BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 3 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ SAU
NHẬP KHẨU VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình
tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số
20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Căn cứ Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh[2]
Thông tư này quy định về:
1. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh đối với vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.
2. Hướng dẫn thực hiện kiểm dịch thực
vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật đối với lô
hàng (lô vật thể) nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập
khẩu).
3. Hướng dẫn thực hiện kiểm dịch thực
vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng (lô vật thể) vừa
phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và
sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi là vật thể)
tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nhập khẩu: bao gồm các
hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái nhập lô vật thể, chuyển cửa khẩu và chuyển
vào kho ngoại quan.
2. Xuất khẩu: bao gồm các
hoạt động xuất khẩu, tạm xuất, tái xuất khẩu lô vật thể.
3. Lô vật thể: là một lượng
nhất định của vật thể có các điều kiện và yếu tố giống nhau về khả năng nhiễm
dịch.
4. Cơ quan kiểm dịch
thực vật
bao gồm các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại
cửa khẩu.
Điều 4. Yêu
cầu chung về kiểm dịch thực vật
1. Kiểm tra nhanh chóng, phát hiện
chính xác đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
và sinh vật gây hại lạ trên vật thể nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập
khẩu.
2. Quyết định biện pháp xử lý phù hợp
và kịp thời đối với vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải
kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ.
Điều 5. Phí
và lệ phí
Chủ vật thể phải nộp phí, lệ phí kiểm
dịch thực vật theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Điều 6. Hồ sơ
đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
(theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của
nước xuất khẩu.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao
chụp thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép).
Điều 7. Trình
tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1.[3]
Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể nộp (gửi) 01 bộ hồ sơ đăng
ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc qua bưu
chính hoặc qua
Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến).
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách
nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan
kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật
thể theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì
đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể
ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.
b) Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng
theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng
gây hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại
đã thu thập được.
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo
mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không
bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị
nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc
sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện
pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
c) Trường hợp lô vật thể được vận
chuyển bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên, phải chia
thành nhiều lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào kết quả
kiểm tra, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực
vật cho khối lượng vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả, lô
hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản xuất, kinh
doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh
và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ quan kiểm
dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa cho lô vật thể.
Điều 7a. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với
hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm[4]
1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này và khoản
2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm (sau đây gọi
là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm
tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện
theo mẫu
quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật
và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 19 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP.
3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo
mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông
tư này đối với lô hàng không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và đạt yêu cầu về an toàn
thực phẩm nhập khẩu.
Điều 7b. Hồ
sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối
với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng [5]
1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và
kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
6 Thông tư này và quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm
tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
Ib ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thủ tục kiểm
dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều
7 Thông tư này và quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
Chủ hàng (chủ vật thể) nộp 01 bộ hồ sơ
đăng ký
kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn
thủy sản có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc qua bưu chính hoặc qua Cơ chế
một cửa Quốc gia (trực tuyến).
Điều 8. Thông
báo kiểm dịch thực vật
1. Thông báo cho nước xuất khẩu
Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho cơ
quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu trong các trường hợp
sau:
a) Vật thể nhập khẩu bị nhiễm đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật
gây hại lạ và biện pháp kiểm dịch thực vật được áp dụng để xử lý;
b) Vật thể nhập khẩu chưa được phép
nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Vật thể nhập khẩu không có Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
d) Vật thể nhập khẩu vi phạm các quy
định khác về kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Việt Nam.
2. Thông báo cho chủ vật thể và cơ
quan khác có liên quan
Cơ quan kiểm dịch thực vật thông báo
cho chủ vật thể hoặc cơ quan khác có liên quan trong những trường hợp sau:
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Lô vật thể là giống cây trồng hoặc
sinh vật có ích.
Chương III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Điều 9. Hồ sơ
đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).
Điều 10.
Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ
đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm
tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan
kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất
phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức
kiểm tra ngay lô vật thể.
Việc kiểm tra lô vật thể được thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật tái xuất khẩu (Theo mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này) cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt
đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập
khẩu
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật biết.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể
không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm
dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông
báo cho chủ vật thể biết.
Chương IV
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT QUÁ CẢNH
Điều 11. Hồ
sơ đăng ký kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
(theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này).
2. Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do nước xuất khẩu cấp.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao
chụp thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Điều 12.
Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ
đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách
nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan
kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật
thể theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì
đóng gói, phương tiện chuyên chở, khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể
ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.
b) Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tình trạng bao gói và độ
nguyên vẹn của lô hàng; Phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã
thu thập được.
