|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
25/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC , ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016, Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh Cao Bằng thông qua hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại khoản 1 Điều này được áp dụng chung cho tất cả các vị trí phân theo Bảng
giá đất hiện hành.
3. Đối với các tuyến đường còn
lại và các loại đất khác không quy định tại Phụ lục trên thì áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất là 1,0.
4. Đối với các tuyến đường mới
được hình thành, chưa có trong Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định Bảng giá các loại
đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thì phải khảo sát, thu thập
thông tin về giá đất phổ biến của tối thiểu 03 thửa đất đã chuyển nhượng trên
thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02
năm của khu vực mới hình thành tuyến đường đó (nếu có) hoặc khu vực lân cận có
điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội với khu vực mới hình thành tuyến đường để xác định giá
đất cụ thể cho tuyến đường đó theo từng vị trí.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê
đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Các
trường hợp áp dụng hệ số K
Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ
biến trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tại
Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
Hệ số K được áp dụng trong các
trường hợp theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:
1. Khi xác định giá trị của thửa
đất hoặc khu đất theo mục đích sử dụng có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) dưới 10 tỷ đồng được áp dụng hệ số K để thực hiện:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất
khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai
năm 2013.
e) Xác định đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3
Điều 189 Luật đất đai năm 2013.
g) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
h) Xác định tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
i) Xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; Xác định giá khởi điểm
đấu giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp thửa đất hoặc
khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi
thế, khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài
chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
từ 10 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);
4. Xác định giá khởi điểm trong
đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
6. Trường hợp được gia hạn thời
gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm
2013.
7. Trường hợp được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng
hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không
thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được
gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết
thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật
Đất đai năm 2013.
8. Tính tiền bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử
dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường
hợp tại khu vực thu hồi đất không đảm bảo yêu cầu về thông tin để áp dụng các
phương pháp định giá đất khác.
9. Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 4.
Phương pháp xác định giá các loại đất theo hệ số K
Các trường hợp xác định giá đất
cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này, được xác định bằng giá đất theo mục
đích sử dụng tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tại Quyết
định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao
Bằng ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng nhân với hệ số K quy định tại Điều 1 Quyết định này, cụ thể như sau:
Giá đất cụ thể tính theo hệ số K
|
=
|
Giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh quy định trong Bảng giá đất
hiện hành
|
x
|
Hệ số K
|
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày
08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã Trung Du
|
|
1
|
Xã Lý Bôn
|
|
|
Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ Minh
Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) đến ngã ba đầu cầu Quốc lộ 4c, ngã ba
đường rẽ vào chợ đến hết Bưu điện văn hóa xã
|
1,1
|
|
Đất thuộc khu vực trung tâm
chợ xã Lý Bôn
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ Bưu điện văn
hóa xã đến nhà ông Nông Văn Lực (hết thửa đất số 40, tờ bản đồ số 200) (bên
xóm Nà Pồng)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ nhà bà Tô Thị
Hương (thửa đất số 34, tờ bản đồ số 216) cột sóng Viettel đến cây xăng Lý Bôn
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ Cây xăng Lý
Bôn đến hết địa phận xã Lý Bôn theo Quốc lộ 34
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ
Minh Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) dọc theo Quốc lộ 34 đến hết nhà
ông Nông Văn Thành (đến hết thửa đất số 45, tờ bản đồ số 241) - Pác Kín xóm
Nà Pồng
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ nhà ông Nông
Văn Thành (thửa đất số 45, tờ bản đồ số 241) đến ngã ba theo đường rẽ đi xã
Vĩnh Phong đến hết địa giới hành chính xã Lý Bôn
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ đầu cầu Lý
Bôn tờ bản đồ 199 dọc theo Quốc lộ 4c (bên xóm Nà Mạt) đến hết địa phận xóm
Nà Mạt theo Quốc lộ 4c (đến hết thửa đất số 20, tờ bản đồ 149)
|
1,1
|
|
Đoạn đường ô tô đi lại được
xung quanh trường cấp II, III Lý Bôn
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ dọc Quốc lộ
4c chạy qua các xóm Tổng Ác, Pác Rà, Khuổi Vin, đến đầu cầu Nà Tồng.
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền chạy từ ngã ba
Quốc lộ 4C đến đường rẽ đi xóm Phiêng Pẻn (từ thửa đất số 42 tờ bản đồ số
200) (đi qua các xóm Nà Mạt, Phiêng Pẻn, Phiêng Lùng, đến hết Phân trường Tiểu
học Phiêng Đăm.
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4C qua
đường rẽ xóm Pác Rà (từ thửa số đất 40, tờ bản đồ 69) đến hết Trường Tiểu học
Nà Khuông
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4c từ
thửa đất số 27, tờ bản đồ số 7) xóm Nà Tồng, đến Nà Mấư, Đông Sang (hết thửa
đất số 21, tờ bản đồ số 46)
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã ba Pác Ruộc (từ
thửa đất số 70, tờ bản đồ số 182) đi xã Đức Hạnh (đi các xóm Nà Mạt Khuổi
Bon) đến hết địa phận xã Lý Bôn
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Nà Sài (thửa số
70, tờ bản đồ số 182) đi Pác Ruộc đến đầu cầu treo xóm Nà Tốm bên xóm Pác Ruộc
|
1,1
|
II
|
Xã Miền Núi
|
|
1
|
Xã Mông Ân
|
|
|
Đất mặt tiền đoạn từ thị trấn
Pác Miầu đến đường rẽ lên UBND Xã Mông Ân đi qua xóm Nà Bon (đến hết thửa đất
số 44, tờ bản đồ số 77)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền đoạn từ đường rẽ
lên UBND Xã Mông Ân đến cầu Nà Làng (đi qua xóm Nà Làng)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền đoạn ngã ba đường
rẽ nhà ông Sùng Văn Lồng (thửa đất số 37, tờ bản đồ số 55) đến hết Trường tiểu
học Lũng Vài (xóm Nà Bon)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba đường
đi xóm Nà Pồng vào đến nhà ông Hoàng Văn Thén (hết thửa đất số 130, tờ bản đồ
số 136)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba xóm
Đon Sài, Nà Pồng đến giáp xóm Khau Dề xã Thái Sơn
|
1,1
|
2
|
Xã Vĩnh Phong
|
|
|
Đất mặt tiền bắt đầu từ Quốc
lộ 34 giáp ranh xã Lý Bôn đến hết trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phong
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ xóm Bản Diềm (từ
thửa đất số 73 tờ bản đồ số 39) đến hết trường tiểu học xóm Lũng Trang
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền dọc theo đường từ
UBND xã đến xóm Én Nội (từ thửa số 3 tờ bản đồ số 59 đến hết thửa 17 tờ bản đồ
165)
|
1,1
|
|
Tuyến đường đất mặt tiền dọc
theo đường liên xóm từ xóm Én Ngoại đi trường tiểu học xóm Én Cổ (từ thửa số
175 tờ bản đồ số 121 đến hết thửa số 103 tờ bản đồ số 184)
|
1,1
|
|
Tuyến đường đất mặt tiền dọc
theo đường liên xóm từ xóm Bản Diềm (từ thửa số 14 tờ bản đồ số 68) đến hết
điểm trường tiểu học Nặm Tăn thuộc xóm Phiêng Nặm.
|
1,1
|
3
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
Đoạn mặt tiền dọc theo Quốc lộ
34 từ ngã ba đường mới rẽ vào xã Vĩnh Quang về phía Bảo Lạc đến hết nhà ông Sầm
Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03), về phía Bảo Lâm đến hết nhà bà
Liên Thị Nhâm (hết thửa đất số 17, tờ bản đồ số 03) (Nà Tốm)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba đường
rẽ lên trụ sở Ủy ban nhân dân đến hết Trạm Y tế xã và toàn bộ khu vực mặt tiền
chợ xã.
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền đoạn đường từ
nhà ông Sầm Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03) theo Quốc lộ 34 đến hết
địa giới xã Vĩnh Quang (giáp huyện Bảo Lạc).
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Thiêng
Nà, Cốc Tém, Nà Lầu (từ thửa 48 tờ bản đồ 6 đến hết thửa số 130 tờ bản đồ số
100).
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Nà Ngà, Khuổi
Rò, Nặm Lạn, Nà Hiên, Nặm Uốm (từ thửa đất số 204 tờ bản đồ số 109 đến hết thửa
đất số 76 tờ bản đồ số 197).
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Nà Luông
- Nà Hù (từ thửa đất số 308 tờ bản đồ số 88 đến hết thửa đất số 236 tờ bản đồ
số 88)
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Nà Luông
-xóm Phia Nà (từ thửa đất số 306 tờ bản đồ số 88 đến thửa đất 90 tờ bản đồ số
103)
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Bản Cài
- Nà Phiáo (từ thửa đất số 218 tờ bản đồ số 77 đến hết thửa đất số 20 tờ bản
đồ số 134).
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Nà Luông
đi xóm Bản Cài (từ thửa đất số 104 tờ bản đồ số 29 đến hết thửa đất số 293 tờ
bản đồ số 88).
|
1,1
|
|
Tuyến đường ngã ba Khau Sáng
- Nặm Uốm thuộc xóm Nặm Uốm
|
1,1
|
4
|
Xã Đức Hạnh
|
|
|
Đất mặt tiền đường giao thông
huyện lộ thuộc xóm Cốc Phung (từ thửa số 82 tờ bản đồ số 115 đến hết thửa đất
số 93 tờ bản đồ số 92)
|
1,1
|
|
Tuyến đường huyện lộ giáp Bảo
Toàn qua Xóm Cốc Lỳ đến xóm Cốc Phung (đến hết thửa đất số 82 tờ bản đồ số
115).
|
1,1
|
|
Tuyến đường xóm Cốc Phung đi
xóm Nà Sa đến xóm Chè Lỳ A (từ thửa đất số 93 tờ bản đồ số 92 đến hết thửa 27
tờ bản đồ số 35)
|
1,1
|
|
Tuyến đường xóm Cốc Phung qua
xóm Nà Hu đến xóm Hát Han (từ thửa đất số 95 tờ bản đồ số 92 đến hết thửa đất
số 90 tờ bản đồ số 48.)
|
1,1
|
|
Tuyến đường xóm Cốc Lỳ qua Cà
Pẻn B, Cà Pẻn A (từ thửa đất số 36 tờ bản đồ 229 đến hết thửa đất số 34 tờ bản
đồ 237)
|
1,1
|
|
Tuyến đường xóm Cốc Lỳ đến
xóm Cà Đổng (từ thửa số 43 tờ bản đồ 170 đến hết thửa đất số 78 tờ bản đồ
166.)
|
1,1
|
|
Tuyến đường qua xóm Chè Lỳ A đến
xóm Hát Han (từ thửa đất số 27 tờ 35 đến hết thửa đất số 90 tờ 48.)
|
1,1
|
5
|
Xã Yên Thổ
|
|
|
Đất mặt tiền xung quanh khu
chợ Bản Chang I (từ thửa đất 08 tờ bản đồ số 162 đến ngã ba đường lên Ủy ban
nhân dân xã)
|
1,1
|
|
Đất dọc đường giao thông huyện
lộ từ ranh giới xã Thái Học đến đầu xóm Bản Chang I (đến hết thửa đất số 614
tờ bản đồ số 143)
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ trung tâm xóm
Lũng Cuổi đi Chòm Xóm (từ thửa đất số 116 tờ bản đồ 138 đến hết thửa 395 tờ bản
đồ 138)
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Bản
Chang I -Bản Chang II - Nà Sài (từ thửa đất số 165 tờ bản đồ 162 đến hết thửa
161 tờ bản đồ 235)
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Bản Vàng
- Nà Sài (từ thửa đất số 296 tờ bản đồ 179 đến hết thửa 106 tờ bản đồ 234)
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Khuổi Sáp
-Khuổi Chuông (từ thửa đất số 38 tờ bản đồ 197 đến hết thửa 353 tờ bản đồ
214)
|
1,1
|
6
|
Xã Quảng Lâm
|
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông huyện lộ từ đầu cầu treo xã Quảng Lâm đến giáp ranh xã Thạch Lâm
|
1,1
|
|
Đường giao thông nội Xóm Bản
Nà (Từ ngã ba chân dốc Xóm Bản Nà nhà ông Dương Văn Tài (thửa đất số 47, tờ bản
đồ số 178) đến hết đoạn nhà ông Hoàng Văn Thành (thửa đất số 85, tờ bản đồ số
150) giáp nhà ông Hoàng Văn Đông)
|
1,1
|
|
Từ đầu cầu xã Quảng Lâm đi hết
đoạn đường nhà ông Lần Văn Phong (hết thửa số 100, tờ bản đồ 196).
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ nhà ông Hoàng
Văn Lê (Bảo Sông) (từ thửa số 35, tờ bản đồ 180) đi hết đoạn đường lên Khau Củng
(xóm Phiêng Mường) mà xe ô tô đi lại được (đến hết thửa số 20 tờ bản đồ 194).
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông liên xóm Tổng Ngoảng đi xóm Tổng Chảo (từ thửa số 144, tờ bản đồ 133 đến
hết thửa số 782, tờ bản đồ 61).
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông liên xóm Tổng Ngoảng đến nhà văn hóa xóm Phiêng Phát (Từ đường rẽ nhà
ông Lục Tuyên Ngôn (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 133) xóm Tổng Ngoảng đến nhà
văn hóa xóm Phiêng Phát)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông liên xóm từ đầu cầu Pác Khuổi đến đầu cầu treo xóm Nặm Miòong
|
1,1
|
7
|
Xã Nam Quang
|
|
|
Đất mặt tiền dọc đường giao
thông thuộc xóm Tổng Phườn (tính từ thửa 183 tờ bản đồ số 88 đến hết thửa 392
tờ bản đồ 52)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ đầu cầu Nam
Quang-xóm Đon Sài (hết thửa số 12 tờ bản đồ số 04) (Trừ đoạn đi qua xóm Tổng
Phườn) mà ô tô đi lại được
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ đầu cầu Nam
Quang -hết đất nhà trường Pác Ròm
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ xóm Tổng Phườn
(từ thửa 184 tờ bản đồ số 88) - Nặm Ròm (đến hết thửa số 182 tờ bản đồ số 22)
|
1,1
|
|
Đoạn đường thuộc xã Tân Việt
cũ
|
|
|
Đất mặt tiền từ đầu cầu Nà Đấng
đến xóm Khuổi Hẩu (hết thửa đất số 35 tờ bản đồ số 66)
|
1,1
|
8
|
Xã Thạch Lâm
|
|
|
Đất mặt tiền xung quanh chợ Bản
Luầy
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ đầu cầu cứng gần
nhà ông Dương Văn Sơn (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 227) - xóm Tổng Dùn qua
UBND xã đến đầu cầu cứng xóm Sác Ngà
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ ngã ba Sắc Ngà
(thửa đất số 92 tờ bản đồ 109) đi đến hết xóm Khau Noong (hết thửa đất số 133
tờ bản đồ số 70.)
