CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/NĐ-CP
|
Hà
Nội ngày 15 tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm
ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định về bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:
1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới.
2. Quản lý, sử dụng Quỹ Bảo hiểm xe
cơ giới.
3. Quản lý, vận hành và khai thác cơ
sở dữ liệu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan
ngang bộ và các Tổ chức có liên quan trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông
và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép
triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định
của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ
giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
2. Xe cơ giới bao gồm phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:
a) Phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy
kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các
loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
b) Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi
công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
3. Bên thứ ba là người bị thiệt hại về
sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
a) Người lái xe, người trên chính chiếc
xe đó.
b) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở
hữu đã giao cho Tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
4. Người được bảo hiểm là chủ xe cơ
giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
5. Xe cơ giới hoạt động là xe cơ giới
có sự điều khiển của người lái xe đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe.
6. Tham gia giao thông là việc chủ xe
cơ giới, người lái xe điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
Chương II
BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO
HIỂM
Điều 4. Nguyên tắc
tham gia bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo
hiểm triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều
kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.
2. Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm
bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát
sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm,
mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh
nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo
hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo
hiểm.
Điều 5. Phạm vi bồi
thường thiệt hại
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe,
tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của
hành khách do xe cơ giới gây ra.
Điều 6. Giấy chứng
nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận bảo hiểm)
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi
xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng
nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng
nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp
Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm
cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận
với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài
chính.
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh
nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu
có) của chủ xe cơ giới.
b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số
máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục
đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường
dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối
với bên thứ ba và hành khách.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới,
người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm,
thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận
bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản
lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải
và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của
Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
4. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo
hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải
tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định
tại khoản 3 Điều này.
Điều 7. Phí bảo
hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ
xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Bộ Tài chính
quy định phí bảo hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của
doanh nghiệp bảo hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm,
mức độ rủi ro theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.
3. Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng
xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động
xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính
trên phí Bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định.
4. Đối với các xe cơ giới được phép
mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm
do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ
thể như sau:
Phí
bảo hiểm phải nộp
|
=
|
Phí
bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới
|
x
|
Thời
hạn được bảo hiểm (ngày)
|
365
(ngày)
|
Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được
tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho
12 tháng.
5. Việc thanh toán phí bảo hiểm thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 8. Mức trách
nhiệm Bảo hiểm
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền
tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi
vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.
2. Căn cứ chi phí
thực tế về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt
hại đối với tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 9. Thời hạn
và hiệu lực bảo hiểm
1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận
bảo hiểm cụ thể:
a) Đối với xe mô tô hai bánh, ba
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn Bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và
tối đa là 3 năm.
b) Đối với các xe cơ giới còn lại, thời
hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.
c) Trong các trường hợp sau, thời hạn
bảo hiểm dưới 1 năm: Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham
gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1
năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật;
xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.
d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều
xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp
theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm Bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm
của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp
đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo
đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về
cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết
thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi
trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền
lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu
lực đối với chủ xe cơ giới mới.
Điều 10. Chấm dứt
hợp đồng bảo hiểm
1. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong
các trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định
của Bộ Công an.
2. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong
trường hợp chủ xe cơ giới không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định tại
khoản 5 Điều 7 Nghị định này.
3. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp
đồng bảo hiểm trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí bảo
hiểm dẫn đến tăng, giảm các rủi ro được bảo hiểm.
Điều 11. Hậu quả
pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
1. Trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo
hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này:
a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng
nhận bảo hiểm muốn chấm dứt và Giấy chứng nhận thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe hoặc quyết định, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm
doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Thời điểm
chấm dứt hợp đồng bảo hiểm được xác định như sau:
- Trường hợp bên mua Bảo hiểm, người
được bảo hiểm gửi thông báo bằng hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, thời
điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm ghi vào sổ tiếp nhận của
doanh nghiệp bảo hiểm.
- Trường hợp bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm gửi thông báo bằng hình thức fax hoặc hệ thống thư điện tử, thời
điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận
fax, nhận thư điện tử.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp
đồng bảo hiểm mà bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm,
sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng Bảo hiểm. Doanh
nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện
bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng Bảo hiểm
bị chấm dứt.
c) Trường hợp bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm không thông báo về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh
nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc trường hợp
được chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định
này, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm,
người được Bảo hiểm và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc trường hợp chấm
dứt hợp đồng bảo hiểm.
Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo mà bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thực hiện các thủ tục
chấm dứt hợp đồng bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo
hiểm mặc nhiên được chấm dứt. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hoàn phí bảo hiểm
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Trường hợp xảy ra sự kiện Bảo hiểm
trong vòng 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo cho bên mua bảo
hiểm, người được bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm.
2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo
hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này:
a) Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu
lực vào ngày kế tiếp ngày bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thanh toán
phí bảo hiểm.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp Bảo hiểm phải thông báo
bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng
bảo hiểm và hoàn lại cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phần phí bảo hiểm
đã thanh toán thừa (nếu có) hoặc yêu cầu bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
thanh toán đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm không phải
hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh
trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
c) Doanh nghiệp bảo hiểm không có
trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp
đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nhận
được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
được xác định như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gửi
thông báo bằng hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, thời điểm chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm tính từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm ký nhận
thông báo.
- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gửi
thông báo bằng hình thức fax hoặc hệ thống thư điện tử, thời điểm chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm tính từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nhận fax,
nhận thư điện tử.
d) Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu
lực kể từ thời điểm chủ xe cơ giới thanh toán đủ phí bảo hiểm và được doanh
nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản.
3. Trường hợp đơn phương đình chỉ thực
hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này:
a) Trường hợp đơn phương đình chỉ thực
hiện hợp đồng bảo hiểm khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo
hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không
chấp nhận giảm phí bảo hiểm:
Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng
văn bản trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm không chấp
nhận giảm phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo
hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Hậu quả pháp lý của việc
chấm dứt hợp đồng bảo hiểm thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp đơn phương đình chỉ thực
hiện hợp đồng bảo hiểm khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo
hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, nhưng bên mua bảo hiểm không chấp
nhận tăng phí bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo
bằng văn bản trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày bên mua Bảo hiểm không chấp
nhận tăng phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm bên mua bảo hiểm
nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày
chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp
đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm,
sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn
phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm
bồi thường.
Điều 12. Giám định
thiệt hại
1. Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo
hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với
chủ xe cơ giới, người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các
bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức
độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên
liên quan. Chi phí giám định thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới, người
lái xe không thống nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo
hiểm xác định, hai bên có thể trưng cầu giám định viên độc lập, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp các bên không thỏa
thuận được việc trưng cầu giám định viên độc lập, một trong các bên được yêu cầu
Tòa án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi cư trú của người được bảo hiểm chỉ định
giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc
đối với các bên.
3. Trường hợp kết luận của giám định
viên độc lập khác với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả chi phí giám định viên độc lập. Trường hợp kết luận của giám
định viên độc lập trùng với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, chủ
xe cơ giới, người lái xe phải trả chi phí giám định viên độc lập.
4. Trong trường hợp bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan không thể thực hiện được việc giám định, doanh nghiệp bảo
hiểm được căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm
quyền và các tài liệu liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
Điều 13. Loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường
thiệt hại đối với các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của
chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ
chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người
lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ
xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
3. Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc
quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ;
người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp
lệ (có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ
thống thông tin quản Lý Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không
do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy
phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép
lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường
hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu
hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp
bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai
thác tài sản bị thiệt hại.
5. Thiệt hại đối với tài sản do lái
xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất
kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp
hoặc bị cướp trong tai nạn.
7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt
bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh
quý hiếm, thi hài, hài cốt.
8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.
Điều 14. Bồi thường
bảo hiểm
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi
mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được
bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường
cho người bị thiệt hại.
Trường hợp người được bảo hiểm chết,
mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi
thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại
(trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt
hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết
định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).
2. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm về vụ tai nạn,
doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng, cụ thể:
a) Trường hợp đã xác định được vụ tai
nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 70% mức bồi thường bảo hiểm theo
quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
- 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo
quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
b) Trường hợp chưa xác định được vụ
tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo
quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
- 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo
quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
3. Mức bồi thường bảo hiểm:
a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe,
tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định
trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thoả
thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế
của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại
diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực
hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không
vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào
quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn
dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức
độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức
trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm
quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường
bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50%
mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc
người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết)
hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất
năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi),
nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại
đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ
lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có
trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của
Bộ Tài chính, trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
5. Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi
thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp
bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với
các hợp đồng bảo hiểm còn lại.
Điều 15. Hồ sơ bồi
thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
phối hợp với bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập 1 bộ hồ sơ bồi
thường bảo hiểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ bồi thường bảo hiểm. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bao gồm các tài
liệu sau:
1. Tài liệu liên quan đến xe, người
lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm
sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm
cung cấp:
a) Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng
thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực,
thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản
chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc
xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).
b) Giấy phép lái xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái
xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức
khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh
nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm cung cấp:
a) Giấy chứng nhận thương tích.
b) Hồ sơ bệnh án.
c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử
hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan
giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông,
chết do tai nạn.
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối
với tài sản do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa
chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp
doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo
hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ
liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn
thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Bản sao các tài liệu liên quan của
cơ quan Công an do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử
vong đối với bên thứ ba và hành khách, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác
minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải
quyết vụ tai nạn giao thông.
5. Biên bản giám định xác định nguyên
nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
Điều 16. Thời hạn
yêu cầu, thanh toán bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1
năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách
quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức
điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thời hạn thanh toán bồi thường của
doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi
thường bảo hiểm hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ
yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ
sơ.
4. Trường hợp từ chối bồi thường,
doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.
Điều 17. Quyền của
bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
Ngoài các quyền quy định tại Luật
Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có quyền tính phí bảo
hiểm vào chi phí hoạt động kinh doanh trong trường hợp bên mua bảo hiểm là đơn
vị sản xuất kinh doanh; được bố trí phí bảo hiểm trong kinh phí hoạt động thường
xuyên của cơ quan, đơn vị trong trường hợp bên mua bảo hiểm là cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Điều 18. Nghĩa vụ
của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
Ngoài các nghĩa vụ quy định tại Luật
Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ:
1. Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm
xem xét tình trạng xe trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp
bảo hiểm để áp dụng phí bảo hiểm phù hợp cho thời gian còn lại của hợp đồng Bảo
hiểm trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm,
dẫn đến tăng các rủi ro được Bảo hiểm.
3. Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo
hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình
giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức
năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn giao thông đường bộ.
5. Khi tai nạn giao thông xảy ra, phải
có trách nhiệm:
a) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo
hiểm để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn; thông báo ngay cho cơ quan
Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất để phối hợp giải quyết vụ tai
nạn giao thông theo quy định và phối hợp với cơ quan chức năng trong việc điều
tra, xác minh nguyên nhân vụ tai nạn giao thông.
b) Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc
sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm; trừ
trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Chủ động thu thập và cung cấp các
tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại Điều 15
Nghị định này.
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp Bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu do mình cung cấp.
6. Thông báo và trả tiền bồi thường
cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại
biết số tiền họ được doanh nghiệp bảo hiểm trả đối với từng trường hợp thiệt hại
về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
7. Thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị
định này.
Điều 19. Quyền của
doanh nghiệp bảo hiểm
Ngoài các quyền theo quy định tại Luật
Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
1. Yêu cầu bên mua Bảo hiểm, người được
bảo hiểm cung cấp đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy
chứng nhận bảo hiểm; xem xét tình trạng xe cơ giới trước khi cấp Giấy chứng nhận
bảo hiểm.
2. Giảm trừ tối đa 5% số tiền bồi thường
thiệt hại đối với tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
không thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Nghị định này hoặc sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm
phát hiện trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ thông báo khi có sự thay đổi những yếu tố
làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm.
3. Sau khi đã thực hiện tạm ứng bồi
thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này, có quyền yêu cầu
Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường
trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc
khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong
trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.
4. Đề nghị cơ quan Công an cung cấp bản
sao các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị
định này.
5. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy tắc,
điều khoản, biểu phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới phù hợp với thực tế triển khai loại hình bảo hiểm
này.
Điều 20. Nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm
Ngoài các nghĩa vụ theo quy định tại
Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
1. Bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm
bảo hiểm quy định tại Nghị định này và cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua
bảo hiểm bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
2. Thiết lập, duy trì hoạt động 24 giờ/7
ngày đường dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông tin tai nạn, hướng dẫn, giải
đáp cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm và các bên có liên quan về các vấn
đề liên quan tới Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Tích hợp tính năng tra cứu Giấy chứng
nhận bảo hiểm trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh
nghiệp bảo hiểm, cho phép cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát và
bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm tra cứu, xác minh thời hạn và hiệu lực bảo
hiểm của Giấy chứng nhận bảo hiểm.
