Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT 2023 Thông tư thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu xuất khẩu

Số hiệu: 06/VBHN-BNNPTNT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày ban hành: 10/03/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/VBHN-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ SAU NHẬP KHẨU VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.1

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 2

Thông tư này quy định về:

1. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.

2. Hướng dẫn thực hiện kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật đối với lô hàng (lô vật thể) nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu).

3. Hướng dẫn thực hiện kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng (lô vật thể) vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi là vật thể) tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhập khẩu: bao gồm các hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái nhập lô vật thể, chuyển cửa khẩu và chuyển vào kho ngoại quan.

2. Xuất khẩu: bao gồm các hoạt động xuất khẩu, tạm xuất, tái xuất khẩu lô vật thể.

3. Lô vật thể: là một lượng nhất định của vật thể có các điều kiện và yếu tố giống nhau về khả năng nhiễm dịch.

4. Cơ quan kiểm dịch thực vật bao gồm các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu.

5.3 Tổ chức giám định sinh vật gây hại là cơ quan kiểm dịch thực vật, phòng thí nghiệm giám định sinh vật gây hại thuộc Cục Bảo vệ thực vật.

Điều 4. Yêu cầu chung về kiểm dịch thực vật

1. Kiểm tra nhanh chóng, phát hiện chính xác đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ trên vật thể nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu.

2. Quyết định biện pháp xử lý phù hợp và kịp thời đối với vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ.

Điều 5. Phí 4

Chủ vật thể phải nộp phí kiểm dịch thực vật, chi phí giám định sinh vật gây hại theo quy định của pháp luật.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU

Điều 6. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu

1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

2.5 Bản sao chụp hoặc bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp.

Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử, phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.

3.6 Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép).

Điều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu

1.7 Đăng ký kiểm dịch thực vật

Chủ vật thể nộp (gửi) 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc qua bưu chính hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến).

2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

3.8 Kiểm tra vật thể

a) Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây:

Kiểm tra sơ bộ: Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể;

Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại;

b) Giám định sinh vật gây hại

Cơ quan kiểm dịch thực vật gửi mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại thu được cho Tổ chức giám định sinh vật gây hại. Tổ chức giám định sinh vật gây hại thực hiện giám định sinh vật gây hại và trả kết quả cho cơ quan kiểm dịch thực vật.

4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.

Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết.

b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.

c) Trường hợp lô vật thể được vận chuyển bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên, phải chia thành nhiều lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật cho khối lượng vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả, lô hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản xuất, kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.

Điều 7a. Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm9

1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).

Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .

3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này đối với lô hàng không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm nhập khẩu.

Điều 7b. Hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng10

1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này và quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.

Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.

Chủ hàng (chủ vật thể) nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc qua bưu chính hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến).

Điều 8. Thông báo kiểm dịch thực vật

1. Thông báo cho nước xuất khẩu

Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu trong các trường hợp sau:

a) Vật thể nhập khẩu bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và biện pháp kiểm dịch thực vật được áp dụng để xử lý;

b) Vật thể nhập khẩu chưa được phép nhập khẩu vào Việt Nam;

c) Vật thể nhập khẩu không có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;

d) Vật thể nhập khẩu vi phạm các quy định khác về kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Việt Nam.

2. Thông báo cho chủ vật thể và cơ quan khác có liên quan

Cơ quan kiểm dịch thực vật thông báo cho chủ vật thể hoặc cơ quan khác có liên quan trong những trường hợp sau:

a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Lô vật thể là giống cây trồng hoặc sinh vật có ích.

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU

Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu

1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).

2.11 Bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).

Điều 10. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu

1. Đăng ký kiểm dịch thực vật

Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.

2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

3. Kiểm tra vật thể

Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.

Việc kiểm tra lô vật thể được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.

4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này) cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu

Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật biết.

b) Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.

Chương IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT QUÁ CẢNH

Điều 11. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật quá cảnh

1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

2.12 Bản sao chụp hoặc bản điện tử hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do nước xuất khẩu cấp.

Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp hoặc bản điện tử, phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.

3.13 Bản điện tử hoặc bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.

Điều 12. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật quá cảnh

1. Đăng ký kiểm dịch thực vật

Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật.

2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

3. Kiểm tra vật thể

Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra sơ bộ

Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở, khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.

b) Kiểm tra chi tiết

Kiểm tra tình trạng bao gói và độ nguyên vẹn của lô hàng; Phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được.

Trường hợp tình trạng bao gói của lô vật thể không đảm bảo thì chủ vật thể phải bao gói lại.

4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật quá cảnh.

b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.

Chương V

KIỂM DỊCH THỰC VẬT SAU NHẬP KHẨU

Điều 13. Vật thể phải thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.

1. Hom giống, cây giống, củ giống, cành ghép và mắt ghép quy định phải qua kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu theo kết quả phân tích nguy cơ dịch hại.

2. Sinh vật có ích

Điều 14. Số lượng nhập khẩu để thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu

1. Hom; chồi giống, cây, củ: từ 30 đến 50 cá thể.

2. Cành, mắt ghép: từ 10 đến 20 cành.

3. Sinh vật có ích: Số lượng được quy định cụ thể trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.

Điều 15. Nội dung kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu

1. Đối với giống cây trồng:

Kiểm tra sinh vật gây hại tiềm ẩn được xác định trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.

2. Đối với sinh vật có ích:

Kiểm tra độ thuần, tính chuyên tính ký chủ trong khu nhân nuôi cách ly. Đối với côn trùng, nhện có ích còn kiểm tra thêm chỉ tiêu về ký sinh bậc 2.

Điều 16. Quy trình kiểm tra sau nhập khẩu trong khu cách ly

1. Kiểm tra ban đầu

Kiểm tra sơ bộ tình trạng của lô vật thể; ghi sổ các thông tin liên quan.

2. Kiểm tra lô vật thể

a) Đối với giống cây trồng

Toàn bộ lô vật thể được gieo trồng trong khu cách ly kiểm dịch thực vật. Điều kiện khu cách ly thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Áp dụng phương pháp chăm sóc phù hợp đối với từng loại giống đảm bảo cây phát triển tốt và tạo điều kiện thuận lợi nhất để sinh vật gây hại biểu hiện triệu chứng;

Kiểm tra định kỳ và đột xuất tất cả số cây được gieo trồng;

Thu thập các mẫu cây có biểu hiện bất thường, mẫu sinh vật gây hại, triệu chứng gây hại để giám định tác nhân gây bệnh trong phòng thí nghiệm.

b) Đối với sinh vật có ích

Kiểm tra toàn bộ số cá thể để đánh giá độ thuần;

Kiểm tra, xác định tính chuyên tính ký chủ của lô vật thể;

Đối với côn trùng, nhện có ích: kiểm tra, theo dõi hàng ngày tình trạng lô vật thể, thu thập các cá thể bị chết để kiểm tra ký sinh bậc 2.

3. Kết quả kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu

Khi hết thời gian theo dõi theo quy định, cơ quan kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu báo cáo kết quả kiểm tra để Cục Bảo vệ thực vật xem xét, quyết định.

