|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3200/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3200/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết
số 59/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bình
Thuận;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy
ban nhân dân thành phố Phan Thiết tại Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2013, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 419/TTr-STNMT ngày 31
tháng 10 năm 2013 và Công văn số 4273/STNMT-CCQLĐĐ ngày 09 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử
dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Phan Thiết, với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện
tích UBND tỉnh phân bổ (ha)
|
Thành phố xác định
|
Chênh lệch (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=6-5
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
20.668,08
|
|
20.668
|
20.668,08
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
15.014,70
|
72,65
|
10.855
|
10.854,73
|
52,52
|
-0,27
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
244,79
|
1,18
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
4.801,32
|
23,23
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
1.969,00
|
9,53
|
2.352
|
2.351,55
|
11,38
|
-0,45
|
1.5
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
47,53
|
0,23
|
0
|
|
|
|
1.6
|
Đất làm muối
|
37,53
|
0,18
|
0
|
|
|
|
1.7
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
4.614,07
|
22,32
|
6.085
|
6.084,70
|
29,44
|
-0,30
|
1.8
|
Các
loại đất nông nghiệp còn lại
|
3.300,46
|
15,97
|
2.419
|
2.418,48
|
11,7
|
-0,52
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
4.819,67
|
23,32
|
9.502
|
9.502,33
|
45,98
|
0,33
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
74,85
|
0,36
|
90
|
89,75
|
0,43
|
-0,25
|
2.2
|
Đất an ninh
|
10,38
|
0,05
|
25
|
24,72
|
0,12
|
-0,28
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
88,7
|
0,43
|
137
|
136,78
|
0,66
|
-0,22
|
2.4
|
Đất di tích danh thắng
|
2,83
|
0,01
|
12
|
11,63
|
0,06
|
-0,37
|
2.5
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
29,13
|
0,14
|
59
|
59,36
|
0,29
|
0,36
|
2.6
|
Đất
phát triển hạ tầng
|
1.069,69
|
5,18
|
2.471
|
2.478,52
|
11,99
|
7,52
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
0,00
|
|
- Đất giao thông
|
754,07
|
3,65
|
1.277
|
1.277,17
|
6,18
|
0,17
|
|
- Đất thủy lợi
|
34,32
|
0,17
|
135
|
134,88
|
0,65
|
-0,12
|
|
-
Đất công trình năng lượng
|
0,18
|
|
87
|
86,54
|
0,42
|
-0,46
|
|
-
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
3,52
|
0,02
|
4
|
3,52
|
0,02
|
-0,48
|
|
-
Đất cơ sở văn hóa
|
68,07
|
0,33
|
128
|
127,69
|
0,62
|
-0,31
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
12,73
|
0,06
|
33
|
32,43
|
0,16
|
-0,57
|
|
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
92,34
|
0,45
|
225
|
225,5
|
1,09
|
0,50
|
|
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
98,41
|
0,48
|
571
|
570,8
|
2,76
|
-0,20
|
|
-
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
|
|
|
0
|
0,11
|
|
0,11
|
|
-
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
|
2,52
|
0,01
|
3
|
10,5
|
0,05
|
7,50
|
|
- Đất chợ
|
3,53
|
0,02
|
9
|
9,38
|
0,05
|
0,38
|
2.7
|
Đất
ở tại đô thị
|
1.114,95
|
5,39
|
1.604
|
1.603,87
|
7,76
|
-0,13
|
2.8
|
Đất
ở tại nông thôn
|
215,49
|
1,04
|
0
|
364,18
|
1,76
|
364,18
|
2.9
|
Đất
xây dựng trụ sở CQ, CTSN
|
27,06
|
0,13
|
34
|
33,76
|
0,16
|
-0,24
|
2.10
|
Đất
cho hoạt động khoáng sản
|
94,17
|
0,46
|
797
|
797
|
3,86
|
0,00
|
2.11
|
Đất
tôn giáo, tín ngưỡng
|
28,95
|
0,14
|
32
|
31,56
|
0,15
|
-0,44
|
2.12
|
Đất
nghĩa trang, nghĩa địa
|
287,26
|
1,39
|