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ ngã ba đầu đầu
cầu chợ Bản Luầy đi đến xóm Cốc Páp (hết thửa đất số 01 tờ bản đồ số 161)
|
1,1
|
9
|
Xã Thái Sơn
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu cứng gần
chợ (Từ thửa đất số 318 tờ bản đồ số 66) đến UBND xã Thái Sơn
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh xã Thái
Học đến đầu cầu cứng gần chợ
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ UBND Xã Thái
Sơn đến Trường THCS Thái Sơn
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ
đi Nà Bả (trong xóm Nặm Trà) (từ thửa đất số 246 tờ bản đồ 98) theo đường đi
trường tiểu học Lũng Trang đến hết địa giới hành chính xã Thái Sơn.
|
1,1
|
|
Từ ngã ba Nà Nàng (từ thửa đất
số 1 tờ bản đồ số 97) đi đến hết điểm trường Nà Bó
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Trường Tiểu học
Khau Dề tới xóm Bản Lìn (hết thửa 39 tờ bản đồ 64)
|
1,1
|
|
Tuyến đường liên xóm Nặm Trà
- Nà Bả (Từ thửa đất số 22 tờ bản đồ số 100 đến hết thửa 151 tờ bản đồ 89)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba gần Trường
THCS Thái Sơn theo đường đi xóm Nà Nàng (từ thửa đất số 80 tờ bản đồ số 98) tới
xóm Nà Lốm (đến hết thửa 9 tờ bản đồ 141)
|
1,1
|
10
|
Xã Nam Cao
|
|
|
Đoạn từ trường THCS Nam Cao đến
dọc đường trung tâm chợ Phia Cọ (từ thửa đất số 89 đến hết thửa đất số 25 tờ
bản đồ 137)
|
1,1
|
|
Tuyến đường Phia Cọ - Bản Cao
- Nà Mon (từ thửa đất số 25 tờ bản đồ 137) đi xã Ngọc Long thuộc tỉnh Hà
Giang.
|
1,1
|
|
Tuyến đường Phia Cọ đi 2 xóm
Bản Bung - Phia Cò (thửa đất số 25 tờ bản đồ 137, đến thửa đất số 113 tờ bản
đồ 174)
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ xóm Bản Bung
(thửa đất số 6, tờ bản đồ 174 ) đi đến địa giới hành chính xóm Nà Nhuồm thuộc
xã quản lý
|
1,1
|
|
Tuyến đường từ xóm Phia Cọ đi
2 xóm Đoàn Kết - Nặm Đang (từ thửa đất số 25 tờ bản đồ 137 đến hết thửa đất số
23 tờ bản đồ 9)
|
1,1
|
11
|
Xã Thái Học
|
|
|
Đất mặt tiền từ trường Bán
trú đến đầu cầu đi Yên Thổ
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền xung quanh khu vực
chợ.
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba giáp
nhà ông Vũ Ngọc Pha (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 92) theo đường đi xã Thái
Son đến đường rẽ lên trụ sở UBND xã Thái Học
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba cầu Bản
Pó (từ thửa đất số 01 tờ bản đồ số 36) đến Trường Bán trú Thái Học.
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền đường giao thông
Bản Bó (từ thửa đất số 206 tờ bản đồ số 92) đi xã Thái Sơn đến hết địa giới
xã Thái Học
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
|
Thị Trấn Pác Miầu
|
|
1
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đầu cầu
(nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) đến hết đất của Kho bạc
Nhà nước;
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Kho Bạc Nhà nước
đến ngã ba đường rẽ lên UBND huyện (đến hết thửa đất 59 tờ bản đồ số 136).
|
1,2
|
|
Các vị trí đất mặt tiền xung
quanh khu vực chợ nông sản
|
1,15
|
2
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn đường tiếp từ đường rẽ
lên UBND huyện (từ thửa đất số 4 tờ bản đồ số 141) đến cổng chào Khu 4
|
1,15
|
|
Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu
(nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) lên chân dốc lên trường
tiểu học-Trung học cơ sở (đến hết thửa đất số 100 tờ bản đồ số 153)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu
(nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) theo Quốc lộ 34 đi tỉnh
Hà Giang đến cổng chào khu 2
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ lên Ủy
ban nhân dân huyện đến đường đi khu Loỏng Khinh (từ thửa đất số 51 tờ bản đồ
số 136 đến hết thửa đất số 16 tờ bản đồ số 137)
|
1,1
|
3
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ chân dốc lên trường
tiểu học-Trung học cơ sở (tiếp đất nhà bà sầm Thị Tươi (thửa đất số 115, tờ bản
đồ số 153) đến ngã ba đường đi xã Mông ân đi tiếp vào trường Nội trú.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã
Mông Ân đến đường rẽ vào mỏ đá Tu Lủng (Khu 1) (từ thửa đất số 47 tờ bản đồ
154 đến đường rẽ vào mỏ đá Tu Lủng (Khu 1)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Lãnh Thị
Nguyệt (từ thửa đất số 3, tờ bản đồ số 96) đi đến hết cổng sau Công ty CKC
|
1,1
|
|
Đoạn đường giao thông đi xóm Mạy
Rại bắt đầu từ ngã ba rẽ vào khu tập thể UBND huyện (thường gọi là khu tập thể
Mạy Rại) đến trung tâm xóm Mạy Rại (đến hết thửa đất số 39 tờ bản đồ số 40)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 đi
xóm Phiêng Phay, đến trung tâm xóm Phiêng Phay (từ thửa đất số 36 tờ bản đồ
69 đến hết thửa đất số 70 tờ bản đồ số 102).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cổng chào Khu 4
theo Quốc lộ 34 đi xóm Nà Ca, tới trung tâm xóm Nà Ca (hết thửa đất số 66 tờ
bản đồ số 09)
|
1,1
|
|
Đoạn từ trung tâm xóm Nà Ca
theo Quốc lộ 34 (hướng đi Bảo Lạc) (từ thửa đất số 07 tờ bản đồ số 09) đến hết
địa giới hành chính của thị trấn (giáp xã Lý Bôn)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cổng chào khu 2
theo Quốc lộ 34 hướng đi Hà Giang đến hết đất nhà bà Lãnh Thị Nguyệt (hết thửa
đất số 3, tờ bản đồ số 96)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp từ đường rẽ
vào mỏ đá Tu Lủng (từ thửa đất số 15 tờ bản đồ số 61) đến hết địa giới thị trấn
Pác Miầu (giáp xã Mông Ân)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cổng sau Công
ty CKC (từ thửa đất số 15 tờ bản đồ số 126) đến giáp ranh xã Thái Học
|
1,1
|
|
Đất khu tái Định cư Pác Bang
(từ thửa đất số 09 tờ bản đồ 42 đến hết thửa đất số 157 tờ bản đồ số 48)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ ngã ba đường
rẽ vào mỏ nước đến nhà ông Bàn Văn Đức (từ thửa đất số 28 tờ bản đồ số 152 đến
hết thửa đất số 75 tờ bản đồ số 153)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền rẽ vào khu Loỏng
Giảng đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Quyết (từ thửa đất số 48 tờ bản đồ số 153
đến hết thửa đất số 03 tờ bản đồ số 154)
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền từ đường rẽ xuống
sân vận động đến ngã rẽ đi xóm Bản Mỏ (hết thửa đất số 06 tờ bản đồ số 72)
|
1,1
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀ QUẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã Trung du
|
|
1
|
Xã Ngọc Đào
|
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Đào Ngạn cũ
|
|
|
Đoạn từ đỉnh dốc Pá Deng theo
trục đường chính qua xã đến hết nhà bà Vi Thị Nanh (hết thửa đất số 135, tờ bản
đồ số 9) (xóm Đào Bắc)
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Phù Ngọc cũ
|
|
|
Từ đường Hồ Chí Minh theo đường
vào cổng trường Trung học Phổ thông Nà Giàng đến cổng trường
|
1,1
|
|
Từ trục đường chính Hồ Chí
Minh rẽ vào chợ và xung quanh chợ
|
1,1
|
|
Từ cống nước (cua Cốc Đúc) theo
trục đường Hồ Chí Minh lên đến điểm mốc ranh giới thị trấn Xuân Hoà (dốc Kéo
Mạ)
|
1,1
|
2
|
Xã Trường Hà
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp thị trấn
Xuân Hòa theo đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến nhà ông Hoàng Văn Duy (thửa đất
số 8, tờ bản đồ số 15, khu vực Bó Bẩm)
|
1,1
|
|
Từ sân Bảo tàng Pác Bó theo
đường nội vùng Pác Bó đến điểm trường Pác Bó
|
1,1
|
|
Đoạn đường Nà Piài xóm Bản
Hoong từ đầu nhà ông Bế Văn Sống (thửa đất số 528, tờ bản đồ số 37) đến giáp
biển báo đường vành đai biên giới
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Nà
Sác cũ
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường
vào trụ sở UBND xã Nà Sác cũ đến ngã ba Ngàm Sình
|
1,1
|
3
|
Xã Sóc Hà
|
|
|
Đoạn trục đường chính từ nhà
ông Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) đến trạm liên hợp cửa khẩu
|
1,1
|
|
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh tiếp
giáp với ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26)) theo trục
đường Hồ Chí Minh đến hết ngã ba giáp xã Trường Hà
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ vào cầu
Cốc Vường theo đường 203 cũ đến hết đất trường mẫu giáo xã
|
1,1
|
|
Từ phòng khám đa khoa theo trục
đường chính vào cửa khẩu đến nhà mầm non của xã
|
1,1
|
|
Từ ngã ba trục chính đi vào cửa
khẩu, rẽ vào chợ đến đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) xóm Nà Nghiềng
|
1,1
|
|
Đoạn từ phòng khám đa khoa
theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Trường Hà)
|
1,1
|
4
|
Xã Lương Can
|
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ vào
xóm Nà Sai cũ thuộc xóm Kim Đồng theo đường Lương Can - Trương Lương đến Pác
Kéo xóm Dẻ Vai.
|
1,1
|
II
|
Xã Miền Núi
|
|
1
|
Xã Tổng Cọt
|
|
|
Đoạn từ chợ Trâu bò (ngã ba rẽ
vào Trường trung học cơ sở Tổng Cọt) đến ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai, đường
rẽ vào chợ và xung quanh chợ
|
1,1
|
|
Đoạn từ chợ Trâu bò xuống đến
hết Trường tiểu học
|
1,1
|
|
Đoạn từ trường tiểu học theo Quốc
lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt giáp xã Cô Mười (huyện Trùng Khánh)
|
1,1
|
|
Từ ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ
Hai theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt
|
1,1
|
|
Đường giao thông nông thôn
Kéo Sỹ, Lũng Rỳ, Kéo Nhản, Lũng Giỏng, Ngườm Luông
|
1,1
|
2
|
Xã Lũng Nặm
|
|
|
Từ chân dốc Lũng Đá theo Quốc
lộ 4A đến trạm ngắt điện Bó Thon
|
1,1
|
|
Từ ngã ba Bó Ngản đến ngã ba
nhà văn hóa xóm Nặm Sấn (Năm Nhũng Bản cũ) - Thin Tẳng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Bó Nhảo đến
hết cống thoát nước gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số
10)
|
1,1
|
|
Từ Hủm Lũng Đá đến hết địa phận
xã Lũng Nặm (cũ) giáp xã Kéo Yên (cũ).
|
1,1
|
|
Đoạn từ Nặm Thuổm đến hết địa
phận xã Lũng Nặm giáp xã Cải Viên
|
1,1
|
|
Đoạn từ đường rẽ xuống xóm Tổng
Pỏ đến hết địa phận xã Lũng Nặm
|
1,1
|
3
|
Xã Quý Quân
|
|
|
Từ đầu địa phận xóm Bản Láp đến
cầu Lão Lường
|
1,1
|
|
Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã
theo đường vào xóm Nà Pò (cũ) thuộc xóm Nà Pò
|
1,1
|
|
Từ Trạm Y tế xã qua xóm Nà Pò
đến Kéo Co Pheo (giáp thị trấn Xuân Hòa)
|
1,1
|
4
|
Xã Thượng Thôn
|
|
|
Từ ngã ba Lũng Mủm đến giáp đỉnh
dốc Lũng Táy; khu vực xung quanh chợ xã và trụ sở Ủy ban nhân dân xã
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn
Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt đi hết địa phận xã Thượng
Thôn giáp xã Hồng Sỹ
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đường liên xã
Thượng Thôn - Hồng Sỹ rẽ đi xóm Cả Giang đến phân trường Tiểu học xóm Cả
Giang
|
1,1
|
|
Đường rẽ liên xã Thượng Thôn -
Hồng Sỹ rẽ vào xóm Nặm Giạt đến nhà ông Liêu Văn Thì (hết thửa đất số 51, tờ
bản đồ số 82)
|
1,1
|
5
|
Xã Nội Thôn
|
|
|
Đoạn từ Kéo Lảc Mạy theo Quốc
lộ 4A đến hết nhà ông Hoàng Văn Sỳ (hết thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110)
(xóm Lũng Rì)
|
1,1
|
|
Theo Quốc lộ 4A từ Kéo Lảc Mạy
đến hết xóm Lũng Rại
|
1,1
|
|
Đoạn giáp đường Quốc lộ 4A đến
Lũng Pủng - nhà văn hóa xóm Lũng Chuống
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà Văn Hóa xóm Lũng
Chuống đến nhà văn hóa xóm Làng Lỷ
|
1,1
|
6
|
Xã Cải Viên
|
|
|
Đường giao thông liên xã từ ngã
ba trường Trung học Cơ sở xã đến hết làng Dổc Nặm
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ làng Dổc Nặm
theo đường liên xã đến hết địa phận xã Cải Viên - xã Vân An cũ
|
1,1
|
|
Đoạn từ đỉnh dốc xóm Lũng Pán
đến trường tiểu học xã.
|
1,1
|
|
Đoạn từ xóm Chông Mạ theo đường
phân giới cắm mốc đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Nội Thôn
|
1,1
|
7
|
Xã Hồng Sỹ
|
|
|
Đoạn đường trục chính từ ngã
ba xóm Lũng Kính đi đến hết địa phận xã Hồng Sỹ giáp xã Thượng Thôn
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Sỹ
Hai cũ
|
|
|
Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ
(cũ) đoạn từ (Lũng Túp cũ đến hết xóm Ông Luộc cũ), thuộc xóm Lũng Quảng theo
địa giới hành chính xã Sỹ Hai (cũ)
|
1,1
|
|
Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ
đoạn từ xóm Lũng Kính (xóm Kính Dưới cũ) đến hết địa phận xã Sỹ Hai (cũ)
|
1,1
|
8
|
Xã Mã Ba
|
|
|
Đoạn từ trụ sở UBND xã cũ
theo tuyến đường Cả Poóc - Lũng Niềng (Mạ Rảng cũ) đến nhà ông Nông Văn Hòi
(hết thửa đất số 44, tờ bản đồ số 72)
|
1,1
|
|
Đường liên xã Mã Ba - Quang
Vinh từ nhà ông La Văn Thanh (thửa đất số 55, tờ bản đồ 28) đến hết địa phận
xã Mã Ba
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Hạ
Thôn cũ
|
|
|
Đoạn từ Trạm y tế theo đường
liên xã đến hết làng Lũng Hủ (đoạn cua có cống nước)
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Kéo Nặm
đến xóm Văn Thụ xã Nam Tuấn huyện Hòa An
|
1,1
|
|
Các xã thuộc huyện Thông
Nông cũ
|
|
9
|
Xã Đa Thông
|
|
|
Đoạn đường từ giáp địa giới
thị trấn Thông Nông đến hết địa giới xã Đa Thông
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đỉnh đèo Mã Quỷnh
đến giáp ranh địa giới huyện Hoà An.