Điều 17. Thời gian kiểm tra theo dõi

Thời gian kiểm tra, theo dõi kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với từng loại giống cây trồng và sinh vật có ích như sau:

1. Chồi, hom, cành, mắt ghép: từ 1 đến 2 năm.

2. Cây: từ 6 đến 12 tháng.

3. Củ giống: 1 chu kỳ sinh trưởng.

4. Sinh vật có ích: Ít nhất một thế hệ.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 14

Điều 18. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật

1.15 Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cơ quan kiểm dịch thực vật, tổ chức giám định sinh vật gây hại thực hiện quy định tại Thông tư này.

2. Thông báo cho nước xuất khẩu trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định tại Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 18a. Thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu 16

1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật trước thông quan theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.

2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc thực vật, vừa có nguồn gốc động vật nhập khẩu, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng nếu tổ chức, cá nhân (chủ hàng) đề nghị. Trong trường hợp cần thiết, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho Cục Thú y để phối hợp kiểm tra.

Điều 18b. Trách nhiệm của các đơn vị kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật 17

1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm cung cấp số liệu kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng cho Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

2. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thông báo ngay cho Cục Bảo vệ thực vật các trường hợp vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng được phát hiện khi lưu thông trên thị trường.

Điều 19. Trách nhiệm của Cơ quan kiểm dịch thực vật

1. Thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra lô vật thể, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và thực hiện các nghiệp vụ kiểm dịch thực vật khác theo quy định tại Thông tư này.

2. Thực hiện việc lưu mẫu, gửi mẫu, vận chuyển mẫu và hủy mẫu vật thể hoặc mẫu sinh vật gây hại; lập và lưu giữ hồ sơ về kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Thay thế Thông tư số 65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật. Bãi bỏ mẫu giấy 3, 7, 8, 9, 10, 11 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp (để đăng Cổng thông tin điện tử
Bộ NN&PTNT);
- Vụ Pháp chế Bộ NN&PTNT (để biết);
- Lưu: VT, Cục BVTV.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hoàng Hiệp

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

…………, ngày…… tháng…… năm……

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)

Kính gửi: ……………………(**)…………………

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

Địa chỉ:

Điện thoại:…………………………….Fax/E-mail:

Số Giấy CMND: Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……………

Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng nhập khẩu sau (***):

1. Tên hàng: …………………………………..Tên khoa học: ..........................

Cơ sở sản xuất: ..................................................................................................

Mã số (nếu có): ...................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

2. Số lượng và loại bao bì: .................................................................................

3. Khối lượng tịnh:…………………………………..Khối lượng cả bì: ...........

4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...): ...............................

5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ...........................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

6. Nước xuất khẩu: .............................................................................................

7. Cửa khẩu xuất: ................................................................................................

8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ..........................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

9. Cửa khẩu nhập: ...............................................................................................

10. Phương tiện vận chuyển: ..............................................................................

11. Mục đích sử dụng: .......................................................................................

12. Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu (nếu có): ...................................................

13. Địa điểm kiểm dịch: ....................................................................................

14. Thời gian kiểm dịch:.....................................................................................

15. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: ..............................................

16. Nơi hàng đến: ...............................................................................................

Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (****).

Tổ chức cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch

Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ ngày……tháng……năm……

Lô hàng chỉ được thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch

Vào sổ số…………, ngày…tháng…năm…

…………………(*)…………………

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Cơ quan Hải quan

(trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: ...................................

............................................................................................................................

…………, ngày…tháng…năm…
Chi cục Hải quan cửa khẩu………………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



_________________________

(*) Đăng ký theo Mẫu này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;

(**) Tên cơ quan Kiểm dịch;

(***) Phải có đầy đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;

(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;

Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.

PHỤ LỤC Ia 18
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU (1)

Kính gửi:............................................................................................ (2)

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .........................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số CMND/căn cước (đối với cá nhân):............, ngày cấp ............, nơi cấp ....................

Điện thoại:........................................Fax/E-mail:.............................................................. Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (3)

1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:.........................................

2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:

...........................................................................................................................................

3. Thông tin chi tiết lô hàng:

TT

Tên mặt hàng

Tên khoa học

Nhóm sản phẩm

Tên và địa chỉ nhà sản xuất
(Mã số nếu có)

Phương thức kiểm tra

Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra(4)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

4. Số lượng và loại bao bì: ................................................................................................

5. Trọng lượng tịnh: ……..………….Trọng lượng cả bì ………….................................

6. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr.):……..…Số Bill………...........

7. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu: ....................................................

8. Xuất xứ hàng hóa: ........................................................................................................

9. Nước xuất khẩu: ...........................................................................................................

10. Thời gian nhập khẩu dự kiến: .....................................................................................

11. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):......................................................................................

12. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập): .................................................................................

13. Thời gian kiểm tra: .....................................................................................................

14. Địa điểm kiểm tra: ......................................................................................................

15. Phương tiện vận chuyển: ...........................................................................................

16. Mục đích sử dụng: .....................................................................................................

17. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có): ....................................................

18. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP cần cấp: ..................

19. Nơi hàng đến: .............................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).

Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm

Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ....................................................................................

để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP (đối với phương thức kiểm tra chặt) vào hồi…...giờ, ngày…...tháng…..năm......

Vào sổ số..........., ngày…..tháng…...năm......
Đại diện cơ quan kiểm tra(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



Xác nhận của Cơ quan Hải quan

(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:.................................... ............

..........., ngày …...tháng…..năm …….
Hải quan cửa khẩu.............................
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)





__________________________

(1) Đăng ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;

(2) Tên cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;

(3) Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;

(4) Là số thông báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm tra ATTP;

(5) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.

Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước

PHỤ LỤC Ib 19
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU

Số/No:
…………………………………….
(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)

Số/No:

…………………………………….
(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)

Kính gửi: ........................................................................................................

1. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước)

2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone:

3. Nơi xuất hàng/Port of departure:

4. Bên mua hàng/Buyer:
Số CMND/căn cước (đối với cá nhân):            , ngày cấp                       , nơi cấp

5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone:

6. Nơi nhận hàng/Port of Destination:

7. Thời gian nhập khẩu dự kiến/Importing date:

MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS

8. Tên hàng hóa/Name of goods:

Tên khoa học (nếu có):

9. Số lượng, khối lượng/ Quantity, Volume:

Số lượng và loại bao bì:

Trọng lượng tịnh:                                    Trọng lượng cả bì :

10. Xuất xứ hàng hóa:

11. Mục đích sử dụng:

12. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ Registration number:

13. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có):

14. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản xuất):

15. Địa điểm tập kết hàng/Location of storage:

16. Thời gian đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for sampling:

17. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location for sampling:

18. Thông tin người liên hệ/Contact person:

19. Hợp đồng mua bán/Contract: Số                     ngày

20. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số                         ngày

21. Phiếu đóng gói/Packing list; Số                                ngày

DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA

22. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical parameters required:

23. Chế độ kiểm tra chất lượng:

(Số văn bản xác nhận chế độ kiểm tra chất lượng trường hợp miễn/giảm/chặt)

24. Thời gian kiểm tra/Date of testing:

25. Đơn vị thực hiện kiểm tra:

Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods

Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng.