Trường hợp tình trạng bao gói của lô
vật thể không đảm bảo thì chủ vật thể phải bao gói lại.
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô
vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể đáp
ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật quá cảnh.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị
nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
hoặc sinh vật gây hại lạ thì cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các
biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
Chương V
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT SAU NHẬP KHẨU
Điều 13. Vật
thể phải thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Hom giống, cây giống, củ giống,
cành ghép và mắt ghép quy định phải qua kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu theo
kết quả phân tích nguy cơ dịch hại.
2. Sinh vật có ích
Điều 14. Số
lượng nhập khẩu để thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Hom; chồi giống, cây, củ: từ 30 đến
50 cá thể.
2. Cành, mắt ghép: từ 10 đến 20 cành.
3. Sinh vật có ích: Số lượng được quy
định cụ thể trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.
Điều 15. Nội
dung kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Đối với giống cây trồng:
Kiểm tra sinh vật gây hại tiềm ẩn được
xác định trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.
2. Đối với sinh vật có ích:
Kiểm tra độ thuần, tính chuyên tính ký
chủ trong khu nhân nuôi cách ly. Đối với côn trùng, nhện có ích còn kiểm tra
thêm chỉ tiêu về ký sinh bậc 2.
Điều 16. Quy
trình kiểm tra sau nhập khẩu trong khu cách ly
1. Kiểm tra ban đầu
Kiểm tra sơ bộ tình trạng của lô vật
thể; ghi sổ các thông tin liên quan.
2. Kiểm tra lô vật thể
a) Đối với giống cây trồng
Toàn bộ lô vật thể được gieo trồng
trong khu cách ly kiểm dịch thực vật. Điều kiện khu cách ly thực hiện theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Áp dụng phương pháp chăm sóc phù hợp
đối với từng loại giống đảm bảo cây phát triển tốt và tạo điều kiện thuận lợi
nhất để sinh vật gây hại biểu hiện triệu chứng;
Kiểm tra định kỳ và đột xuất tất cả số
cây được gieo trồng;
Thu thập các mẫu cây có biểu hiện bất
thường, mẫu sinh vật gây hại, triệu chứng gây hại để giám định tác nhân gây
bệnh trong phòng thí nghiệm.
b) Đối với sinh vật có ích
Kiểm tra toàn bộ số cá thể để đánh giá
độ thuần;
Kiểm tra, xác định tính chuyên tính ký
chủ của lô vật thể;
Đối với côn trùng, nhện có ích: kiểm
tra, theo dõi hàng ngày tình trạng lô vật thể, thu thập các cá thể bị chết để
kiểm tra ký sinh bậc 2.
3. Kết quả kiểm dịch thực vật sau nhập
khẩu
Khi hết thời gian theo dõi theo quy
định, cơ quan kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu báo cáo kết quả kiểm tra để Cục
Bảo vệ thực vật xem xét, quyết định.
Điều 17. Thời
gian kiểm tra theo dõi
Thời gian kiểm tra, theo dõi kiểm dịch
thực vật sau nhập khẩu đối với từng loại giống cây trồng và sinh vật có ích như
sau:
1. Chồi, hom, cành, mắt ghép: từ 1 đến
2 năm.
2. Cây: từ 6 đến 12 tháng.
3. Củ giống: 1 chu kỳ sinh trưởng.
4. Sinh vật có ích: Ít nhất một thế
hệ.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan kiểm dịch thực vật thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Thông báo cho nước xuất khẩu trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
quy định tại Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 18a. Thẩm
quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu[6]
1. Cục Bảo vệ thực vật
có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ
tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn
thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật trước
thông quan theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp
luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc thực vật, vừa có nguồn gốc động vật
nhập khẩu, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng
nếu tổ
chức, cá nhân
(chủ hàng) đề nghị. Trong trường hợp cần thiết, Cục Bảo vệ thực vật thông báo
cho Cục Thú y để phối hợp kiểm tra.
Điều 18b.
Trách nhiệm của các đơn vị kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi,
thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực
vật[7]
1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm
cung cấp số liệu kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch
thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng cho Tổng cục Thủy sản,
Cục Chăn nuôi định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có
trách nhiệm thông báo ngay cho Cục Bảo vệ thực vật các trường hợp vi phạm về chất
lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm
dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng được phát
hiện khi lưu thông trên thị trường.
Điều 19.