|
1,1
|
10
|
Xã Lương Thông
|
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Trương Văn
Lễ (thửa đất số 192, tờ bản đồ số 172) theo đường 204 đến hết địa phận xã
Lương Thông
|
1,1
|
|
Đất xung quanh chợ Lương
Thông
|
1,1
|
|
Đoạn đường rẽ từ ngã ba xóm
Quang Trung 2 theo đường đi Nội Phan, thuộc xóm Hồng Thái đến hết địa giới xã
Lương Thông (giáp xã Đa Thông)
|
1,1
|
|
Đoạn đường rẽ từ trường THCS
xã Lương Thông từ nhà ông Lê Văn Kiáng (thửa đất số 155, tờ bản đồ số 85) (Nà
Vàng) đến hết địa phận xã Lương Thông
|
1,1
|
11
|
Xã Thanh Long
|
|
|
Khu vực đất xung quanh chợ
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ chân dốc Bản Đâư,
xóm Tắp Ná đến Kéo Chả
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Gòi Phát
theo đường đi xã Triệu Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Long (giáp xã Triệu
Nguyên, huyện Nguyên Bình).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Cốc Gạch đi Yên
Sơn đến hết địa phận xã Thanh Long
|
1,1
|
12
|
Xã Cần Yên
|
|
|
Khu vực đất xung quanh chợ
|
1,1
|
|
Từ mốc lộ giới xã Cần Yên đến
mốc 626
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Vị
Quang cũ
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường
liên huyện đến đến trạm Y tế xã Vị Quang cũ
|
1,1
|
|
Đoạn từ đầu cầu xóm Pác Khuổi
theo đường liên huyện đi xã Cần Yên đến hết địa phận xã Vị Quang cũ (giáp xã
Cần Yên cũ).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu xóm Pác
Khuổi theo đường liên huyện đi xã Sóc Hà đến hết địa phận xã Cần Yên
|
1,1
|
13
|
Xã Ngọc Động
|
|
|
Đoạn đường từ chân dốc Lũng Pảng
theo đường đi UBND xã đến hết xóm Tàn Tó cũ, thuộc xóm Hòa Chung
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Lăng Thị
Hà (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 112) theo đường đi xã Thanh Long đến đường rẽ
vào Trường Tiểu học Lũng Nhùng
|
1,1
|
14
|
Xã Yên Sơn
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Cốc Rầy đến đường
rẽ vào trường mầm non xóm Chọc Mòn 236 thuộc xóm Bình Minh
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Cốc Rầy
đi xóm Phia Khao đến hết địa phận xã Yên Sơn
|
1,1
|
15
|
Xã Cần Nông
|
|
|
Tuyến đường giáp xã Cần Yên theo
Quốc lộ 4A đi hết địa phận xã Cần Nông (giáp xã Xuân Trường, huyện Bảo Lạc)
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Thị trấn Xuân Hòa
|
|
1
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường ngã ba tiếp giáp
đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết tường rào Huyện Ủy
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường rẽ vào Trường
Trung học Cơ sở Xuân Hoà theo trục Hồ Chí Minh đến cầu Nặm Nhằn
|
1,2
|
|
Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện
đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh
chợ
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn từ đầu cầu Nặm Nhằn (xóm
Nà Vạc) theo trục đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết nhà mẫu giáo xóm Đôn
Chương
|
1,2
|
|
Đường liên xã Xuân Hoà - Ngọc
Đào, đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh ngã ba rẽ vào Hạt Kiểm lâm đến hết nhà
ông Phương Quốc Tuấn (hết thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5)
|
1,2
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường Hồ
Chí Minh rẽ vào sân vận động huyện Hà Quảng
|
1,2
|
3
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đường Xuân Hoà - Ngọc Đào: Đoạn
từ tiếp giáp nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5) đến
cầu Hoằng Rè;
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Trường mẫu giáo
xóm Đôn Chương theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hoà
(giáp xã Trường Hà).
|
1,2
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường
Xuân Hòa - Ngọc Đào rẽ vào bệnh viện đa khoa huyện (đường bê tông).
|
1,2
|
4
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ Trụ sở Hợp tác
xã Toàn Năng theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp
xã Ngọc Đào);
|
1,2
|
|
Đường Xuân Hoà - Ngọc Đào: Đoạn
đường từ cầu Hoằng Rè đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa;
|
1,2
|
|
Đoạn ngã ba nối vào đường
Xuân Hòa - Ngọc Đào rẽ vào bãi rác hết địa phận thị trấn Xuân Hòa (giáp xã
Quý Quân)
|
1,2
|
II
|
Thị trấn Thông Nông
|
|
1
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường tránh sau chợ điểm
đầu nối với đường 204 tại Km50 (Cao Bằng - Cần Yên) điểm cuối tại Km0+200 (nối
đường Thông Nông - Lương Can).
|
1,2
|
|
Đất khu dân cư mặt tiền xung
quanh chợ.
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Cốc Ca
theo đường tỉnh 204 đến đất ở nhà ông Hoàng Văn Sùng (thửa đất số 40, tờ bản
đồ số 59) xóm Cốc Ca
|
1,2
|
|
Đoạn từ ngã ba đường 204 theo
đường vào trụ sở Huyện ủy cũ lên đến cổng Huyện uỷ.
|
1,2
|
3
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường theo
đường đi xóm Lũng Quang cũ thuộc Tổ dân phố 6 đến chân dốc Lũng Quang
|
1,2
|
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LẠC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã Miền Núi
|
|
1
|
Xã Hồng Trị
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ tiếp
giáp thị trấn Bảo Lạc theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hồng Trị (Tiếp giáp
xã Kim Cúc)
|
1,1
|
2
|
Xã Bảo Toàn
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục Quốc lộ 34 từ giáp xã Thượng Hà đến giáp xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm)
|
1,1
|
3
|
Xã Cô Ba
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo trục
đường ô tô từ giáp ranh thị trấn Bảo Lạc đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã
|
1,1
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô (đường rẽ từ Nà Tao) đến cầu vượt Sông Gâm và đoạn đường vượt
qua đường ngầm vào mốc 589 (khe hổ nhảy)
|
1,1
|
4
|
Xã Cốc Pàng
|
|
|
Đất mặt tiền của đoạn đường từ
suối Cốc Pàng đến trạm xá (đường đi Đức Hạnh) và đất mặt tiền xung quanh
trung tâm chợ Cốc Pàng
|
1,1
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô từ đường rẽ từ đầu cầu bê tông xóm Cốc Pàng đi vào mốc 535
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Trụ sở UBND xã
cũ đến đoạn đường rẽ đi xóm Nà Nộc (Khuổi Tẳng cũ)
|
1,1
|
5
|
Xã Đình Phùng
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền của
xã Đình Phùng dọc Quốc lộ 34 mới từ vị trí (giáp xã Huy Giáp) đến hết địa phận
xã Đình Phùng (giáp xã Ca Thành huyện Nguyên Bình)
|
1,1
|
|
Đường tỉnh lộ 202 từ tiếp
giáp xã Yên Lạc (huyện Nguyên Bình) đến hết địa phận xã Đình Phùng tiếp giáp
xã Huy Giáp
|
1,1
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường đi bản Chồi, đi xóm Phiêng Buống (Từ trục đường Quốc lộ 34 xóm
Phiêng Chầu 1 đến xóm Bản Buống)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cầu treo xóm
Phiêng Chầu I dọc theo đường giao thông nông thôn đến hết nhà máy thủy điện Nặm
Pắt
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ xóm Lũng Vài
giáp xã Huy Giáp theo đường Quốc lộ 34 cũ đến hết xã Đình Phùng (giáp xã Yên Lạc
huyện Nguyên Bình)
|
1,1
|
6
|
Xã Hồng An
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô đến trung tâm xã
|
1,1
|
7
|
Xã Huy Giáp
|
|
|
Đoạn đường nhà ông Đặng Phụ Tịnh
xã Huy Giáp đến ngã ba đường đi xã Xuân Trường và các vị trí xung quanh chợ
trung tâm và chợ nông sản Huy Giáp
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cây xăng Bản
Ngà (Thuộc đất trung tâm cụm xã Huy Giáp) theo Quốc lộ 34 đi Cao Băng hết địa
phận xã Huy Giáp, giáp xã Đình Phùng
|
1,1
|
|
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 34 lên
Bản Ngà dọc theo đường 215 đến điểm trường Bản Ngà
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đi Pác
Lũng rẽ đi đường xã Xuân Trường đến Trường bán trú xã Huy Giáp
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cây xăng Bản
Ngà theo Quốc lộ 34 mới đến hết địa phận xã Huy Giáp (giáp xã Hưng Đạo)
|
1,1
|
|
Đường tỉnh lộ 202 đoạn từ tiếp
giáp xã Đình Phùng qua địa phận xã Huy Giáp đến tiếp giáp xã Hưng Đạo.
|
1,1
|
8
|
Xã Hưng Đạo
|
|
|
Đất mặt tiền theo trục Quốc lộ
34 từ trường trung học cơ sở xã Hưng Đạo đến cây đa trường tiểu học (cũ) và đất
xung quanh chợ mới xã Hưng Đạo
|
1,1
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục Quốc lộ 34 mới đoạn từ tiếp giáp Trường THCS đến hết địa giới xã Hưng Đạo
(giáp xã Huy Giáp) và đoạn từ cây đa xóm Bản Riển đến hết địa giới xã Hưng Đạo
(giáp xã Kim Cúc)
|
1,1
|
9
|
Xã Hưng Thịnh
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ
ngã ba Kim Cúc lên đến hết xóm Khuổi Mực (cũ) thuộc xóm Khuổi Mực
|
1,1
|
10
|
Xã Kim Cúc
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ tiếp
giáp xã Hồng trị theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Kim Cúc (giáp xã Hưng Thịnh)
|
1,1
|
11
|
Xã Khánh Xuân
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
đường ô tô từ giáp ranh địa giới thị trấn (Pác Pẹt) đến trụ sở UBND xã
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu vượt
sông Gâm đến cầu ngầm vào mốc 589 (khe hổ nhảy)
|
1,1
|
12
|
Xã Phan Thanh
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo trục
đường ô tô giáp ranh địa giới thị trấn đi đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã
|
1,1
|
13
|
Xã Sơn Lập
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền theo
trục đường ô tô giáp xã Sơn Lộ đến UBND xã Sơn Lập
|
1,1
|
|
Các vị trí đất trung tâm xã
Sơn Lập
|
1,1
|
14
|
Xã Sơn Lộ
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba cầu Bản
Tuồng qua UBND xã đến giáp đất Bằng Thành - Pác Nặm
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba cầu Bản
Tuồng theo đường Sơn Lập đến khe suối Bản Khuông và đất xung quanh chợ xã Sơn
Lộ
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã ba bản Khuông
theo đường đi xã Hưng Thịnh đến điểm trường tiểu học cũ
|
1,1
|
15
|
Xã Thượng Hà
|
|
|
Đất mặt tiền từ xóm Pác Riệu
(giáp Bảo Lạc) theo đường 217 đến giáp xã Cốc Pàng
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp thị
trấn Bảo Lạc theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Thượng Hà (giáp xã Bảo
Toàn).
|
1,1
|
16
|
Xã Xuân Trường
|
|
|
Đoạn đường từ chân dốc Ngàm
Pá Thốc dọc Quốc lộ 4A đến Cảm Bẻ
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba truyền
hình dọc theo tỉnh lộ 215 đến đập tràn Thua Tổng
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Thị trấn Bảo Lạc
|
|
1
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường từ cổng Bưu điện dọc
theo tuyến phố đến hết nhà ông Trần Văn Phúc (thửa đất số 10, tờ bản đồ số
77) ngã ba đầu cầu Gò Luồng
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Tô Văn
Thẩm (thửa đất số 94, tờ bản đồ số 76) (Khu 2) đến sát cầu thị trấn ( nhà Bà
Lữ Thị Tươi) (thửa đất số 130, tờ bản đồ số 76)
|
1,15
|
|
Đoạn đường vào tổ dân phố 4 đến
nhà ông Trần Văn Quyền (hết thửa đất số 162, tờ bản đồ số 76)
|
1,15
|
|
Đoạn đường bờ sông tiếp giáp
cầu Bảo Lạc 2 (Trung tâm chợ) đến hết nhà ông Trần Văn Phúc (thửa đất số 10,
tờ bản đồ số 77) Tổ dân phố 3 (ngã ba cầu gò Luồng)
|
1,15
|
|
Đoạn đường phía sau Tổ dân phố
2 từ giáp cầu Bảo Lạc 2 theo bờ kè sông Nieo lên giáp vườn Phương Văn Nịp (thửa
đất số 71, tờ bản đồ số 75) Tổ dân phố 2 (giáp đường bê tông cạnh Điện lực)
|
1,15
|
|
Đoạn từ nhà bà Lê Mai Hoa (Thửa
đất số 82, tờ bản đồ số 76) (Khu 2) đến giáp đường bê tông cạnh Điện lực
|
1,15
|
2
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn giáp đường rẽ đi xã Phan
Thanh (ngã ba cầu gò Luồng) đi qua Tổ dân phố 4 đi xã Khánh Xuân đến nhà bà
Mông Thị Tươi (hết thửa đất số 351, tờ bản đồ số 32) (Tổ dân phố 4)
|
1,15
|
|
Đoạn từ giáp ranh cống sát Bưu
điện theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Nông Hoàng Hà (hết thửa đất số 13, tờ bản
đồ số 88) (Tổ dân phố 1)
|
1,15
|
|
Đoạn đường dọc Quốc lộ 34 đường
đi Bảo Lâm từ nhà ông Đàm Trí Tuệ (thửa đất số 49, tờ bản đồ số 76) (Khu 2) đến
giáp đoạn đường tránh Quốc lộ 34 (Nhà ông Lý Hải Hầu ( thửa đất số 43, tờ bản
đồ số 66)
|
1,15
|
2
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Nông
Hoàng Hà (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 88) (Tổ dân phố 1) đến chùa Vân An
|
1,15
|
|
Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Bế
Kim Doanh (thửa đất số 139, tờ bản đồ số 72) lên đến cổng Huyện đội
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ ngã ba chùa Vân
An dọc theo đường tránh Quốc lộ 34 đến nhà ông Phan Công Hoan (hết thửa đất số
9, tờ bản đồ số 12) (Tổ dân phố 5)
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ vườn Phương Văn
Nịp (thửa đất số 71, tờ bản đồ số 75) (Tổ dân phố 2) theo đường bờ kè sông
Nieo lên Tổ dân phố 1
|
1,15
|
3
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp xóm
Pác Riệu (xã Thượng Hà) theo đường 217 đi Tổ dân phố 4 hết địa phận thị trấn
Bảo Lạc (giáp xã Cô Ba)
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Phan
Công Hoan (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 12) dọc theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới
hành chính thị trấn Bảo Lạc (giáp xã Thượng Hà)
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ ngã ba chùa Vân
An theo Quốc lộ 34 đến giáp địa phận xã Hồng Trị
|
1,15
|
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGUYÊN BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Thị trấn Nguyên Bình
|
|
1
|
Đường loại I
|
|
|
Từ nhà văn hóa tổ 2 theo Quốc
lộ 34 đến hết nhà bà Hoàng Thị Vì (thửa đất số 43; tờ bản đồ số 79) (Tổ dân phố
3) và theo đường lên trụ sở UBND Huyện đến hết nhà ông Hoàng Kế Vĩnh (thửa đất
số 76, tờ bản đồ số 80) (tổ 3)
|
1,1
|
2
|
Đường loại II
|
|
|
Từ nhà văn hóa tổ 2 theo Quốc
lộ 34 đến hết nhà ông Trương Mạnh Sào (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 85) (Tổ
1)
|
1,1
|
|
Đoạn tiếp giáp nhà bà Hoàng
Thị Vì (thửa đất số 43; tờ bản đồ số 79) (Tổ dân phố 3) theo Quốc lộ 34 đến hết
cây xăng Đại Lợi
|
1,1
|
|
Từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Kế
Vĩnh (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 80) (Tổ dân phố 3), theo đường lên trụ sở Ủy
ban nhân huyện đến hết nhà ông Hoàng Văn Tuân (thửa đất số 151, tờ bản đồ số
79) (Tổ dân phố 3)
|
1,1
|
|
Từ Trung tâm bưu chính viễn
thông huyện theo đường lên Phòng Giáo dục - Đào tạo đến hết Phòng Giáo dục -
Đào tạo
|
1,1
|
|
Các vị trí đất mặt tiền đường
xung quanh đình chợ.