………………… ngày/date:
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)





Xác nhận của Cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng

Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ........................................................... để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra chất lượng (đối với chế độ kiểm tra giảm có thời hạn) vào hồi…...giờ, ngày…...tháng…..năm......

Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật lô hàng có thể được đưa về kho bảo quản để kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo quy định của pháp luật (đối với chế độ kiểm tra thông thường, kiểm tra chặt).

Lô hàng chỉ được phép thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và Giấy xác nhận chất lượng.

..........., ngày…..tháng…...năm......
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



Xác nhận của Cơ quan Hải quan

(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:............................................................

..........., ngày …...tháng…..năm …….
Hải quan cửa khẩu............................
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA

Số: ………/KDTV

Cấp cho: ...........................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Điện thoại: .........................................................................................................................

CĂN CỨ CẤP GIẤY:

□ Giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV) nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;

□ Giấy đăng ký KDTV; □ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;

□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm;

□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ của nước xuất khẩu;

□ Căn cứ khác: .......................................................................................................................................

CHỨNG NHẬN:

Những vật thể thuộc diện KDTV (vật thể) sau đây: ..........................................................

Số lượng: ...........................................................................................................................

Khối lượng: ………………………………(viết bằng chữ)....................................................

Phương tiện vận chuyển: ...................................................................................................

Nơi đi: ................................................................................................................................

Nơi đến: .............................................................................................................................

□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;

□ Phát hiện loài ………………….. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;

□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ trên;

□ Lô vật thể trên được phép chở tới:………………………………………………………..

QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:

□ Lô vật thể được phép gieo trồng, sử dụng tại địa điểm quy định trên;

□ Lô vật thể được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá cảnh của Việt Nam;

□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng, gieo trồng, □ .);

□ Điều kiện khác: ………………………………………………………………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Chủ vật thể không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan KDTV.

PHỤ LỤC IIa 20

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34 /2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số............../20………../GCNNK

1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:............................................

2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:

.........................................................................................................................................

3. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu:...................................................

4. Số tờ khai hải quan (nếu có): .......................................................................................

5. Nước xuất khẩu............................................................................................................

6. Tên, địa chỉ nhà sản xuất:.................................Mã số (nếu có)............................

7. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất) : .....................................................................................

8. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập): ...................................................................................

9. Thời gian kiểm tra: ......................................................................................................

10. Địa điểm kiểm tra: .....................................................................................................

11. Phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP): ...................................................

12. Thông tin chi tiết lô hàng:

TT

Tên mặt hàng

Tên khoa học

Nhóm sản phẩm

Số lượng/ trọng lượng

Phương tiện vận chuyển

Nơi đi

Nơi đến

CHỨNG NHẬN

□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.

□ Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện loài ……………. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên.

□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại.

□ Lô hàng trên đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm (ATTP).

QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:

□ Lô hàng được phép sử dụng tại địa điểm quy định trên;

□ Báo ngay cho cơ quan kiểm dịch thực vật (KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng KDTV, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng...)

□ Điều kiện khác: ...................................................................................................

Giấy này được cấp căn cứ vào:

□ Giấy phép KDTV nhập khẩu số .............ngày ......./....../....................................

□ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;

□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;

□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;

□ Kết quả phân tích chỉ tiêu ATTP của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm tra chặt);

□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước xuất khẩu;

□ Căn cứ khác: .......................................................................................................


Nơi nhận:
- Chủ hàng:……………..;
- Hải quan cửa khẩu: ……………….;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.

Ngày.... tháng... năm...
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)



__________________________

Ghi chú: Nghiêm cấm chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP.

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY TẠM CẤP KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

GIẤY TẠM CẤP KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Số: ………/KDTV

Cấp cho: .............................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................

Tên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: ........................................................

Số lượng: ………………………... (viết bằng chữ) ...........................................

Khối lượng: ……………………… (viết bằng chữ) ..........................................

............................................................................................................................

Địa điểm để hàng: ...............................................................................................

Ngày kiểm tra: ....................................................................................................

Kết quả kiểm dịch thực vật (KDTV): ................................................................

1. Vật thể nhập khẩu:

□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể được phép bốc dỡ và vận chuyển đến …………………………; Trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển, nếu phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì chủ vật thể phải thực hiện ngay các biện pháp xử lý theo quy định về KDTV;

□ Kiểm tra bên ngoài lô hàng, chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể được phép vận chuyển đến ………………………….. Chủ vật thể phải báo ngay cho Chi cục KDTV vùng ………… để hoàn tất thủ tục KDTV;

2. Vật thể xuất khẩu:

□ Lô vật thể đã được kiểm dịch và đủ điều kiện xuất khẩu;

□ Được phép vận chuyển lên tàu.

Chủ vật thể phải nộp Giấy chứng nhận KDTV chính thức cho cơ quan Hải quan để thay thế cho Giấy tạm cấp này ngay sau khi được cơ quan KDTV cấp.

Có giá trị từ ngày ___/___/___ đến ngày ____/____/____

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)



PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU HOẶC TÁI XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày……tháng……năm……

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU/TÁI XUẤT KHẨU

Kính gửi: …………………………………………………

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

Địa chỉ:

Điện thoại: ………………… Fax/E-mail:

Số Giấy CMND: Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..

Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng xuất khẩu sau:

1. Tên hàng: …………..…………. Tên khoa học: ............................................

Cơ sở sản xuất: ..................................................................................................

Mã số (nếu có): ...................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

2. Số lượng và loại bao bì: .................................................................................

3. Khối lượng tịnh: ………………………….. Khối lượng cả bì: .....................

4. Ký mã hiệu, số hợp đồng hoặc LC: ...............................................................

5. Phương tiện chuyên chở: ...............................................................................

6. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ..........................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

7. Cửa khẩu xuất: ...............................................................................................

8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: .........................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

9. Cửa khẩu nhập: ..............................................................................................

10. Nước nhập khẩu:...........................................................................................

11. Mục đích sử dụng: .......................................................................................

12. Địa điểm kiểm dịch: ....................................................................................

13. Thời gian kiểm dịch:.....................................................................................

14. Địa điểm, thời gian giám sát xử lý (nếu có): ................................................

............................................................................................................................

Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp: …………… bản chính; …………… bản sao ...............................................................................................................

Vào sổ số: ……………… ngày ……/……/……

Cán bộ KDTV nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)



Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

PHỤ LỤC VI

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT TÁI XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)



1 Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”

2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

3 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

4 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

6 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

9 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

10 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

11 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

12 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

13 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

14 Các Điều 3, 4, 5 Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Bãi bỏ Điều 1 Thông tư số 30/2017/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và sửa đổi khoản 3 Điều 2 Thông tư số 18/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2016 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong thời gian chưa hoàn thiện xong phần mềm để thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trên Cơ chế một cửa Quốc gia, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản qua Cơ chế một cửa Quốc gia trong thời hạn tối đa là 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Các trường hợp đã có văn bản đồng ý áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trên Cơ chế một cửa Quốc gia thì được tiếp tục áp dụng chế độ kiểm tra này đến khi văn bản hết hiệu lực.

