BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ
NHẬP KHẨU
Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng
đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, có hiệu lực kể tư
ngày 01 tháng 01 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết
bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ
trình thực hiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu[1].
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc dán nhãn năng
lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là xe) được sản xuất, lắp
ráp mới hoặc nhập khẩu chưa qua sử dụng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
a) Xe được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử
dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Xe tạm nhập tái xuất; xe quá cảnh, chuyển
khẩu; xe của cơ quan ngoại giao, lãnh sự;
c) Xe nhập khẩu không vì mục đích kinh doanh
xe;
đ) Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ
tướng Chính phủ;
d) Xe sử dụng nhiên liệu không phải là xăng,
điêzen, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên (NG).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức liên
quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe; tổ chức liên quan đến thử
nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn
năng lượng xe.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này được
hiểu như sau:
1. Nhãn năng lượng của xe (sau đây viết
tắt là nhãn năng lượng) là nhãn cung cấp các thông tin liên quan đến loại
nhiên liệu sử dụng, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe.
2. Mức tiêu thụ năng lượng của kiểu loại xe
(mức tiêu thụ nhiên liệu) là lượng nhiên liệu tiêu hao của xe trên một
quãng đường, ứng với điều kiện, chu trình thử nghiệm xác định. Đơn vị đo mức
tiêu thụ nhiên liệu là lít (l)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu là xăng,
LPG và điêzen) hoặc mét khối (m3)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên
liệu là NG).
3. Xe mô tô, xe gắn máy được định
nghĩa tại mục 1.3.1, mục 1.3.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy - QCVN
14:2015/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
4. Kiểu loại xe được định nghĩa tại
các văn bản sau đây:
a) Mục 1.3.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới - QCVN
04:2009/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành (sau đây viết tắt là
QCVN 04:2009/BGTVT);
b) Mục 1.3.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới -
QCVN 77:2014/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành (sau đây viết tắt
là QCVN 77:2014/BGTVT).
5. Cơ quan quản lý chất lượng (sau đây
viết tắt là cơ quan QLCL) là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông
vận tải.
6. Cơ sở sản xuất, lắp ráp là tổ chức
sản xuất, lắp ráp xe (sau đây viết tắt là cơ sở sản xuất) được thành lập, hoạt
động theo quy định của pháp luật.
7. Cơ sở nhập khẩu là tổ chức thực
hiện việc nhập khẩu xe.
8. Cơ sở kinh doanh xe là tổ chức thực
hiện việc bán, phân phối xe ra thị trường.
9. Cơ sở thử nghiệm, phòng thử nghiệm mức
tiêu thụ nhiên liệu xe (sau đây viết tắt là cơ sở thử nghiệm) là tổ chức
thử nghiệm chuyên ngành đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc được công nhận bởi các tổ chức công nhận đã ký
kết thỏa ước thừa nhận lẫn nhau (Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận
quốc tế (ILAC), Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận Châu Á - Thái Bình
Dương (APLAC)); có máy móc, thiết bị, dụng cụ thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực
thử nghiệm được quy định tại một trong các quy chuẩn sau: QCVN 04:2009/BGTVT;
QCVN 77:2014/BGTVT.
Chương II
THỬ
NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊU LIỆU
Điều 4. Thử nghiệm
mức tiêu thụ nhiêu liệu
1. Kết quả thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu
được sử dụng làm căn cứ để công khai mức tiêu thụ nhiên liệu.
2. Việc thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu xe
được thực hiện độc lập hoặc kết hợp với thử nghiệm khí thải.
Trường hợp kết hợp với thử nghiệm khí thải,
giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu được tính toán theo phương pháp tính toán cân
bằng các bon quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Yêu cầu về thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên
liệu
a) Xe mô tô 2 bánh thực hiện theo chu trình
của phép thử khí thải Loại I được quy định trong QCVN 77:2014/BGTVT;
b) Xe mô tô (trừ xe mô tô 2 bánh), xe gắn máy
thực hiện theo chu trình của phép thử khí thải Loại I được quy định trong QCVN
04:2009/BGTVT;
c) Trường hợp kiểu loại xe có kết cấu, công
nghệ mới chưa có quy định về thử nghiệm theo quy chuẩn QCVN 77:2014/BGTVT và
QCVN 04:2009/BGTVT thì được thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo các tiêu
chuẩn, quy định UNECE, EC, EEC tương ứng.