|
1,1
|
3
|
Đường loại III
|
|
|
Từ tiếp giáp nhà ông Trương Mạnh
Sào (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 85) (Tổ 1) theo Quốc lộ 34 đi thành phố Cao
Bằng đến hết nhà bà Lãnh Thị Én (hết thửa đất số 18, tờ bản đồ số 41) xóm Nà
Gọn
|
1,1
|
4
|
Đưòng loại IV
|
|
|
Từ tiếp giáp nhà bà Lãnh Thị
Én (thửa đất số 18, tờ bản đồ số 41) xóm Nà Gọn đi thành phố Cao Bằng đến hết
nhà ông Mạc Thanh Mến (thửa đất số 159, tờ bản đồ số 41) xóm Nà Gọn
|
1,1
|
|
Từ nhà ông Hà Văn Tuấn (thửa
đất số 750, tờ bản đồ số 31) xóm Pác Măn theo đường tránh Quốc lộ 34 đến ngã
ba xóm Nà Gọn
|
1,1
|
|
Từ tiếp giáp cây xăng Đại Lợi
theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận thị trấn Nguyên Bình giáp xã Thể Dục
|
1,1
|
5
|
Đường loại V
|
|
|
Từ nhà ông Hà Văn Tuấn (thửa đất
số 750, tờ bản đồ số 31) dọc theo đường tránh Quốc lộ 34 đến tiếp giáp xã Thể
Dục
|
1,1
|
|
Từ tiếp giáp nhà văn hóa tổ 2
đến hết trường THPT Nguyên Bình
|
1,1
|
|
Từ tiếp giáp nhà bà Nguyễn Thị
Nguyên (thửa đất số 147, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) đến hết Trạm xử lý nước
|
1,1
|
|
Từ nhà bà Nguyễn Thị Nguyên
(thửa đất số 147, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) đến hết nhà bà Lưu Thị Điệp (thửa đất
số 163, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3)
|
1,1
|
|
Từ tiếp giáp nhà bà Nguyễn Thị
Nguyên (thửa đất số 147, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) đến hết trường Nội trú
|
1,1
|
|
Từ tiếp giáp nhà ông Hoàng
Văn Tuân (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 79) (Tổ 3) đến hết nhà văn hóa xóm Bản
Luộc
|
1,1
|
|
Từ ngã ba cổng phụ Ủy ban
nhân dân huyện đến hết nhà bà Nông Thị Vĩnh (thửa đất số 237, tờ bản đồ số
79) (Tổ 3)
|
1,1
|
|
Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường
từ ngã ba Nà Phiêng, theo đường vào xóm Nà Gọn đến hết đường bê tông
|
1,1
|
|
Từ cổng trụ sở Công An đến hết
nhà bà Nguyễn Thị Độ (thửa đất số 206, tờ bản đồ số 81) (Tổ 2)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Triệu Thị
Yến (thửa đất số 400, tờ bản đồ số 40) dọc theo tỉnh lộ 216 đi xã Tam Kim đến
hết địa phận thị trấn Nguyên Bình
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn
Hanh (thửa đất số 183, tờ bản đồ số 33) dọc theo đường nhà máy xi măng cũ đến
hết Xưởng trúc 688
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã tư xóm Pác
Măn Ngoài (cũ) theo đường bê tông vào nhà văn hóa xóm Pác Măn Trong (cũ) thuộc
xóm Pác Măn
|
1,1
|
|
Đoạn đường dọc theo bờ sông
hai bờ sông Thể Dục đoạn qua Thị trấn Nguyên Bình
|
1,1
|
PHỤ LỤC V
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã đồng bằng
|
|
1
|
Xã Đức Long
|
|
|
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đầu
cầu Nà Coóc đến cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long.
|
1,2
|
|
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cổng
Trường Trung học cơ sở Đức Long đến ngã ba Thông Nông -Hà Quảng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Thông
Nông- Hà Quảng theo đường Tỉnh lộ 204 đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã
Dân Chủ).
|
1,1
|
II
|
Xã trung du
|
|
1
|
Xã Dân Chủ
|
|
|
Đoạn đường từ giáp địa phận
xã Đức Long đến đầu cầu Mỏ Sắt
|
1,1
|
2
|
Xã Hồng Việt
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Vò Ấu, xóm
Nà Mè qua xóm Lam Sơn đến hết địa phận xã Hồng Việt (giáp xã Hoàng Tung)
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Bình Long cũ
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Bình
Long theo đường Hồng Việt - Lương Can đến hết địa giới xã Hồng Việt (giáp xã
Trương Lương).
|
1,1
|
3
|
Xã Nam Tuấn
|
|
|
Đoạn đường Hồ Chí Minh liên
huyện từ xã Đức Long qua xã Nam Tuấn đến xã Ngọc Đào huyện Hà Quảng
|
1,2
|
4
|
Xã Hoàng Tung
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn
theo đường đi Nguyên Bình tính cách cầu 200m; theo đường về thành phố tính
cách cầu 200m.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn
+ 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Hưng Đạo).
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn
+ 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Minh Tâm -
Nguyên Bình).
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ xóm Bản Tấn qua
Hào Lịch đến khu di tích Nặm Lìn (giáp xã Hồng Việt).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cầu đầu làng Bến
Đò đến xóm Na Lữ.
|
1,1
|
III
|
Xã miền núi
|
|
1
|
Xã Hồng Nam
|
|
|
Đoạn đường từ địa phận giáp xã
Chu Trinh, thành phố Cao Bằng qua UBND xã Hồng Nam đến hết địa phận xã Hồng
Nam giáp xã Vân Trình, huyện Thạch An.
|
1,1
|
2
|
Xã Bạch Đằng
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ
Sìn + 200m theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Bạch Đằng (giáp huyện Nguyên
Bình).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ
Sìn + 200m theo Quốc lộ 3 về thành phố đến đường rẽ vào Bản Sẳng.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ đi
Bản Sẳng, Tài Hồ Sìn đến trụ sở UBND xã Bạch Đằng.
|
1,1
|
3
|
Xã Đại Tiến
|
|
|
Đoạn đường từ giáp địa giới thị
trấn Nước Hai đi qua xã Đại Tiến đến chân đèo đường rẽ lên xã Đức Xuân cũ
|
1,1
|
4
|
Xã Lê Chung
|
|
|
Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ Roỏng
Đắm tiếp giáp địa giới phường Hòa Chung (thành phố Cao Bằng) qua xóm Pác Khuổi
đến hết nhà ông Hoàng Văn Nhật (hết thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ tiếp
giáp nhà ông Hoàng Văn Nhật (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) đến hết địa giới
xã Lê Chung (giáp xã Canh Tân -huyện Thạch An).
|
1,1
|
5
|
Xã Nguyễn Huệ
|
|
|
Đất xung quanh chợ Án Lại; Đoạn
đường từ nhà bà Trương Thị Lồ (thửa đất số 319, tờ bản đồ số 50) đến hết nhà
ông Long Văn Giáp (hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 39)
|
1,1
|
6
|
Xã Bình Dương
|
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ
vào đến Trường Trung học cơ sở xã Bình Dương.
|
1,1
|
7
|
Xã Ngũ Lão
|
|
|
Đoạn đường theo Quốc lộ 3 mới
từ giáp địa giới phường Ngọc Xuân (thành phố Cao Bằng) đến ngã ba Bản Gủn
|
1,2
|
8
|
Xã Quang Trung
|
|
|
Đoạn đường từ giáp địa giới
thành phố theo đường Quang Trung - Hà Trì đến trụ sở UBND xã Hà Trì cũ.
|
1,1
|
9
|
Xã Trương Lương
|
|
|
Đoạn đường từ giáp địa giới
xã Hồng Việt theo đường Hồng Việt - Thông Nông đến hết địa giới xã Trương
Lương (giáp xã Lương Can - Hà Quảng).
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
|
Thị trấn Nước Hai
|
|
1
|
Đường phố loại I
|
|
|
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cẩu
Bản Sẩy đến cầu Roỏng Ỏ
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ
theo đường vào đến Trạm cấp nước.
|
1,2
|
|
Đoạn đường xung quanh chợ Nước
Hai
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Đặng
Văn Ngọc (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 22) Phố A đến hết nhà bà Lê Thị Toan
(hết thửa đất số 167, tờ bản đồ số 22) Phố A và các đoạn đường nhánh:
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh
(nhà ông Lê Xuân Diệu (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 32)) theo đường đi Trạm
thuốc lá đến Trạm thuốc lá.
|
1,2
|
|
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã
tư Huyện đội.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội
theo đường nhựa đến trường Trung học cơ sở Nước Hai (đến hết đường nhựa).
|
1,2
|
|
Đoạn đường nối từ đường Hồ Chí
Minh (Công an huyện) đến ngã tư huyện đội.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đường Hồ Chí
Minh rẽ lên Kho bạc huyện đến hết trụ sở Kho bạc mới
|
1,2
|
3
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Bế Thị Cúc
(thửa đất số 16, tờ bản đồ số 26) đến ngã tư trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật.
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội
đến hết Trại giam
|
1,15
|
5
|
Các đoạn đường không phân
loại đường phố nhập từ các xã vào thị trấn
|
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Bế
Triều cũ
|
|
|
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đường
rẽ vào xóm 10 Bế Triều đến đầu cầu Bản Sẩy
|
1,2
|
|
Đoạn đường Hồ Chí Minh từ
giáp xã Hưng Đạo đến đường rẽ vào xóm 10 Bế Triều (Khau Lừa)
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ
đi xã Hồng Việt đến đầu cầu Hồng Việt
|
1,2
|
PHỤ LỤC VI
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã trung du
|
|
1
|
Xã Quang Long
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền đường
Quốc lộ 4A (xóm Bó Chỉa).
|
1,15
|
|
Các vị trí mặt tiền từ Canh
Nhan đến dốc Keng Sàng.
|
1,15
|
|
Các vị trí đất mặt tiền đường
GTNT từ Pác Sình vào xóm Bó Chỉa
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ Keng Sàng đi Xa
Lê - xóm Kỳ Lạc
|
1,15
|
2
|
Xã Thị Hoa
|
|
|
Đoạn đường từ Kéo Háng theo
đường tỉnh lộ 207A đến cửa khẩu Hạ Lang
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ ngã ba UBND xã
đến Kéo Rin (Co Mòi) (hết thửa đất số 43, tờ bản đồ 44)
|
1,15
|
|
Các xóm ven đường Tỉnh lộ
207A (Tổng Nưa. Pò Măn. Phia Đán).
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ Kéo Rin (Co
Mòi) (tiếp giáp thửa 43, tờ bản đồ 44) đến xóm Ngườm Già tiếp giáp xã Cô Ngân
|
1,15
|
3
|
Xã Lý Quốc
|
|
|
Đoạn đường từ trường tiểu học
Lũng Pấu (cũ) đến cửa khẩu Lý Vạn
|
1,15
|
|
Các vị trí đất mặt tiền xung
quanh chợ Bằng Ca
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ ngã tư lên chợ
Bằng Ca theo đường QL 4A đi Minh Long đến hết ranh giới xã Lý Quốc.
|
1,15
|
|
Đoạn từ điểm rẽ lên Trạm xá
theo đường TL 206 cũ qua Trụ sở UBND xã đến đường TL 207.
|
1,15
|
II
|
Xã miền núi
|
|
1
|
Xã Thống Nhất
|
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Việt
Chu cũ
|
|
|
Từ tổ công tác biên phòng Pác
Ty đến cột mốc biên giới.
|
1,15
|
|
Đoạn đường ven đường tỉnh lộ 207A
(tiếp giáp thị trấn Thanh Nhật đến hết thửa đất của ông Nông Văn Chiến Nà Ngườm
(thửa đất số 68, tờ bản đồ số 03))
|
1,15
|
|
Gồm các xóm ven đường tỉnh lộ
207A (Nà Đắng - Tính, Nà Kéo, Bản Khau)
|
1,15
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Thái Đức cũ
|
|
|
Đoạn đường các xóm ven Tỉnh lộ
207A
|
1,15
|
2
|
Xã Đồng Loan
|
|
|
Gồm các xóm ven đường QL4A (Bản
Thuộc, Đồng Thuận, Đồng Tâm, Đồng Tiến)
|
1,15
|
|
Đường QL4A - Đồng Tiến
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường
QL4A rẽ vào Động Dơi đến chân đường lên Động Dơi
|
1,15
|
|
Đường vành đai biên giới đoạn
xóm Đồng Biên
|
1,15
|
|
Đường liên xã từ QL4A rẽ vào
xóm Đồng Thuận (Bản Nha cũ) đi Thắng Lợi
|
1,15
|
3
|
Xã An Lạc
|
|
|
Đoạn đường các xóm ven đường
Tỉnh lộ 207
|
1,15
|
|
Đường liên xã An Lạc - Đoài Dương
(Trùng Khánh) từ cầu treo đến hết đất xã An Lạc
|
1,15
|
|
Đường liên xã An Lạc - Kim
Loan từ ngã ba Tha Hoài nhà ông Trịnh Văn Thanh (thửa đất số 01, tờ bản đồ số
67) đến hết đất An Lạc
|
1,15
|
|
Đường liên xã An Lạc - Vinh
Quý từ ngã ba giáp đường TL207 đến hết đất An Lạc
|
1,15
|
4
|
Xã Cô Ngân
|
|
|
Đường tỉnh lộ 208.
|
1,15
|
|
Đường Cô Ngân - Thị Hoa
|
1,15
|
Đoạn từ đường TL 208 (xóm Bản
Nhôn) rẽ vào xóm Bản Nưa
|
1,15
|
5
|
Xã Đức Quang
|
|
|
Đoạn đường các xóm ven đường
Quốc lộ 4A
|
1,15
|
|
Đoạn từ đường Quốc lộ 4A rẽ
theo đường vào UBND xã đến hết xóm Nà Sao
|
1,15
|
|
Đường liên xã Đức Quang - Chí
Viễn (Trùng Khánh)
|
1,15
|
6
|
Xã Kim Loan
|
|
|
Từ trụ sở UBND xã Kim Loan đến
trường THCS Kim Loan.
|
1,15
|
7
|
Xã Minh Long
|
|
|
Đoạn đường các xóm ven trục
đường Quốc lộ 4A
|
1,15
|
|
Đường Lũng Đa (bờ sông biên
giới)
|
1,15
|
|
Đường giao thông liên xã Minh
Long - Đồng Loan.
|
1,15
|
8
|
Xã Thắng Lợi
|
|
|
Đoạn đường các xóm ven trục
đường Quốc lộ 4A
|
1,15
|
|
Đường Hùng Cầu
|
1,15
|
|
Đường từ xóm Hùng Cầu đi xóm Đồng
Tiến (xã Đồng Loan) đến hết địa giới xã Thắng Lợi
|
1,15
|
9
|
Xã Vinh Quý
|
|
|
Bao gồm các xóm trên trục đường
Hạ Lang - Cô Ngân.