Trách nhiệm của Cơ quan kiểm dịch thực vật
1. Thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, kiểm tra lô vật thể, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và thực hiện
các nghiệp vụ kiểm dịch thực vật khác theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện việc lưu mẫu, gửi mẫu,
vận chuyển mẫu và hủy mẫu vật thể hoặc mẫu sinh vật gây hại; lập và lưu giữ hồ
sơ về kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.
Điều 20. Hiệu
lực thi hành[8]
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
Thay thế Thông tư số
65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Bãi bỏ mẫu giấy 3, 7, 8, 9, 10, 11 tại phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27/3/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
Điều 21. Tổ
chức thực hiện
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà
Công Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày......
tháng...... năm......
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM
DỊCH THỰC VẬT(*)
Kính gửi:........................(**).....................
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:..................................
Fax/E-mail:
Số Giấy CMND: Ngày
cấp:...................... Nơi cấp:.....................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng nhập
khẩu sau (***):
1. Tên
hàng:......................................... Tên khoa học:...................................................
Cơ sở sản xuất:............................................................................................................
Mã số (nếu có):.............................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì:............................................................................................
3. Khối lượng tịnh:.........................................
Khối lượng cả bì:....................................
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C,
TTr...):.............................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:......................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:........................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:..........................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:.....................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:.........................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:.........................................................................................
11. Mục đích sử dụng:...................................................................................................
12. Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu (nếu
có):..................................................................
13. Địa điểm kiểm dịch:.................................................................................................
14. Thời gian kiểm dịch:.................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp:.............................................................
16. Nơi hàng đến:..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản nguyên trạng
hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ
đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch (****).
|
Tổ chức cá nhân
đăng ký
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:................................................................
để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi......... giờ ngày......... tháng......... năm.........
Lô hàng chỉ được thông quan sau khi có Giấy
chứng nhận kiểm dịch
|
Vào sổ
số............, ngày... tháng... năm...
.....................(*).....................
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(trong trường hợp lô
hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì
lý do:..................................................
....................................................................................................................................
|
............,
ngày... tháng... năm...
Chi cục Hải quan cửa khẩu...........................
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này được thể hiện trên 2
mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm dịch;
(***) Phải có đầy đủ các tiêu chí theo đúng
thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm
dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có con dấu phải
ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.
PHỤ
LỤC Ia[9]
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU (1)
Kính gửi:...................................................................................... .................
(2)
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:.............................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số CMND/căn cước (đối với cá
nhân):..............., ngày cấp............., nơi cấp......................
Điện thoại:...........................................
Fax/E-mail:..............................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm
tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (3)
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu:..................................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương
nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: .....
...............................................................................................................................................
3. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt
hàng
|
Tên khoa học
|
Nhóm sản phẩm
|
Tên và địa
chỉ nhà sản xuất
(Mã số nếu có)
|
Phương thức
kiểm tra
|
Số văn bản
xác nhận phương thức kiểm tra(4)
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lượng và loại bao
bì:..................................................................................................
5. Trọng lượng tịnh:................................
Trọng lượng cả bì...............................................
6. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán
(L/C, TTr.):................... Số Bill....................
7. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu:.........................................................
8. Xuất xứ hàng hóa:.............................................................................................................
9. Nước xuất khẩu:................................................................................................................
10. Thời gian nhập khẩu dự kiến:..........................................................................................
11. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):...........................................................................................
12. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập):......................................................................................
13. Thời gian kiểm tra:..........................................................................................................
14. Địa điểm kiểm tra:...........................................................................................................
15. Phương tiện vận chuyển:................................................................................................
16. Mục đích sử dụng:..........................................................................................................
17. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu
có):.........................................................
18. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
và kiểm tra ATTP cần cấp:.......................
19. Nơi hàng đến:..................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng
hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ
đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).
Đại diện tổ chức, cá
nhân đăng ký
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch thực vật và
kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:......................................................................................
để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm
tra ATTP (đối với phương thức kiểm tra chặt) vào hồi...... giờ, ngày...... tháng.....
năm......
|
Vào sổ số...........,
ngày..... tháng...... năm......
Đại diện cơ quan kiểm
tra(2)
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(Trong trường hợp lô hàng không được
nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì
lý do:......................................................
..........., ngày ......
tháng..... năm.......
Hải
quan cửa khẩu.............................
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
___________________
(1) Đăng ký theo mẫu này
được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(2) Tên cơ quan kiểm dịch
thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;
(3) Phải có đủ các tiêu
chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(4) Là số thông báo của
cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm
tra ATTP;
(5) Cam kết này chỉ ghi
khi đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa
nhập khẩu.