235
|
234,69
|
1,14
|
-0,31
|
2.13
|
Đất
cơ sở sản xuất kinh doanh
|
1.587,18
|
7,68
|
3.020
|
3.022,94
|
14,63
|
2,94
|
2.14
|
Đất
sản xuất VLXD, gốm sứ
|
0,36
|
|
52
|
51,7
|
0,25
|
-0,30
|
2.15
|
Các
loại đất phi nông nghiệp còn lại
|
188,67
|
0,91
|
0
|
561,87
|
2,72
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
833,71
|
4,03
|
311
|
311,02
|
1,5
|
0,02
|
|
Đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
523
|
522,69
|
2,53
|
-0,31
|
4
|
Các
chỉ tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đất đô thị
|
7.143,43
|
34,56
|
20.668
|
20.668,08
|
100
|
0,08
|
4.2
|
Đất
khu dân cư nông thôn
|
1.612,59
|
7,8
|
|
2.019,54
|
9,77
|
|
4.3
|
Đất khu du lịch
|
3.249,00
|
15,72
|
5.779
|
5.779,00
|
27,96
|
0,00
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
4.388,03
|
3.367,16
|
1.020,87
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
74,10
|
74,10
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.504,46
|
1.709,75
|
794,71
|
1.3
|
Đất rừng
phòng hộ
|
213,22
|
213,22
|
|
1.4
|
Đất rừng
đặc dụng
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng
sản xuất
|
603,55
|
579,16
|
24,39
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
47,53
|
46,45
|
1,08
|
1.7
|
Đất làm
muối
|
37,53
|
37,53
|
|
1.8
|
Các loại đất nông nghiệp
còn lại
|
907,64
|
706,95
|
200,69
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
5.350,18
|
4.971,11
|
379,07
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
153,13
|
153,13
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây hàng năm (rau, màu)
|
17,56
|
17,56
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
|
591,39
|
212,32
|
379,07
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển
sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
|
3.010,61
|
3.010,61
|
|
2.7
|
Đất rừng đặc dụng chuyển
sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng phòng hộ chuyển
sang đất rừng sản xuất
|
1.577,49
|
1.577,49
|
|
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
(2011-2015)
|
Kỳ cuối
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
262,10
|
262,10
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
262,10
|
262,10
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
260,59
|
211,88
|
48,71
|
|
Trong đó
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
14,77
|
14,77
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
0,08
|
0,08
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
5,00
|
|
5,00
|
2.4
|
Đất di tích danh thắng
|
7,18
|
7,18
|
|
2.5
|
Đất để xử
lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
0,11
|
0,11
|
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
47,19
|
34,29
|
12,90
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
12,84
|
4,61
|
8,23
|
|
- Đất thủy lợi
|
9,65
|
7,68
|
1,97
|
|
- Đất công trình năng lượng
|
2,30
|
0,70
|
1,60
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
0,50
|
|
0,50
|
|
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
1,00
|
1,00
|
|
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao
|
20,30
|
20,30
|
|
|
- Đất chợ
|
0,60
|
|
0,60
|
2.7
|
Đất ở tại đô thị
|
15,89
|
14,05
|
1,84
|
2.8
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
32,80
|
6,28
|
26,52
|
2.9
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
129,33
|
129,33
|
|
2.10
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
4,00
|
2,00
|
2,00
|
2.11
|
Các loại đất phi
nông nghiệp còn lại
|
4,24
|
3,79
|
0,45
|
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển
mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020,
tỷ lệ 1/25.000 và báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Phan
Thiết.