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ trạm y tế Vinh
Quý đi xã Thống Nhất đến hết ranh giới xã Vinh Quý.
|
1,15
|
|
Đường liên xã Vinh Quý - An Lạc
đến hết đất Vinh Quý
|
1,15
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
|
Thị trấn Thanh Nhật
|
|
1
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba gốc cây gạo
trước nhà Bà Hoàng Thị Phúc (thửa đất số 137, tờ bản đồ số 16-5) theo Quốc lộ
4A đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
|
1,2
|
|
Đoạn rẽ lên Huyện ủy đến cổng
Huyện ủy.
|
1,2
|
|
Toàn bộ các vị trí đất mặt tiền
xung quanh chợ Hạ Lang.
|
1,2
|
|
Đoạn đường trung tâm.
|
1,2
|
|
Đường tránh thị trấn Thanh Nhật
(đoạn từ ngã tư Đoỏng Đeng - trụ sở Hạt kiểm lâm cũ đến ngã 3 Nà Ến giáp Quốc
lộ 4A).
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn tiếp giáp nhà ông Hoàng
Thế Anh (thửa 59, tờ 29-5) theo đường đi Vinh Quý đến đường mòn rẽ đi Sa Tao
(xã Thống Nhất)
|
1,2
|
|
Đoạn từ cổng Trung tâm bồi dưỡng
chính trị huyện đến hết ranh giới Thị trấn Thanh Nhật.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Cống chân núi
Phia Khao đến hết ranh giới thị trấn.
|
1,2
|
|
Các vị trí mặt tiền đoạn đường
từ nhà ông Hoàng Văn Thắng (Đoỏng Đeng) đến hết biển báo thị trấn Thanh Nhật.
|
1,2
|
3
|
Đường Phố Loại IV
|
|
|
Đoạn đường Quốc lộ 4A rẽ đi
Nà Ến qua Kéo Sy đến đường Quốc lộ 4A.
|
1,2
|
|
Đoạn từ ngã ba rẽ đi Sa Tao
(xã Thống Nhất) đến hết ranh giới thị trấn Thanh Nhật
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc
lộ 4A theo đường lên UBND huyện đến đường tránh thị trấn Thanh Nhật
|
1,2
|
4
|
Đường phố loại V
|
|
|
Từ đầu Ngườm Ngược đến cổng
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ Kéo Sy
đi theo đường vào xóm Sộc Quân đến hết đường ô tô đi lại được.
|
1,2
|
PHỤ LỤC VII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã trung du
|
|
1
|
Xã Lê Lai
|
|
|
Đoạn từ giáp thị trấn Đông
Khê theo Quốc lộ 34B đến hết làng Nà Keng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ giáp thị trấn Đông
Khê theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Nà Ngài.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ xóm Độc Lập (tiếp
giáp Keng Vịt) theo đường Quốc lộ 34B mới đến hết địa phận xã Lê Lai (giáp xã
Vân Trình).
|
1,1
|
2
|
Xã Đức Xuân
|
|
|
Đoạn đường từ đầu làng Nà Tục
(giáp thị trấn Đông Khê) theo Quốc lộ 4A đến giáp địa giới huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo
đường đi xã Lê Lợi hết làng Pác Đông Khuổi Thán nhà ông Vi Văn Hải (Thửa đất
số 18, Tờ bản đồ số 40)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba sau trường
Phổ thông cơ sở từ nhà bà Nông Thị Vui (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 26) qua
xóm Nà Pá trên đến giáp đường đi xã Lê Lợi.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo
đường vào làng Nà Tục đến hết làng Nà Chang (giáp địa giới thị trấn Đông
Khê).
|
1,1
|
3
|
Xã Đức Long
|
|
|
Đoạn đường từ Km 0 Quốc lộ
34B theo đường trục chính đến hết Trạm phát sóng Vinaphone.
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ đầu xóm Đoàn Kết
qua chợ (thửa đất số 158, tờ bản đồ số 66) đến trường tiểu học (thửa đất số
155, tờ bản đồ số 68)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh địa
giới hành chính xã Đức Long với xã Danh Sỹ theo đường Đông Khê - cửa khẩu Đức
Long (QL34B) đến hết làng Bản Viện.
|
1,1
|
4
|
Xã Kim Đồng
|
|
|
Đoạn đường xung quanh chợ và
trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
|
1,1
|
|
Đoạn đường theo Quốc lộ 34B
còn lại.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 34B rẽ
đến hết nhà ông Triệu Văn Ta, xóm Nà Vai (hết thửa đất số 22, tờ bản đồ số
113).
|
1,1
|
5
|
Xã Vân Trình
|
|
|
Đoạn đường từ trường Phổ thông
Cơ sở đến hết nhà bưu điện văn hóa xã (chợ Thôm Bon cũ).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ trường Phổ
thông Cơ sở xã theo đường đi Đông Khê (QL34B) đến đầu làng Bó Dường (giáp địa
giới xã Lê Lai).
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Thị
Ngân cũ
|
|
|
Các vị trí đất mặt tiền khu
xung quanh trụ sở UBND xã (UBND xã Thị Ngân cũ).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Trụ sở UBND xã
đến hết xóm Bản Cắn
|
1,1
|
II
|
Xã miền núi
|
|
1
|
Xã Canh Tân
|
|
|
Đoạn đường xung quanh chợ Đông
Muổng và trụ sở UBND xã (từ thửa đất số 30, tờ bản đồ số 20 đến hết thửa đất
số 138, tờ bản đồ số 19)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ chợ Đông Muổng
theo tỉnh lộ 209 đến hết Trường Phổ thông cấp II, III Canh Tân (từ thửa đất số
01, tờ bản đồ số 24 đến hết thửa đất số 167, tờ bản đồ số 35)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Trường cấp 1+2
Canh Tân theo đường liên xã Canh Tân - Đức Thông đến giáp địa giới hành chính
xã Đức Thông (từ thửa đất số 176, tờ bản đồ số 55 đến hết thửa đất số 29, tờ
bản đồ số 119).
|
1,1
|
2
|
Xã Đức Thông
|
|
|
Đoạn đường xung quanh trụ sở Ủy
ban nhân dân xã.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban
nhân dân xã đến hết trường Phổ thông Cơ sở (Pò Điểm).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Trường học Pò
Điểm theo đường liên xã Đức Thông - Trọng Con đến giáp địa giới hành chính xã
Canh Tân.
|
1,1
|
3
|
Xã Lê Lợi
|
|
|
Đoạn đường từ Nhà ông Nông
Văn Tàng (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 23) đến cổng trường trung học cơ sở
xã.
|
1,1
|
|
Đoạn đường liên xã Danh Sỹ -
Lê Lợi đi qua thôn Bản Bung xã Lê Lợi (từ thửa đất số 178, tờ bản đồ số 13 đến
hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 20).
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Danh Sỹ cũ
|
|
|
Đoạn đường từ ngà Bản Pằng
(QL34B) đến trụ sở UBND xã Danh Sỹ cũ.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường nối
tỉnh lộ 208 cũ (nay là Quốc lộ 4A) (đỉnh Bác Quảng) theo đường đi cửa khẩu Đức
Long
|
1,1
|
4
|
Xã Thái Cường
|
|
|
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 219.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Khuổi Chủ
theo Quốc lộ 34B đến hết làng Tẻm Tăng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đỉnh Khau
Khoang đến hết phân trường Tẻm Tăng.
|
1,1
|
5
|
Xã Quang Trọng
|
|
|
Đoạn đường xung quanh chợ,
nhà trường, trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
|
1,1
|
|
Từ chợ Pò Bẩu theo đường đi
Cao Bằng đến giáp địa giới xã Minh Khai.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Bó Đeng đến
giáp địa giới hành chính xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
|
1,1
|
6
|
Xã Minh Khai
|
|
|
Đoạn đường xung quanh chợ và
trụ sở UBND xã, trường Phổ thông cơ sở .... (thửa đất số 215 tờ bản đồ số 109
đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 109).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ chợ Nà Kẻ đến hết
làng Nà Đải (thửa đất số 215 tờ bản đồ số 109, đến hết thửa đất số 75, tờ bản
đồ số 140).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Lương
Văn Bầu (Pích Ca, Pác Nặm) theo đường Tỉnh lộ 209 đến giáp địa giới xã Canh
Tân (Kéo Khuổi sắng) (tờ bản đồ số 11, thửa đất số 26 đến tờ bản đồ số 03
(lâm nghiệp), thửa đất số 16).
|
1,1
|
7
|
Xã Thụy Hùng
|
|
|
Đất xung quanh trụ sở Ủy ban
nhân dân xã và trường Phổ thông Cơ sở.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ khu dân cư Lò
vôi theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Ka Liệng (giáp địa giới huyện Phục Hòa).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Lũng Đẩy
đường Quốc lộ 4A đi qua làng Khuổi Cáp đến hết làng Bản Luồng
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ trường Tiểu học
xã Thuỵ Hùng vào đến hết làng Bản Sliển
|
1,1
|
8
|
Xã Trọng Con
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B
(Cạm Tắm) đến đầu cầu làng Nà Lẹng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường xung quanh trụ sở Ủy
ban nhân dân xã cũ.
|
1,1
|
|
Đoạn đường liên xã Nam Quang
- Vĩnh Quang - Cạm Khảng - Đức Thông.
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
|
Thị trấn Đông Khê
|
|
1
|
Đường phố loại I
|
|
|
Đoạn đường xung quanh sân
trung tâm.
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Phai
Pin theo Quốc lộ 34B đến hết đất trụ sở Toà án nhân dân huyện.
|
1,15
|
|
Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B cầu
Phai Pin theo đường Quốc lộ 4A đến ngã 3 cầu Slằng Péc.
|
1,15
|
|
Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B Điện
lực Thạch An đến cầu vào Chợ trung tâm thị trấn Đông Khê
|
1,15
|
2
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường từ sau trụ sở Toà
án nhân dân huyện theo Quốc lộ 34B đến hết đất Xưởng chế biến Chè đắng cũ.
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ sau trụ sở Ủy
ban nhân dân thị trấn (cũ) theo đường đi Thôm Pò đến đầu cầu Phai Pác.
|
1,15
|
3
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Vũ Xuân
Long (thửa đất số 11, tờ bản đồ số 76) theo Quốc lộ 34B đến đến giáp địa giới
xã Đức Xuân.
|
1,15
|
|
Đoạn đầu cầu Phai Rạt theo đường
Quốc lộ 4A đến hết đất thị trấn (giáp xã Lê Lai).
|
1,15
|
4
|
Đường Phố Loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ đi Lũng
Hay hểt nhà ông Triệu Văn Toả (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 42) theo Quốc lộ
34B đến hết đất nhà ông Nông Văn Tường (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 41) (xóm
Chang Khuyên).
|
1,15
|
5
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Nông
Xuân Tường (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 41) theo Quốc lộ 34B đến giáp địa giới
xã Lê Lai.
|
1,15
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Ma
theo đường vào làng Pò Diểu đến hết làng Pò Diểu.
|
1,15
|
PHỤ LỤC VIII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÙNG KHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã Trung du
|
|
1
|
Xã Đoài Dương
|
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Thông Huề cũ
|
|
|
Hai đoạn đường từ ngã ba tiếp
giáp đường tỉnh lộ 206 và đường tránh (phía Bản Cưởm) theo đường tỉnh lộ 206
đi Trùng Khánh và theo đường mới qua cầu tránh phố Thông Huề đến gặp ngã ba
giữa đường tỉnh lộ 206 và đường tránh (tại phố Thông Huề).
|
1,1
|
|
Các khu đất có mặt tiền xung
quanh chợ Thông Huề.
|
1,1
|
2
|
Xã Đức Hồng
|
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh địa
giới giữa xã Đức Hồng và xã Đoài Dương, theo đường tỉnh lộ 206 đến hết ngã ba
đường tỉnh lộ 206 và đường liên xã Đức Hồng - Trung Phúc (đoạn rẽ vào xóm Pác
Rao).
|
1,1
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Cảnh
Tiên cũ
|
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh thị
trấn Trùng Khánh theo đường tỉnh lộ 206 cũ và theo đường tránh thị trấn đến hết
ngã ba đường tỉnh lộ 206 và đường liên xã Đức Hồng - Trung Phúc (đoạn rẽ vào
xóm Pác Rao)
|
1,1
|
3
|
Xã Chí Viễn
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường
tránh (đối diện đường vào trường cấp III Chí Viễn) từ nhà ông Nông Văn Tích
(thửa đất số 276, tờ bản đồ số 76) theo đường tỉnh lộ 206 cũ qua chợ Pò Tấu,
đến ngã ba đường tránh mới cây xăng sơn thủy (thửa đất số 425, tờ bản đồ số
77)
|
1,1
|
|
Các khu đất có mặt tiền xung
quanh chợ Pò Tấu.
|
1,1
|
4
|
Xã Phong Châu
|
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh địa giới
thị trấn Trùng Khánh, theo đường Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Phong Châu
(giáp xã Chí Viễn).
|
1,1
|
5
|
Xã Đàm Thủy
|
|
|
Đoạn từ cổng đồn Biên phòng
Đàm Thủy theo trục đường Quốc lộ 4A, đến ranh giới giáp huyện Hạ Lang (thửa đất
số 51, tờ bản đồ số 81).
|
1,1
|
6
|
Xã Ngọc Côn
|
|
|
Đoạn từ cây xăng dầu đầu làng
Pò Peo đi theo đường 213 đến hết chợ cửa khẩu Pò Peo và các khu đất mặt tiền
xung quanh chợ Pò Peo.
|
1,1
|
7
|
Xã Cao Chương
|
|
|
Đoạn đường theo đường Quốc lộ
34 kéo dài (đường 205 cũ) từ trạm Kéo Nạc đến Km số 3, xóm Tài Nam 2.
|
1,1
|
II
|
Xã Miền Núi
|
|
1
|
Xã Lăng Hiếu
|
|
|
Đoạn đường từ giáp ranh địa
giới thị trấn Trùng Khánh, theo đường 211 đi thị trấn Trà Lĩnh, đến đường rẽ
vào xóm Hiếu Lễ (sát nhà bà Lý Thị Tơ, thửa đất số 17, tờ bản đồ số 46).
|
1,1
|
3
|
Xã Khâm Thành
|
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp thị
trấn Trùng Khánh, theo đường 213, đến Cầu Tắc.
|
1,1
|
8
|
Xã Quang Hán
|
|
|
Đoạn đường theo đường Quốc lộ
4A từ xóm Vững Bền đến bia tưởng niệm.
|
1,1
|
10
|
Xã Quang Trung
|
|
|
Đường khu vực trung tâm chợ
xã Quang Trung
|
1,1
|
|
Theo Quốc lộ 4A từ Km13 đến đỉnh
đèo Kéo Quang, xóm Thôn Ga.
|
1,1
|
11
|
Xã Xuân Nội
|
|
|
Đoạn đường khu vực trung tâm
UBND xã Xuân Nội.