3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật nộp tại Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trên Cơ chế một cửa Quốc gia thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật.

4. Trong thời gian chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu là các tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm xây dựng, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật và phải có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung”

Điều 3 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2021.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết.”

15 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.

16 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

17 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

18 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

19 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

20 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT OF VIETNAM

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 06/VBHN-BNNPTNT

Hanoi, March 10, 2023

 

CIRCULAR

PROCEDURES FOR PLANT QUARANTINE FOR IMPORT, EXPORT, TRANSIT AND POST-IMPORT OF ARTICLES SUBJECT TO PLANT QUARANTINE

Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine, which comes into force from January 01, 2015, is amended by:

Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine, of Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

Pursuant to Law No. 41/2013/QH13 on Plant Protection and Quarantine;

Pursuant to Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013 of the Government on functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

At the request of the Director of the Plant Protection Department;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope 2

This Circular provides for:

1. Procedures for issuance of phytosanitary certificates for import, export and transit of articles subject to plant quarantine; post-import plant quarantine.

2. Guidelines for plant quarantine and inspection of food safety of plant-origin goods with respect to import shipments (shipments of articles) subject to both plant quarantine and state inspection of safety of imported foods (state inspection of imported foods).

3. Guidelines for plant quarantine and state inspection of quality of imported plant-origin animal and aquaculture feeds (hereinafter referred to as “imported plant-origin feeds”) before customs clearance with respect to shipments (shipments of articles) subject to both plant quarantine and state inspection of quality”.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals that engage in import, export, transit or post-import of articles subject to plant quarantine (hereinafter referred to as “articles”) in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



For the purpose of this Circular, the following terms shall be construed as follows:

1. “Import” refers to an act of importing, temporarily importing, re-importing or transporting a shipment of articles to another border checkpoint and to bonded warehouses.

2. “Export” refers to an act of exporting, temporarily exporting or re-exporting a shipment of articles.

3.”Shipment of articles” (hereinafter referred to as “shipment”) refers to definite amount of articles that have the same conditions and immunity.

4.”Plant quarantine bodies” include plant quarantine subdepartments of zones, plant quarantine stations at border checkpoints.

5.3“Phytosanitary inspection organization” refers to a plant quarantine body or a laboratory center for inspection of harmful organisms that is controlled by the Plant Protection Department.”

Article 4. General requirements for plant quarantine

1. Quickly conducting inspection to identify exactly quarantine pests or pests under control in Vietnam and alien pests that live on articles during their import, export, transit, and after their import.

2. Promptly deciding suitable measures for handling articles infected with pests subject to quarantine or pests under control in Vietnam and alien pests.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article owners shall pay fees for plant quarantine and expenses for inspection of harmful organisms according to regulations of the law.”

Chapter II

PROCEDURES FOR QUARANTINE OF IMPORTED PLANTS

Article 6. Application for quarantine of imported plants

1. An application form for plant quarantine (prescribed in Appendix I enclosed herewith).

2. 5 A photocopy or electronic copy or original copy of the phytosanitary Certificate issued by the plant quarantine body of the exporting country. 

If the article owner submits the photocopy or the electronic copy, the original copy shall be submitted before receipt of the phytosanitary Certificate of the imported, in-transit and domestically transported shipment of articles.

3. 6  The original copy or the electronic copy or the certified copy of the phytosanitary Certificate of imported plants (if the Certificate is required).

Article 7. Procedures for quarantine of imported plants

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The article owner shall submit 01 application for quarantine of imported plants to a plant quarantine body, whether in person or by post or through the National Single-Window System (online)”.

2. Receipt and inspection of application

The plant quarantine body shall be responsible for receiving and examining the validity of the application according to the regulations. If the application is not satisfactory, the quarantine body shall request the article owner to complete the application;

3. 8 Article inspection

a) According to the result of inspection of the submitted application, the plant quarantine body shall decide the location and assign officials to carry out the immediate inspection according to the following order:

Preliminary inspection: Carrying out the external inspection of the shipment, packaging, means of transport; crevices, apertures and spots where harmful organisms can hide; collecting insects flying, crawling, or clinging outside the shipment;

Detailed inspection: Carrying out the internal inspection and taking samples of the shipment according to regulations of QCVN 01-141: 2013/BNNPTNT - National technical regulation on methods of sampling for plant quarantine; collecting articles that have harmful symptoms and organisms.

b) Inspection of harmful organisms

The plant quarantine body shall send the sample of the article subject to plant quarantine or the article which has harmful symptoms and organisms that has already been collected to the phytosanitary inspection organization.  The phytosanitary inspection organization shall carry out the inspection of harmful organisms and notify inspection results to the plant quarantine body.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) If the shipment is free from quarantine pests or pests under control in Vietnam or alien pests, the plant quarantine body shall issue the Phytosanitary Certificate for import, transit and domestic transport (according to Appendix II enclosed herewith) within 24 hours from the beginning of the quarantine.

If the issuance duration exceeds 24 hours due to technical requirements or if the application for Phytosanitary Certificate is rejected, the quarantine body shall notify the article owner or provide explanation in writing.

b) If the shipment is infected with quarantine pests, pests under control in Vietnam or alien pests, the plant quarantine body shall adopt suitable measures for handling according to the regulations.

c) If the shipment is transported by a vessel whose hold is ≥ 3m in height and must be divided into parts for inspection, after inspecting each part, according to the result, the plant quarantine body shall issue the Temporary Phytosanitary Certificate to the amount of articles that have been inspected (according to the form in Appendix III enclosed herewith).

After receiving the Temporary Phytosanitary Certificate, the consignment may be put into storage and may be only used for manufacture or trade when the Phytosanitary Certificate for import, transit and domestic transport is issued. According to the result of inspection on the whole shipment, the plant quarantine body shall issue the Phytosanitary Certificate for import, transit and domestic transport of such shipment.

Article 7a. Application and procedure for plant quarantine and inspection of food safety of imported plant-origin goods subject to both plant quarantine and state inspection of food safety9

1. Application for plant quarantine and inspection of food safety of imported plant-origin goods shall be prepared as prescribed in Clauses 2 and 3 Article 6 of this Circular and Clause 2 Article 18 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law of Food Safety (hereinafter referred to as “the Decree No. 15/2018/ND-CP”).

Written registration of plant quarantine and inspection of food safety of imported plant-origin goods shall be prepared according to the form in the Appendix Ia hereof.

