|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1572/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Đất đai Ủy ban cấp huyện tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
1572/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1572/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017,
2019);
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 362/TTr-STNMT ngày 10/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp
dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 29/01/2018
(kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế 03 thủ tục hành chính cấp
huyện (STT: 7, 8, 9) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày
19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn
hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 29/01/2018
|
1.
|
2.001234.000.00.00.H12
|
Thẩm định nhu cầu
sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
|
2.
|
2.000381.000.00.00.H12
|
Giao đất, cho
thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
3.
|
1.000798.000.00.00.H12
|
Chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
Tổng số danh mục
có 03 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân gửi
hồ sơ, thủ tục hành chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau thuộc địa bàn nơi có đất, sau đây viết tắt là “Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố Cà Mau), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Thẩm
định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
Không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân lựa chọn
gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết)
bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu
chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
|
Không
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định
số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.001234” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.
|
Giao
đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối
với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất
|
Không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân lựa chọn
gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết)
bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu
chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết đinh: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đất phi nông nghiệp sử dụng
vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ
sơ;
- Đất phi nông nghiệp sử dụng
vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất ở và các loại đất khác,
mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường, thị trấn
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000
đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (kể cả cấp lại Giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường, thị
trấn.
3. Đối tượng miễn thu: Hộ
nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định
số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000381” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.
|
Chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 13
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân lựa chọn
gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết)
bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu
chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết đinh: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại
các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại
các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
- Đất ở và các loại đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương
ứng với từng khu vực.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn
- Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản
gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
- Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
- Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử
dụng đất (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000
đồng/lần;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã: mức thu bằng 50% mức
thu tương ứng tại các phường, thị trấn.
3. Đối tượng miễn thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định
số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.000798” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.
Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1572/QĐ-UBND ngày 17/08/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
894
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|