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Thị trấn Trùng Khánh
|
|
1
|
Đường loại I
|
|
|
Đoạn đường từ Siêu thị điện
thoại Thi Quyên (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 31) theo đường tỉnh lộ 206 đến
ngã tư đường tròn trung tâm và mặt tiền xung quanh chợ trung tâm thị trấn.
|
1,1
|
2
|
Đường loại II
|
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp siêu
thị điện thoại Thi Quyên (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 31) theo đường tỉnh lộ
206 đến ngã ba đường tỉnh lộ 211 (hết thửa đất số 38, tờ bản đồ số 39).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ tư đường tròn
trung tâm theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã ba đường tỉnh lộ 213 giao đường tỉnh
lộ 206 (tính hết nhà ông Lý Văn Hiệu (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 21) và đối
diện là nhà ông La Hiến (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 21).
|
1,1
|
|
Đoạn đường Quốc lộ 4A từ đầu
nhà ông Nông Văn Kiên (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 33) đến hết bến xe mới
|
1,2
|
|
Đoạn đường Nội thị tính từ Trụ
sở Kho bạc huyện (trụ sở mới) đến đường rẽ vào xí nghiệp cấp nước (thửa đất số
13, tờ bản đồ số 31).
|
1,15
|
3
|
Đường Phố loại III
|
|
|
Đoạn từ ranh giới bến xe theo
đường Quốc lộ 4A đến ngã ba đường rẽ sang tổ dân phố 1 (hết thửa đất số 11, tờ
bản đồ số 68 và đối diện)
|
1,15
|
|
Đoạn đường nội thị từ ngã tư Quốc
lộ 4A, tổ dân phố 6 (từ nhà ông Nông Văn Thượng, thửa đất số 112, tờ bản đồ số
22) đến ngã ba đường 213, tổ dân phố 7 (đối diện nhà ông Hà Văn Biên, thửa đất
số 143, tờ bản đồ số 4).
|
1,15
|
4
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn tiếp từ ngã tư Quốc lộ 4A
theo đường rẽ vào khách sạn Đình Văn đến thửa đất số 136, tờ bản đồ số 8 và đối
diện thửa đất 132, tờ bản đồ số 8 đến đường rẽ vào nhà văn hóa xóm Phia Sách
cũ
|
1,15
|
PHỤ LỤC IX
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
|
Thị trấn Quảng Uyên
|
|
1
|
Đường loại I
|
|
|
Đoạn đường từ cơ quan Quản lý
thị trường qua phố Hồng Thái, phố Mới Hòa Trung, Hòa Nam đến ngã tư kiểm lâm;
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà hàng Hoàng Tuấn
Anh (thửa đất số 150, tờ bản đồ số 27) theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã tư kiểm
lâm;
|
1,1
|
|
Các đoạn đường chạy xung
quanh chợ và đường nối chợ.
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà bà Hoàng Thị Hảo
(thửa đất số 223, tờ bản đồ số 26) đến nhà ông Phạm Viết Học (hết thửa đất số
53, tờ bản đồ số 3).
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã ba Chi nhánh điện
đến ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông
Đinh Hùng Diệp (thửa đất số 257, tờ bản đồ số 7) (phố Mới) qua Rằng Phan đến
nhà ông Mai Kiên Võ (thửa đất số 82, tờ bản đồ số 3)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông
Lại Quế Lương (thửa đất số 280, tờ bản đồ số 12) (phố Hòa Bình) đến ngã tư
nhà bà Đinh Thị Liễu (thửa đất số 222, tờ bản đồ số 12) (Bưu điện)
|
1,1
|
2
|
Đường loại II
|
|
|
Đoạn từ ngã ba Công an huyện
đến nhà ông Lương Văn Hoàn (thửa đất số 150, tờ bản đồ số 12)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà hàng Triệu
Tấn (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 12) (cổng Huyện ủy) theo đường vào cổng
Trung tâm giáo dục thường xuyên, cổng trường Tiểu học đến hết đường mới;
|
1,1
|
|
Đoạn từ cổng trường nội trú -
Trường tiểu học - Trung tâm giáo dục thường xuyên chạy theo đường mới đến ngã
tư Cầu đỏ
|
1,1
|
|
Đoạn đường ngã tư Cầu Đỏ đi
vào miếu Bách Linh
|
1,1
|
|
Đoạn đường đi vào đền Nùng
Chí Cao
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà hàng Tuấn
Anh (thửa đất số 150, tờ bản đồ số 27) theo đường 206 đến hết nhà hàng Trúc
Lâm (thửa đất số 153, tờ bản đồ số 23)
|
1,1
|
3
|
Đường loại III
|
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Kiểm lâm
theo đường nhánh đến nhà ông Lý Coóng (thửa đất số 64, tờ bản đồ số 36) (gặp
Quốc lộ 3);
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã tư kiểm lâm theo đường
206 đến hết cửa hàng xe máy Xuân Hòa (hết thửa đất số 159, tờ bản đồ số 32)
|
1,1@@@
|
|
Đoạn từ cửa hàng xe máy Xuân
Hòa (thửa đất số 159, tờ bản đồ số 32) đến hết nhà ông Nông Văn Ba (thửa đất
số 92, tờ bản đồ số 36)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Nhà văn
hóa phố Hòa Trung, Hòa Nam (Nhà hàng Trường Hà) đến ngã ba nhà bà Lục Thị Mơ
(hết thửa đất số 13, tờ bản đồ số 18)
|
1,1
|
|
Đoạn đường vòng trụ sở Ủy ban
nhân dân thị trấn;
|
1,1
|
|
Đoạn từ tỉnh lộ 206 rẽ vào Trạm
Khuyến nông đến nhà ông Phan Văn Núi (hết thửa đất số 19, tờ bản đồ số 8)
|
1,1
|
|
Đoạn đường ngõ cổng phụ Công
an huyện nối với đường tỉnh lộ 206;
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Trạm biến
thế (nhà bà Lục Thị Miết (thửa đất số 90, tờ bản đồ số 16) thẳng đến tiếp
giáp đường đi Bệnh viện;
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ đường tỉnh lộ
206 (nhà bà Lê Thị Cương (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 32)) theo đường đi Cách
Linh đến nhà ông Thẩm Hữu Tàng (hết thửa đất số 41, tờ bản đồ số 38).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Bành An
Minh (thửa đất số 121, tờ bản đồ số 12) đến nhà ông Nguyễn Văn Hùng (thửa đất
số 132, tờ bản đồ số 12)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp tỉnh lộ
206 từ nhà ông Phùng Quang Tuyển (thửa đất số 203, tờ bản đồ số 3) đến hết
nhà ông Đặng Hùng Dũng (thửa đất số 103, tờ số 3)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp tỉnh lộ
206 từ nhà ông Bế Ích Trưởng (thửa đất số 262, tờ bản đồ số 7) đến hết nhà
nghỉ Quảng Nam (thửa đất số 16, tờ số 7)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn
Sìn (thửa đất số 154, tờ bản đồ số 12) đến hết nhà ông Vi Công Phồn (thửa đất
số 92, tờ bản đồ số 12)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Cầu Đỏ theo đường
đi xã Phi Hải đến vị trí giáp xã Quốc Phong cũ;
|
1,1
|
4
|
Đường loại IV
|
|
|
Đoạn từ nhà ông Thẩm Hữu Tàng
(thửa đất số 41, tờ bản đồ số 38) theo đường đi Cách Linh đến hết địa giới Thị
trấn (giáp xã Chí Thảo);
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp Nhà
hàng Trúc Lâm (thửa đất số 153, tờ bản đồ số 23). theo đường tỉnh lộ 206 đến
hết nhà ông Hà Quang Hạnh (thửa đất số 139, tờ bản đồ số 20).
|
1,1
|
|
Đoạn đường nối từ sân vận động
vào đến cổng Trường Trung học cơ sở thị trấn Quảng Uyên (cũ).
|
1,1
|
|
Đoạn đường vào tổ dân phố
Đông Thái nối tiếp đường đi bệnh viện đến hết nhà ông Lý Ích Hoan (thửa đất số
21, tờ bản đồ số 33).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Đàm Thị
Mến (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 8) đi qua cổng sau trường Trung học phổ
thông Quảng Uyên đến nhà ông Lý Khắc Tiệp (hết thửa đất số 8, tờ bản đồ số
33) (tổ dân phố Đông Thái)
|
1,1
|
5
|
Đường loại V
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Hà
Quang Hạnh (thửa đất số 139, tờ bản đồ số 20) theo tỉnh lộ 206 đến hết thửa đất
số 01, tờ bản đồ số 21
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Nông
Văn Ba (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 36) theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới Thị
trấn (giáp xã Chí Thảo).
|
1,1
|
|
Đoạn từ tiếp giáp Cửa hàng xe
máy Xuân Hòa (thửa đất số 159, tờ bản đồ số 32) theo đường Quốc lộ 3 đi Cao Bằng
đến hết địa giới Thị trấn.
|
1,1
|
|
Đoạn đường ATK nối tiếp tỉnh
lộ 206 (thửa đất số 57, tờ bản đồ số 20 xóm Pác Cam) theo đường ATK đến hết
thửa đất số 20, tờ bản đồ số 39 CSDL xã Quốc Phong cũ (xóm Đà Vỹ)
|
1,1
|
|
Đường vào tổ dân phố Đông
Thái đoạn từ nhà ông Lý Ích Hoan (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 33) đến nhà
ông Lý Ích Sơn (hết thửa đất số 6, tờ bản đồ số 29)
|
1,1
|
|
Đường vào xóm Đồng Ất: Đoạn nối
từ QL3 (nội thất Trần Khoa (thửa đất số 102, tờ bản đồ số 36)) đến hết nhà
ông Đàm Văn Dũng (thửa đất số 227, tờ bản đồ số 40).
|
1,1
|
6
|
Các loại đường không phân
loại đường phố nhập từ xã Quốc Phong
|
|
|
Các đoạn đường thuộc xã Quốc
Phong cũ
|
|
|
Đoạn đường từ vị trí giáp địa
giới thị trấn Quảng Uyên cũ theo đường đi xã Phi Hải đến chân dốc Keng Riềng
(nhà ông Lâm Văn Báo, hết thửa đất số 121, tờ bản đồ số 45)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ vị trí (thửa đất
số 01, tờ bản đồ số 21) xóm Pác Cam theo tỉnh lộ 206, tỉnh lộ 207 đến hết địa
giới thị trấn Quảng Uyên (giáp Quảng Hưng, xã Độc Lập)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Ngã ba dốc Keng
Riềng (nhà bà Nhan Thị Hản, thửa đất số 122, tờ bản đồ số 46) theo đường thị
trấn qua xóm Đà Vĩ (chân dốc mỏ Keng Mò)
|
1,1
|
|
Đoạn đường ATK đi qua địa phận
xã Quốc Phong cũ tiếp giáp với thị trấn Quảng Uyên cũ
|
1,1
|
|
Đoạn từ nhà ông Hứa Đức Thuận
(thửa đất số 157, tờ bản đồ số 22) qua xóm Bản Chang cũ đến hết xóm Bản Lũng
cũ thuộc xóm Quốc Phong
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ chân Keng Riềng
(nhà ông Lâm Văn Báo, thửa đất số 121, tờ bản đồ số 45) đến hết địa phận thị
trấn Quảng Uyên (giáp xã Phi Hải)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba nhà ông
Hà Văn Tuấn (thửa đất số 41, tờ bản đồ số 35) đến hết xóm Lũng Luông (nhà ông
Vương Văn Cát, hết thửa đất số 28, tờ bản đồ số 33)
|
1,1
|
II
|
Thị trấn Hòa Thuận
|
|
1
|
Đường phố loại I
|
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Pò Rịn
(nhà ông Lương Văn Khi) theo Quốc lộ 3 (cũ) đi qua chợ đến ngã năm Pác Tò (hết
nhà bà Lục Thị Biên (hết thửa đất số 51, tờ bản đồ số 116))
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã năm Pác Tò
(từ nhà ông Đàm Vĩnh Mông (thửa đất số 58, tờ bản đồ số 116) theo đường nội
thị qua trung tâm huyện Phục Hòa cũ đến hết đường rẽ vào xóm Bó Luông.
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền xung quanh chợ.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Pác Bó
(nay là tổ dân phố 5) từ nhà ông Tống Văn Quân thửa số 96, tờ bản đồ số 115 đến
nhã năm Pác Tò (hết nhà bà Lục Thị Biên, hết thửa đất số 51, tờ bản đồ số
116).
|
1,1
|
2
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường rẽ vào xóm Bó
Luông theo đường trung tâm huyện Phục Hòa cũ đến ngã ba giáp Quốc lộ 3 cũ (cửa
hàng xe máy Xuân Hòa).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Pò Rịn
(nhà ông Ma Thế Lợi (thửa đất số 413, tờ bản đồ số 29)) theo đường tránh phố
Phục Hòa đến ngã tư xóm Pác Bó (nay là tổ dân phố 5) từ nhà ông Tống Văn Quân
thửa số 96, tờ bản đồ số 115.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ vòng xuyến ngã
năm Pác Tò (nay là tổ dân phố 4) dọc theo Quốc lộ 3 đến cống Cải Suối (nhà bà
Đinh Thị Sáu hết thửa đất 58, tờ bản đồ số 143).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà bà Mọn (thửa
đất số 132, tờ bản đồ số 37) đến đầu cầu cứng đi theo đường tỉnh lộ 208 - đến
nhà ông Mão (thửa số đất số 32, tờ bản đồ số 37)
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 cũ từ
nhà ông Nông Văn Long thửa đất số 73 tờ 96 đến đầu cầu treo cũ.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 cũ từ
nhà ông Lô Hồng Sơn thửa đất số 26 tờ 96 đến hết địa phận đầu cầu cứng (qua
xã Mỹ Hưng).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Trần Hữu
Hòa (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 103) (khu lương thực cũ) đến tiếp giáp đường
tránh chợ.
|
1,1
|
|
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 3
(nhà ông Lăng Văn Vươn (thửa đất số 70, tờ bản đồ số 104)) đến tiếp giáp đường
tránh chợ.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 cũ
(nhà ông Lương Văn Lợi (thửa đất số 147, tờ bản đồ số 115) đến tiếp giáp đường
tránh chợ.
|
1,1
|
3
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn đường từ vòng xuyến ngã
năm Pác Tò (tổ dân phố 4) từ nhà ông Lô Văn Thụ (thửa đất số 42, tờ bản đồ số
116) theo hướng tỉnh lộ 208 qua trường THPT Phục hòa đến hết địa phận thị trấn
Hòa Thuận giáp xã Đại Sơn.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cống Cải Suối
theo Quốc lộ 3 (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 144 của nhà bà Nguyễn Thị Giang)
đến tiếp giáp đường nội thị (ngã ba cửa hàng xe máy Xuân Hòa cũ).