4. Khi nhận được thông báo về tai nạn,
trong vòng 1 giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm, chủ xe cơ giới các biện pháp đảm bảo an loàn, đề phòng hạn chế
thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu cầu bồi thường bảo
hiểm; phối hợp chặt chẽ với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, bên thứ ba
và các bên liên quan trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện việc giám định tổn thất
xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm.
5. Thông báo cho bên mua Bảo hiểm,
người được bảo hiểm, người bị tai nạn biết số tiền bồi thường thiệt hại về sức
khỏe, tính mạng và thanh toán số tiền bồi thường theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 14 Nghị định này.
6. Giải thích rõ quy tắc, điều khoản
và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đảm bảo
bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phân biệt rõ giữa loại hình bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với các loại hình bảo hiểm tự nguyện
khác.
7. Chủ động thu thập các tài liệu quy
định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
quy định tại Điều 15 Nghị định này.
8. Tạm ứng bồi thường, chi trả bồi
thường nhanh chóng và chính xác theo quy định của Nghị định này.
9. Thông báo bằng văn bản cho bên mua
bảo hiểm theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều
11 Nghị định này.
10. Thanh toán cho cơ quan Công an
chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp theo quy định
pháp luật và có trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình điều tra.
11. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời
hạn bảo hiểm phải thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc hết
thời hạn của hợp đồng Bảo hiểm.
12. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
13. Phải hạch toán tách biệt doanh
thu phí bảo hiểm, hoa hồng, bồi thường và các khoản chi phí liên quan đến bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chi phí liên quan đến bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới không bao gồm chi hỗ trợ đại
lý ngoài hoa hồng bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính,
chi khuyến mại và chiết khấu thanh toán dưới mọi hình thức.
14. Xây dựng, triển khai, bố trí nhân
sự kiểm soát thực hiện các quy chế, quy trình về hoạt động nghiệp vụ, kiểm soát
rủi ro, kiểm soát nội bộ và phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
16. Tổ chức thực hiện chế độ Bảo hiểm
bắt buộc về trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 21. Trách
nhiệm lập và gửi báo cáo
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
lập và gửi các báo cáo đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới theo quy định sau:
1. Báo cáo nghiệp vụ:
Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi
Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ quý, năm bằng một trong các phương thức gồm
gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử
theo mẫu quy định tại Phụ lục II về Báo cáo về tình
hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Phụ lục III về Báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Nghị định này, cụ
thể như sau:
a) Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối
quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc quý.
b) Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi
báo cáo năm chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
2. Ngoài các báo cáo theo quy định tại
khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.
Điều 22. Giải
quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng
bảo hiểm trước hết giải quyết trên cơ sở thương lượng, trường hợp không thương
lượng được, các bên có quyền lựa chọn giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải
thương mại hoặc Trọng tài thương mại hoặc Tòa án.
Mục 2. PHÒNG, CHỐNG
GIAN LẬN TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM
Điều 23. Trách
nhiệm trong việc phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
1. Phòng, chống gian lận trong kinh
doanh bảo hiểm trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là
việc thực hiện các biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế các hành vi gian lận trong
quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới nhằm chiếm đoạt một số tiền từ doanh nghiệp Bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
chủ động xây dựng quy trình, quy chế và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm
phòng ngừa, phát hiện, giảm thiểu các hành vi gian lận trong kinh doanh bảo hiểm;
tổ chức công tác tuyên truyền phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm,
phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xác định, ngăn chặn, xử lý kịp thời
hành vi gian lận để trục lợi bảo hiểm.
3. Bên mua bảo hiểm, người được bảo
hiểm có trách nhiệm chủ động tham gia vào công tác phòng, chống gian lận trong
kinh doanh bảo hiểm. Trường hợp phát hiện các hành vi gian lận trong kinh doanh
bảo hiểm, kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm và các cơ quan chức năng
có thẩm quyền.
4. Các cơ quan chức năng có liên quan
phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm Tổ chức
công tác phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm tại địa bàn, bảo đảm ổn
định trật tự xã hội trong quá trình triển khai thực hiện bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Điều 24. Nguyên
tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới
1. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới là Quỹ được
thành lập để thực hiện các hoạt động chi hỗ trợ nhân đạo; công tác đề phòng, hạn
chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ; tuyên truyền, giáo dục về an toàn
giao thông đường bộ, chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới và các hoạt động liên quan nhằm góp phần bảo vệ lợi ích công cộng và đảm bảo
an toàn xã hội.
2. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do các
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới đóng góp, được quản lý tập trung tại Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại và được sử dụng con dấu của Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam.
3. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được quản
lý và sử dụng minh bạch, hiệu quả và đúng mục đích theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 25. Nguồn
hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Đóng góp của các doanh nghiệp bảo
hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Thu từ lãi tiền gửi.
3. Số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm
trước được chuyển sang năm sau sử dụng.
4. Các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các
tổ chức, cá nhân.
5. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu
có).
Điều 26. Đóng
góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
trích tối đa 1% tổng số phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm Tài chính trước
liền kề để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, Bộ
Tài chính thông báo tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trên cơ sở đề nghị
của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện đóng góp vào tài
khoản của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo thời hạn sau:
a) Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp
50% tổng số tiền theo quy định.
b) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp
số tiền còn lại theo quy định.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
lập và gửi Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam báo cáo doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
Điều 27. Nội
dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng
cho các mục đích sau:
a) Chi hỗ trợ nhân đạo với các mức cụ
thể như sau:
Trong các trường hợp không xác định
được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm và các trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 13 Nghị định này (trừ hành động cố
ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc của người bị thiệt hại):
30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử
vong; 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với các trường
hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
Sau khi doanh nghiệp bảo hiểm đã thực
hiện tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này,
Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà doanh
nghiệp Bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định
thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức
bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi
thường thiệt hại.
b) Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất,
tai nạn giao thông đường bộ.
c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về
an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới.
d) Chi hỗ trợ cho lực lượng Công an
trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong công tác đề
phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm và thực
hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
d) Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho
các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông,
bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
e) Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động
cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
g) Chi cho hoạt động của Chương trình
Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam
thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới
ASEAN.
h) Chi quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
bao gồm: Chi lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) và chi khen thưởng, phúc lợi
cho nhân viên Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phụ cấp trách nhiệm cho bộ
máy quản lý và điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và nhân viên kiêm nhiệm của
Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phí thuê văn phòng, mua sắm trang thiết
bị, chi dịch vụ ngân hàng và bưu điện; thuê kiểm toán; chi công tác phí và Tổ
chức các cuộc họp của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Bộ Tài chính
hướng dẫn cụ thể tỷ lệ của từng nội dung chi quy định tại khoản 1 Điều này, ưu
tiên thực hiện các nội dung chi hỗ trợ nhân đạo, chi công tác đề phòng, hạn chế
tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ và chi tuyên truyền, giáo dục đảm bảo phù
hợp với mục tiêu thành lập Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 28. Quản trị,
điều hành hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới
1. Cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Ban
điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Văn
phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới là cơ quan giúp việc cho bộ máy quản trị, điều
hành Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới, được đặt tại cơ quan thường trực Hiệp hội Bảo hiểm
Việt Nam. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới được thành lập theo quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
2. Báo cáo quyết toán năm của Quỹ (đã
được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận) phải được gửi Bộ Tài chính (Cục Quản
lý, giám sát bảo hiểm), các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trước ngày 31
tháng 3 của năm kế tiếp và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam toàn bộ nội dung báo cáo quyết toán năm của Quỹ kèm
theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.
3. Bộ Tài chính
quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán,
kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 29. Thành lập
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện đề nghị thành lập
Hội đồng quản lý, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
a) Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam (trường
hợp thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới), Hội đồng quản lý Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới (trường hợp thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới) phải gửi 1 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ
Tài chính đề nghị chấp thuận.
b) Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập
Hội đồng quản lý Quỹ, thay đổi thành viên Hội đồng thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản
giải thích rõ lý do.
2. Hồ sơ đề nghị thành lập Hội đồng
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:
a) 1 bản chính văn bản đề nghị thành
lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
b) 1 bản sao Nghị quyết của Ban chấp
hành khối Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thông qua đề nghị thành lập Hội đồng Quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
3. Hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau
a) 1 bản chính văn bản đề nghị thay đổi
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
b) 1 bản sao Nghị quyết của Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới thông qua đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ về thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 30. Quy
trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo
1. Việc chi trả hỗ trợ nhân đạo phải
đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng quy định.
2. Bộ Tài chính
hướng dẫn quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
Chương IV
QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ
XE CƠ GIỚI
Điều 31. Nguyên
tắc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là cơ sở dữ liệu thống kê, cập nhật và hệ
thống hoá toàn bộ thông tin liên quan đến xe cơ giới và chủ xe cơ giới tham gia
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Nghị
định này (Cơ sở dữ liệu) phục vụ cho công tác quản lý, giám sát của Nhà nước và
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. Cơ sở dữ liệu phải bảo đảm không vi phạm
quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, không bao gồm phạm vi, danh mục
bí mật của Nhà nước.
2. Cơ sở dữ liệu phải bảo đảm kết nối
với hệ thống cơ sở dữ liệu về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
đăng ký xe cơ giới, vi phạm an toàn giao thông đường bộ, cơ sở dữ liệu về tai nạn
giao thông và cơ sở dữ liệu có liên quan khác, bảo đảm khả năng nâng cấp, tích
hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu chung của toàn thị trường bảo hiểm.
3. Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới quản lý, quản trị, vận hành, khai thác, phát triển và duy trì hoạt động
của Cơ sở dữ liệu. Các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp, cập nhật thông tin, dữ
liệu; đồng thời là đơn vị thụ hưởng, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu.
4. Bộ Tài chính giám sát việc quản
lý, quản trị, vận hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu quy định tại Nghị
định này.
5. Thông tin, dữ liệu phải được lưu
giữ an toàn, bảo mật, phòng tránh được nhưng sự cố, thảm họa có thể xảy ra và
ngăn chặn sự xâm nhập, truy cập bất hợp pháp từ bên ngoài.
Điều 32. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
các chính sách quản lý, phân quyền, quản trị, cập nhật dữ liệu, khai thác, sử dụng
và bảo mật thông tin Cơ sở dữ liệu.
2. Phối hợp với các doanh nghiệp bảo
hiểm tổng hợp kiến nghị nâng cấp, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu để báo cáo Bộ Tài
chính; thực hiện điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự
án kết nối, nâng cấp Cơ sở dữ liệu; báo cáo Bộ Tài chính tiến độ, kết quả thực
hiện.
3. Kiểm tra, theo dõi thường xuyên việc
cập nhật thông tin, dữ liệu định kỳ của doanh nghiệp bảo hiểm; tiếp nhận, tổng
hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp bảo hiểm và giải quyết
theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, Hội đồng Quản lý Quỹ báo cáo Bộ
Tài chính để xem xét, giải quyết.
4. Trước ngày 20 của tháng kế tiếp kể
từ ngày kết thúc quý, tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính về tình hình cập nhật dữ
liệu của các doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 33. Nhiệm vụ
và quyền hạn của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ
thống công nghệ thông tin đảm bảo việc thống kê và cập nhật tình hình triển khai
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đảm bảo kết nối vào cơ
sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Doanh
nghiệp bảo hiểm phải cung cấp lên hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu các thông
tin sau:
a) Thông tin về chủ xe cơ giới: Tên,
địa chỉ, số điện thoại (nếu có), số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân của chủ xe cơ giới hoặc số hộ chiếu (đối với chủ xe cơ giới là cá nhân);
b) Thông tin về xe cơ giới: số biển
kiểm soát hoặc số khung, số máy, loại xe, trọng tải (đối với xe ô tô), số chỗ
ngồi (đối với xe ô tô), mục đích sử dụng xe (đối với xe ô tô), nhãn hiệu, dung
tích, màu sơn, năm sản xuất;
c) Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm:
Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng;
d) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối
với bên thứ ba và hành khách:
đ) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới,
người lái xe khi xảy ra tai nạn;
e) Thời hạn bảo hiểm, số giấy chứng
nhận bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, ngày cấp đơn,
nơi cấp đơn; người cấp đơn (nếu có);
g) Thông tin bồi thường bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; thông tin tai nạn, xử phạt vi phạm
hành chính, đăng ký, đăng kiểm liên quan tới xe cơ giới thu thập được thông qua
kết nối với cơ sở dữ liệu của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải.
2. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng
thực hiện kết nối, nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu, bảo đảm thời gian, tính
chính xác và đầy đủ của dữ liệu theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp
doanh nghiệp bảo hiểm không thực hiện, sẽ bị xem xét, hạn chế quyền khai thác
và sử dụng Cơ sở dữ liệu.