2. Procedure for plant quarantine and inspection of food safety of imported plant-origin goods shall comply with regulations in Article 7 of this Circular and Article 19 of the Decree No. 15/2018/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7b. Application and procedure for plant quarantine and state inspection of quality of shipments of imported plant-origin feeds subject to both plant quarantine and state inspection of quality10

1. Application for plant quarantine and state inspection of quality of imported plant-origin feeds shall be prepared as prescribed in Clauses 2 and 3 Article 6 of this Circular and regulations of law on feeds.

Written registration of plant quarantine and inspection of quality of imported plant-origin feeds shall be prepared using the form in the Appendix Ib hereof.

2. Procedure for plant quarantine and state inspection of quality of imported plant-origin feeds shall comply with regulations in Article 7 of this Circular and regulations of law on feeds.

The article owner shall submit 01 application for plant quarantine and inspection of quality of imported plant-origin feeds to the plant quarantine authority, whether in person or by post or through the National Single-Window System (online)”.

Article 8. Notification of plant quarantine

1. Notification to the exporting country

The Plant Protection Department shall notify the competent plant quarantine body of the exporting country of:

a) Articles that are infected with quarantine pests, pests under control in Vietnam or alien pests and plant quarantine methods to be adopted.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Articles without Phytosanitary Certificate issued by the competent agency of the exporting country;

d) Articles against regulations on plant quarantine of Vietnam.

2. Notification to the article owner and other relevant organizations

The plant quarantine body shall notify the article owner or other relevant organizations of:

a) Cases prescribed in point a Clause 1 of this Article;

b)  Shipments that contain plant varieties or beneficial organisms.

Chapter III

PROCEDURES FOR QUARANTINE OF EXPORTED PLANTS

Article 9. Application for quarantine of exported plants

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. 11 An electronic copy or original copy of the Phytosanitary Certificate of the exporting country (with regard to the re-export).

Article 10. Procedure for quarantine of exported plants

1. Application for plant quarantine

The article owner shall submit 01 application to the nearest plant quarantine body.

2. Receipt and inspection of application

The plant quarantine body shall be responsible for receiving and inspecting the validity of the application according to regulations in clause 2 Article 7 of this Circular.

3. Article inspection

a) According to inspection of the submitted application, the plant quarantine body shall decide the quarantine location at the manufacturer, the export place, the domestic storage place or checkpoint of export and promptly appoint officials to inspect the shipment:

The inspection of the shipment is conducted according to regulations in Clause 3 Article 7 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) If the shipment of articles satisfies the plant quarantine requirements of the importing country, the plant quarantine body shall issue such shipment with the Phytosanitary Certificate (using the form in Appendix V enclosed herewith) or the Phytosanitary Certificate for re-export (using the form in Appendix VI enclosed herewith) within 24 hours from the beginning of quarantine.

If the issuance duration exceeds 24 hours due to the technical requirements, the plant quarantine body shall notify the article owner or provide explanation in writing.

b) If the shipment of articles does not satisfy plant quarantine requirements of the importing country, the plant quarantine body shall refuse to issue the Phytosanitary Certificate and notify the article owner.

Chapter IV

PROCEDURES FOR QUARANTINE OF PLANTS IN TRANSIT

Article 11. Application for quarantine of plants in transit

1. An application form for plant quarantine (prescribed in Appendix I enclosed herewith).

2. 12  A photocopy or electronic copy or original copy of the phytosanitary Certificate issued by the exporting country. 

If the article owner submits the photocopy or the electronic copy, the original copy shall be submitted before receipt of the phytosanitary Certificate of the imported, in-transit and domestically transported shipment of articles.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 12. Procedure for quarantine of plants in transit

1. Application for plant quarantine

The article owner shall submit directly 01 application for quarantine of plants in transit to the plant quarantine body.

2. Receipt and inspection of application

The plant quarantine body shall be responsible for receiving and inspecting the validity of the application according to regulations in Clause 2 Article 7 of this Circular.

3. Article inspection

According to inspection of the submitted application, the plant quarantine body shall decide the location and assign officials to carry out the immediate inspection according to the following order:

a) Preliminary inspection

Inspecting the outside of the shipment, packages, means of transport, apertures and crevices where pests may hide; collecting insects that fly, crawl or cling outside the shipment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Inspecting the status of packages and the shipment; analyzing the collected sample of articles and pests.

If the package is not satisfactory, the article owner shall repack the shipment.

4. Issuance of Phytosanitary Certificate

a) If the shipment of articles satisfies requirements for plant quarantine of the importing country, the plant quarantine body shall issue such shipment with the Phytosanitary Certificate for export, transit and domestic transport within 24 hours from the beginning of the quarantine.

b) If the shipment contains articles that are infected with quarantine pests, pests under control in Vietnam or alien pests, the plant quarantine body shall decide suitable measures for handling in accordance with regulations.

Chapter V

POST-IMPORT QUARANTINE

Article 13. Articles subject to post-import quarantine.

1. Budwood, cultivar, graft and rootstock subject to plant quarantine for post-import according to pest risk analysis results.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 14. Quantity of items subject to post-import quarantine

1. Budwood; bud, cultivar: 30-50 items.

2. Graft, rootstock: 10-20 items.

3. The quantity of beneficial organisms is specified in pest risk analysis report.

Article 15. Contents of post-import quarantine

1. With regard to plant varieties:

Latent pests specified in pest risk analysis report shall be inspected.

2. Beneficial organisms:

The purity, the adaptability to a particularly host of organisms in isolation areas serving multiplication shall be inspected. With regard to beneficial insects and spiders, the criteria of level 2 parasitism shall be inspected.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Preliminary inspection

General condition of the shipment shall be inspected; relevant information shall be noted.

2. Inspection of shipment of articles

a) With regard to plant varieties:

All of articles that are grown in the isolation area serving plant quarantine shall be inspected.  The isolation area shall be conformable to the National technical regulation of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Caring methods appropriate to different varieties of plant shall be applied to ensure their development and pests shall be facilitated so that they can quickly display their symptoms;

All the planted trees shall be inspected both regularly and irregularly;

Samples of trees that perform unusual signals, samples of pests and information on the symptoms shall be collected for assessment of pathogens in the laboratory.

b) With regard to beneficial organisms

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The adaptability to a particular host shall be inspected and identified;

With regard to beneficial insects and spiders: the condition of the shipment shall be regularly inspected and monitored, the dead items shall be collected for level 2 parasitism test.

3. Result of post-import quarantine

After the monitoring period, the agency in charge of post-import quarantine shall report the inspection result to the Plant Protection Department for consideration and decision.

Article 17. Monitoring duration

Duration of inspection and monitoring of post-import quarantine is specified for each type of plant varieties and beneficial organisms as follows:

1. Bud, budwood, graft, rootstock: 1-2 years.

2. Cultivar (tree): 6-12 months.

3. Cultivar (bulb): 1 life cycle.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter VI

IMPLEMENTATION14

Article 18. Responsibility of the Plant Protection Department

1. 15  Direct, guide and inspect the compliance of plant health agencies and phytosanitary inspection organizations with this Circular.”

