|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2014 mẫu tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu
Số hiệu:
|
10/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ1
BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Thông
tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành mẫu tờ
khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông
tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính điều chỉnh hiệu
lực thi hành Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài
chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 05 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Căn
cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số
42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải
quan;
Căn
cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm
2005;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn
cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;
Căn
cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Bộ
Tài chính ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các phụ lục kèm
theo như sau:2
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Mẫu
tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
a) Tờ
khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu HQ/2012-XK);
b) Tờ
khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2012-NK);
2. Mẫu
Phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
a) Phụ
lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu HQ/2012-PLXK);
b) Phụ
lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2012-PLNK);
3. Mẫu
tờ khai sửa đổi, bổ sung (mẫu HQ/2012-TKSĐBS) dùng chung cho cả xuất khẩu, nhập
khẩu;
4. Phiếu
ghi kết quả kiểm tra (mẫu HQ/2012-PGKQKT) dùng chung cho cả tờ khai hàng hóa
xuất khẩu và tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
5.
Các mẫu biểu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được in mực đen, trên giấy
trắng khổ A4; người sử dụng có thể tự in trên hệ thống thông tin khai hải quan,
từ trang website của cơ quan Hải quan.
Điều 2: Việc khai hải quan và cách ghi trên tờ khai hàng hóa nhập
khẩu, tờ khai hàng hóa xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu, phụ lục
tờ khai hàng hóa xuất khẩu và phiếu ghi kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan
được hướng dẫn tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Phụ
lục I: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
2. Phụ
lục II: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu;
3. Phụ
lục III: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
4. Phụ
lục IV: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu;
5. Phụ
lục V: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra dùng
cho công chức hải quan;
Điều 3: Tổ chức thực hiện.
1. Hiệu
lực thi hành:3 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 20134, thay thế Quyết định số
1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục Hải quan.
2. Mẫu
dấu nghiệp vụ hải quan đóng trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hồ sơ
hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
3. Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng
công báo);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, TCHQ (11).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC
TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên bên trái tờ khai
|
Người
khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu.
|
Phần giữa tờ khai
|
* Số
tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người
khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ
khai hàng hóa nhập khẩu.
* Số
tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo
từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi.
Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ
khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật
tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ
khai. Sau đó, công chức đăng ký tờ khai hải quan ký, đóng dấu công chức.
* Số
lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên)
|
Góc trên bên phải tờ khai
|
-
Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký
tên, đóng dấu công chức.
-
Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận.
|
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính
thuế
|
Ô số 1
|
Người
xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân
Việt Nam (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hóa).
|
Ô số 2
|
Người
nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu.
|
Ô số 3
|
Người
ủy thác/người được ủy quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số
điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu
hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được ủy
quyền khai hải quan.
|
Ô số 4
|
Đại
lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số
Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
|
Ô số 5
|
Loại
hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.
*
Trường hợp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình nhập khẩu tương
ứng.
|
Ô số 6
|
Hóa
đơn thương mại: Người khai hải quan ghi sổ, ngày, tháng, năm của hóa đơn
thương mại.
|
Ô số 7
|
Giấy
phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy
phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày,
tháng, năm hết hạn của giấy phép.
|
Ô số 8
|
Hợp
đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp
đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.
|
Ô số 9
|
Vận
đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ
vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn.
|
Ô số 10
|
Cảng
xếp hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm (được thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hóa được xếp lên
phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.
|
Ô số 11
|
Cảng
dỡ hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ
phương tiện vận tải xuống (được ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải
khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao
cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví
dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại cảng Hải Phòng và giao hàng cho người nhận
hàng tại ICD Gia Thụy, người khai ghi Hải Phòng/Gia Thụy
|
Ô số 12
|
Phương
tiện vận tải: Người khai hải quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến
tàu hỏa, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hóa nhập khẩu
từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường
hàng không, đường sắt, đường bộ.
|
Ô số 13
|
Nước
xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng
hóa được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hóa được xuất bản cuối cùng đến Việt Nam).