3. Được quyền khai thác dữ liệu của
doanh nghiệp mình và dữ liệu chung, tổng hợp của toàn thị trường về tình hình
triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Thông báo các vướng mắc trong quá
trình khai thác, sử dụng và đề xuất kiến nghị giải quyết gửi Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới.
5. Phối hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
trong việc điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết
nối, nâng cấp Cơ sở dữ liệu.
6. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác
theo quy định pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Trách
nhiệm của Bộ Tài chính
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước.
2. Ban hành Thông tư quy định về mức
phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, tỷ lệ cụ thể của từng nội dung chi của
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành
và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy
trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả
các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại
khoản 3 Điều 19 Nghị định này.
3. Thông báo mức đóng góp Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới hàng năm trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử
dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; giám sát việc quản lý,
quản trị, vận hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu.
5. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giám
sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
6. Chủ trì hướng dẫn Hiệp hội Bảo hiểm
Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
7. Bộ Tài chính ban hành Quyết định
thành lập, bổ nhiệm các thành viên của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị
định thư số 5 về Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
Điều 35. Trách
nhiệm của Bộ Công an
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước.
2. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao
thông và lực lượng Cảnh sát khác liên quan giám sát, kiểm tra, phát hiện và xử
lý vi phạm hành chính chủ xe cơ giới, người lái xe tham gia giao thông vi phạm
quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao
thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến các vụ tai
nạn giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả điều tra.
4. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao
thông và lực lượng Cảnh sát khác liên quan có trách nhiệm đấu tranh phòng chống
tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới; phối
hợp với các đơn vị của Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh
nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới.
5. Thực hiện việc chia sẻ và cung cấp
thông tin do ngành Công an quản lý vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phục vụ công tác quản lý bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định pháp luật về quản lý kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
Điều 36. Trách
nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công
an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc
kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện Bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Thực hiện việc chia sẻ và cung cấp
thông tin do ngành Giao thông vận tải quản lý vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Phối hợp với các cơ quan chức năng
áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất trong giao thông đường bộ
theo quy định pháp luật.
Điều 37. Trách
nhiệm của Bộ Y tế
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế
trung ương và địa phương cung cấp bản sao hồ sơ bệnh án, Giấy chứng nhận thương
tích, Giấy báo tử hoặc các văn bản xác nhận liên quan đến việc cấp cứu, chữa trị
các nạn nhân bị tai nạn giao thông đường bộ để tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo
hiểm nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ bồi thường, đảm bảo quyền lợi cho người tham
gia bảo hiểm.
Điều 38. Trách
nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo
chí trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 39. Trách
nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc
kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới.
2. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức tuyên truyền về thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.
3. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam dành thời lượng phát sóng nhất định để thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 40. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, các
cấp chính quyền Tổ chức thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo
chí địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về Bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Phối hợp với Bộ Công an trong việc
chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng Cảnh sát khác có liên quan
trên địa bàn tổ chức kiểm tra, xử lý các chủ xe cơ giới không tham gia bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Trách
nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1. Phối hợp với Bộ Tài chính và các
cơ quan có liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình
bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
2. Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng cửa khẩu
đường bộ triển khai thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành thực
hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quá cảnh.
Điều 42. Trách
nhiệm của Ủy ban Quốc gia về An toàn Giao thông
1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công
an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
trong tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động tuyên truyền, giáo dục; đề
phòng, hạn chế tổn thất; chi hỗ trợ nhân đạo theo quy định lại Nghị định này.
Điều 43. Trách
nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương
trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
1. Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện
Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN là cơ
quan thường trực giúp các bộ, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện
Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
2. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Tài
chính trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
Điều 44. Trách
nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công
an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện Bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các hiệp hội cơ
sở cấp tỉnh và khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong công tác hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 45. Trách
nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
1. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, đề
nghị Bộ Tài chính về tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định tại
khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
2. Tổ chức tuyên truyền thực hiện Bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 46. Điều
khoản chuyển tiếp
Các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp
tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung sau thời điểm Nghị định này có hiệu lực, thực hiện theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 47. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 3 năm 2021.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về Bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ Tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE,
TÍNH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
A. CÁC TRƯỜNG HỢP
ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 100% MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
1. Chết
|
2. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật
|
B. CÁC TRƯỜNG HỢP
TỔN THƯƠNG BỘ PHẬN
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn
thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm
I. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
%
|
1. Tổn thương xương sọ
|
|
1.1. Chạm sọ
|
6 -
10
|
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều
dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
11 -
15
|
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều
dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 -
20
|
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích
dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 -
20
|
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích
từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 -
25
|
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích
dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 -
25
|
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ
3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
26 -
30
|
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ
5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
31 -
35
|
1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích
trên 10 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
36 - 40
|
Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện
não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề
|
|
1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện
tích dưới 2 cm2
|
26 -
30
|
1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện
tích từ 2 đến 5 cm2
|
31 -
35
|
1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện
tích trên 5 đến 10 cm2
|
36 - 40
|
1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện
tích trên 10 cm2
|
41
- 45
|
1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc
dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh
|
21 -
25
|
1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc
dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh
|
26 -
30
|
2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não
không có di chứng chức năng hệ Thần kinh
|
|
2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não
kích thước dưới 2 cm2
|
31 -
35
|
2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não
kích thước từ 2 đến 5 cm2
|
36 -
40
|
2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não
kích thước trên 5 đến 10 cm2
|
41 -
45
|
2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não
kích thước trên 10 cm2
|
51 -
55
|
2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não
thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất
|
56 -
60
|
2.6. Chấn thương - vết thương não
gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng
(Nếu gây di chứng chức năng tính
theo tỷ lệ di chứng)
|
21 -
25
|
3. Dị vật trong não (mảnh kim khí,
xương vụn, nốt vôi hóa...) không có di chứng chức năng hệ Thần kinh
|
|
3.1. Một dị vật
|
21 -
25
|
3.2. Từ hai dị vật trở lên
|
26 -
30
|
4. Tổn thương não gây di chứng tổn thương
chức năng thần kinh
|
|
4.1. Tổn thương não gây di chứng sống
kiểu thực vật
|
100
|
4.2. Liệt
|
|
4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ
|
61 -
65
|
4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa
|
81 -
85
|
4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng
|
91 -
95
|
4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi
|
99
|
4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ
|
36 -
40
|
4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa
|
61 -
65
|
4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng
|
71 -
75
|
4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người
|
85
|
4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức
độ nhẹ
|
36 -
40
|
4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức
độ vừa
|
61 -
65
|
4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân
mức độ nặng
|
76 -
80
|
4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc
hai chân
|
86 -
90
|
4.2.13. Liệt một tay hoặc một chân
mức độ nhẹ
|
21 -
25
|
4.2.14. Liệt một tay hoặc một chân
mức độ vừa
|
36 -
40
|
4.2.15. Liệt một tay hoặc một chân
mức độ nặng
|
51 -
55
|
4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc
một chân
|
61 -
65
|
Ghi chú (Mục 4.2.9 đến 4.2.16) Liệt
chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu
|
|
4.3. Rối loạn ngôn ngữ
|
|
4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ nhẹ
|
16 -
20
|
4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ vừa
|
31 -
35
|
4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ nặng
|
41 -
45
|
4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca mức độ rất nặng
|
51 -
55
|
4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu
Broca hoàn toàn
|
61
|
4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức
độ nhẹ
|
16 -
20
|
4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức
độ vừa
|
31 -
35
|
4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức
độ nặng
|
41 -
45
|
4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức
độ rất nặng
|
51 -
55
|
4.3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke
mức độ hoàn toàn
|
65
|
4.3.11. Mất đọc
|
41 -
45
|
4.3.12. Mất viết
|
41 -
45
|
4.4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa
người
|
31 -
35
|
4.5. Tổn thương ngoại tháp
(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng:
Parkinson, Tiểu não, run)
|
|
4.5.1. Mức độ nhẹ
|
26 -
30
|
4.5.2. Mức độ vừa
|
61 -
65
|
4.5.3. Mức độ nặng
|
81 -
85
|
4.5.4. Mức độ rất nặng
|
91 -
95
|
4.6. Tổn thương não gây di chứng chức
năng cơ quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ
quan tương ứng)
|
|
5. Tổn thương
tủy
|
|
5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu
khoanh đoạn
|
|
5.1.1. Tổn thương nón tủy không
hoàn toàn
|
36 -
40
|
5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất
cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)
|
55
|
5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng
toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
96
|
5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ
kiểu khoanh đoạn
|
97
|
5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu
khoanh đoạn
|
99
|
5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ
(hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)
|
89
|
5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn
thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2
|
|
5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm
giác kiểu đường dẫn truyền
|
|
5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác
(nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống
|
26 -
30
|
5.3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn
toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực
T5)
|
31 -
35
|
5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm
giác (nông hoặc sâu) nửa người
|
31 -
35
|
5.3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn
toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người
|
45
|
6. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần
kinh
|
|
6.1. Tổn thương rễ thần kinh
|
|
6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn một
rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên
|
3 -
5
|
6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một rễ
(trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên
|
9
|
6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn một
trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên
|
11 -
15
|
6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một
trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên
|
21
|
6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn một
trong các rễ: L5, S1 một bên
|
16 -
20
|
6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một
trong các rễ: L5, S1 một bên
|
26 -
30
|
6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn
đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)
|
61 -
65
|
6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa
|
90
|
6.2. Tổn thương đám rối thần kinh một
bên
|
|
6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cổ
|
11 -
15
|
6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám rối
thần kinh cổ
|
21 -
25
|
6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn đám
rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa
|
26 -
30
|
6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới
|
46 -
50
|
6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên
|
51 -
55
|
6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong
|
46 -
50
|
6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài
|
46 -
50
|
6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn đám
rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau
|
51 -
55
|
6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám rối
thần kinh cánh tay
|
65
|
6.2.10. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi)
|
26 -
30
|
6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám rối
thắt lưng
|
41 -
45
|
6.2.12. Tổn thương không hoàn toàn
đám rối cùng
|
36 -
40
|
6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám rối
cùng
|
61
|
6.3. Tổn thương dây thần kinh một
bên
|
|
6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn
các dây thần kinh cổ
|
11 -
15
|
6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các dây
thần kinh cổ
|
21 -
25
|
6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh trên vai
|
3 -
5
|
6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây thần
kinh trên vai
|
11
|
6.3.5. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh dưới vai
|
3 -
5
|
6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây thần
kinh dưới vai
|
11
|
6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh ngực dài
|
5 -
9
|
6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây thần
kinh ngực dài
|
11 -
15
|
Ghi chú (Mục 6.3.7 và 6.3.8) Nữ:
tính tỷ lệ tối đa, Nam: tính tỷ lệ tối thiểu
|
|
6.3.9. Tổn thương một dây thần kinh
liên sườn
|
6 -
10
|
6.3.10. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh mũ
|
16 -
20
|
6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh mũ
|
31 -
35
|
6.3.12. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh cơ bì
|
11 -
15
|
6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh
cơ bì
|
26 -
30
|
6.3.14. Tổn thương nhánh thần kinh
quay
|
11 -
15
|
6.3.15. Tổn thương bán phần thần
kinh quay
|
26 -
30
|
6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh quay
|
41 -
45
|
6.3.17. Tổn thương nhánh thần kinh
trụ
|
11 -
15
|
6.3.18. Tổn thương bán phần thần kinh
trụ
|
21 -
25
|
6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh trụ
|
31 -
35
|
6.3.20. Tổn thương nhánh thần kinh
giữa
|
11 -
15
|
6.3.21. Tổn thương bán phần thần
kinh giữa
|
21 -
25
|
6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh giữa
|
31 -
35
|
6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh cánh tay bì trong
|
11 -
15
|
6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh cẳng tay bì trong
|
11 -
15
|
6.3.25. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh mông trên và mông dưới
|
11 -
15
|
6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh mông trên và móng dưới
|
21 -
25
|
6.3.27. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh da đùi sau
|
1 -
3
|
6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh da đùi sau
|
6 -
10
|
6.3.29. Tổn thương nhánh thần kinh
đùi
|
11 -
15
|
6.3.30. Tổn thương bán phần thần
kinh đùi
|
21 -
25
|
6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh đùi
|
36 -
40
|
6.3.32. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh đùi - bì
|
1 -
3
|
6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh đùi - bì
|
6 -
10
|
6.3.34. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh bịt
|
6 -
10
|
6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh bịt
|
16 -
20
|
6.3.36. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sinh dục - đùi
|
5 -
9
|
6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sinh dục - đùi
|
11 -
15
|
6.3.38. Tổn thương nhánh thần kinh hông to
|
16 -
20
|
6.3.39. Tổn thương bán phần thần
kinh hông to
|
26 -
30
|
6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh hông to
|
41 -
45
|
6.3.41. Tổn thương nhánh thần kinh
hông khoeo ngoài
|
6 -
10
|
6.3.42. Tổn thương bán phần thần
kinh hông khoeo ngoài
|
16 -
20
|
6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh hông khoeo ngoài
|
26 -
30
|
6.3.44. Tổn thương nhánh thần kinh
hông khoeo trong
|
6 -
10
|
6.3.45. Tổn thương bán phần thần
kinh hông khoeo trong
|
11 -
15
|
6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh hông khoeo trong
|
21 -
25
|
6.4. Tổn thương thần kinh sọ một
bên
|
|
6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn
dây thần kinh sọ số I
|
11 -
15
|
6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây thần
kinh sọ số I
|
21 -
25
|
6.4.3. Tổn thương dây thần kinh sọ
số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương cơ quan Thị giác
|
|
6.4.4. Tổn thương một nhánh thần
kinh sọ số III
|
11 -
15
|
6.4.5. Tổn thương bán phần thần
kinh sọ số III
|
21 -
25
|
6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số III
|
31 -
35
|
6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số IV
|
3 -
5
|
6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số IV
|
11 -
15
|
6.4.9. Tổn thương một nhánh thần
kinh sọ số V
|
6 -
10
|
6.4.10. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số V
|
16 -
20
|
6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số V
|
26 -
30
|
6.4.12. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số VI
|
6 -
10
|
6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số VI
|
16 -
20
|
6.4.14. Tổn thương nhánh thần kinh
sọ số VII
|
6 -
10
|
6.4.15. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số VII
|
16 -
20
|
6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số VII
|
26 -
30
|
6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ số
VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực
|
|
6.4.18. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số IX một bên
|
11 -
15
|
6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số IX một bên
|
21 -
25
|
6.4.20. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số X một bên
|
11 -
15
|
6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số X một bên
|
21 -
25
|
6.4.22. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số XI một bên
|
11 -
15
|
6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số XI một bên
|
21 -
25
|
6.4.24. Tổn thương không hoàn toàn
thần kinh sọ số XII một bên
|
21 -
25
|
6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần
kinh sọ số XII một bên
|
36 -
40
|
II. Tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch
|
%
|
1. Tổn thương Tim
|
|
1.1. Vết thương tổn thương van tim,
cơ tim, vách tim
|
|
1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có
biến chứng
|
31 -
35
|
1.1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn
nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)
|
|
1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối
loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả
|
36 -
40
|
1.1.2.2. Suy tim độ II
|
41 -
45
|
1.1.2.3. Suy tim độ III hoặc rối loạn
nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp
|
61 -
65
|
1.1.2.4. Suy tim độ IV
|
71 -
75
|
1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn
thương
|
|
1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả
tương đối tốt
|
21 -
25
|
1.2.2. Điều trị nội khoa không kết
quả có chỉ định điều trị can thiệp
|
|
1.2.2.1. Kết
quả tốt
|
21 -
25
|
1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng
nhiều đến sinh hoạt
|
41 -
45
|
1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh
viễn
|
31 -
35
|
1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt,
dày dính màng ngoài tim do chấn thương
|
|
1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu
thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)
|
31 -
35
|
1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới
50%)
|
41 -
45
|
1.4. Dị vật màng ngoài tim
|
|
1.4.1. Chưa gây tai biến
|
21 -
25
|
1.4.2. Có tai biến phải phẫu thuật
|
|
1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)
|
36 -
40
|
1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới
50%)
|
41 -
45
|
1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng
tim, van tim
|
|
1.5.1. Chưa gây biến chứng
|
41 -
45
|
1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi
máu cơ tim, loạn nhịp tim ...)