Điều 5. Nội dung báo
cáo thử nghiệm
1. Báo cáo kết quả thử nghiệm mức tiêu thụ
nhiên liệu (sau đây viết tắt là báo cáo thử nghiệm) do cơ sở thử nghiệm cấp cho
xe đăng ký thử nghiệm có các nội dung quy định tại Mẫu
số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các xe đáp ứng được điều kiện mở
rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải quy định tại mục 3.6 QCVN 77:2014/BGTVT
hoặc mục 3.7 QCVN 04:2009/BGTVT thì được phép sử dụng kết quả tiêu thụ nhiên
liệu của kiểu loại xe này.
Chương III
CÔNG
KHAI THÔNG TIN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Điều 6. Công khai
thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải công khai
thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu theo quy định trước khi thực hiện dán nhãn
năng lượng.
2. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu căn cứ vào báo
cáo thử nghiệm quy định tại Điều 5 Thông tư này để công khai
thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu công khai không
được nhỏ hơn 4% so với kết quả đo trung bình ghi trong báo cáo thử nghiệm. Bản
công khai mức tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe theo mẫu quy định tại Mẫu số
03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với xe nhập khẩu cùng kiểu loại với kiểu
loại xe đã công khai mức tiêu thụ nhiên liệu, các cơ sở nhập khẩu được phép sử
dụng giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai để đăng ký mà không phải thử
nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.
3. Việc công khai thông tin liên quan đến mức
tiêu thụ nhiên liệu thực hiện bằng các hình thức sau:
a) Gửi bản công khai mức tiêu thụ nhiên liệu
của kiểu loại xe tới cơ quan QLCL để công khai trên trang thông tin điện tử của
cơ quan QLCL.
b) Đăng tải mức tiêu thụ nhiên liệu trên
trang thông tin điện tử của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe (nếu
có).
4. Thông tin công khai phải được duy trì
trong suốt thời gian cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe cung cấp kiểu
loại xe đó ra thị trường.
Điều 7. Dán nhãn năng
lượng
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu in nhãn năng
lượng theo mẫu quy định của Bộ Công Thương.
2. Sau khi gửi thông tin công khai tới cơ
quan QLCL, cơ sở sản xuất, nhập khẩu thực hiện dán nhãn năng lượng trên từng xe
tại vị trí dễ quan sát trước khi đưa ra thị trường. Nhãn năng lượng phải được
cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe duy trì trên xe cho tới khi xe được
bàn giao đến tay người tiêu dùng.
Điều 8. Công khai lại
thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán lại nhãn năng lượng
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải công khai
lại thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng khi:
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng thay đổi;
b) Kiểu loại xe đã được công khai thông tin
về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng có những thay đổi mà không
đáp ứng được điều kiện mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải quy
định tại mục 3.6 QCVN 77:2014/BGTVT hoặc mục 3.7 QCVN 04:2009/BGTVT;
c) Công khai sai mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc
kết quả kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điều 9 phát hiện mức tiêu thụ
nhiên liệu thực tế vượt quá 4% so với mức công khai của cơ sở sản xuất, nhập
khẩu.
2. Nội dung, hình thức công khai lại thông
tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán lại nhãn năng lượng được thực hiện theo
quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.
Điều 9. Kiểm tra,
giám sát liên quan đến thực hiện dán nhãn năng lượng
Cơ quan QLCL tổ chức kiểm tra, giám sát liên
quan đến thực hiện dán nhãn năng lượng như sau:
1. Hàng năm, lập kế hoạch và thực hiện kiểm
tra việc tuân thủ về công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu và thực hiện
dán nhãn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh xe theo quy định tại Chương
III của Thông tư này.
2. Kiểm tra đột xuất trong trường hợp nhận
được phản ánh, khiếu nại về dấu hiệu vi phạm quy định liên quan đến thực hiện dán
nhãn năng lượng của cơ sở sản xuất, nhập khẩu. Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi
phạm rõ ràng đến mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai, cơ quan QLCL có quyền
yêu cầu cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải thử nghiệm lại mức tiêu thụ nhiên liệu.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
của cơ quan QLCL
1. Công khai cơ sở thử nghiệm đủ điều kiện
thực hiện việc thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu trên trang thông tin điện tử
của cơ quan QLCL.
2. Tiếp nhận công khai thông tin liên quan
đến mức tiêu thụ nhiên liệu của xe theo quy định tại Thông tư này trên trang
thông tin điện tử.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải
quyết các khiếu nại, tranh chấp, xử lý vi phạm liên quan đến việc công khai mức
tiêu thụ nhiên liệu xe và dán nhãn năng lượng.
