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Không quá 14
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn
phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân cấp huyện; Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi
trường); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001134”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
28.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ
sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Đối với hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân
cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng
nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết
thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, thuộc
địa bàn nơi có đất.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường); Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005194”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
29.
|
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Đối với tổ chức/Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Không
quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
|
1. Đối với hồ sơ của tổ chức:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện và quyết định: Văn phòng
đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
thuộc địa bàn nơi có đất hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, nếu có
nhu cầu.
- Cơ quan thực
hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
|
1.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị
trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất
ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng
khu vực.
b)
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ
chức
Đất
phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5
ha, mức thu 1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu
2.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích
trên 10 ha, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở
và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích
quy định nêu trên.
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường,
thị trấn
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
c) Đối với tổ chức
- Cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất: 500.000 đồng/giấy;
- Cấp
mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/giấy;
- Cấp
đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
3. Đối
tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị
quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh;
- Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001045”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 29 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
1.
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I.
|
Lĩnh vực Đất đai cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
29
|
0
|
29
|
0
|
1.
|
Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
X
|
|
X
|
|
5.
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn
giáo
|
X
|
|
X
|
|
6.
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng
đất
|
X
|
|
X
|
|
7.
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
X
|
|
X
|
|
8.
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
X
|
|
X
|
|
9.
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
X
|
|
X
|
|
10.
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
X
|
|
X
|
|
11.
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
X
|
|
X
|
|
12.
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao,
khu kinh tế
|
X
|
|
X
|
|
13.
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
X
|
|
X
|
|
14.
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
X
|
|
X
|
|
15.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
X
|
|
X
|
|
16.
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
X
|
|
X
|
|
17.
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
X
|
|
X
|
|
18.
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
X
|
|
X
|
|
19.
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
X
|
|
X
|
|
20.
|
Đăng ký, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn
liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
X
|
|
X
|
|
21.
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã
cấp
|
X
|
|
X
|
|
22.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở
|
X
|
|
X
|
|
23.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
theo quy định
|
X
|
|
X
|
|
24.
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng
thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã
có Giấy chứng nhận
|
X
|
|
X
|
|
25.
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
X
|
|
X
|
|
26.
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
X
|
|
X
|
|
27.
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất
|
X
|
|
X
|
|
28.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
X
|
|
X
|
|
29.
|
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 29 thủ tục hành chính./.
Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1593/QĐ-UBND ngày 19/08/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
978
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|