Điều 2. Xét duyệt Kế hoạch sử dụng đất 05
năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Phan Thiết, với các chỉ tiêu chủ yếu như
sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế
hoạch:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Diện
tích năm hiện trạng 2010
|
Diện
tích đến các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng DTTN
|
20.668,08
|
20.668,08
|
20.668,08
|
20.668,08
|
20.668,08
|
20.668,08
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
15.014,7
|
14.960,46
|
13.818,41
|
13.331,54
|
12.828,62
|
11.875,60
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
244,79
|
78,03
|
48,92
|
34,03
|
19,95
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
4.801,32
|
2.922,56
|
2.835,16
|
1.844,62
|
667,16
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
1.969,00
|
1.775,84
|
1.568,56
|
1.510,71
|
2.463,45
|
2.758,15
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
47,53
|
42,16
|
25,5
|
18,8
|
11,49
|
1,08
|
1.6
|
Đất làm muối
|
37,53
|
37,53
|
18,04
|
13,09
|
7,69
|
|
1.7
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.614,07
|
6.804,08
|
6.290,96
|
6.989,00
|
6.851,39
|
6.497,20
|
1.8
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại
|
3.300,46
|
3.300,26
|
3.031,27
|
2.921,29
|
2.807,49
|
2.619,17
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
4.819,67
|
4.874,91
|
6.145,66
|
6.727,92
|
7.333,53
|
8.432,75
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
74,85
|
74,85
|
89,75
|
89,75
|
89,75
|
89,75
|
2.2
|
Đất an ninh
|
10,38
|
10,38
|
19,12
|
21,12
|
21,12
|
21,19
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
88,7
|
88,7
|
98,7
|
98,7
|
98,7
|
98,7
|
2.4
|
Đất di tích danh thắng
|
2,83
|
2,83
|
11,63
|
11,63
|
11,63
|
11,63
|
2.5
|
Đất để xử lý, chôn lấp CTNH
|
29,13
|
29,13
|
85,89
|
82,83
|
79,73
|
72,47
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.069,69
|
1.091,39
|
1.253,02
|
1.434,31
|
1.622,24
|
2.083,00
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
754,07
|
753,87
|
784,16
|
827,7
|
873,02
|
1.138,84
|
|
- Đất thủy lợi
|
34,32
|
34,32
|
42,26
|
54,26
|
66,79
|
77,28
|
|
- Đất công trình năng lượng
|
0,18
|
1,18
|
11,88
|
25,98
|
38,88
|
57,36
|
|
- Đất công trình BCVT
|
3,52
|
3,52
|
3,52
|
3,52
|
3,52
|
3,52
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
68,07
|
68,07
|
73,59
|
76,56
|
79,79
|
84,31
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
12,73
|
12,73
|
12,77
|
12,75
|
12,73
|
12,69
|
|
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
92,34
|
93,54
|
123,06
|
145,5
|
167,77
|
199,36
|
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao
|
98,41
|
117,91
|
194,36
|
279,56
|
371,3
|
501,25
|
|
- Đất cơ sở nghiên cứu KH
|
|
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
|
- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
|
2,52
|
2,72
|
3,06
|
3,06
|
3,06
|
3,06
|
|
- Đất chợ
|
3,53
|
3,53
|
4,25
|
5,31
|
5,27
|
5,22
|
2.7
|
Đất ở tại đô thị
|
1.114,95
|
1.114,95
|
1.221,30
|
1.265,50
|
1.315,97
|
1.390,62
|
2.8
|
Đất ở tại nông thôn
|
215,49
|
215,49
|
234,88
|
254,36
|
275,1
|
310,52
|
2.9
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
27,06
|
27,06
|
30,28
|
30,57
|
30,89
|
31,63
|
2.10
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
94,17
|
94,17
|
186,57
|
288,21
|
399,1
|
556,17
|
2.11
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
28,95
|
28,95
|
29,56
|
31,56
|
31,56
|
31,56
|
2.12
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
287,26
|
287,26
|
323,4
|
321,46
|
314,15
|
300,63
|
2.13
|
Đất cơ sở sản xuất KD
|
1.587,18
|
1.620,72
|
2.312,16
|
2.498,71
|
2.691,32
|
2.991,74
|
2.14
|
Đất sản xuất VLXD, gốm sứ
|
0,36
|
0,36
|
2,93
|
8,06
|
13,19
|
26,03
|
2.15
|
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
|
188,67
|
188,67
|
246,47
|
291,15
|
339,08
|
417,11
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
833,71
|
832,71
|
704,01
|
608,62
|
505,93
|
359,73
|
4
|
Các chỉ tiêu quan sát
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đất đô thị
|
7.143,43
|
7.143,43
|
7.143,43
|
7.143,43
|
7.143,43
|
7.143,43
|
4.2
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
1.612,59
|
1.612,59
|
1.665,32
|
1.717,98
|
1.774,06
|
1.869,73
|
4.3
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Đất khu du lịch
|
3.249,00
|
3.249,00
|
4.146,70
|
4.192,05
|
4.241,52
|
4.311,60
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích trong kỳ
|
Phân theo các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
3.367,16
|
54,24
|
1.160,43
|
544,53
|
565,82
|
1.042,14
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
74,1
|
13,63
|
25,6
|
11,03
|
9,87
|
13,97