4. Thông báo tới Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để xử lý vi phạm theo quy định khi phát hiện cơ sở sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh xe vi phạm các quy định liên quan đến việc dán nhãn năng lượng.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác kiểm
tra dán nhãn năng lượng xe, báo cáo Bộ Giao thông vận tải khi có yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm
của cơ sở thử nghiệm
Chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm và
cung cấp báo cáo thử nghiệm chính xác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Trách nhiệm
của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe
1. Thực hiện công khai thông tin mức tiêu thụ
nhiên liệu và dán nhãn năng lượng cho xe theo quy định tại Thông tư này trước
khi đưa ra thị trường.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của nội dung mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai.
3. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu lưu trữ tài liệu
liên quan đến công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu, gồm: bản công khai
mức tiêu thụ nhiên liệu; bản sao báo cáo thử nghiệm về mức tiêu thụ nhiên liệu
của kiểu loại xe tối thiểu 03 năm kể từ thời điểm dừng sản xuất, nhập khẩu kiểu
loại xe.
4[2].
Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán
nhãn năng lượng; Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm
của mỗi Cơ sở sản xuất và hoặc nhập khẩu;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp
luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu số 04
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi
hành[3]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2020; khuyến khích cơ sở sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe thực hiện việc
công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực.
2. Trường hợp các văn bản, tài liệu, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 14. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các
Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Mẫu số 01
|
Công thức tính toán mức tiêu thụ nhiên liệu
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu
|
Mẫu số 03
|
Bản công khai mức tiêu thụ nhiên liệu của
kiểu loại xe
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng
|
Mẫu
số 01
CÔNG
THỨC TÍNH TOÁN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
1. Đối với xe sử dụng nhiên liệu xăng:
2. Đối với xe sử dụng nhiên liệu điêzen:
3. Đối với xe sử dụng nhiên liệu LPG:
4. Đối với xe sử dụng nhiên liệu NG:
Trong đó:
FC: mức tiêu thụ nhiên liệu đo được từ phép
thử Loại I, đơn vị là l/100km đối với nhiên liệu: xăng, điêzen, LPG; là m3/100km
đối với nhiên liệu NG;
HC: lượng hydrô cácbon đo được, đơn vị là
g/km;
CO: lượng cácbon mônôxít đo được, đơn vị là
g/km;
CO2: lượng cácbon điôxít đo được,
đơn vị là g/km;
D: khối lượng riêng của nhiên liệu thử
nghiệm, đơn vị là kg/l.
Mẫu
số 02
BÁO
CÁO THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Số:............................
1. Tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu:................................................................................
1.1. Địa chỉ:................................................................................................................
2. Xe
2.1. Loại phương tiện: xe mô tô 2 bánh/xe gắn
máy 2 bánh/loại xe khác:........(1)
2.2. Nhãn hiệu:............................................................................................................
2.3. Tên thương mại:...................................................................................................
2.4. Mã kiểu loại (số loại):............................................................................................
2.5. Khối lượng bản thân:..........................................................................................
kg
2.6. Khối lượng chuẩn:..............................................................................................
kg
2.7. Khối lượng toàn bộ lớn nhất:..............................................................................
kg
2.8. Động cơ
2.8.1. Kiểu động cơ:........................................
loại động cơ:......................................
2.8.2. Thể tích làm việc (dung tích xy lanh):................................................................ cm3
2.8.3. Tốc độ không tải nhỏ nhất:.............................................................................
rpm
2.8.4. Tốc độ tại công suất lớn nhất:.........................................................................
rpm
2.8.5. Công suất lớn nhất:.........................................................................................
kW
2.9. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
2.9.1. Bằng bộ chế hòa khí: có/không (1)
- Nhãn hiệu:................................................................................................................
- Kiểu:........................................................................................................................
Hoặc
2.9.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu:
có/không(1)
- Nhãn hiệu:................................................................................................................
- Kiểu:........................................................................................................................
- Mô tả chung:............................................................................................................