|
|
1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng
đợt
|
61 -
65
|
1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế,
đe dọa tính mạng
|
81
|
Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục
1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim
|
|
2. Tổn thương Mạch
|
|
2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ chủ
ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ
|
|
2.1.1. Chưa phẫu
thuật
|
31 -
35
|
2.1.2. Có biến chứng và có chỉ định
phẫu thuật
|
|
2.1.2.1. Kết
quả tốt
|
51 -
55
|
2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng
một cơ quan
|
61 - 65
|
2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa
tính mạng, có chỉ định mổ lại
|
81
|
2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa
tính mạng, không có chỉ định mổ lại
|
81
|
2.1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục
2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi
thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng
|
|
2.2. Vết thương mạch máu lớn (Động
mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)
|
|
2.2.1. Ở các chi, đã xử lý
|
|
2.2.1.1. Kết quả tốt không có biểu
hiện tắc mạch
|
6 -
10
|
2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có
thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi
|
11 -
15
|
2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có
thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên
|
21 -
25
|
2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện
teo cơ một đến hai chi
|
21 -
25
|
2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện
teo cơ từ ba chi trở lên
|
31 -
35
|
2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt
cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng
|
|
2.2.2. Vết thương động mạch cảnh
|
|
2.2.2.1. Chưa có rối loạn về huyết
động
|
21 -
25
|
2.2.2.2. Có rối loạn về huyết động
còn bù trừ
|
41 -
45
|
2.2.2.3. Có rối loạn nặng về huyết
động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính
theo các di chứng
|
|
2.3. Hội chứng Wolkmann (co rút gân
gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu
đau, phù nề, mất mạch quay)
Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn
thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp
|
|
2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của
vết thương, chấn thương)
|
|
2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có biến
chứng
|
11 -
15
|
2.4.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng,
loét
|
21 -
25
|
2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây loét
|
31 -
35
|
III. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương hệ Hô hấp
|
%
|
1. Tổn thương xương ức
|
|
1.1. Tổn thương xương ức đơn thuần,
không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít
|
11 -
15
|
1.2. Tổn thương xương ức biến dạng lồng
ngực nhiều
|
16 -
20
|
2. Tổn thương xương sườn và thần
kinh liên sườn
|
|
2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn,
can tốt
|
3 -
5
|
2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn
can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt
|
6 -
9
|
2.3. Gãy ba đến năm xương sườn, can
xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt
|
11 -
15
|
2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên,
can xấu
|
16 -
20
|
2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc
hai xương sườn
|
11 -
15
|
2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến
năm xương sườn
|
16 -
20
|
2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương
sườn trở lên
|
21 -
25
|
Ghi chú: - Tỷ lệ từ Mục 2.1 đến 2.7
đã tính tổn thương thần kinh liên sườn
- Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã tính
cả lồng ngực biến dạng
|
|
3. Tổn thương màng phổi
|
|
3.1. Tổn thương màng phổi đơn thuần
không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng
|
3 -
5
|
3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần
|
16 -
20
|
3.3. Dị vật màng phổi gây biến chứng
dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 3.4 hoặc 3.5 hoặc
3.6 tùy thuộc mức độ biến chứng
|
|
3.4. Tổn thương màng phổi di chứng
dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường
|
21 -
25
|
3.5. Tổn thương màng phổi di chứng
dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường
|
26 -
30
|
3.6. Tổn thương màng phổi di chứng
dày dính màng phổi trên một phần hai diện tích hai phế trường
|
31 -
35
|
4. Tổn thương phổi
|
|
4.1. Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần
không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng
|
6 -
10
|
4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi
|
16 -
20
|
4.3. Tổn thương nhu mô phổi một bên
đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện
tích hai phế trường
|
26 -
30
|
4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu
thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện
tích hai phế trường
|
31 -
35
|
4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu
thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai
phế trường
|
41 -
45
|
4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp
từ một đến hai phân thùy phổi
|
26 -
30
|
4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp
từ ba phân thùy phổi trở lên
|
31 -
35
|
4.8. Mổ cắt phổi không điển hình
(dưới một thùy phổi)
|
21 -
25
|
4.9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở
lên
|
31 -
35
|
4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi
|
56 -
60
|
5. Tổn thương khí quản, phế quản
|
|
5.1. Tổn thương khí quản, phế quản
đơn thuần
|
16 -
20
|
5.2. Tổn thương khí quản, phế quản
gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/hoặc không rối loạn thông
khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp
|
21 -
25
|
5.3. Tổn thương khí quản, phế quản
đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói
|
26 -
30
|
5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế quản
sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi
|
31 -
35
|
6. Tổn thương cơ hoành
|
|
6.1. Tổn thương cơ hoành, không phải
can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng
|
3 -
5
|
6.2. Tổn thương cơ hoành phải can
thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt
|
21 -
25
|
6.3. Tổn thương cơ hoành phải can
thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi
|
26 -
30
|
7. Rối loạn thông khí phổi
|
|
7.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế
hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 -
15
|
7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế
hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình
|
16 -
20
|
7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế
hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng
|
31 -
35
|
8. Tâm phế mạn tính
|
|
8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường
|
16 -
20
|
8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 1, độ 2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải
trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim,
siêu âm tim bình thường
|
31 -
35
|
8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên
lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải
trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường
|
51 -
55
|
8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên
làm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu
âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim
|
81
|
IV. Tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương hệ Tiêu hóa
|
%
|
1. Tổn thương thực quản
|
1
|
1.1. Khâu lỗ thủng thực quản không
gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống
|
31
|
1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có di
chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống; chỉ ăn được thức ăn mềm
|
41 -
45
|
1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến
chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng
|
61 -
65
|
1.4. Chít hẹp thực quản do chấn
thương (mọi nguyên nhân: bỏng, chấn thương.) gây chít hẹp phải mở thông dạ
dày vĩnh viễn để ăn uống
|
71
- 75
|
1.5. Phẫu thuật cắt thực quản
|
|
1.5.1. Cắt một phần thực quản (bao
gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)
|
61
|
1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao gồm
phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)
|
81
|
2. Tổn thương dạ dày
|
|
2.1. Thủng dạ dày đã xử lý
|
|
2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày
|
26 -
30
|
2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình hai
túi
|
31 -
35
|
2.1.3. Có viêm loét phải điều trị nội
khoa
|
36 -
40
|
2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có
viêm phải điều trị nội khoa
|
41 - 45
|
2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có viêm
phải điều trị nội khoa ổn định
|
46 -
50
|
2.1.6. Có loét, chảy máu phải điều
trị nội khoa
|
51 -
55
|
2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu thuật
không có biến chứng
|
|
2.2.1. Tổn thương phải cắt hai phần
ba dạ dày
|
51 -
55
|
2.2.2. Tổn thương phải cắt ba phần
tư dạ dày trở lên
|
61 - 65
|
2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong Mục
2.2), có biến chứng phải phẫu thuật lại
|
71 -
75
|
2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ
dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng
|
81
|
3. Tổn thương
ruột non
|
|
3.1. Tổn thương gây thủng
|
|
3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử
trí
|
31 -
35
|
3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử
trí
|
36 -
40
|
3.2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột
non dưới một mét
|
|
3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng
|
41 -
45
|
3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng
|
51 -
55
|
3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non
dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa
|
|
3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng
|
51 -
55
|
3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng
|
61
|
3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết
ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng
|
91
|
4. Tổn thương đại tràng
|
|
4.1. Tổn thương thủng đại tràng
không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí
|
36 -
40
|
4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử
trí
|
46 -
50
|
4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng
bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng
|
51 -
55
|
4.2. Tổn thương phải cắt đại tràng,
không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.2.1. Cắt đoạn
đại tràng
|
51 -
55
|
4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải
|
61 -
65
|
4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái
|
71
|
4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng
|
81
|
4.3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng
phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.3.1. Cắt đoạn đại tràng
|
66 -
70
|
4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải
|
75
|
4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái
|
81
|
4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng
|
85
|
5. Tổn thương trực tràng
|
|
5.1. Thủng trực tràng không làm hậu
môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí
|
36 -
40
|
5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử
trí
|
46 -
50
|
5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí
nhưng còn bị dò kéo dài
|
51 -
55
|
5.2. Tổn thương phải cắt trực tràng
không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một
phần trực tràng
|
51 -
55
|
5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ hoàn
toàn trực tràng
|
61 -
65
|
5.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí
và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.3.1. Thủng trực tràng có làm hậu
môn nhân tạo vĩnh viễn
|
61 -
65
|
5.3.2. Tổn thương phải cắt trực
tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
71 -
75
|
6. Tổn thương
hậu môn
|
|
6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống
hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện
|
21 -
25
|
6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống
hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện
|
|
6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện
|
31 -
35
|
6.2.2. Đại tiện không tự chủ
|
41 -
45
|
6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống
hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại
|
|
6.3.1. Phẫu thuật có kết quả
|
31 -
35
|
6.3.2. Không có kết quả
|
51 -
55
|
7. Tổn thương gan, mật
|
|
7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn
bằng nội khoa kết quả tốt
|
6 -
10
|
7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu
thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương
|
|
7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật
áp xe của một thùy gan
|
36 -
40
|
7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật
áp xe của hai thùy gan
|
41 -
45
|
7.3. Cắt bỏ gan
|
|
7.3.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải
hoặc phân thùy IV
|
46 -
50
|
7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải
|
61
|
7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối loạn
chức năng gan
|
71
|
7.4. Dị vật nằm
trong nhu mô gan
|
|
7.4.1. Chưa gây tai biến
|
11 -
15
|
7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy
được dị vật và không phải làm thủ thuật khác
|
41
|
7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật
|
31
|
7.6. Mổ xử lý ống mật chủ
|
|
7.6.1. Kết quả tốt
|
31 -
35
|
7.6.2. Kết quả không tốt
|
41 -
45
|
7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ
và cắt bỏ túi mật
|
61
|
7.7. Phẫu thuật nối túi mật - ruột
non hay nối ống mật ruột non
|
61
|
7.8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần
do dò mật, tắc mật
|
71 -
75
|
8. Tổn thương tụy
|
|
8.1. Tổn thương tụy phải khâu
|
|
8.1.1. Khâu đuôi
tụy
|
31 -
35
|
8.1.2. Khâu thân tụy
|
36 -
40
|
8.1.3. Khâu đầu
tụy
|
41 -
45
|
8.2. Tổn thương phải phẫu thuật nối
ống tụy - ruột non
|
51 -
55
|
8.3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt
tụy
|
|
8.3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt
|
41 -
45
|
8.3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò phải
phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn
|
61
|
8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy ảnh
hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy
|
81
|
8.3.4. Phẫu thuật cắt khối tá tụy biến
chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy
mòn
|
85
|
9. Tổn thương lách
|
|
9.1. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu
thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách
|
21 -
25
|
9.2. Cắt lách
Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu
máu thì cộng lùi với tỷ lệ thiếu máu
|
31 -
35
|
10. Các tổn thương khác của hệ Tiêu
hóa
|
|
10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do
tổn thương hoặc lấy dị vật
|
|
10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy
được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng
|
21 - 25
|
10.1.2. Không lấy được dị vật trong
ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng
|
26 -
30
|
10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã xác
định tỷ lệ) nhưng có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại
|
|
10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất
|
21 -
25
|
10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai
|
31 -
35
|
10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở
lên
|
41 -
45
|
10.3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở
mạc nối, mạc treo
|
|
10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần
|
26 -
30
|
10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần
mạc nối
|
31
|
10.4. Tổn thương do vết thương phá
hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng
|
|
10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt
|
21 -
25
|
10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi
thành bụng
|
26 -
30
|
10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị
thành bụng
|
31 -
35
|
V. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
%
|
1. Thận
|
|
1.1. Chấn thương đụng dập thận: (Đã
được điều trị bảo tồn không có biến chứng)
|
|
1.1.1. Một thận
|
6 -
10
|
1.1.2. Hai thận
|
11 -
15
|
1.2. Chấn thương thận gây xơ teo mất
chức năng một thận
|
|
1.2.1. Thận bên kia bình thường,
không suy thận
|
35
|
1.2.2. Thận bên kia không bình thường
và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận
|
|
1.3. Chấn thương thận - Mổ cắt thận
|
|
1.3.1. Cắt bỏ một phần thận, thận còn
lại bình thường
|
21 -
25
|
1.3.2. Cắt bỏ một thận, thận còn lại
bình thường
|
45
|
1.3.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại có
bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại
|
|
1.4. Dị vật trong thận chưa lấy ra
|
|
1.4.1. Dị vật ở một thận, chưa biến
chứng
|
11 -
15
|
1.4.2. Dị vật ở hai thận, chưa gây
biến chứng
|
21 -
25
|
1.4.3. Dị vật ở thận gây biến chứng:
Tỷ lệ Mục 1.4.1 hoặc 1.4.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Niệu quản (một bên)
|
|
2.1. Tổn thương niệu quản cắt dưới
5 cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả
|
21 -
25
|
2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ 5
cm trở lên
|
|
2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản
không có biến chứng
|
26 -
30
|
2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản
có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Bàng quang
|
|
3.1. Tổn thương bàng quang đã phẫu
thuật kết quả tốt
|
26 -
30
|
3.2. Tổn thương bàng quang sau điều
trị có di chứng: "hội chứng bàng quang nhỏ" (dung tích dưới 100 ml)
|
41 -
45
|
3.3. Tạo hình bàng quang mới
|
45
|
3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn
|
61
|
4. Niệu đạo
|
|
4.1. Điều trị kết quả tốt
|
11 -
15
|
4.2. Phục hồi không tốt phải nong
hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả
|
31 -
35
|
4.3. Phục hồi không tốt phải nong
hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả
|
41 -
45
|
5. Tầng sinh
môn
|
|
5.1. Điều trị kết quả tốt
|
1 -
5
|
5.2. Có biến chứng rò bàng quang -
âm đạo hay niệu đạo, trực tràng
|
|
5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt
|
11 -
15
|
5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết quả
hạn chế
|
31 -
35
|
5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng
không kết quả
|
51 -
55
|
6. Tinh hoàn, Buồng trứng
|
|
6.1. Mất một bên
|
11 -
15
|
6.2. Mất cả hai bên
|
36 -
40
|
7. Dương vật
|
|
7.1. Mất một phần dương vật
|
21 -
25
|
7.2. Mất hoàn toàn dương vật
|
41
|
7.3. Sẹo dương vật
|
|
7.3.1. Gây co kéo dương vật
|
11 -
15
|
7.3.2. Lóc da dương vật phải ghép
da kết quả tốt
|
11 -
15
|
7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép
da kết quả không tốt
|
21
|
8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn
toàn
|
|
8.1. Đã có con
|
41
|
8.2. Chưa có con
|
51 -
55
|
9. Vú
|
|
9.1. Mất một vú
|
26 -
30
|
9.2. Mất hai vú
|
41 -
45
|
10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng
|
|
10.1. Đứt một
bên
|
5-9
|
10.2. Đứt cả hai bên
|
|
10.2.1. Đã có
con
|
15
|
10.2.2. Chưa có con
|
36 -
40
|
11. Vết thương âm hộ, âm đạo và sẹo
co kéo
|
|
11.1. Trên 50 tuổi
|
21
|
11.2. Dưới 50 tuổi
|
31 - 35
|
VI. Tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương Cơ - Xương - Khớp
|
%
|
1. Cánh tay và khớp vai
|
|
1.1. Cụt hai chi trên
|
|
1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc cụt
hai bàn tay)
|
82
|
1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một
bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia
|
83
|
1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay
|
83
|
1.1.4. Cụt 1/3
trên hai cẳng tay
|
84
|
1.1.5. Tháo hai khớp khuỷu tay
|
85
|
1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và
1/3 giữa một cẳng tay còn lại
|
85
|
1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và
1/3 trên một cẳng tay bên kia
|
86
|
1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay một
bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại
|
87
|
1.1.9. Cụt 1/3 trên một cánh tay một
bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại
|
88
|
1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3 giữa
- 1/3 dưới
|
89
|
1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3
trên trở lên
|
91
|
1.1.12. Tháo hai khớp vai
|
95
|
1.2. Cụt hai chi: một chi trên và một
dưới, cùng bên hoặc khác bên
|
|
1.2.1. Cụt một cẳng tay và một cẳng
chân (bất kỳ đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên)
|
83
|
1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc
đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)
|
84
|
1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay
(hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)
|
86
|
1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay và
1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại
|
88
|
1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay và
1/3 trên một đùi
|
91
|
1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một khớp
háng cùng hoặc khác bên
|
95
|
1.3. Cụt một chi trên và mù một mắt
|
|
1.3.1. Tháo khớp cổ tay và mù một mắt
|
82
|
1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù hoàn
toàn một mắt
|
83
|
1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét bỏ
một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
84
|
1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét bỏ
một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
86
|
1.3.5. Tháo khớp một vai và mù một
mắt
|
87
|
1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét bỏ
một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
93
|
1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét bỏ
một nhãn cầu không lắp mắt giả
|
95
|
1.4. Tháo một khớp vai
|
72
|
1.5. Cụt một cánh tay
|
|
1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa
|
61 -
65
|
1.5.2. Đường cắt 1/3 trên
|
66 -
70
|
1.6. Gẫy đầu trên xương cánh tay (từ
cổ giải phẫu trở lên)
|
|
1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh
tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định)
|
41 -
45
|
1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo
cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa
|
21 -
25
|
1.6.3. Can liền xấu, teo cơ Delta,
đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều
|
31 -
35
|
1.7. Gẫy thân xương cánh tay một
bên
|
|
1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng,
không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường
|
11 -
15
|
1.7.2. Can liền xấu, trục hơi lệch,
không ngắn chi
|
21 -
25
|
1.7.3. Can liền xấu, trục lệch, ngắn
chi, teo cơ do giảm vận động
|
|
1.7.3.1. Ngắn
dưới 3 cm
|
26 -
30
|
1.7.3.2. Ngắn từ 3 cm trở lên
|
31 -
35
|
1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng
nhau
|
41
|
1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay một
bên
|
|
1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa
hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu
|
21 -
25
|
1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng can
liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Áp dụng tỷ lệ tổn
thương khớp khuỷu
|
|
1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần,
không ảnh hưởng đến khớp
|
3 -
5
|
1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo
thành khớp giả
|
|
1.9.1. Khớp giả chặt
|
31 -
35
|
1.9.2. Khớp giả lỏng
|
41 -
44
|
1.10. Tổn thương khớp vai một bên
|
|
1.10.1. Mức độ hạn chế các động tác
ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác)
|
11 -
15
|
1.10.2. Mức độ hạn chế các động tác
rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác)
|
21-25
|
1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn toàn
|
31-35
|
1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn
|
|
1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ -
O°
|
46 -
50
|
1.11.2. Tư thế không thuận: Ra trước,
ra sau, giơ ngang và lên cao
|
51 -
55
|
1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát
(không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả)
|
21 -
25
|
1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi trên
|
|
1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa cứng
khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng
|
51 -
55
|
1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai - khuỷu
- cổ tay
|
61
|
2. Cẳng tay và khớp khuỷu tay
|
|
2.1. Tháo một khớp khuỷu
|
61
|
2.2. Cụt một cẳng tay
|
|
2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa
|
51 -
55
|
2.2.2. Đường cắt 1/3 trên
|
56 -
60
|
2.3. Cứng một
khớp khuỷu
|
|
2.3.1. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng trên 5° đến 145°
|
11 -
15
|
2.3.2. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng trên 45° đến 90°
|
26 -
30
|
2.3.3. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng 0° đến 45°
|
31 - 35
|
2.3.4. Cẳng tay gấp - duỗi được
trong khoảng trên 100° đến 150°
|
51 - 55
|
2.4. Gẫy hai
xương cẳng tay
|
|
2.4.1. Không liền xương hoặc mất đoạn
xương tạo thành khớp giả hai xương
|
|
2.4.1.1. Khớp giả chặt
|
26 -
30
|
2.4.1.2. Khớp
giả lỏng
|
31 -
35
|
2.4.2. Can liền tốt trục thẳng, chức
năng cẳng tay gần như bình thường
|
6 -
10
|
2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch,
chi ngắn dưới 3 cm
|
26 -
30
|
2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch,
chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của
khớp cổ tay
|
31 -
35
|
2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính nhau,
can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ
|
31
-35
|
2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương cẳng
tay sát cổ tay
|
|
2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ
tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)
|
11 -
15
|
2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ
tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay )
|
21 -
25
|
2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ
năng (0°)
|
21 -
25
|
2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế gấp
hoặc ngửa tối đa
|
31 -
35
|
2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế còn
lại
|
26 -
30
|
2.6. Gẫy thân xương quay
|
|
2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng,
không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường
|
6 -
10
|
2.6.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc
chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa
|
21 -
25
|
2.6.3. Không liền xương hoặc mất đoạn
xương tạo thành khớp giả xương quay
|
|
2.6.3.1. Khớp giả chặt
|
11 -
15
|
2.6.3.2. Khớp
giả lỏng
|
21 -
25
|
2.7. Gẫy đầu trên xương quay có di
chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm
theo teo cơ
|
21 -
25
|
2.8. Gẫy đầu dưới xương quay (kiểu
Pouteau - Colles)
|
|
2.8.1. Kết quả điều trị tốt, di chứng
không đáng kể
|
8
|
2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay, cổ
tay
|
11 -
15
|
2.9. Gẫy thân
xương trụ
|
|
2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức
năng cẳng tay không bị ảnh hưởng
|
6 -
10
|
2.9.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc
hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay
|
21 -
25
|
2.9.3. Không liền xương hoặc mất đoạn
xương tạo thành khớp giả
|
|
2.9.3.1. Khớp giả chặt
|
11 -
15
|
2.9.3.2. Khớp giả lỏng
|
16 -
20
|
2.10. Gẫy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu
quả biến dạng khớp khuỷu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu
|
|
2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và trật
khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di chứng cứng khớp khuỷu
hạn chế sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu
|
|
2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc
trâm trụ làm yếu khớp cổ tay
|
6 -
10
|
3. Bàn tay và khớp cổ tay
|
|
3.1. Thảo khớp cổ tay một bên
|
52
|
3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn
thương (các ngón tay vẫn bình thường)
|
|
3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°)
|
21 -
25
|
3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa
tối đa
|
31 -
35
|
3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không
phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)
|
26 -
30
|
3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ
khớp xương cổ tay một bên
|
|
3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động
tác khớp cổ tay
|
5 -
9
|
3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng
theo Mục 3.2
|
|
3.4. Gẫy xương
bàn tay
|
|
3.4.1. Gẫy từ một đến hai xương bàn
tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón
tay
|
6 -
10
|
3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay,
hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức
năng bàn tay, ngón tay
|
16 -
20
|
3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương
bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều
|
21 -
25
|
4. Ngón tay
|
|
4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một
bàn tay
|
|
4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay
|
47
|
4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến
xương bàn tay
|
50
|
4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn
tay
|
45
|
4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ
(II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV
|
45
|
4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón
khác
|
|
4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III
+ IV (còn lại ngón V)
|
43
|
4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV +
V (còn lại ngón III)
|
43
|
4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV
+ V (còn lại ngón II)
|
43
|
4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV +
V (còn lại ngón I)
|
41
|
4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn
thương (gẫy, khuyết..,) từ một đến ba xương bàn tay
|
45 -
47
|
4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một
bàn lay
|
|
4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác
|
|
4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III
|
41
|
4.3.1.2. Mất
các ngón I + II + IV
|
39
|
4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V
|
39
|
4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV
|
37
|
4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V
|
35
|
4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V
|
35
|
4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác
(còn lại ngón I)
|
|
4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV
|
31
|
4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V
|
31
|
4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V
|
29
|
4.3.3. Mất các ngón III + IV + V
|
25
|
4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn
thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4 - 6 % (cộng lùi)
|
|
4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một
bàn tay
|
|
4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác
|
|
4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II
|
35
|
4.4.1.2. Mất
ngón I và ngón III
|
33
|
4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV
|
32
|
4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V
|
31
|
4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác
(trừ ngón I)
|
|
4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III
|
25
|
4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV
|
23
|
4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V
|
21
|
4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV
|
19
|
4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V
|
18
|
4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V
Mất hai ngón tay kèm theo tổn
thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 - 4 % vào tỷ lệ mất ngón
|
18
|
4.5. Cụt (mất) một ngón tay
|
|
4.5.1. Ngón I
(ngón cái)
|
|
4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt
|
6 -
8
|
4.5.1.2. Hàn
khớp đốt - bàn
|
11 -
15
|
4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp
giả ngón cái
|
11 -
15
|
4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai)
|
11 -
15
|
4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp
ngón - bàn)
|
21 - 25
|
4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần
xương bàn I
|
26 -
30
|
4.5.2. Ngón II (ngón trỏ)
|
|
4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt
|
3 -
5
|
4.5.2.2. Cứng
khớp đốt - bàn
|
7 -
9
|
4.5.2.3. Cứng các khớp liên, đốt
|
11 -
12
|
4.5.2.4. Mất đốt
ba
|
3 -
5
|
4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2
và 3)
|
6 -
8
|
4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp
ngón - bàn)
|
11 -
15
|
4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần
xương bàn
|
16 -
20
|
4.5.3. Ngón III (ngón giữa)
|
|
4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt
|
1 -
3
|
4.5.3.2. Cứng
khớp đốt - bàn
|
5 -
6
|
4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt
|
7 -
9
|
4.5.3.4. Mất đốt ba
|
1 -
3
|
4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2
và 3)
|
4 -
6
|
4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp
ngón - bàn)
|
8 -
10
|
4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần
xương bàn tương ứng
|
11 -
15
|
4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn)
|
|
4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt
|
1 -
3
|
4.5.4.2. Cứng khớp
ngón - bàn
|
4 -
5
|
4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt
|
6 -
8
|
4.5.4.4. Mất đốt ba
|
1 -
3
|
4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón
IV (đốt 2 và 3)
|
4 -
6
|
4.5.4.6. Mất
trọn ngón IV
|
8 -
10
|
4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần
xương bàn tương ứng
|
11 -
15
|
4.5.5. Ngón V (ngón tay út)
|
|
4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt
|
1 -
2
|
4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón - bàn
|
3 -
4
|
4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt
|
5 -
6
|
4.5.5.4. Mất đốt ba
|
1 -
3
|
4.5.5.5. Mất đốt hai và ba
|
4 -
5
|
4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp
ngón - bàn)
|
6 -
8
|
4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần
xương bàn tương ứng
|
11 -
15
|
4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn
tay
|
|
4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay
cái)
|
36 -
40
|
4.6.2. Cụt hai ngón II
|
21 -
25
|
4.6.3. Cụt hai ngón III
|
16 -
20
|
4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón
IV
|
16 -
20
|
4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai ngón
V
|
16 -
20
|
4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và ngón
III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không
thuận)
|
61
|
4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay
|
1
|
5. Xương đòn và xương bả vai
|
|
5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa
hoặc trong)
|
|
5.1.1. Can liền tốt, không di chứng
|
6 -
10
|
5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai
và đau ảnh hưởng đến gánh, vác
|
16 -
20
|
5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả
xương đòn
|
16 -
20
|
5.3. Sai khớp đòn - mỏm - bả
|
11 -
15
|
5.4. Sai khớp ức - đòn
|
11 -
15
|
5.5. Gẫy xương bả vai một bên do chấn
thương
|
|
5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở
thân xương
|
6 -
10
|
5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang
|
11 -
15
|
5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai
|
|
5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần,
chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai
|
16 - 20
|
5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương
chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai
|
|
6. Đùi và khớp
háng
|
|
6.1. Cụt hai chi dưới
|
|
6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân
|
81
|
6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân
|
83
|
6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân
|
84
|
6.1.4. Tháo khớp gối hai bên
|
85
|
6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3
giữa cẳng chân bên kia
|
85
|
6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3
trên một cẳng chân còn lại
|
86
|
6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên
và 1/3 dưới đùi còn lại
|
87
|
6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa
|
87
|
6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên
|
91
|
6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai
đùi
|
92
|
6.1.11. Tháo hai khớp háng
|
95
|
6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt
|
|
6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ
một nhãn cầu
|
85
|
6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt
|
87
|
6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù
một mắt
|
88
|
6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một
nhãn cầu
|
91
|
6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét
bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét
bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
6.3. Tháo một khớp
háng
|
72
|
6.4. Cụt một đùi
|
|
6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa
|
65
|
6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên
|
67
|
6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển
lớn
|
68 -
69
|
6.5. Gẫy đầu trên xương đùi
|
|
6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng,
nhưng có teo cơ
|
26 -
30
|
6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ
teo nhiều, chỉ ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn chế
|
31 -
35
|
6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ
teo nhiều chi ngắn trên 4 cm
|
41 -
45
|
6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm
|
51
|
6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền
xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi
|
|
6.5.5.1. Khớp giả chặt
|
41 -
45
|
6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo
|
51
|
6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ
xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa
hoặc dưới đã điều trị ổn định
|
|
6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức
phận chi bình thường
|
21
|
6.7.2. Can liền
xấu, trục lệch
|
26 -
30
|
6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn
dưới 4 cm
|
31 -
35
|
6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn
trên 4 cm
|
41
|
6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát
lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng
khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị
|
|
6.9.1. Tốt
|
6 -
10
|
6.9.2. Gây lỏng
khớp háng
|
21 -
25
|
6.10. Cứng một khớp háng sau chấn
thương
|
|
6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục
|
|
6.10.1.1. Từ 0-90°
|
21 -
25
|
6.10.1.2. Từ 0 đến 60°
|
31 -
35
|
6.10.1.3. Từ 0 đến 30°
|
41 -
45
|
6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp
kèm theo
|
|
6.10.2.1. Từ 0 đến 90°
|
31 -
35
|
6.10.2.2. Từ 0 đến 60°
|
41 -
45
|
6.10.2.3. Từ 0 đến 30°
|
46 -
50
|
6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng
sau chấn thương
|
51 -
55
|
6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng
hai, ba khớp lớn chi dưới
|
|
6.12.1. Cứng một khớp háng và một
khớp gối
|
61 -
65
|
6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp
cổ chân
|
41 -
45
|
6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)
|
66 -
70
|
6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ
chân
|
61 -
65
|
6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ
chân)
|
61 -
65
|
7. Cẳng chân và khớp gối
|
|
7.1. Tháo trật
khớp gối
|
61
|
7.2. Cụt một cẳng chân
|
|
7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối
bình thường
|
|
7.2.1.1. Lắp
được chân giả
|
51
|
7.2.1.2. Không lắp được chân giả
|
55
|
7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới
|
|
7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt
|
41 -
45
|
7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc
đi chân giả đau, khó
|
46 -
50
|
7.3. Gãy hai xương cẳng chân
|
|
7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng,
không ngắn chi
|
16 -
20
|
7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính
hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm
|
21 -
25
|
7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng
chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
26 -
30
|
7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng
chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
31 -
35
|
7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo
thành khớp giả
|
|
7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi
ngắn dưới 5 cm
|
31 -
35
|
7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi
ngắn trên 5 cm
|
41 -
45
|
7.5. Gẫy thân xương chày một chân
|
|
7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể
đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
11 -
15
|
7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể
đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm
|
16 -
20
|
7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể
đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
21 -
25
|
7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể
đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
26 -
30
|
7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền
nhưng thân xương có ổ khuyết lớn
|
21 -
25
|
7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành
khớp giả
|
|
7.6.1. Khớp giả chặt
|
21 -
25
|
7.6.2. Khớp giả
lỏng
|
31 -
35
|
7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày
|
|
7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp
gối không cứng
|
15
|
7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc
hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối
|
|
7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm
chày
|
6 -
10
|
7.9. Gẫy thân xương mác một chân
|
|
7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc
trên, can liến tốt
|
3 -
5
|
7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can
xấu
|
5 -
7
|
7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới
xương mác), can xấu
|
|
7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân
|
6 -
10
|
7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ
|
11 -
15
|
7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo
bỏ xương mác
|
11 -
15
|
7.11. Vết thương, chấn thương khớp
gối dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên
125°
|
11 -
15
|
7.11.2. Tầm vận động từ 0° đến 90°
|
16 -
20
|
7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45°
|
26 -
30
|
7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°
|
36 -
40
|
7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết
quả tốt
|
6 -
10
|
7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh
chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi
dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng
này
|
|
7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn
thương khớp gối
|
|
7.15.1. Rách, dứt, trật chỗ bám hoặc
gây viêm mãn tính
|
16 -
20
|
7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu
quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng
hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối
Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.16. Dị vật
khớp gối
|
|
7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp
hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối
|
11 -
15
|
7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp
làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại
|
21 -
25
|
7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp
gối
|
|
7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc
sau được điều trị phục hồi tốt
|
11 -
15
|
7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc
sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
21 -
25
|
7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã
điều trị phục hồi tốt
|
6 -
10
|
7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã
điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
11 -
15
|
Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu
có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ %
phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng
|
|
8. Bàn chân và khớp cổ chân
|
|
8.1. Tháo khớp cổ chân một bên
|
45
|
8.2. Tháo khớp hai cổ chân
|
81
|
8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân
(tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)
|
35
|
8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại
chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)
|
41
|
8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến
hậu quả cứng khớp
|
|
8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng
(0°)
|
21
|
8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi
cho chức năng khớp cổ chân
|
31
|
8.6. Đứt gân gót (gân Achille)
|
|
8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân
|
11 -
15
|
8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn
chân ngả về phía trước
|
21 -
25
|
8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ
dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn
|
26 -
30
|
8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót
|
31 -
35
|
8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót
|
|
8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau
xương gót
|
6 -
10
|
8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng
đến đi lại, lao động
|
11 -
15
|
8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần
Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau
|
21 -
25
|
8.9. Cắt bỏ
xương sên
|
26 -
30
|
8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến
dạng, đi lại khó
|
16 -
20
|
8.11. Gẫy
xương thuyền
|
6 -
10
|
8.12. Gẫy/vỡ
xương hộp
|
11 -
15
|
8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa
bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân
|
16 -
20
|
8.14. Tổn thương mắt cá chân
|
|
8.14.1. Không ảnh hưởng khớp
|
6 -
10
|
8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng
tỷ lệ cứng khớp cổ chân
|
|
8.1 5. Gẫy hoặc mất đoạn một xương
bàn của bàn chân
|
|
8.15.1. Can liền tốt, bàn chân
không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng
|
3 -
5
|
8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở
ngại đến việc đi đứng, lao động
|
11 -
15
|
8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương
bàn của một bàn chân
|
|
8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền
xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn
|
16 -
20
|
8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc
mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng,
lao động
|
21 -
25
|
8.17. Mảnh kim khi nằm trong khe khớp
cổ chân (chày - gót - sên)
|
16 -
20
|
8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần
mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động
|
|
8.18.1. Có
dưới 10 mảnh nhỏ
|
11 -
15
|
8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên
|
16 -
20
|
8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị
lâu không khỏi
|
16 -
20
|
8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính
sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân
|
16 -
20
|
9. Ngón chân
|
|
9.1. Cụt năm
ngón chân
|
26 -
30
|
9.2. Cụt bốn
ngón chân
|
|
9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV +
V (còn lại ngón I)
|
16 -
20
|
9.2.2. Cụt bốn ngón I + II + III +
IV (còn lại ngón út)
|
21 -
25
|
9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III +
V (còn lại ngón IV)
|
21 -
25
|
9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV + V
(còn lại ngón III)
|
21 -
25
|
9.3. Cụt ba ngón chân
|
|
9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không mất
ngón chân I
|
11 -
15
|
9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có ngón chân I
|
16 -
20
|
9.4. Cụt hai ngón chân
|
|
9.4.1. Cụt hai ngón III + IV hoặc
hai ngón III + V hoặc hai ngón IV + V
|
6 -
10
|
9.4.2. Cụt ngón II và một ngón khác
(trừ ngón chân I)
|
11 -
15
|
9.4.3. Cụt ngón chân I và một ngón
khác
|
16 -
20
|
9.5. Cụt ngón chân I
|
11 -
15
|
9.6. Cụt một ngón chân khác
|
3 -
5
|
9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón
chân I (đầu ngón chân)
|
6 -
10
|
9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân
khác (đầu ngón chân)
|
1 -
3
|
9.9. Cụt hai đốt ngoài của một ngón
chân khác
|
2 -
4
|
9.10. Cứng khớp liền đốt ngón chân
I
|
|
9.10.1. Tư thế thuận
|
3 -
5
|
9.10.2. Tư thế bất lợi
|
7 -
9
|
9.11. Cứng khớp đốt - bàn của ngón
chân I
|
7 -
9
|
9.12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc các
khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác
|
|
9.12.1. Cứng ở tư thế thuận
|
1 -
3
|
9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về chức
năng
|
4 -
5
|
9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân
|
1
|
10. Chậu hông
|
|
10.1. Gẫy gai chậu trước trên
|
6 -
10
|
10.2. Gẫy mào
chậu
|
11 -
15
|
10.3. Gẫy một bên cánh chậu
|
16 -
20
|
10.4. Gẫy xương chậu kiểu Malgaigne
dẫn đến méo khung chậu
|
|
10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ không
còn sinh đẻ
|
31 -
35
|
10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
|
41 -
45
|
10.4.3. Người ở độ tuổi vị thành
niên hoặc người già
|
41 -
45
|
10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối xứng
eo dưới)
|
16 -
20
|
10.6. Gẫy ngành ngang xương mu
|
|
10.6.1. Gẫy ở
một bên
|
11 -
15
|
10.6.2. Gẫy cả
hai bên
|
16 -
20
|
10.7. Gẫy ổ chảo (Cotyle) khớp háng
cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp háng)
|
21 -
25
|
10.8. Gẫy xương cụt không tổn
thương thần kinh
|
3 -
5
|
10.9. Gẫy xương cùng không tổn
thương thần kinh
|
5 -
7
|
11. Tổn thương cột sống không gây tổn
thương thần kinh
|
|
11.1. Tổn thương cột sống cổ
|
|
11.1.1. Tổn thương bản lề cổ - lưng
|
26 -
30
|
11.1.2. Tổn thương đốt sống C1
và C2
|
31 -
35
|
11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các đốt
sống cổ do chấn thương
|
|
11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một - hai
đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp - duỗi, nghiêng
trái, phải và xoay từ 0 đến 20°)
|
31 -
35
|
11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai đốt
sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các động
tác)
|
41 -
45
|
11.2. Tổn thương cột sống lưng - thắt
lưng
|
|
11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt sống
|
21 -
25
|
11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba đốt
sống trở lên
|
|
11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống
|
26 -
30
|
11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống
|
36 -
40
|
11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống
|
41 -
45
|
11.3. Gẫy, vỡ mỏm
gai
|
|
11.3.1. Của một đốt sống
|
6 -
10
|
11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống
|
16 -
20
|
11.3.3. Của trên ba đốt sống
|
26 -
30
|
11.4. Gẫy, vỡ
mỏm bên
|
|
11.4.1. Của một đốt sống
|
3 -
5
|
11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống
|
11 -
15
|
11.4.3. Của trên ba đốt sống
|
21 -
25
|
11.5. Viêm cột sống dính khớp do chấn
thương cột sống
|
|
11.5.1. Dính khớp cột sống giai đoạn
I
|
21 -
25
|
11.5.2. Dính khớp cột sống giai đoạn
II
|
41 -
45
|
11.5.3. Dính khớp cột sống giai đoạn
II – III
|
61 -
65
|
11.5.4. Dính khớp cột sống giai đoạn
IV
|
81
|
11.6. Trượt thân đốt sống, thoát vị
đĩa đệm
|
|
11.6.1. Trượt một ổ không tổn
thương thần kinh
|
21 -
25
|
11.6.2. Trượt nhiều tầng không tổn
thương thần kinh
Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có
biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5 - 10% (cộng lùi) (loãng xương
do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính
loãng xương do tuổi)
|
31 -
35
|
VII. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng
|
%
|
1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng
ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ
|
|
1.1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo
bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể
|
3
|
1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5%
đến 3% diện tích cơ thể
|
11 -
15
|
1.3. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ
trên 3% diện tích cơ thể trở lên
|
16 -
20
|
1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác diện
tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ
|
2
|
2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng
ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ
|
|
2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ
|
|
2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc
|
|
2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu (từ
năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2 cm
|
3 -
5
|
2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường kính
trên 5 cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi
sẹo từ 2 đến 5 cm
|
7 -
9
|
2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu
hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau,
gây rụng tóc sau chấn thương kèm theo di chứng đau đầu
|
26 -
30
|
2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc vết
thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang
tóc giả kèm theo di chứng đau đầu
|
31 -
35
|
2.1.2. Sẹo vùng mặt
|
|
2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5cm, mặt
biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ
|
11 -
15
|
2.1.2.2. Sẹo đường kính 5 cm đến 10
cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ
|
21 -
25
|
2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10 cm
co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ
|
31 -
35
|
2.1.3. Sẹo vùng cổ
|
|
2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ
nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ
|
5 -
9
|
2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ
vừa hạn chế ngửa, quay cổ
|
11 -
15
|
2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ
nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ
Ghi chú: Các đối tượng là diễn
viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia
đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5 - 10% (cộng lùi)
|
21 -
25
|
2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: lồi,
dính, co kéo, phì đại
|
|
2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8%
diện tích cơ thể
|
11 -
15
|
2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến 11%
diện tích cơ thể
|
16 -
20
|
2.2.3. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực
- Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 -
25
|
2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực
- Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 -
30
|
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực
- Bụng từ 28% đến 35% diện tích cơ thể
|
31 -
35
|
2.2.6. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực
- Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên
Ghi chú:
- Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện
tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi)
- Tổn thương mất núm vú ở nữ giới
dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú
|
46 -
50
|
2.3. Sẹo một bên chi trên: gây tổn
thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn
thương hệ Xương - Khớp
|
|
2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương
thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ
Xương - Khớp
|
|
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3
và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da
kín và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).
|
|
2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn - sinh
dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
|
3. Rối loạn trên vùng sẹo
|
|
3.1. Các vết loét, vết dò không liền
do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo
|
|
3.1.1. Đường kính vết loét dưới 1,5
cm
|
1 -
2
|
3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5
cm đến dưới 3 cm
|
3 - 5
|
3.1.3. Đường kính vết loét từ 3 cm
đến dưới 5 cm
|
6 -
10
|
3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 đến
10 cm
|
16 -
20
|
3.1.5. Đường kính vết loét trên 10
cm
|
21 -
25
|
3.2. Bỏng buốt, sẹo lồi, sẹo đổi
màu, sẹo viêm:
Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần
kinh, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần
kinh.
|
6 - 10
|
4. Mảnh kim khí ở phần mềm
|
|
4.1. Còn mảnh kim khí không để lại
di chứng
|
1 -
3
|
4.2. Vết thương phần mềm còn mảnh
kim khi gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được
tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó
|
|
5. Tổn thương móng tay, móng chân
|
|
5.1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi
màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay
tái phát (một chi)
|
|
5.1.1. Từ một đến ba móng
|
1 -
4
|
5.1.2. Từ bốn đến năm móng
|
6 -
10
|
5.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng
chân của một chi
|
|
5.2.1. Từ một đến ba móng
|
6 -
10
|
5.2.2. Từ bốn đến năm móng
|
11 - 15
|
VIII. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác
|
%
|
1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng đến
thị lực
|
|
1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
1.2. Mất chức năng hai mắt (thị lực
từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3 m trở xuống)
|
81 -
85
|
1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một
mắt mất chức năng
|
87
|
1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực
sáng tối âm tính)
|
87
|
1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu
(không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
88 -
89
|
1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được
mắt giả
|
91
|
1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp
được mắt giả
|
95
|
2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến
thị lực
|
|
2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình
thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu
|
41
|
2.3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được mắt
giả
|
51
|
2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu,
không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt),
ảnh hưởng thẩm mỹ
|
55
|
3. Đục nhân mắt do chấn thương
|
|
3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực,
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi 10%
|
|
3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực, áp
dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác
và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.