2. Notify the exporting country in the cases prescribed in Clause 1 Article 8 of this Circular.

3. Disseminate regulations in this Circular to relevant organizations and individuals.

Article 18a. Power to carry out state inspection of quality of imported plant- origin feeds 16

1. The Plant Protection Department shall organize state inspection, receipt and handling of administrative procedures related to inspection of quality of imported plant-origin feeds subject to plant quarantine before customs clearance in accordance with regulations of the law on quality of products and on feeds.

2. With regard to imported plant and animal-origin feeds, the Plant Protection Department shall organize state inspection of their quality if the goods owner makes request.   Where necessary, the Plant Protection Department shall notify the Department of Animal Health for cooperation in inspection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The Plant Protection Department shall provide data on and results of state inspection of quality of imported plant-origin feeds subject to both plant quarantine and state inspection of quality for the Directorate of Fisheries and Department of Livestock Production on a daily basis or upon request.

2. The Directorate of Fisheries or Department of Livestock Production shall immediately notify the Plant Protection Department of violations against regulations on quality of imported plant-origin feeds subject to both plant quarantine and state inspection of quality that are detected while such feeds are being sold on the market”.

Article 19. Responsibility of the Plant Quarantine Body

1. Receive, inspect the application, inspect the shipment, issue the Phytosanitary Certificate and perform other plant quarantine activities as prescribed in this Circular.

2. Store, transfer, transport and destroy samples of infected articles or samples of pests; draw up and store dossiers on plant quarantine according to current regulations.

Article 20. Effect

This Circular comes into effect from January 01, 2015.

This Circular replaces the Circular No. 65/2012/TT-BNNPTNT dated 26/12/2012 by the Minister of Agriculture and Rural development on procedures for the issuance of Phytosanitary Certificate.   Forms No. 3, 7, 8, 9, 10, 11 of Appendix I enclosed with Circular No. 14/2012/TT-BNNPTNT dated March 27, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on guidance on plant quarantine documents shall be annulled.

Article 21. Implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via Plant Protection Department) for consideration./.

 



CONFIRMED BY

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Hoang Hiep

 

APPENDIX I

APPLICATION FOR PLANT QUARANTINE
(Issued together with Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPLICATION FOR PLANT QUARANTINE (*)

To: …………………(**)………………….

Name of the applicant:

Address:

Phone number:…………………………….. Fax/E-mail:

ID card No.:      Date of issue:        Issuing authority:

Requesting the competent authority to quarantine the following the shipment of imports (***):

1. Name of the import:....................................................................…..Scientific name:

Manufacturer: ..................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Address: ...............................................................................................................

2. Quantity and type of packaging: ...............................................................................

3. Net weight:…....................................................................................... Gross weight:   

4. Contract No. or payment document (L/C, TTr, etc.) No.: .....................................

5. Name of the exporter: ...........................................................................

Address: ...............................................................................................................

6. Exporting country:..............................................................................................

7. Export border checkpoint: ........................................................................................

8. Name of the importer: ...............................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Import border checkpoint: .........................................................................................

10. Mean of transport: ..................................................................................................

11. Uses: ....................................................................................................................

12. Phytosanitary certificate for import (if any): ..............................................................

13. Place of quarantine: ...............................................................................................

14. Time of quarantine: .................................................................................................

15. Quantity of copies of the phytosanitary certificate to be issued: ..............................

16. Place of arrival: ......................................................................................................

We declare that we will maintain the status quo of imports and put them in the registered place within the registered period and only launch them after obtaining the phytosanitary certificate issued by the plant quarantine body (****).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Applicant
(Signature, seal and full name)

 

Confirmation by the quarantine body

 

 

 

The quarantine body agrees to transfer the imports to [place of quarantine] for plant quarantine at [time] on [date]

The shipment of imports shall only be launched after the phytosanitary certificate is issued by the competent authority (****).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Reg. No……….., date (dd/mm/yyyy)…….
…………………(*)…………………
 (Signature, seal and full name)



Confirmation by the customs authority

(In case the shipment is not allowed to be imported)

The shipment is not allowed to be imported into Vietnam for the reason that: ………………………………………

............................................................................................................................

 

………..(Place name), date (dd/mm/yyyy) ……….
Border checkpoint customs subdepartment
(Signature, seal, full name)



_________________________

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(**) Name of the quarantine body;

(***) Criteria shall be sufficient, declared in prescribed order and suitable for the shipment;

(****)The commitment shall only be made in case of application for the plant quarantine for import;

Note: The applicant who has no seal shall specify his/her ID card, date of issuance and the issuing authority.

 

APPENDIX Ia18

APPLICATION FOR PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT-ORIGIN GOODS
(Enclosed with the Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION
PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT-ORIGIN GOODS
(1)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name of the applicant: .....................................................................................

Address: ...............................................................................................................

ID card/Citizen ID card (for individuals) No. …………., date of issue …………, place of issue …………….

Phone number: …………………………………... Fax/E-mail: ............................................ Requesting the competent authority to quarantine and inspect food safety of the following shipment of imports (***):

1. Name, address and phone number of the importer:............................................

2. Name, address and phone number of the trader who is responsible for the quality of goods:

...........................................................................................................................................

3. Shipment details:

NO.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Scientific name

Group of products

Name and address of manufacturer
(if any)

Inspection method

Number of documents certifying inspection method(4)

(1)

(2)

 

(3)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Net weight:…....................................................................................... Gross weight:   

6. Contract No. or payment document (L/C, TTr, etc.) No.: ..................................... Bill No. .....................

7. Name, address and phone number of the exporter:............................................

8. Origin: ......................................................................................................

9. Exporting country:..............................................................................................

10. Expected importing date: .................................................................................................

11. Checkpoint of departure (checkpoint of export):......................................................................................

12. Checkpoint of arrival (checkpoint of import): .............................................................

13. Date of inspection: .................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



15. Mean of transport: ..................................................................................................

16. Uses: ....................................................................................................................

17. Imported plant quarantine permit (if any): ...................................................

18. Number of phytosanitary certificates and certificates for inspection of food safety to be issued: ....................

19. Place of arrival: ......................................................................................................

We declare that we will maintain the status quo of imports and put them in the registered place within the registered period and only sell/use them after obtaining the phytosanitary certificate and certificate for inspection of food safety according to regulations(5).

 

 

Representative of applicant
(Signature, seal, full name)



...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Authority agrees to transfer goods to: ………………………………………………………………. ( location) to follow procedures for plant quarantine and food safety inspection (regarding the tightened inspection method) at ……( time), on (date)…….. (month) …….. (year)…….

 

 

Reg. No ……….., date (dd/mm/yyyy) …….
Representative of inspection body(2)
(Signature, seal, full name)



Confirmation by the customs authority

(In case the shipment is not allowed to be imported)

The shipment is not allowed to be imported into Vietnam for the reason that: ……………………………………… ............

 

…….date ……..month……..year………..
Border checkpoint customs authority .............................
 (Signature, seal and full name)





...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(1)The application is showed on 2 sides of an A4 paper size;

(2) Name of the authority in charge of plant quarantine and food safety inspection;

(3) Criteria shall be sufficient, declared in prescribed order and suitable for the shipment;

(4) Number of the notification issued by the competent authority that the item has been inspected in the method of the food safety inspection;

(5) The commitment shall only be made in case of application for plant quarantine and inspection of food safety of imports.