Áp dụng mã nước cấp ISO 3166. (không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa
trung chuyển qua đó).
|
Ô số 14
|
Điều
kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
và bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
|
Ô số 15
|
Phương
thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa
thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng
...).
|
Ô số 16
|
Đồng
tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh
toán (nguyên tệ) được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền
tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD).
|
Ô số 17
|
Tỷ
giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền
Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký
tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
|
Ô số 18
|
Mô
tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa
theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối
với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều
mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên
gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải
khai vào phụ lục).
|
Ô số 19
|
Mã
số hàng hóa: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức
này như sau:
- Trên
tờ khai hải quan: không ghi gì.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
|
Ô số 20
|
Xuất
xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo
(sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có
liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
*
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
19.
|
Ô số 21
|
Chế
độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương
mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
|
Ô số 22
|
Lượng
hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt
hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị
tính tại ô số 23.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 19.
|
Ô số 23
|
Đơn
vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ:
mét, kg...) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
do Bộ Tài chính ban hành.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 19.
|
Ô số 24
|
Đơn
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa (theo đơn
vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Hợp
đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên
hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá
bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 20.
|
Ô số 25
|
Trị
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng
nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn
giá nguyên tệ (ô số 24)”.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như
sau:
- Trên
tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên
phụ lục tờ khai.
- Trên
phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
Ô số 26
|
Thuế
nhập khẩu, người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
b.
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19
theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt...) có
hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai
c.
Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
*
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên
tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương
ứng.
- Trên
phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải
nộp cho từng mặt hàng
|
Ô số 27
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và
thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
b.
Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được
xác định mã số hàng hóa tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
c.
Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
*
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô số 28
|
Thuế
bảo vệ môi trường (BVMT), người khai hải quan ghi:
a.
Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn
vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
b.
Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ
môi trường.
c.
Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.
*
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô số 29
|
Thuế
giá trị gia tăng (GTGT), người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với
thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có).
Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập
khẩu.
b.
Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hóa được
xác định mã số hàng hóa tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
c.
Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
*
Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
|
Ô số 30
|
Tổng
số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền
thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.
|
Ô số 31
|
Lượng
hàng, số hiệu container; Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
nhập khẩu bằng container ghi như sau:
- Số
hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số
lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng
lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container
tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
*
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ
lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
|
Ô số 32
|
Chứng
từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng
hóa nhập khẩu.
|
Ô số 33
|
Người
khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan
|
Ô số 34
|
- Kết
quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa
ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về
lô hàng vào hệ thống.
- Trường
hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi lại
kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 35
|
Ghi
chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những
nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết
định xử phạt, xử lý ....
|
Ô số 36
|
Xác
nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 37
|
Xác
nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan
ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa
hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu.
|
Ô số 38
|
Xác
nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ
khai do doanh nghiệp in.
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC
TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên bên trái TK
|
Người
khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu xuất khẩu;
|
Phần giữa tờ khai
|
* Số
tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người
khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ
khai hàng hóa xuất khẩu.
* Số
tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo
từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi.
Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ
khai, ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật
tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai
và ký tên đóng dấu công chức.
|
Góc trên bên phải tờ khai
|
- Thủ
công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên,
đóng dấu công chức.
- Điện
tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận.
|
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính
thuế
|
Ô số 1
|
Người
xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước
ngoài (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hóa).
|
Ô số 2
|
Người
nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.
|
Ô số 3
|
Người
ủy thác/ người được ủy quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số
điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu
hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được ủy
quyền khai hải quan.
|
Ô số 4
|
Đại
lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số
fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
|
|
Ô số 5
|
Loại
hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.