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không
có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước.
PHỤ
LỤC Ib[10]
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN
NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN
CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN
CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số/No:...........................................
(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)
|
|
Số/No:...........................................
(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)
|
Kính gửi:......................................................................................... .................
1. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước)
|
2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address,
Phone:
|
3. Nơi xuất hàng/Port of departure:
|
4. Bên mua hàng/Buyer:
Số CMND/căn cước (đối với cá nhân): ,
ngày cấp , nơi cấp
|
5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address,
Phone:
|
6. Nơi nhận hàng/Port of Destination:
|
7. Thời gian nhập khẩu dự kiến/Importing
date:
|
MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION
OF GOODS
|
8. Tên hàng hóa/Name of goods:
Tên khoa học (nếu có):
|
9. Số lượng, khối lượng/Quantity,
Volume:
Số lượng và loại bao bì:
Trọng lượng tịnh: Trọng
lượng cả bì:
|
10. Xuất xứ hàng
hóa:
|
11. Mục đích sử dụng:
|
12. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy
sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ Registration number:
|
13. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu
có):
|
14. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng,
nước sản xuất):
|
15. Địa điểm tập kết hàng/Location of
storage:
|
16. Thời gian đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date
for sampling:
|
17. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location
for sampling:
|
18. Thông tin người liên hệ/Contact
person:
|
19. Hợp đồng mua bán/Contract: Số ngày
|
20. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số ngày
|
21. Phiếu đóng gói/Packing list; Số ngày
|
DÀNH CHO
CƠ QUAN KIỂM TRA
|
22. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical
parameters required:
|
23. Chế độ kiểm tra chất lượng:
(Số văn bản xác nhận chế độ kiểm tra chất
lượng trường hợp miễn/giảm/chặt)
|
24. Thời gian kiểm tra/Date of testing:
|
25. Đơn vị thực hiện kiểm tra:
|
Đối với hàng nhập
khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp
phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho
cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration
is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the
inpection body, afterward, all related
document of the imported goods
|
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng
hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ
đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng.
|
|
.....................
ngày/date:
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của Cơ quan kiểm dịch và kiểm tra
chất lượng
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:..............................
để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra chất lượng (đối với chế độ kiểm tra giảm
có thời hạn) vào hồi...... giờ, ngày...... tháng..... năm......
Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch
thực vật hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật lô hàng có thể được đưa về
kho bảo quản để kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu theo quy định của pháp luật (đối với chế độ kiểm tra thông
thường, kiểm tra chặt).
Lô hàng chỉ được phép thông quan sau khi có
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và Giấy xác nhận chất lượng.
|
..........., ngày.....
tháng...... năm......
Đại
diện cơ quan kiểm tra
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(Trong trường hợp lô hàng không được
nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì
lý do:..................................................
..........., ngày......
tháng..... năm.......
Hải
quan cửa khẩu............................
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
PHỤ
LỤC II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày...... tháng...... năm......
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH THỰC VẬT
NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:........./KDTV
Cấp cho:.......................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV) nhập
khẩu số ......... ngày.../.../...;
□ Giấy đăng ký KDTV; □ Giấy chứng nhận KDTV
của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong
phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ của
nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác: ............................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV (vật thể) sau
đây:..........................................................
Số lượng:.....................................................................................................................
Khối lượng:....................................
(viết bằng chữ)........................................................
Phương tiện vận chuyển:...............................................................................................
Nơi đi:..........................................................................................................................
Nơi đến:.......................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực
vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài....................... là
đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể
đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể
đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở tới: ..................................................................................
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ
NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo trồng, sử dụng
tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá cảnh của Việt
Nam;
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo vệ thực vật
nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng, gieo trồng,
□ .);
□ Điều kiện khác:................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật thể không
được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan KDTV.
PHỤ
LỤC IIa[11]
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ
NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số............../20.........../GCNNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá
nhân nhập khẩu:.............................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân
chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:......
....................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu:....................................................
4. Số tờ khai hải quan (nếu có):.....................................................................................
5. Nước xuất khẩu.........................................................................................................
6. Tên, địa chỉ nhà sản xuất:.....................................
Mã số (nếu có)....................................
7. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):.....................................................................................
8. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập):..................................................................................
9. Thời gian kiểm tra:.....................................................................................................