Note: The applicant who has no seal shall specify his/her ID card.

 

APPENDIX Ib19

APPLICATION FOR PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF QUALITY OF IMPORTED PLANT-ORIGIN FEEDS 
(Enclosed with the Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPLICATION
PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF QUALITY OF IMPORTED PLANT SOURCE FEEDS

 

No:  
(specified by the applicant)

 

No:

…………………………………….(specified by the inspection body)

To:............................................................................................

1. Seller:

2. Address, Phone, Fax:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Buyer:
ID card (for individuals) No.                      , date of issue                     , place of issue

5. Address, Phone, Fax:

6. Port of Destination:

7. Expected importing date:

DESCRIPTION OF GOODS

8. Name of goods:

Scientific name (if any):

9. Quantity, Volume:

Quantity and type of packaging:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. Origin:

11. Uses: 

12. Registration number

13. Imported plant quarantine permit (if any):

14. Manufacturer

15. Location of storage:

16. Date of sampling:

17. Location of sampling:

18. Contact person

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



20. Invoice No.                           dated

21. Packing list No.                                          dated

SPECIFIED BY INSPECTION BODY

22. Analytical parameters required:

23. Policy on quality inspection:

(Quantity of written confirmation of policy on quality inspection (temporary inspection/temporary reduced inspection/tightened inspection)

24. Date of inspection:

25. Inspection body:

This application is used for customs clearance with regard to imported goods.  Consigner is required to submit to the inspection body, afterward, all related document of the imported goods.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

……………….date:
Representative of applicant
(Signature and seal)



Confirmation by Authority in charge of quarantine and quality inspection

The Authority agrees to transfer goods to: ………………………………………………………………. (location) to follow procedures for quarantine and quality inspection (regarding temporary reduced inspection) at ……( time), on (date)…….. (month) …….. (year)…….

After obtaining the Temporary Certificate of plant quarantine result or Phytosanitary Certificate, the shipment may be transported to the warehouse for inspection of quality of imported plant-origin feeds in accordance with regulations of law (regarding the policy on normal inspection/tightened inspection).

The shipment is only granted customs clearance after the Phytosanitary Certificate or quality Certificate is issued.

 

 

...........………..(Place name), date (dd/mm/yyyy)
Representative of inspection body
(Signature, seal, full name)



...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(In case the shipment is not allowed to be imported)

The shipment is not allowed to be imported into Vietnam for the reason that: ………………………………………

 

 

...........…….date ……..month……..year………..
Border checkpoint customs authority .............................
 (Signature, seal and full name)



 

APPDENIX II

PHYTOSANITARY CERTIFICATE FOR IMPORT, TRANSIT AND DOMESTIC TRANSPORT
(Issued together with Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

(NAME OF GOVERNING BODY)
(NAME OF PLANT QUARANTINE BODY)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

[Place and time]

 

PHYTOSANITARY CERTIFICATE FOR IMPORT, TRANSIT AND DOMESTIC TRANSPORT

No. /KDTV

Issued to: .............................................................................................................................

Address: ...............................................................................................................

Phone number: ....................................................................................................................

GROUNDS FOR ISSUANCE OF THE CERTIFICATE:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



□ Application for plant quarantine;□ Phytosanitary certificate issued by the importing country;

□ Results of the inspection, analysis and assessment carried out in the laboratory;

□  IPPC seal of wood packaging materials affixed by the exporting country;

□ Other grounds: .................................................................................................................

HEREBY CERTIFIES THAT:

Articles subject to plant quarantine: ....................................................

Quantity: .....................................................................................................................

Volume: (in words)........................................................................................................

Mean of transport: ..................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Place of arrival: .....................................................................................................

□ Pest subject to plant quarantine or pest under control in Vietnam has not been discovered;

□ [name of the pest] is discovered to be the pest subjet to plant quarantine or pest under control in Vietnam.  The shipment of articles shall be treated to avoid the above-mentioned pest;

 Alien pests are discovered.  The shipment of articles shall be treated to avoid the above-mentioned alien pests;

□ The shipment of articles are transported to:

REGULATIONS ON SENDING AND RECEIVING SHIPMENTS:

□ The shipment of articles is allowed to be grown and used in the abovementioned place;

□ The shipment is allowed to be transited through the territory of Vietnam according to the abovementioned route and in accordance with Vietnam regulations on quarantine for plants in transit;

□ The nearest plant quarantine body/plant protection authority shall be notified of pests subject to plant quarantine or pests under control in Vietnam during handling, transport, use, cultivation thereof, etc.)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

HEAD OF PLANT QUARANTINE BODY
(Signature and seal)

 

Note: The owner of the shipment is not allowed to transport the shipment to other places without permission of the plant quarantine body

 

APPENDIX IIa20

CERTIFICATE OF PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT-ORIGIN GOODS
(Enclosed with the Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

(NAME OF GOVERNING BODY)
(NAME OF INSPECTION BODY)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



CERTIFICATE OF PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT-ORIGIN GOODS
No. ……………./20…………/GCNNK

1. Name, address and phone number of the importer:............................................

2. Name, address and phone number of the trader who is responsible for the quality of goods:

.........................................................................................................................................

3. Name, address and phone number of the exporter:............................................

4. Customs Declaration No. (if any) ...................................................................................

5. Exporting country:..............................................................................................

6. Name and address of manufacturer:………………………. Code (if any) ......................

7. Checkpoint of departure (checkpoint of export):......................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Date of inspection: .................................................................................................

10. Location of inspection: .................................................................................................

11. Food safety inspection method:

12. Shipment details:

NO.

Name of item

Scientific name

Group of products

Quantity/ weight

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Port of arrival

Port of destination

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEREBY CERTIFIES THAT:

□ The above shipment has been inspected and no pest subject to plant quarantine or pest under control in Vietnam or alien pest has been detected.

□ The above shipment has been inspected and [name of the pest] is discovered to be the pest subject to plant quarantine or pest under control in Vietnam.  The shipment of articles shall be treated to avoid the above-mentioned pest;

□ The above shipment has been inspected and alien pests have been detected. The shipment of articles shall be treated to avoid the above-mentioned pests;

□ The above shipment has satisfied food safety requirements.

REGULATIONS ON SENDING AND RECEIVING SHIPMENTS:

□ The shipment of articles is allowed to be used in the abovementioned place;

□ The nearest plant quarantine body/plant protection authority shall be notified of pests subject to plant quarantine or pests under control in Vietnam during handling, transport, use, cultivation thereof, etc.)

□ Other regulations: .................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



□ Imported plant quarantine permit No. …………..dated ……/……/…………………………………..

□ Application for plant quarantine and inspection of food safety of imported plant-origin goods;

□ Phytosanitary Certificate of the exporting country;

□ Results of the inspection, analysis and assessment carried out in the laboratory;

□ Result of analysis of food safety parameters by the designated conformity assessment body (in case of tightened inspection);

□ IPPC seal of packaging materials affixed by the exporting country;

□ Other grounds: .......................................................................................................................................