*
Trường hợp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình xuất khẩu tương
ứng.
|
|
Ô số 6
|
Giấy
phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy
phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày,
tháng, năm hết hạn của giấy phép.
|
|
Ô số 7
|
Hợp
đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp
đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.
|
|
Ô số 8
|
Hóa
đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn
thương mại.
|
|
Ô số 9
|
Cửa
khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thỏa thuận trong hợp đồng thương
mại) nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
|
|
Ô số 10
|
Nước
nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được
xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà
hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
|
|
Ô số 11
|
Điều
kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
và bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại
|
|
Ô số 12
|
Phương
thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa
thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng
...).
|
|
Ô số 13
|
Đồng
tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh
toán (nguyên tệ) được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền
tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD).
|
|
Ô số 14
|
Tỷ
giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền
Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký
tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
|
|
Ô số 15
|
Mô
tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa
theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong
trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối
với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết,
nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp
ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết
(không phải khai vào phụ lục).
|
|
Ô số 16
|
Mã
số hàng hóa: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như
sau:
- Trên
tờ khai hải quan: không ghi gì.
- Trên
phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
|
|
Ô số 17
|
Xuất
xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo
(sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có
liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
*
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số
16.
|
|
Ô số 18
|
Lượng
hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt
hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị
tính tại ô số 19.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 16.
|
|
Ô số 19
|
Đơn
vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ:
mét, kg...) theo quy định của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
do Bộ Tài chính ban hành.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 16.
|
|
Ô số 20
|
Đơn
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại
tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa
đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 16.
|
|
Ô số 21
|
Trị
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng
xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn
giá (ô số 20)”.
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như
sau:
- Trên
tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên
phụ lục tờ khai.
- Trên
phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
|
Ô số 22
|
Thuế
xuất khẩu, người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền
Việt Nam.
b.
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16
theo Biểu thuế xuất khẩu.
c.
Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
*
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này
như sau:
- Trên
tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
- Trên
phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải
nộp cho từng mặt hàng.
|
|
Ô số 23
|
Thu
khác, người khai hải quan ghi:
- Trị
giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
- Tỷ
lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
- Số
tiền: Ghi số tiền phải nộp
*
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô
số 22.
|
|
Ô số 24
|
Tổng
số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền
thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
|
|
Ô số 25
|
Lượng
hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
xuất khẩu bằng container ghi như sau:
- Số
hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số
lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng
lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và
cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
- Địa
điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;
*
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ
lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
|
|
Ô số 26
|
Chứng
từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng
hóa xuất khẩu.
|
|
Ô số 27
|
Người
khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
|
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan
|
|
Ô số 28
|
- Kết
quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa
ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về
lô hàng vào hệ thống.
- Trường
hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi lại
kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
|
|
Ô số 29
|
Ghi
chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những
nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết
định xử phạt, xử lý ....
|
|
Ô số 30
|
Xác
nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ
khai do doanh nghiệp in.
|
|
Ô số 31
|
Xác
nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng
hóa xuất khẩu.
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC
TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thể
|
|
Góc trên bên trái TK
|
Người
khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu.
|
|
Phần giữa tờ khai
|
Phụ
lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.
|
|
Góc trên bên phải tờ khai
|
Số
tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình
nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải
ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu
loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ
khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai.
Loại
hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai nhập khẩu.
|
|
Ô số 18
|
Mô
tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa
theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
|
|
Ô số 19
|
Mã
số hàng hóa: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất
khẩu, Nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
|
|
Ô số 20
|
Xuất
xứ: Người khai hải quan ghi tên nước nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) ra
(căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến
lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
|
|
Ô số 21
|
Chế
độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương
mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
|
|
Ô số 22
|
Lượng
hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt
hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị
tính tại ô số 23.
|
|
Ô số 23
|
Đơn
vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ:
mét, kg...) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
hiện hành.
|
|
Ô số 24
|
Đơn
giá nguyên tệ: Nguời khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa (theo đơn
vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 16, căn cứ vào thỏa thuận trong
hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
|
Ô số 25
|
Trị
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng
nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn
giá (ô số 24)”.
|
|
Ô số 26
|
Thuế
nhập khẩu, người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền
Việt Nam.
b.