|
|
4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt)
|
|
4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo
|
|
4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật)
|
6 -
10
|
4.1.2. Rò lệ đạo
|
|
4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt
|
6 -
10
|
4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả
không tốt hoặc chưa phẫu thuật
|
11 -
15
|
4.2. Khuyết xương thành hốc mắt
|
11 -
15
|
4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt
|
11 -
15
|
4.4. Sẹo co kéo hở mi
|
11 -
15
|
5. Tổn thương chức năng thị giác do
tổn thương thần kinh chi phối thị giác
|
|
5.1. Mù não chấn thương một mắt hoặc
hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chẩm được xác định
bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác
|
|
5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn
thương não vùng chẩm trong chấn thương)
|
|
5.2.1. Thị trường còn khoảng 30°
xung quanh điểm cố định
|
|
5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một
bên mắt
|
6 -
10
|
5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai
bên mắt
|
21 -
25
|
5.2.2. Thị trường còn khoảng 10°
xung quanh điểm cố định
|
|
5.2.2.1. Ở một bên mắt
|
21 -
25
|
5.2.2.2. Ở cả hai mắt
|
61 -
65
|
5.3. Ám điểm
trung tâm
|
|
5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt
|
21 -
25
|
5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt
|
41 -
45
|
5.4. Bán manh
(do tổn thương ở giao thoa thị
giác)
|
|
5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức
nhìn (thị lực trung tâm)
|
|
5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải hoặc
trái)
|
26 -
30
|
5.4.1.2. Bán manh khác bên phía mũi
|
21 -
25
|
5.4.1.3. Bán manh khác bên phía hai
thái dương
|
61 -
65
|
5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên
|
11 -
15
|
5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới
|
21 -
25
|
5.4.1.6. Bán manh ngang trên
|
11 -
15
|
5.4.1.7. Bán manh ngang dưới
|
36 -
40
|
5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị lực
trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%
|
|
5.5. Song thị
|
|
5.5.1. Song thị
ở một mắt
|
11 -
15
|
5.5.2. Song thị cả hai mắt
|
21 -
25
|
5.6. Rối loạn sắc giác và thích
nghi bóng tối
|
11 -
15
|
5.7. Sụp mi một mắt (do tổn thương dây
thần kinh số III)
|
|
5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc
> 2 mm: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến
trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc
qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.8. Dính mi cầu không còn khả năng
phục hồi: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt
không phục hồi
|
|
5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng
tử
|
|
5.9.1. Một bên mắt
|
11 -
15
|
5.9.2. Cả hai mắt
|
21 -
25
|
5.10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần
|
|
5.10.1. Rung giật ở một mắt
|
6 -
10
|
5.10.2. Rung giật cả hai mắt
|
11 -
15
|
5.11. Liệt một hay nhiều dây thần
kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI):
Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần
kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ
Thần kinh
|
|
5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ
lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục
5.12
|
|
5.14. Teo dây thần kinh thị giác
(dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ
thể do tổn thương cơ quan thị giác
|
|
6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ vào
thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương
cơ quan thị giác
|
|
7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị lực,
áp dụng Bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng
thêm (cộng lùi) 5% - 10%
|
|
8. Tổn hại môi trường trong suốt
(thủy dịch - thủy tinh dịch)
|
|
8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật
nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt
|
|
8.2. Tổ chức hóa dịch kính
|
|
Mục 8: Căn cứ thị lực, áp dụng thị
lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng
lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài
|
|
TỶ
LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
Giao điểm của 2 trục tung - trục
hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi đã
được chỉnh kính), Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc
trục hoành) phân ra các độ 8/10- 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ),
5/10, 4/10,… đến sáng - tối âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3 m trở xuống được
coi là mù;
Thị lực
|
10/10
8/10
|
7/10
6/10
|
5/10
|
4/10
|
3/10
|
2/10
|
1/10
|
1/20
|
dưới
1/20
|
ST (-)
|
10/10
- 8/10
|
0
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
41
|
7/10
- 6/10
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
45
|
5/10
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
51
|
4/10
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
55
|
3/10
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
61
|
2/10
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
65
|
1/10
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
1/20
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
dưới
1/20
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
85
|
ST
(-)
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
65
|
71
|
81
|
85
|
87
|
IX. Tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt
|
%
|
1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và
khớp thái dương - hàm
|
|
1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương
hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng
|
6 -
10
|
1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương
hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn
|
21 -
25
|
1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương
hàm dưới can tốt
|
16 -
20
|
1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương
hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn
|
31 -
35
|
1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can
xấu
|
16 -
20
|
1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc
một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)
|
31 - 35
|
1.7. Mất một phần xương hàm trên và
một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)
|
|
1.7.1. Cùng bên
|
41
-45
|
1.7.2. Khác bên
|
51 -
55
|
1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc
xương hàm dưới
|
61
|
1.9. Tổn thương xương hàm, khớp
thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng
|
|
1.9.1. Từ 1,5 đến 3 cm
|
21 -
25
|
1.9.2. Dưới 1,5 cm
|
36 -
40
|
2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)
|
|
2.1. Mất một
răng
|
|
2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số
1, 2, 3)
|
1,5
|
2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4, 5)
|
1,25
|
2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7
|
1,5
|
2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6
|
2,0
|
2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm
thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1
|
|
Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả
tỷ lệ nhân đôi.
Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng
50% mất răng
|
|
2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai
hàm
|
15 -
18
|
2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ
20 răng trở lên ở cả hai hàm
|
21 -
25
|
2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm
|
31
|
|
|
3. Phần mềm: Khuyết hổng lớn ở xung
quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm
trở ngại đến ăn, uống, nói
|
51 -
55
|
4. Lưỡi
|
|
4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh
hưởng đến ăn, nói
|
6 -
10
|
4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi
|
31 -
35
|
4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường
gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)
|
51 -
55
|
5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt
|
|
5.1. Gây hậu quả khô miệng
|
21 -
25
|
5.2. Gây rò kéo dài
|
26 -
30
|
X. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương Tai - Mũi - Họng
|
%
|
1. Tai
|
|
1.1. Nghe kém hai tai
|
|
1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai
|
6 -
10
|
1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai - trung
bình một tai
|
16 -
20
|
1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai - nặng
một tai
|
21 -
25
|
1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai - quá nặng
một tai
|
26 -
30
|
1.1.5. Nghe kém trung bình hai tai
|
|
1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính
lực từ 36 đến 45%)
|
21 -
25
|
1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính
lực từ 46 đến 55%)
|
26 -
30
|
1.1.6. Nghe kém trung bình một tai -
nghe kém nặng một tai
|
31 -
35
|
1.1.7. Nghe kém trung bình một tai
- nghe kém rất nặng một tai
|
36 -
40
|
1.1.8. Nghe kém năng hai tai
|
|
1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính
lực từ 56 đến 65%)
|
41 -
45
|
1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính
lực từ 66 đến 75%)
|
46 -
50
|
1.1.9. Nghe kém nặng một tai - Nghe
kém quá nặng một tai
|
51 -
55
|
1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai
|
|
1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính
lực từ 76 đến 95%)
|
61 -
65
|
1.1.10.2. Mức độ II (thiếu hụt
thính lực 100%)
|
71
|
1.2. Nghe kém một tai
|
|
1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai
|
3
|
1.2.2. Nghe kém trung bình một tai
|
9
|
1.2.3. Nghe kém nặng một tai
|
11 -
15
|
1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai
|
16 -
20
|
1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ
dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe. Xác định tỷ lệ theo mức độ nghe
kém
|
|
1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn
thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa
Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm từ
5 đến 10 % (cộng lùi) tùy theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm theo
cholestecatome cộng thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi)
|
|
1.5. Vết thương vành tai
|
|
1.5.1. Mất một phần một vành tai hoặc
sẹo co rúm một vành tai
|
5 -
9
|
1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai
|
16 -
20
|
1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai
|
26 -
30
|
1.6. Sẹo chít hẹp ống tai
|
|
1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một bên (hạn
chế âm thanh)
|
3 -
6
|
1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai bên
|
11 -
15
|
1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ lệ
tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín
|
|
1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây
viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng lùi)
|
|
1.7. Vỡ xương đá không để lại di chứng
|
16 -
20
|
1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng: Tỷ
lệ Mục 1.7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi)
|
|
2. Mũi xoang
|
|
2.1. Khuyết mũi
|
|
2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh hưởng
ít thẩm mỹ
|
5 -
9
|
2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ định
ghép da
|
11 -
15
|
2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ định
ghép da và sụn
|
21 -
25
|
2.1.4. Khuyết nửa mũi
|
31 -
35
|
2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi
|
41 -
45
|
2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn
thương) ảnh hưởng đến thở
|
|
2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi
|
6 -
10
|
2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi
|
16 -
20
|
2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh
hưởng nhiều đến thở, ngửi
|
26 -
30
|
2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ
mùi phải thở bằng mồm
|
36 -
40
|
2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy, sập
xương sống mũi, vẹo vách ngăn)
|
|
2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức
năng thở và ngửi
|
6 -
10
|
2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và
ngửi
|
26 -
30
|
2.4. Rối loạn khứu giác một bên
|
|
2.4.1. Rối loạn khứu giác một bên
|
6 -
10
|
2.4.2. Mất khứu giác hoàn toàn một
bên
Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% đối
với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu
ăn....)
|
11 -
15
|
2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi)
|
|
2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi
|
16 - 20
|
2.5.2. Viêm mũi teo hai bên
|
31 - 35
|
2.6. Chấn thương xoang
|
|
2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang
hàm hoặc xoang trán không di lệch
|
11 - 15
|
2.6.2. Mất một phần hay vỡ di lệch
thành xoang hàm hoặc xoang trán
|
16 - 20
|
2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi - sàng
(vỡ kín mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm của
các cơ quan khác
|
36 -
40
|
2.7. Chấn thương sọ - mặt (tầng
trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan
|
|
2.8. Viêm xoang sau chấn thương
|
|
2.8.1. Viêm
đơn xoang
|
|
2.8.1 1. Một bên
|
6 -
10
|
2.8.1.2. Hai
bên
|
11 -
15
|
2.8.2. Viêm đa xoang
|
|
2.8.2.1. Một bên
|
16 -
20
|
2.8.2.2. Hai
bên
|
26 -
30
|
2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm
trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ
Mục 2.8.1 hoặc 2.8.2 cộng lùi 5%
|
|
3. Họng
|
3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh
hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)
|
11 -
15
|
3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh
hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng)
|
26 -
30
|
3.3. Ăn qua ống thông dạ dầy
(sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng
|
71 -
75
|
3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
4. Thanh quản
|
4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn
thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
|
|
4.1.1. Nói khó
|
|
4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu ngắn)
|
16 -
20
|
4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng
tiếng)
|
26 -
30
|
4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng (không
rõ tiếng)
|
41 -
45
|
4.1.2. Không nói được phải giao tiếp
bằng hình thức khác
|
61
|
4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn
thương nội thanh quản - dây thanh)
|
|
4.2.1. Nói khản giọng
|
11 -
15
|
4.2.2. Nói
không rõ tiếng
|
21 -
25
|
4.2.3. Mất tiếng
|
41 -
45
|
Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm
10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói
(ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi...)
|
|
4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở thanh
quản)
|
|
4.3.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện
khi hoạt động gắng sức đặc biệt)
|
21 -
25
|
4.3.2. Khó thở vừa (trung bình: khó
thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ)
|
41 -
45
|
4.3.3. Khó thở nặng (khó thở thường
xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)
|
61 -
65
|
4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn
|
81
|
Những trường hợp đặc biệt:
1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay
(trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi
thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng
bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn,
người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi
như mất hoàn toàn hai mắt.
4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều
hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường
cho từng toại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách
nhiệm bảo hiểm theo quy định.
5. Những trường hợp thương tật không
được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi
thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường
hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y
khoa.
6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định
được tung tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn
cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung
tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm
theo quy định.
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT
BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
………………………………………………………………………….
- Báo cáo quý: …../….. Từ ngày ….. đến
ngày …..
Loại
xe
|
Số
lượng xe (chiếc)
|
Phí
bảo hiểm (triệu đồng)
|
Số
vụ tai nạn (vụ)
|
Số người chết
(người)
|
Số tiền bồi thường
(triệu đồng)
|
Về người
|
Về tài sản
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
I
|
Xe mô
tô 2 bánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và
các loại xe cơ giới tương tự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô
tô không kinh doanh vận tải
(Chi tiết từng loại xe theo biểu
phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Xe ô tô chở hàng (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Xe khác
(Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin
trên là đúng sự thực.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
…………………………………………………………………
- Báo cáo năm: ………………………..
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Chỉ
tiêu báo cáo
|
Số tiền
|
I
|
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(I) = (6) + (7) + (8)
|
|
1
|
Phí bảo hiểm gốc (đã trừ các khoản
giảm trừ)
|
|
2
|
Phí nhận tái bảo hiểm (đã trừ các
khoản giảm trừ)
|
|
3
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng phí bảo
hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
|
|
4
|
Phí nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các
khoản giảm trừ)
|
|
5
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng phí nhượng
tái bảo hiểm
|
|
6
|
Doanh thu phí bảo hiểm thuần (6) =
(1) + (2) - (3) - (4) + (5)
|
|
7
|
Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm (đã trừ
các khoản giảm trừ và chưa được hưởng)
|
|
8
|
Thu khác hoạt động bảo hiểm
|
|
II
|
Chi phí
hoạt động kinh doanh
bảo hiểm
(II)
= (9) - (10) + (11) - (12) + (13) + (14) + (15)
+ (16)
|
|
9
|
Chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận
tái bảo hiểm (đã trừ các khoản thu giảm chi)
|
|
10
|
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
|
11
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
|
|
12
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường
nhượng tái bảo hiểm
|
|
13
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng dao động
lớn
|
|
14
|
Chi hoa hồng bảo hiểm gốc và nhận
tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được phân bổ)
|
|
15
|
Chi quản lý hoạt động kinh doanh bảo
hiểm
|
|
16
|
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo
hiểm
|
|
III
|
Lợi
nhuận thuần hoạt động
kinh doanh bảo hiểm (III) = (I) - (II)
|
|
IV
|
Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
đến ngày 31/12 (Chi tiết theo từng loại)
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin
trên là đúng sự thực./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬt
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
………………………………………………………………………….
- Báo cáo năm: …………………………..
1. Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc:...
đồng.
2. Tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại:....đồng.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin
trên là đúng sự thực.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Kèm
theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…..tháng…..năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số
/2021/NĐ-CP ngày tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam đề nghị Bộ
Tài chính chấp thuận cho Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thành lập Hội đồng quản lý
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:
- Tên tổ chức được thành lập:
- Địa chỉ:
- Nội dung hoạt động:
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam sẽ hoàn tất
các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ
quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
|
CHỦ
TỊCH
HIỆP HỘI BẢO HIỂM VIỆT NAM
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm
theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số
/2021 /NĐ-CP ngày tháng 01 nám 2021 của
Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được
thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:
- Tên thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới cũ:
- Tên thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới mới:
- Lý do thay đổi:
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính
xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
(Ký tên và đóng dấu)
|