10. Địa điểm kiểm tra:....................................................................................................
11. Phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm
(ATTP):.....................................................
12. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Tên khoa học
|
Nhóm sản phẩm
|
Số lượng/ trọng lượng
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG NHẬN
□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và chưa phát
hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc
sinh vật gây hại lạ.
□ Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện loài................
là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô hàng
đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên.
□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và phát hiện
sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật
gây hại.
□ Lô hàng trên đáp ứng yêu cầu về an toàn thực
phẩm (ATTP).
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU
KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô hàng được phép sử dụng tại địa điểm quy
định trên;
□ Báo ngay cho cơ quan kiểm dịch thực vật
(KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng KDTV, đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng...)
□ Điều kiện khác:...........................................................................................................
Giấy này được cấp căn cứ vào:
□ Giấy phép KDTV nhập khẩu số....................
ngày......./....../....................................
□ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra
ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong
phòng thí nghiệm KDTV;
□ Kết quả phân tích chỉ tiêu ATTP của tổ chức
đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm tra chặt);
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước xuất
khẩu;
□ Căn cứ khác:..............................................................................................................
Nơi nhận:
-
Chủ hàng:.................;
- Hải quan cửa khẩu: ...................;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.
|
Ngày....
tháng... năm...
Đại
diện cơ
quan kiểm tra
(Ký
tên,
đóng
dấu)
|
____________________
Ghi chú: Nghiêm cấm chở hàng đến
địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra
ATTP.
PHỤ
LỤC III
MẪU
GIẤY TẠM CẤP KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày...... tháng...... năm......
|
GIẤY TẠM CẤP KẾT QUẢ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Số:........./KDTV
Cấp cho:.......................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Tên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật:......................................................................
Số lượng:.............................. (viết
bằng chữ)...............................................................
Khối lượng:........................... (viết
bằng chữ)................................................................
....................................................................................................................................
Địa điểm để hàng:.........................................................................................................
Ngày kiểm tra:...............................................................................................................
Kết quả kiểm dịch thực vật (KDTV):...............................................................................
1. Vật thể nhập khẩu:
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực
vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể
được phép bốc dỡ và vận chuyển đến.........................; Trong quá trình
bốc dỡ và vận chuyển, nếu phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì chủ vật thể phải thực
hiện ngay các biện pháp xử lý theo quy định về KDTV;
□ Kiểm tra bên ngoài lô hàng, chưa phát hiện
đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh
vật gây hại lạ. Lô vật thể được phép vận chuyển đến................................
Chủ vật thể phải báo ngay cho Chi cục KDTV vùng................ để hoàn tất thủ
tục KDTV;
2. Vật thể xuất khẩu:
□ Lô vật thể đã được kiểm dịch và đủ điều
kiện xuất khẩu;
□ Được phép vận chuyển lên tàu.
Chủ vật thể phải nộp Giấy chứng nhận KDTV
chính thức cho cơ quan Hải quan để thay thế cho Giấy tạm cấp này ngay sau khi
được cơ quan KDTV cấp.
Có giá trị từ ngày ___ / ___ /____ đến ngày
___ / ___ /____
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU HOẶC TÁI XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày......
tháng...... năm......
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM
DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU/TÁI XUẤT KHẨU
Kính gửi:.........................................................
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:..................................
Fax/E-mail:
Số Giấy CMND: Ngày cấp:.............................
Nơi cấp:..................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng xuất
khẩu sau:
1. Tên hàng:........................... Tên
khoa học:.................................................................
Cơ sở sản xuất:............................................................................................................
Mã số (nếu có):.............................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì:............................................................................................
3. Khối lượng tịnh:................................
Khối lượng cả bì:.............................................
4. Ký mã hiệu, số hợp đồng hoặc LC:............................................................................
5. Phương tiện chuyên chở:...........................................................................................
6. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:......................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:..........................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:.....................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:.........................................................................................................
10. Nước nhập khẩu:.....................................................................................................
11. Mục đích sử dụng:...................................................................................................
12. Địa điểm kiểm dịch:.................................................................................................
13. Thời gian kiểm dịch:.................................................................................................
14. Địa điểm, thời gian giám sát xử lý (nếu
có):..............................................................
....................................................................................................................................
Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp:..........................
bản chính;..................................
bản sao........................................................................................................................
Vào sổ số:.................. ngày....../....../......
Cán bộ KDTV nhận
giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá nhân
đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ
LỤC VI
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT TÁI XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)