2.10. Hộp số
2.10.1. Điều khiển: cơ khí/tự động(1)
2.10.2. Số lượng tỷ số truyền:.....................................................................................
2.10.3. Tỷ số truyền từng cấp số:........./....../....../....../....../....../......
2.10.4. Tỷ số truyền cuối cùng:....................................................................................
2.11. Lốp
2.11.1. Ký hiệu cỡ lốp trục 1:..............................
áp suất:......................................... kPa
2.11.2. Ký hiệu cỡ lốp trục 2:..............................
áp suất:......................................... kPa
2.12. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở sản
xuất quy định:....................................... km/h
3. Thử nghiệm tiêu thụ nhiên liệu
3.1. Nhiên liệu thử nghiệm:..........................................................................................
3.2. Kết quả thử nghiệm theo chu trình: TCVN
7357:2010/TCVN 7358:2010/ TCVN 9726:2013 /.... (1)
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Kết quả thử nghiệm
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Trung bình
|
CO
|
g/km
|
|
|
|
|
HC
|
g/km
|
|
|
|
|
HC + NO
|
g/km
|
|
|
|
|
CO2
|
g/km
|
|
|
|
|
Quãng đường chạy
|
km
|
|
|
|
|
Lượng nhiên liệu
tiêu thụ
|
l
|
|
|
|
|
Mức tiêu thụ nhiên
liệu
|
l/100 km
|
|
|
|
|
4. Xe mẫu thử nghiệm
4.1. Số khung:............................................................................................................
4.2. Số động cơ:........................................................................................................
4.3. Ảnh chụp xe:
5. Ghi chú:..................................................................................................................
|
.........,
ngày......... tháng......... năm.........
Cơ
sở thử nghiệm
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Gạch ngang phần không
áp dụng.
Mẫu
số 04
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT/
NHẬP KHẨU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./......
|
......, ngày......
tháng...... năm......
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Từ
ngày.... tháng...... năm đến ngày.... tháng...... năm......)
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu:....................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Người đại diện (Ông/Bà):............................................................................................
Điện thoại:..........................................,
Email:.............................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số......./......../TT-BGTVT
ngày.... tháng.... năm... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, cơ sở sản
xuất/nhập khẩu xin được báo cáo việc dán nhãn năng lượng cho xe như phụ lục kèm
theo./.
Người lập bảng báo
cáo
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Cơ sở sản xuất/nhập
khẩu
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG
LƯỢNG
Số...... ngày....
tháng.... năm......
Thông tin về kiểu
loại xe
|
Kiểu loại xe
|
|
1
|
2
|
3
|
---
|
|
1. Báo cáo số lượng các kiểu loại xe
dán nhãn năng lượng (số liệu theo chu kỳ 12 tháng)
|
Loại phương tiện
(Vehicle Type)
|
L3
|
L3
|
L3
|
|
|
Nhãn hiệu
(Make/Mark)
|
HONDA
|
HONDA
|
HONDA
|
---
|
|
Tên thương mại
(Commercial name)
|
AIR BLADE
|
CPX
|
WAVE
|
|
|
Mã kiểu loại (Số
loại)
(Model code)
|
JF650
|
KF50
|
JA360
|
|
|
Kiểu động cơ
(Engine model)
|
HONDA JF65E
|
HONDA KF50E
|
HONDA JA36E
|
|
|
Loại động cơ
(Engine type)
|
Xăng, 4 kỳ, 1 xi
lanh
|
Xăng, 4 kỳ, 1 xi
lanh
|
Xăng, 4 kỳ, 1 xi
lanh
|
|
|
Loại nhiên liệu
(Type of fuel)
|
Xăng không chì ≥
RON 92
|
Xăng không chì ≥
RON 92
|
Xăng không chì ≥
RON 92
|
|
|
Kiểu hộp số
(Gear box type)
|
Vô cấp, tự động
|
Vô cấp, tự động
|
Cơ khí, 4 số tiến
|
|
|
Khối lượng bản thân
(Kerb mass)
|
|
|
|
|
|
Khối lượng toàn bộ
lớn nhất
(Gross mass)
|
|
|
|
|
|
Số lượng nhãn năng
lượng đã dùng
(No. of labels
used)
|
|
|
|
|
|
Mức TTNL công bố
(Registed)
|
|
|
|
|
|
Số GCN kiểu loại
(số GCN xe nhập
khẩu thử nghiệm)
(Certificate No.)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu
trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và/hoặc nhập khẩu:
|
|
1
|
2
|
3
|
---
|
Tổng hợp
|
Số lượng xe sản
xuất, lắp ráp và/hoặc nhập khẩu (chiếc)
(3)
|
|
|
|
|
Σ (3)
|
Mức TTNL được thử
nghiệm (l/100 km)
(4)
|
|
|
|
|
|
Tổng TTNL
(l/100 km)
(5) = (3) x (4)
|
|
|
|
|
Σ (5)
|
TTNL trung bình
chung
(l/100 km)
(6)
|
|
|
|
|
Σ (5)/Σ (3)
|