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp Tỉnh lộ
208 (Trung tâm dịch vụ nông nghiệp) qua Trụ sở Huyện ủy hết đường khu tái định
cư D đến nhà ông Nông Văn Thủy (thửa đất số 69, tờ bản đồ số 146)
|
1,1
|
4
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ ngã tư Pò Rịn
(tổ dân phố 8) từ nhà ông Nông Văn Mão, thửa đất số 32, tờ bản đồ số 37 theo
Quốc lộ 3 đến ngã ba đường rẽ vào xóm Nà Rài cũ thuộc Tổ dân phố 8.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp đường
nội thị rẽ vào đường bê tông đi xóm Bó Luông đến hết địa phận thị trấn Hòa
Thuận giáp xã Đại Sơn.
|
1,1
|
|
Đoạn từ từ ngã ba xóm Nà Rài cũ
thuộc tổ dân phố 08 theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới cũ thị trấn Hòa Thuận -
xã Lương Thiện.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Xuân Hòa
theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới thị trấn Hòa Thuận (giáp thị trấn Tà Lùng).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã năm Pắc Tò
(thuộc tổ dân phố 4) đi theo đường Cách Linh cũ tiếp giáp với đường tỉnh lộ
208.
|
1,1
|
|
Đoạn đường nhà ông Hà Văn Thế
(thửa đất số 419, tờ bản đồ số 51) tiếp giáp Quốc lộ 3 đi qua nhà ông Lê Tuấn
Vương thửa đất số 150, tờ bản đồ số 51 đến tiếp giáp đường nội thị trung tâm
huyện lỵ cũ.
|
1,1
|
5
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào
khu dân cư Nà Rẳng- tổ dân phố 08 theo QL3 đến hết đất địa giới cũ thị trấn
Hòa Thuận - xã Lương Thiện.
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào Tổ
dân phố 10.
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào tổ
dân phố 09.
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Nà Rài cũ thuộc tổ dân phố 08.
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Bó Pu - Nà Rẳng cũ thuộc tổ dân phố 08
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Bó Pu - Nà Seo cũ thuộc tổ dân phố 08, tổ dân phố 09
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Pò Rịn cũ thuộc tổ dân phố 08.
|
1,1
|
|
Đường rẽ từ Quốc lộ 3 vào Tổ
dân phố 03.
|
1,1
|
|
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Nà Mười cũ thuộc Tổ dân phố 02.
|
1,1
|
|
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm Bó
Chiểng cũ thuộc Tổ dân phố 01.
|
1,1
|
|
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Bản Cải cũ thuộc Tổ dân phố 01.
|
1,1
|
|
Đoạn rẽ từ Quốc lộ 3 vào xóm
Cốc Khau cũ thuộc Tổ dân phố
|
1,1
|
|
02.
|
|
|
Đoạn đường tỉnh lộ tiếp giáp xóm
Đoỏng Lèng (thị trấn Tà Lùng) theo đường đi Cách Linh đến hết đất địa giới thị
trấn Hòa Thuận (giáp xã Đại Sơn).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 sau
nhà ông Phan Văn Điệp thửa đất 266 tờ bản đồ 63 đến hết địa phận đường rẽ vào
nhà thờ Bó Tờ nay là tổ dân phố 3.
|
1,1
|
6
|
Các đoạn đường không phân
loại đường phố nhập từ xã Lương Thiện
|
|
|
Các đoạn đường thuộc xã
Lương Thiện cũ
|
|
|
Đoạn đường từ Cốc Xả (đỉnh
đèo Khau Chỉa) theo Quốc lộ 3 qua trụ sở UBND xã Lương Thiện cũ đến hết xóm
Lũng Cọ
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ
vào xóm Búng Ỏ theo đường liên xã đi qua xóm Bản Chang đến hết xóm Nà Dạ (Nhà
ông Lâm Văn Dáng (hết thửa đất số 04, tờ bản đồ 03)
|
1,1
|
II
|
Thị trấn Tà Lùng
|
|
1
|
Đường phố loại I
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Tà Lùng
- Thủy Khẩu I đến ngã ba đường rẽ vào nhà máy sản xuất và lắp ráp bình ắc quy
(Công ty TNHH ắc quy Green Cao Bằng) và các vị trí đất xung quanh đình Chợ
Trung tâm thương mại cửa khẩu Tà Lùng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã tư vào xóm
Hưng Long theo trục đường chính (đường một chiều) đến tiếp giáp đường QL 3
(xóm Pò Tập).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ
vào khu tái định cư 47(1) đến tiếp giáp với đường trục chính (cạnh Chi cục Hải
Quan).
|
1,1
|
|
Các lô đất thuộc khu tái định
cư thị trấn Tà Lùng thuộc lô Quy hoạch số 47(2) theo trục đường quy hoạch
(nhà nghỉ Trung Đức 1 (thửa đất số 132, tờ bản đồ số 65)) đến tiếp giáp đoạn
đường A10-E5-N9, A11 - F6 - N10, E5 - E6.
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp đường một
chiều từ sân tennis nhà khách Đồn biên phòng cửa khẩu Tà Lùng (thửa đất số
39, tờ bản đồ 70) đến đầu cầu Tà Lùng - Thủy Khẩu II (thửa đất số 12, tờ bản
đồ số 73)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp Quốc lộ 3
từ lô số 343, mb 47 (4) (thửa đất số 69 tờ bản đồ số 46) đến lô 175, mb 47(3)
giáp đường một chiều (hết thửa đất số 79, tờ bản đồ số 52)
|
1,1
|
2
|
Đường phố loại II
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào
nhà máy pin (Công ty TNHH Green) dọc theo trục Quốc lộ 3 đến hết ngã ba đường
rẽ đi xã Cách Linh.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã tư rẽ theo
đường trục trục chính vào xóm Hưng Long đến ngã ba tiếp giáp với đường Quốc lộ
3.
|
1,1
|
|
Đoạn đường A10-E5-N9, A11 -
F6 - N10, E5E6 đi qua sau Đồn biên phòng (từ đầu nối từ QL3 đến đường một chiều
qua nhà văn hóa Hưng Long).
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Trương
Văn Bình (thửa đất số 5, tờ bản đồ số 92) đến hết đường quy hoạch nhà bà Phan
Thị Hồng (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 18)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp đường Cầu
Tà Lùng - Thủy Khẩu II (thửa đất 39, tờ bản đồ 70) đến giáp cổng công ty TNHH
dịch vụ vận tải Phú Anh (thửa đất 12, tờ bản đồ 73)
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp Quốc lộ
3 từ nhà bà Lô Thị Khanh (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 77) đến tiếp giáp với
đoạn đường cầu Tà Lùng - Thủy Khẩu II nối đến cổng Công ty TNHH dịch vụ vận tải
Phú Anh (thửa đất số 25, tờ bản đồ số 77)
|
1,1
|
|
Đoạn đường nối từ đường nhánh
giữa chợ Trung tâm thương mại cửa khẩu Tà Lùng và Trung tâm văn hóa Hữu Nghị
Tà Lùng (thửa đất số 33, tờ bản đồ 82) đến thửa đất số 23, tờ bản đồ 77 của
ông Trần Cao Bằng
|
1,1
|
3
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn đường Từ ngã ba Đoỏng
Lèng thuộc tổ dân phố Đoàn Kết vào đến cổng Công ty cổ phần Mía đường Cao Bằng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã
Cách Linh đến đoạn tiếp giáp với đường một chiều.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ nhà ông Lưu
Danh Phượng (thửa đất số 96, tờ bản đồ số 09) dọc đường Quốc lộ 3 đến hết địa
phận thị trấn Tà Lùng.
|
1,1
|
4
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ ngã 3 Quốc lộ 3
đi qua đồn biên phòng theo đường bê tông qua trường mầm non Tà Lùng đến nhà
văn hóa
|
1,1
|
|
Hưng Long.
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba xóm Đoỏng
Lèng cũ thuộc tổ dân phố Đoàn Kết (đường đi xã Cách Linh) đi theo đường tỉnh
lộ 205 hết địa phận thị trấn Tà Lùng giáp thị trấn Hòa Thuận.
|
1,1
|
5
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 xóm
Phia Khoang rẽ xuống mốc 942 giáp bờ sông Bắc Vọng.
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp Quốc lộ
3 rẽ vào nhà máy pin.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 cổng
đồn Biên phòng Tà Lùng rẽ vào khu Tân Lập xóm Bó Pu đến hết địa phận thị trấn
Tà Lùng giáp thị trấn Hòa Thuận.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ ngã tư rẽ vào
xóm Hưng Long theo đường bê tông đến đầu cầu treo Tà Lùng - Nà Thắm.
|
1,1
|
|
Đoạn đường từ cổng nhà máy đường
vào xóm Pác Phéc đến hết địa phận thị trấn Tà Lùng giáp xóm Cốc Khau - thị trấn
Hòa Thuận.
|
1,1
|
|
Đoạn đường tiếp giáp Quốc lộ
3 từ nhà ông Lý Văn Chảo (thửa đất số 110, tờ bản đồ số 19) vào đến nhà văn
hóa xóm Bó Pu đi theo đường cấp phối ra đến tiếp giáp đường Quốc lộ 3 xóm Đoỏng
Lèng cũ thuộc tổ dân phố Đoàn Kết.
|
1,1
|
PHỤ LỤC X
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Xã Đồng Bằng
|
|
1
|
Xã Hưng Đạo
|
|
|
Đoạn đường từ rẽ đường Hồ nhi
theo đường Chợ Cao Bình đến cửa hàng dược phẩm (rẽ xuống sông)
|
1,2
|
|
Đoạn đường rẽ Hồ nhi qua ngã
ba Đổng Lân (gặp đường 203) đến ngã ba Vò Đuổn (tiếp giáp xã Vĩnh Quang)
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ giáp địa giới
xã Bế Triều (huyện Hòa An) theo đường 203 đến Ngã ba Đổng Lân
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Km 8 nhà bà Lê
Thị Luyên (thửa đất số 484, tờ bản đồ số 35), theo Quốc lộ 3 đến hết thửa đất
số 379 tờ bản đồ số 41 (thửa đất Doanh nghiệp Tiến Hiếu, đối diện là hộ bà
Đoàn Thị Sáu (thửa đất số 429, tờ bản đồ số 41)
|
1,2
|
|
Đoạn theo Quốc lộ 34 từ ngã
ba rẽ vào Nguyên Bình theo đường nhà máy gạch Tuynel đến hết địa phận xã Hưng
Đạo giáp xã Hoàng Tung
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Trạm y tế xã
Hưng Đạo (theo đường Cao Bình - Nam Phong) qua cầu treo Soóc Nàm đến gặp Quốc
lộ 34
|
1,2
|
|
Đoạn từ xóm Nam Phong 2 đi Bản
Chạp hết địa phận xã Hưng Đạo;
|
1,2
|
|
Các vị trí đất mặt tiền từ đường
rẽ xóm Nam Phong 2 theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp ranh địa
phận xã Hoàng Tung (huyện Hòa An).
|
1,2
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 3 vào xóm Nam
Phong 3 qua xóm Nam Phong 1 đến ngã ba nhà văn hóa xóm Nam Phong 1
|
1,2
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 34 vào nhà
văn hóa xóm Nam Phong 1 ra đến đến Quốc lộ 34
|
1,2
|
2
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
Từ giáp ranh phường Ngọc Xuân
theo đường 203 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo)
|
1,1
|
|
Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh
lộ 203 đi xã Ngũ Lão đến hết địa phận xã Vĩnh Quang
|
1,1
|
|
Đoạn từ ngã ba Vò Đuổn theo
đường đi cầu treo Sông Mãng cũ đến hết địa phận xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo)
|
1,1
|
|
Đoạn đường Đức Chính - Trại Lợn,
trục đường dọc theo tuyến mương Hồ Nà Tấu đến hết địa phận xã Vĩnh Quang giáp
ranh xã Bế Triều của huyện Hòa An
|
1,1
|
II
|
Xã Trung du
|
|
1
|
Xã Chu Trinh
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh phường Duyệt
Trung theo Quốc lộ 34B đến đường rẽ vào nhà máy Luyện Gang Công ty 30-4.
|
1,1
|
|
Đất mặt tiền Quốc lộ 34B đoạn
từ cổng nhà máy luyện gang 30- 4 (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 56) đến hết địa
phận xã Chu Trinh (giáp xã Kim Đồng- huyện Thạch An)
|
1,1
|
|
Các vị trí mặt tiền nối Quốc
lộ 34B - Km8 xóm Cốc Gằng theo đường liên xã Chu Trinh - Hồng Nam đến hết địa
phận xã Chu Trinh (giáp xã Hồng Nam - huyện Hòa An)
|
1,1
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023
|
I
|
Phường Hợp Giang
|
|
1
|
Đường loại I
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ
phố Thầu (tiếp giáp nhà ông Nguyễn Công Vũ số nhà 183 (thửa đất số 60, tờ bản
đồ số 21) theo phố Kim Đồng đến ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng;
|
1,2
|
|
Toàn bộ vị trí mặt tiền của
đường xung quanh chợ Trung tâm.
|
1,2
|
2
|
Đường loại II
|
|
|
Đoạn đường từ ngã tư giao cắt
giữa đường Hoàng Như với đường Đàm Quang Trung chạy theo phố Đàm Quang Trung
đến cổng trụ sở UBND thành phố, rẽ phải theo phố Hoàng Văn Thụ đến ngã tư
giao cắt giữa đường với Xuân Trường (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công
ty Sách và Thiết bị trường học), rẽ phải theo phố Xuân Trường đến ngã ba giao
cắt phố Kim Đồng (đoạn chợ Xanh)
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba Công ty cổ
phần Xây lắp, theo phố Vườn Cam đến đường rẽ vào ngõ 111- tổ 23;
|
1,2
|
|
Toàn bộ đường phố Hoàng Như
|
1,2
|
3
|
Đường loại III
|
|
|
Đoạn đường từ ngõ 111 - tổ 23
chạy dọc hết phố Vườn Cam (cổng Sân vận động);
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã tư đường phố
Hoàng Như và Nguyễn Du, chạy theo phố Nguyễn Du đến ngã ba gặp đường Phố Cũ,
rẽ phải đến hết Phố Cũ;
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã tư đầu cầu
Sông Hiến, dọc theo phố Hiến Giang đến ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3
tầng A2 Nước Giáp).
|
1,2
|
4
|
Đường loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ ngõ 120 Hiến
Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp), dọc theo phố Nước Giáp đến ngã
ba gặp phố Hoàng Văn Thụ;
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã tư đường phố
Nguyễn Du và Bế Văn Đàn, chạy theo phố Bế Văn Đàn đến ngã ba chân dốc Hợp
Thành cũ, rẽ phải sang đường phố Cũ đến ngã ba gặp phố Nguyễn Du;
|
1,2
|
|
Đoạn đường tránh Sân vận động
|
1,2
|
5
|
Đường loại V
|
|
|
Từ ngã ba chân dốc Hợp Thành
cũ, theo phố Bế Văn Đàn đến mốc địa giới hành chính giữa phường Hợp Giang và
Tân Giang.
|
1,2
|
II
|
Phường Tân Giang
|
|
1
|
Đường loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ lối rẽ xuống chợ
Tân Giang, theo đường Đông Khê đến hết nhà Bưu cục số 3
|
1,2
|
2
|
Đường loại V
|
|
|
Đoạn đường từ mốc địa giới
hành chính phường Hợp Giang và Tân Giang chạy theo đường Đông Khê đến lối rẽ
xuống chợ Tân Giang
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ nhà Bưu cục số
3, theo đường Đông Khê đến cầu Khau Pòn và trường Mầm non Tân Giang
|
1,2
|
3
|
Đường loại VI
|
|
|
Đoạn đường từ mốc địa giới giữa
phường Tân Giang và Hợp Giang (phía cổng phụ Rạp hát ngoài trời) theo đường
Tân An đến ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh.