 



...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



__________________________

Note: Goods are not permitted to be transported to other locations without permission of the authority in charge of plant quarantine and food safety inspection.

 

APPENDIX III

TEMPORARY PHYTOSANITARY CERTIFICATE
(Issued together with Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

(NAME OF GOVERNING BODY)
(NAME OF PLANT QUARANTINE BODY)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

[Place and time]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No. /KDTV

Issued to: ...........................................................................................................................

Address: ...............................................................................................................

Name of article subject to plant quarantine: ....................................................

Quantity: (in words)......................................................................................................  

Volume: (in words).......................................................................................................

............................................................................................................................

Place for putting the shipment:................................................................................

Date of inspection: .................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Regarding imports:

□ Pests subject to plant quarantine, pests under control in Vietnam or alien pests have not been discovered; The shipment of articles is allowed to be transported to [place]; During the handling and transport of the shipment of articles, if plant quarantine pests, pests under controlled in Vietnam or alien pests are detected, the article owner shall take measures for handling them in accordance with regulations on plant quarantine.

□ During the inspection of outside of the shipment, plant quarantine pests, pests under control in Vietnam or alien pests have not been discovered.  The shipment is allowed to be transported to [place].  The article owner shall notify the plant quarantine subdepartment of [name of area] to complete procedures for plant quarantine;

2. Regarding imports:

□ The shipment has undergone quarantine and is eligible for export;

□ The shipment is allowed to be loaded into the vessel.

The article owner shall submit the original phytosanitary certificate to the customs authority immediately after it is issued by the plant quarantine body to supersede the temporary one.

This certificate is valid from [date] to [date]

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEAD OF PLANT QUARANTINE BODY
(Signature and seal)



 

APPENDIX IV

APPLICATION FOR PLANT QUARANTINE OF EXPORTED OR RE-EXPORTED PLANTS
(Issued together with Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

………..(Place name), date (dd/mm/yyyy)

APPLICATION FOR QUARANTINE OF EXPORTED OR RE-EXPORTED PLANTS

To: …………………………………….

Name of the applicant:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Phone number:…………………………….. Fax/E-mail:

ID card No.:      Date of issue:         Place of issue:

Requesting the competent authority to quarantine the following export:

1. Name of export: …………..…………. Scientific name:           

Manufacturer: ..................................................................................................

Code (If any): ...............................................................................................................

Address: ...............................................................................................................

2. Quantity and type of packaging: ...............................................................................

3. Net weight: ………………………….. Gross weight: …………………………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Mean of transport: ..................................................................................................

6. Name of the exporter: ...........................................................................

Address: ...............................................................................................................

7. Export border checkpoint: ........................................................................................

8. Name of the importer: ...............................................................................................

Address: ...............................................................................................................

9. Import border checkpoint: .........................................................................................

10. Importing country:..............................................................................................

11. Uses: ....................................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



13. Time of quarantine: .................................................................................................

14. Place and time of supervision (if any) ................................................

............................................................................................................................

Quantity of copies of the phytosanitary certificate to be issued:………original copies;………copies     

Reg. No……….., date (dd/mm/yyyy)…….

 

Receiver of application
(Signature and full name)



Applicant
(Signature and full name)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PHYTOSANITARY QUARANTINE
(Issued together with Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

 

APPENDIX VI

PHYTOSANITARY QUARANTINE FOR RE-EXPORT
(Issued together with Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

 

 

1  Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development is promulgated pursuant to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Law on Fishery dated November 21, 2017;

Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety;

Government's Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on regulatory framework for animal feeds and aqua feeds;

At the request of the Director of the Plant Protection Department; Director of Directorate of Fisheries; and Director of the Department of Livestock Production;

The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates Circular on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development.”

Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine, of Minister of Agriculture and Rural Development is promulgated pursuant to:

“2013 Law on Plant Protection and Quarantine;

“Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

At the request of the Director of the Plant Protection Department;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2 This Article is amended by Clause 1 Article 1 of Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

3 This Clause is amended by Clause 1 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

5 This Clause is amended by Clause 3 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

6 This Clause is amended by Clause 3 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

7  This Clause is amended by Clause 2 Article 1 of Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

8 This Clause is amended by Clause 4 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

 9 This Article is added by Clause 3 Article 1 of Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

 10 This Article is added by Clause 3 Article 1 of Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

11 This Clause is amended by Clause 5 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



13 This Clause is amended by Clause 6 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

 14 Articles 3, 4 and 5 of Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019, stipulate that

“Article 3. Effect

1. This Circular comes into effect from January 01, 2019.

2. Article 1 of Circular No. 30/2017/TT-BNNPTNT dated December 29, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development shall be annulled and Clause 3 Article 2 of Circular No. 18/2016/TT-BNNPTNT dated June 24, 2016 on some contents on strategic environmental assessment, environmental impact assessment under the management by the Minister of Agriculture and Rural Development shall be amended.

Article 4. Transitional clauses

1. While the software has not been completed to initiate procedures for both plant quarantine and inspection of quality of imported plant-origin feeds through the national single-window system, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall continue to initiate administrative procedures related to state inspection of quality of feeds through the national single-window system within 06 months from the effective date of this Circular.

2. In the cases where written approval for adoption of policy on temporary exemption from inspection or temporary reduced inspection granted by the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production is available before the date of initiating procedures for both plant quarantine and inspection of quality of imported plant-origin feeds through the national single-window system, such regulations shall continue to be applied until the expiry date of such written approval.

3. If applications for registration of inspection of quality, applications for temporary exemption from inspection or temporary reduced inspection of imported-origin feeds subject to plant quarantine are submitted to the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production before the date of initiating procedures for both plant quarantine and inspection of quality of imported plant-origin feeds through the national single-window system, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall keep processing such applications as prescribed by law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Production shall prepare and propose the promulgation of the national technical regulation on feeds as prescribed by law. Such regulation shall come into force from January 01, 2020.

Article 5. Implementation

1. The Director of the Plant Protection Department, the General Director of the Directorate of Fisheries, the Director of the Department of Livestock Production and heads of relevant units, organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration./.

Article 3 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022, stipulates that:

“Article 3. Effect

This Circular comes into effect from January 21, 2021.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via Plant Protection Department) for consideration./.

15 This Clause is amended by Clause 7 Article 2 of Circular No. 15/2021/TT-BNNPTNT dated December 06, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to several Articles of the Circular No. 05/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 on procedures for issuance of practicing certificates for treatment of articles subject to plant quarantine, and Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 on procedures for plant quarantine for import, export, transit and post-import of articles subject to plant quarantine of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 21, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 17 This Article is added by Clause 4 Article 1 of Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

 18 This Appendix is added by Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

 20 This Appendix is added by Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments to some Articles of Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development, which comes into force from January 01, 2019.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT ngày 10/03/2023 hợp nhất Thông tư quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.485

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.36.72
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!