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19
theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt...) có
hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai
c.
Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
|
|
Ô số 27
|
Thuế
TTĐB, người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và
thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng
b.
Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được
xác định mã số hàng hóa tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.
c.
Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng
|
|
Ô số 28
|
Thuế
BVMT, người khai hải quan ghi:
a.
Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn
vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
b.
Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ
môi trường.
c.
Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng
|
|
Ô số 29
|
Thuế
GTGT, người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá
nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập
khẩu.
b.
Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hóa được
xác định mã số hàng hóa tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.
c.
Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
|
|
Ô số 31
|
Lượng
hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
nhập khẩu bằng container ghi như sau:
- Số
hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số
lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng
lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container
tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng.
|
Ô số 33
|
Người
khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC
TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên bên trái TK
|
Người
khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu xuất khẩu.
|
Phần giữa tờ khai
|
Phụ
lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.
|
Góc trên bên phải tờ khai
|
Số
tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình
xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải
ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu
loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: số tờ
khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai.
Loại
hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai xuất khẩu.
|
Ô số 15
|
Mô
tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa
theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
Ô số 16
|
Mã
số hàng hóa: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
|
Ô số 17
|
Xuất
xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo
(sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có
liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.
|
Ô số 18
|
Lượng
hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt
hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị
tính tại ô số 19.
|
Ô số 19
|
Đơn
vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ:
mét, kg...) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ
Tài chính ban hành.
|
Ô số 20
|
Đơn
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại
tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa
đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
Ô số 21
|
Trị
giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng
xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa
“Lượng
hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
|
Ô số 22
|
Thuế
xuất khẩu, người khai hải quan ghi:
a.
Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền
Việt Nam.
b.
Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số đã xác
định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
c.
Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
|
Ô số 23
|
Thu
khác, người khai hải quan ghi:
- Trị
giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
- Tỷ
lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
- Số
tiền: Ghi số tiền phải nộp
|
Ô số 25
|
Lượng
hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa
bằng container ghi như sau:
- Số
hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
- Số
lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;
- Trọng
lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và
cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
- Địa
điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;
|
Ô số 27
|
Người
khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC
TIÊU THỨC TRÊN PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA DÙNG CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên bên trái Phiếu
|
Công
chức ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập
khẩu/xuất khẩu.
Hình
thức, mức độ kiểm tra hải quan: Căn cứ kết quả phân luồng trên hệ thống, công
chức Hải quan tiếp nhận đăng ký tích vào các ô tương ứng
|
Phần giữa Phiếu
|
Số
tờ khai: Công chức hải quan ghi số đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu/xuất
khẩu
|
Góc trên bên phải Phiếu
|
Ngày
giờ đăng ký: công chức hải quan ghi ngày giờ đăng ký tờ khai hàng hóa nhập
khẩu/xuất khẩu.
|
PHẦN KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ
|
Ô số 1
|
Thời
gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra chi tiết hồ sơ.
|
Ô số 2
|
Công
chức Hải quan kiểm tra ký xác nhận trên hệ thống (nếu khai hải quan điện tử)
hoặc ký tên, đóng dấu công chức hải quan (nếu khai thủ công truyền thống).
|
Ô số 3
|
Công
chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra hồ sơ, nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống.