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
213,22
|
|
87,4
|
34,6
|
37,74
|
53,48
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
579,16
|
|
207,28
|
57,85
|
62,21
|
251,82
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
46,45
|
5,37
|
16,66
|
6,7
|
7,31
|
10,41
|
1.6
|
Đất làm muối
|
37,53
|
|
19,49
|
4,95
|
5,4
|
7,69
|
1.7
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.709,75
|
35,04
|
529
|
314,02
|
323,6
|
508,09
|
1.8
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại
|
706,95
|
0,2
|
275
|
115,38
|
119,69
|
196,68
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
4.971,11
|
2.225,05
|
3,51
|
959,8
|
1.156,39
|
626,36
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
|
153,13
|
153,13
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng
năm (rau, màu)
|
17,56
|
|
3,51
|
3,86
|
4,21
|
5,98
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất NTTS
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
212,32
|
193,16
|
|
|
12,46
|
6,7
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
3.010,61
|
1.878,76
|
|
955,94
|
115,45
|
60,46
|
2.7
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất rừng sản
xuất
|
1.577,49
|
|
|
|
1.024,27
|
553,22
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử
dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích
|
Phân theo các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
262,10
|
|
52,42
|
57,66
|
62,90
|
89,12
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
262,10
|
|
52,42
|
57,66
|
62,90
|
89,12
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
211,88
|
1,00
|
76,28
|
37,73
|
39,79
|
57,08
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
14,77
|
|
14,77
|
|
|
|
2.2
|
Đất an
ninh
|
0,08
|
|
0,08
|
|
|
|
2.3
|
Đất di
tích danh thắng
|
7,18
|
|
7,18
|
|
|
|
2.4
|
Đất để xử lý, chôn
lấp chất thải nguy hại
|
0,11
|
|
0,11
|
|
|
|
2.5
|
Đất phát triển hạ
tầng
|
34,29
|
1,00
|
6,46
|
7,86
|
7,79
|
11,18
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất
giao thông
|
4,61
|
|
0,86
|
1,00
|
1,08
|
1,67
|
|
- Đất
thủy lợi
|
7,68
|
|
1,54
|
1,69
|
1,84
|
2,61
|
|
- Đất công trình
năng lượng
|
0,70
|
|
|
0,70
|
|
|
|
- Đất cơ sở giáo dục
đào tạo
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở thể dục thể
thao
|
20,30
|
|
4,06
|
4,47
|
4,87
|
6,90
|
2.6
|
Đất ở tại đô thị
|
14,05
|
|
11,51
|
0,68
|
0,72
|
1,14
|
2.7
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
6,28
|
|
1,26
|
1,38
|
1,51
|
2,13
|
2.8
|
Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
129,33
|
|
31,55
|
27,25
|
29,19
|
41,34
|
2.9
|
Đất sản xuất VLXD,
gốm sứ
|
2,00
|
|
0,20
|
0,40
|
0,40
|
1,00
|
2.10
|
Các loại đất phi
nông nghiệp còn lại
|
3,79
|
|
3,16
|
0,16
|
0,18
|
0,29
|
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Ủy ban nhân dân
thành phố Phan Thiết có trách nhiệm:
1. Công bố công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Thực hiện thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc
xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất
thành phố đến xã, phường; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các
nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành
phố.
4. Chủ
động trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó
cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng
phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng
kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất
hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật.
Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng
cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy
định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
6. Căn cứ
Quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết
tập trung, rà soát để tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy
định tại Điều 15 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ, Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội, Chỉ thị
số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số
13/CT-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Quản
lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục
đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế;
tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy
hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không
sử dụng.
8. Định kỳ
hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết có báo cáo kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ.
9. Tổ chức
kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
Quyết định 3200/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3200/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
7.178
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|