|
1,2
|
4
|
Đường loại VII
|
|
|
Đoạn đường từ cầu Khau Pòn và
trường mầm non Tân Giang theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính phường
Tân Giang (cầu Sóc Lực) giáp với phường Duyệt Trung.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc
trụ sở Công an tỉnh theo đường vào khu dân cư thủy lợi và bệnh viện Y học cổ
truyền đến ngã ba gặp đường Đông Khê
|
1,2
|
5
|
Đường loại VIII
|
|
|
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc
trụ sở Công an tỉnh theo đường lên Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng qua cổng
Công ty Thủy Nông đến khu dân cư D44
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã tư chân dốc
trụ sở Công an tỉnh theo đường đi Tân an đến hết địa giới phường Tân Giang
giáp với phường Hòa Chung
|
1,2
|
6
|
Đường loại IX
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba có đường
rẽ vào Công ty Thủy nông theo đường sang mỏ muối đến ngã 3 mỏ muối rẽ sang đường
đi địa chất đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đường Đông Khê
rẽ vào khu phố văn hóa Tân Bình 1 đến hết khu dân cư Xí nghiệp Dược
|
1,2
|
7
|
Đường loại X
|
|
|
Đoạn đường từ đường Đông Khê
rẽ lên đồi Mát đến trường tiểu học Tân Giang
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ
lên khu dân cư xí nghiệp được theo đường vào khu Kéo Mơ thuộc tổ dân phố 12 gặp
đường tránh Quốc lộ 34B
|
1,2
|
III
|
Phường Sông Hiến
|
|
1
|
Đường loại III
|
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Sông Hiến
theo đường Phai Khắt Nà Ngần (mới) đến hết ranh giới thửa đất quán Karaoke
KTV hộ bà Nông Thị Xuân (thửa đất số 75, tờ bản đồ 66)
|
1,2
|
2
|
Đường loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ giáp quán
Karaoke KTV theo đường Phai khắt Nà ngần (mới) đến đầu cầu Gia Cung.
|
1,2
|
|
Đường phía Nam khu đô thị mới
thành phố Cao Bằng (đường 58m - nay là đường Võ Nguyên Giáp) đến điểm vuốt nối
với đường liên tổ 13-29 hiện nay (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố)
|
1,2
|
3
|
Đường loại V
|
|
|
Đoạn từ Đầu cầu Gia Cung theo
đường Phai Khắt Nà Ngần đến đường rẽ tổ 10-8 (gần khách sạn Huy Hoàng)
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu nà Cáp
theo Quốc lộ III đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp phường
Đề Thám)
|
1,2
|
4
|
Đường loại VI
|
|
|
Đoạn đường từ Ngã ba đường 1-4
và đường Thanh Sơn, theo đường 1-4 đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến
(tiếp giáp phường Hòa Chung)
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ
vào đường liên tổ dân phố 06 (gần Khách sạn Huy Hoàng) theo đường Phai Khắt -
Nà Ngần đến hết địa giới phường Sông Hiến (giáp phường Đề Thám)
|
1,2
|
|
Đoạn đường nối từ đường Phai
Khắt nà Ngần rẽ theo đường vào nhà máy cơ khí (cũ) đến giáp mặt bằng tái định
cư đường phía nam (khu I)
|
1,2
|
5
|
Đường loại VII
|
|
|
Đoạn đường từ đường Phai Khắt
Nà Ngần rẽ theo đường vào Hợp tác xã Hồng Tiến đến Ngã tư có lối rẽ đi khu
dân cư tổ 12 và tổ 29
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ điểm nối với Quốc
lộ 3 rẽ lên đường trường THCS Sông hiến 2 đến cổng trường.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp mặt bằng
Tái định cư II rẽ theo đường nhà bia Liệt Sỹ đến cổng trường mầm non tư thục
Hoa Phượng (thửa đất số 67, tờ bản đồ 49)
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ
vào đường tổ dân phố 06 (gần khách sạn Huy Hoàng) theo đường tổ dân phố 06 đến
giáp mặt bằng khu tái định cư 2 Nà Cáp
|
1,2
|
|
Đoạn đường tiếp giáp đường
Thanh Sơn từ thửa đất số 116, tờ bản đồ 101 (Nhà nghỉ Đồng Tâm), theo đường tổ
dân phố 16 đến ngã ba gặp đường 58m (nay là đường Võ Nguyên Giáp)
|
1,2
|
6
|
Đường loại VIII
|
|
|
Đoạn đường từ điểm vuốt nối với
đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Trung tâm giáo dục thường Xuyên đến
hết ranh giới Trung tâm Giáo dục Thường Xuyên
|
1,2
|
IV
|
Phường Sông Bằng
|
|
1
|
Đường phố loại III
|
|
|
Đoạn từ đầu cầu Bằng Giang theo
đường Lê Lợi đến hết Cửa hàng Xăng dầu số 1 (đối diện là hết thửa đất nhà bà
Trần Thị Oanh thửa đất số 01, tờ bản đồ số 51).
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn
theo đường 3-10 đến đầu cầu Hoàng Ngà.
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại IV
|
|
|
Đoạn đường từ đường rẽ xuống
nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2+3, theo đường Pác Pó (đối diện là hết thửa đất
nhà ông Nguyễn Đắc Thắng (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 45)) đến hết địa giới
phường Sông Bằng
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đường 3-10 theo
đường vào Trung tâm Huấn luyện thể thao đến cổng Công ty Cổ phần chế biến
trúc, tre xuất khẩu Cao Bằng và đoạn đường từ Trung tâm truyền hình cáp đến hết
Trung tâm nội tiết, đoạn từ ngã ba đường (cạnh thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Ba
(thửa đất số 193, tờ bản đồ số 63)) rẽ vào khu chung cư tổ 23 đến hết thửa đất
nhà ông Nguyễn Anh Dũng (thửa số 20, tờ bản đồ số 68).
|
1,2
|
4
|
Đường phố loại VII
|
|
|
Đoạn đường từ đường 3-10 rẽ
vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh đến ngã ba có lối rẽ lên Trung tâm.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba khu dân cư
Nà Cạn I theo đường đi Nhà máy sản xuất bột giấy đến ngã ba có đường rẽ vào
khu dân cư tổ 20 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Bế Văn Cương (thửa đất số
116, tờ bản đồ số 71)).
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ chân dốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh Cao Bằng đi theo đường bê tông qua đằng sau Bệnh viện đa khoa
thành phố đến ngã ba cây xăng số 1 gặp đường Lê Lợi
|
1,2
|
6
|
Đường phố loại IX
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp thửa đất
nhà ông Hoàng Văn Trung (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 38), đối diện là tiếp giáp
nhà ông Hoàng Dương Quý (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 38) theo đường Lê Lợi đến
hết địa giới phường Sông Bằng.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường Lê
Lợi (cạnh thửa đất nhà bà Trần Thu Hiền (thửa đất số 161 tờ bản đồ số 47)) rẽ
theo đường lên khu dân cư tổ 5 đến hết UBND phường Sông Bằng (thửa đất số 93,
tờ bản đồ số 46).
|
1,2
|
7
|
Đường phố loại X
|
|
|
Đoạn từ đường Pác Bó theo đường
lên khu dân cư tổ 01 đến hết nhà ông Nguyễn Ngọc Lâm (thửa đất số 52, tờ bản
đồ số 41).
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đường Pác Bó theo
đường vào khu dân cư tổ 01 đến hết thửa đất nhà ông Vĩnh (thửa đất số 12, tờ
bản đồ số 35)
|
1,2
|
V
|
Phường Ngọc Xuân
|
|
1
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh phường Sông
Bằng theo đường Pác Bó đến đầu cầu Gia Cung.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang
mới theo đường tránh Quốc lộ 3 qua khu tái định cư số 1 (phường Ngọc Xuân) đến
cầu Khuổi Đứa.
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại VI
|
|
|
Đường Pác Bó, đoạn đường từ
ngã ba Gia Cung theo đường Pác Bó đến đường tròn Ngọc Xuân.
|
1,2
|
3
|
Đường phố loại VII
|
|
|
Đường Pác Bó, đoạn đường từ
đường Pác Bó (Siêu thị Ngọc Xuân) theo đường đi Công ty Cổ phần Vật liệu xây
dựng đến nhà ông Lê Hồng Hải tổ 05 (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 47) ngã ba
khu tái định cư số I (phường Ngọc Xuân).
|
1,2
|
|
Đường tỉnh lộ 203, đoạn từ đường
tròn Ngọc Xuân đến ngã ba có lối rẽ xuống đường cầu Ngầm cũ.
|
1,2
|
4
|
Đường phố loại VIII
|
|
|
Đường Pác Bó, đoạn đường từ
đường Pác Bó rẽ vào đường khu dân cư tổ dân phố 05, tổ dân phố 10 đến ngã ba
có đường rẽ vào Trường Tiểu học Ngọc Xuân.
|
1,2
|
|
Đường tránh Quốc lộ 3, đoạn từ
thửa đất số 51, tờ bản đồ số 18 (đất của nhà ông Nông Nghĩa Phương tổ dân phố
05) theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa phận phường Ngọc Xuân
|
1,2
|
|
Đường Pác Bó, đoạn đường từ
đường Pác Bó rẽ theo đường vào khu dân cư tổ dân phố 06, chạy qua khu dân cư
tổ dân phố 06, ra đến đầu cầu Gia Cung.
|
1,2
|
|
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường
từ ngã ba có lối rẽ xuống cầu Ngầm cũ, theo đường tỉnh lộ 203 đến ngã ba có
đường rẽ vào xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan.
|
1,2
|
5
|
Đường phố loại IX
|
|
|
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường
từ ngã ba đường đi vào Công ty Măng gan, theo đường tỉnh lộ 203 đến hết địa
giới phường Ngọc Xuân.
|
1,2
|
6
|
Đường phố loại X
|
|
|
Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường
rẽ xuống đường khu dân cư và đường nội đồng Nà Lành
|
1,2
|
VI
|
Phường Đề Thám
|
|
1
|
Đường phố loại V
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba có đường
rẽ vào Bản Lày (tại tổ 3) theo Quốc lộ 3 cũ đến ngã ba có đường rẽ vào tuyến
đường E (tại tổ 11 - Tổ 7 sau sáp nhập).
|
1,2
|
|
Đoạn từ ranh giới giữa phường
Đề Thám - Sông Hiến theo đường tránh Quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ sang đường
Hồ Chí Minh (tại tổ 19 - Tổ 11 sau sáp nhập)
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ Trung tâm huấn
luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Cao Bằng theo trục đường trước mặt
trung tâm hội nghị tỉnh đến tiếp giáp khu tái định cư khu đô thị mới Đề Thám.
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại VI
|
|
|
Đoạn đường từ địa giới hành
chính giữa phường Đề Thám và phường Sông Hiến, theo Quốc lộ 3 đến ngã ba có
đường rẽ vào Bản Lày.
|
1,2
|
|
Từ Quốc lộ 3 cũ theo đường vào
chợ trung tâm Km5 đến gặp đường tránh Quốc lộ 3
|
1,2
|
|
Đoạn đường có đường rẽ xuống
đường Hồ Chí Minh theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa giới hành chính phường
Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo).
|
1,2
|
3
|
Đường phố loại VII
|
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ
theo đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm đến cổng trường.
|
1,2
|
|
Đoạn đường rẽ tuyến E theo Quốc
lộ 3 cũ đến cầu Nà Tanh (hết địa phận phường Đề Thám)
|
1,2
|
|
Đoạn ngã ba tiếp giáp đường
phía Nam (đường 58) theo tuyến E đến ngã ba tiếp giáp đường Quốc lộ 3 cũ (tổ
7)
|
1,2
|
4
|
Đường phố loại VIII
|
|
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 3 vào
Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
|
1,2
|
|
Đường trong khu đất phân lô
CN6 (Khu đất lò luyện gang)
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Quốc lộ 3 rẽ vào
Bản Mới đến đường tránh Quốc lộ 3
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba QL3 cũ tại
tổ 20 (Tổ 12 sau sáp nhập) theo đường đi vào tổ 22 đến gặp tiếp giáp đường
phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m - nay là đường Võ
Nguyên Giáp).
|
1,2
|
5
|
Đường phố loại IX
|
|
|
Đoạn đường từ đường 58m (nay
là đường Võ Nguyên Giáp) theo đường vào đến cổng kho Hậu cần KM7 thuộc Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh Cao Bằng (Tổ 22 - Tổ 12 sau sáp nhập).
|
1,2
|
6
|
Đường phố loại X
|
|
|
Đoạn đường từ Cầu bê tông bắc
qua suối Khau Rọoc (Tổ 23 - Tổ 12 sau sáp nhập) đi theo đường vào đến khu tái
định cư Cụm Công nghiệp Đề Thám.
|
1,2
|
VII
|
Phường Hòa Chung
|
|
1
|
Đường phố loại VI
|
|
|
Đoạn đường từ ranh giới phường
Sông Hiến và phường Hoà Chung, theo đường 1- 4 đến cổng trường Chính trị
Hoàng Đình Giong.
|
1,2
|
2
|
Đường phố loại VII
|
|
|
Đoạn đường từ cổng Trường
Chính trị Hoàng Đình Giong, theo đường 1-4 đến cổng Trường Trung học phổ
thông Chuyên.
|
1,2
|
|
Đoạn từ cổng trường chính trị
Hoàng Đình Giong theo đường đi Nà Lắc đến ngã ba gặp đường Nà Chướng- Nà Lắc.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ
theo đường vào Trường Tiểu học Hòa Chung đến ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường
chính trị Hoàng Đình Giong.
|
1,2
|
3
|
Đường phố loại VIII
|
|
|
Đoạn đường Nà Chướng - Nà Lắc
từ ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường Chính trị Hoàng Đình Giong đến đầu cầu
Tân An.
|
1,2
|
|
Đoạn đường từ ngã ba địa giới
hành chính giữa phường Tân Giang và phường Hòa Chung theo đường Tân An đến đường
nối Quốc lộ 3 - 4A và nhánh đến đầu cầu Tân An
|
1,2
|
|
Đoạn từ ngã ba địa giới phường
Tân Giang và phường Hòa Chung, theo đường đi Canh Tân - Minh Khai đến ngã ba
có đường rẽ đi làng Nà Rụa.
|
1,2
|
4
|
Đường phố loại IX
|
|
|
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà
ông Nông Hồng Đại (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 32) theo đường lên Trại giam
giữ thuộc Công an thành phố đến tiếp giáp nhà ông Lương Minh Thàm (thửa đất số
31, tờ bản đồ số 25)
|
1,2
|
5
|
Đường phố loại X
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba có đường
rẽ đi Nà Rụa đi theo đường Canh Tân, Minh Khai đến nhà văn hóa tổ dân phố 08
|
1,2
|
|
Trục đường chính trong khu
dân cư Nà Gà
|
1,2
|
VIII
|
Phường Duyệt Trung
|
|
1
|
Đường phố loại VII
|
|
|
Đoạn đường từ mốc địa giới hành
chính giữa phường Duyệt Trung và phường Tân Giang, theo đường Đông Khê đến
ngã ba có đường rẽ vào Trại giam Khuồi Tào.
|
1,1
|
2
|
Đường phố loại VIII
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ
đi Trại giam Khuổi Tào, theo đường Đông Khê đến đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà
Lủng.
|
1,1
|
3
|
Đường phố loại IX
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ
vào mỏ quặng sắt Nà Lủng, theo đường Đông Khê đến ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc
Công an phường Duyệt Trung.
|
1,1
|
4
|
Đường phố loại X
|
|
|
Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào trụ
sở làm việc Công an phường Duyệt Trung theo đường Đông Khê đến hết địa giới
phường Duyệt Trung
|
1,1
|
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ngày 25/05/2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
2.127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|