Trường
hợp qua kết quả kiểm tra chi tiết thấy cần thiết phải thay đổi hình thức, mức
độ kiểm tra hải quan thì ghi ý kiến đề xuất vào ô số 4.
|
Ô số 4
|
Công
chức hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ ghi đề xuất xử lý kết quả kiểm tra (nếu
có).
|
Ô số 5
|
Lãnh
đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký xác nhận trên hệ thống (nếu
khai hải quan điện tử) hoặc ký tên, đóng dấu công chức (nếu khai thủ công
truyền thống)
|
PHẦN KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA
|
|
A. KIỂM TRA QUA MÁY SOI/CÂN/THIẾT BỊ KHÁC
|
B. KIỂM TRA THỦ CÔNG
|
Ô số 1
|
Thời
gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra.
|
Thời
gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra.
|
Ô số 2
|
Công
chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa và nhập kết quả kiểm tra
vào hệ thống.
|
Công
chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa và nhập kết quả kiểm tra
vào hệ thống.
|
Ô số 3
|
Căn
cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng
hóa (qua máy soi/cân/thiết bị khác) đề xuất xử lý kết quả kiểm tra.
|
Căn
cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng
hóa đề xuất xử lý kết quả kiểm tra.
|
Ô số 4
|
Công
chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa (qua máy soi/cân/thiết bị khác) ký
tên, đóng dấu công chức
|
Công
chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa ký tên, đóng dấu công chức
|
Ô số 5
|
Lãnh
đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký tên, đóng dấu công chức.
|
Lãnh
đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký tên, đóng dấu công chức.
|
HẢI
QUAN VIỆT NAM
Cục
Hải quan:
|
TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
|
HQ/2012-XK
|
|
Chi
cục Hải quan đăng ký tờ khai:
Chi
cục Hải quan cửa khẩu xuất:
|
Số
tham chiếu:
Ngày,
giờ gửi:
|
Số
tờ khai:
Ngày,
giờ đăng ký:
Số
lượng phụ lục tờ khai:
|
Công
chức đăng ký tờ khai
|
|
1.
Người xuất khẩu:
|
5.
Loại hình:
|
|
6.
Giấy phép số:
|
7.
Hợp đồng:
|
|
MST
|
|
Ngày
|
Ngày
|
|
2.
Người nhập khẩu:
|
Ngày
hết hạn
|
Ngày
hết hạn
|
|
8.
Hóa đơn thương mại:
|
9.
Cửa khẩu xuất hàng:
|
|
3.
Người ủy thác/người được ủy quyền
|
|
MST
|
|
10.
Nước nhập khẩu:
|
|
4.
Đại lý hải quan
|
|
11.
Điều kiện giao hàng:
|
12.
Phương thức thanh toán:
|
|
MST
|
|
13.
Đồng tiền thanh toán:
|
14.
Tỷ giá tính thuế:
|
|
Số TT
|
15. Mô tả hàng hóa
|
16. Mã số hàng hóa
|
17. Xuất xứ
|
18. Lượng hàng
|
19. Đơn vị tính
|
20. Đơn giá nguyên tệ
|
21. Trị giá nguyên tệ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
Số TT
|
22. Thuế xuất khẩu
|
23. Thu khác
|
|
a. Trị giá tính thuế
|
b. Thuế suất (%)
|
c. Tiền thuế
|
a. Trị giá tính thu khác
|
b. Tỷ lệ (%)
|
c. Số tiền
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Cộng:
|
|
|
24.
Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số:
Bằng
chữ
|
|
25. Lượng hàng, số hiệu container
|
|
Số TT
|
a. Số hiệu container
|
b. Số lượng kiện trong container
|
c. Trọng lượng hàng trong container
|
d. Địa điểm đóng hàng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
26.
Chứng từ đi kèm
|
|
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
28.
Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan
|
30. Xác nhận thông quan
|
31. Xác nhận của hải quan giám sát
|
|
29.
Ghi chép khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HẢI QUAN VIỆT NAM
|
PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
|
HQ/2012-PLXK
|
Chi
cục Hải quan đăng ký tờ khai:
Chi
cục Hải quan cửa khẩu xuất:
|
Phụ
lục số:
Ngày,
giờ đăng ký:
|
Số
tờ khai:
Loại
hình:
|
Số TT
|
15. Mô tả hàng hóa
|
16. Mã số hàng hóa
|
17. Xuất xứ
|
18. Lượng hàng
|
19. Đơn vị tính
|
20. Đơn giá nguyên tệ
|
21. Trị giá nguyên tệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Số TT
|
22. Thuế xuất khẩu
|
23. Thu khác
|
Trị giá tính thuế
|
Thuế suất (%)
|
Tiền thuế
|
Trị giá tính thu khác
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Cộng:
|
|
25. Lượng hàng, số hiệu container
|
Số TT
|
a. Số hiệu container
|
b. Số lượng kiện trong container
|
c. Nơi đóng hàng vào container
|
d. Địa điểm đóng hàng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HẢI
QUAN VIỆT NAM
Cục
Hải quan:
|
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
|
HQ/2012-NK
|
|
Chi
cục Hải quan đăng ký tờ khai:
Chi
cục Hải quan cửa khẩu nhập:
|
Số
tham chiếu:
Ngày,
giờ gửi:
|
Số
tờ khai:
Ngày,
giờ đăng ký:
Số
lượng phụ lục tờ khai:
|
Công
chức đăng ký tờ khai
|
|
1.
Người xuất khẩu:
|
5.
Loại hình:
|
|
6.
Hóa đơn thương mại:
|
7.
Giấy phép số:
Ngày
Ngày
hết hạn
|
8.
Hợp đồng:
Ngày
Ngày
hết hạn
|
|
2.
Người nhập khẩu:
|
|
MST
|
|
9.
Vận đơn (số/ngày):
|
10.
Cảng xếp hàng:
|
11.
Cảng dỡ hàng:
|
|
3.
Người ủy thác/người được ủy quyền:
|
|
MST
|
|
12.
Phương tiện vận tải:
|
13.
Nước xuất khẩu:
|
|
4.
Đại lý hải quan:
|
Tên,
số hiệu:
|
Ngày
đến
|
|
|
14.
Điều kiện giao hàng:
|
15.
Phương thức thanh toán:
|
|
MST
|
|
16.
Đồng tiền thanh toán:
|
17.
Tỷ giá tính thuế:
|
|
Số TT
|
18. Mô tả hàng hóa
|
19. Mã số hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu đãi
|
22. Lượng hàng
|
23. Đơn vị tính
|
24. Đơn giá nguyên tệ
|
25. Trị giá nguyên tệ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị
giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế
|
Thuế suất (%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
|
26.
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
27.
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
28.
Thuế BVMT
|
|
|
|
|
29.
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
30.
Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 +28 + 29):
Bằng
chữ:
|
|
31. Lượng hàng, số hiệu container
|
|
Số TT
|
a. Số hiệu container
|
b. Số lượng kiện trong container
|
c. Trọng lượng hàng trong container
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
32.
Chứng từ đi kèm
|
33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải
quan
|
36. Xác nhận của hải quan giám sát
|
37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo
quản/chuyển cửa khẩu
|
38. Xác nhận thông quan
|
|
35.
Ghi chép khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HẢI QUAN VIỆT NAM
|
PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
|
HQ/2012-PLNK
|
Chi
cục Hải quan đăng ký tờ khai:
Chi
cục Hải quan cửa khẩu nhập:
|
Phụ
lục số:
Ngày,
giờ đăng ký:
|
Số
tờ khai:
Loại
hình:
|
Số TT
|
18. Mô tả hàng hóa
|
19. Mã số hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu đãi
|
22. Lượng hàng
|
23. Đơn vị tính
|
24. Đơn giá nguyên tệ
|
25. Trị giá nguyên tệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế
|
Thuế suất (%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
26.
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
27.
Thuế TTĐB
|
|
|
|
28.
Thuế BVMT
|
|
|
|
29.
Thuế GTGT
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Số TT
|
18. Mô tả hàng hóa
|
19. Mã số hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu đãi
|
22. Lượng hàng
|
23. Đơn vị tính
|
24. Đơn giá nguyên tệ
|
25. Trị giá nguyên tệ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế
|
Thuế suất (%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
26.
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
27.
Thuế TTĐB
|
|
|
|
28.
Thuế BVMT
|
|
|
|
29.
Thuế GTGT
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Số TT
|
18. Mô tả hàng hóa
|
19. Mã số hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu đãi
|
22. Lượng hàng
|
23. Đơn vị tính
|
24. Đơn giá nguyên tệ
|
25. Trị giá nguyên tệ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế
|
Thuế suất (%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
26.
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
27.
Thuế TTĐB
|
|
|
|
28.
Thuế BVMT
|
|
|
|
29.
Thuế GTGT
|
|
|
|
Cộng:
|
|
31. Lượng hàng, số hiệu container:
|
Số TT
|
a. Số hiệu container
|
b. Số lượng kiện trong container
|
c. Trọng lượng hàng trong container
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HẢI QUAN VIỆT NAM
|
PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Dùng cho công chức hải quan)
|
HQ/2012-PGKQKT
|
Chi
cục Hải quan:
|
Số
tờ khai:
|
Ngày,
giờ đăng ký:
|
Chi
cục Hải quan cửa khẩu:
|
Hình
thức, mức độ kiểm tra hải quan: £ Kiểm tra
chi tiết £ Kiểm tra qua máy soi £ Kiểm tra thủ công
|
I. KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ
|
1.
Thời gian kiểm tra: Từ giờ, ngày đến giờ, ngày
|
2. Công chức kiểm tra
(ký tên, đóng dấu công chức)
|
3.
Kết quả kiểm tra:
|
4.
Đề xuất kết quả xử lý kiểm tra
|
5.
Ý kiến Lãnh đạo Chi cục
(Ký tên, đóng dấu công chức)
|
KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA
|
A. Kiểm tra qua máy soi/cân/thiết bị khác
|
B. Kiểm tra thủ công
|
1.
Thời gian kiểm tra:
Từ
giờ, ngày đến giờ, ngày
2.
Kết quả kiểm tra:
|
1.
Thời gian kiểm tra:
Từ
giờ, ngày đến giờ, ngày
2.
Kết quả kiểm tra:
|
3.
Đề xuất kết quả xử lý kiểm tra
|
3.
Đề xuất kết quả xử lý kiểm tra
|
4.
Công chức kiểm tra (ký tên, đóng dấu công chức)
|
4.
Công chức kiểm tra (ký tên, đóng dấu công chức)
|
5.
Ý kiến Lãnh đạo Chi cục
(Ký tên, đóng dấu công chức)
|
5.
Ý kiến Lãnh đạo Chi cục
(Ký tên, đóng dấu công chức)
|
Đại diện người khai hải quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
Thông
tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành mẫu tờ
khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2013;
Thông
tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính điều chỉnh hiệu
lực thi hành Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài
chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 05 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Văn
bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.
2 Thông tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2012
của Bộ Tài chính điều chỉnh hiệu lực thi hành Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày
08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu có căn cứ ban hành như sau:
"Căn
cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn
cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn
cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực
hiện Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 về đơn giản hóa 258 thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;
Thực
hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số 15/2012/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu".
3 Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30
tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính điều chỉnh hiệu lực thi hành Thông tư số
15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ
khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quy định như sau:
“1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 05 năm 2012 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2012 và thay thế Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng
12 năm 2001 của Tổng cục Hải quan.
Trước
thời điểm thông tư này có hiệu lực, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện việc áp dụng các mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, mẫu phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các hướng dẫn phương
thức khai hải quan theo quy định tại Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04
tháng 12 năm 2001 của Tổng cục Hải quan.”
4 Việc thi hành Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được quy định tại Điều 1 Thông tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2012
của Bộ Tài chính điều chỉnh hiệu lực thi hành Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày
08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư về mẫu tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC ngày 27/01/2014 hợp nhất Thông tư về mẫu tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
7.223
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|