BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 48/2013/TT-BNNPTNT NGÀY 12/11/2013 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN
TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU, THÔNG TƯ SỐ 02/2017/TT-BNNPTNT NGÀY
13/02/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 48/2013/TT-BNNPTNT
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu, Thông
tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
48/2013/TT-BNNPTNT .
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn
thực phẩm thủy sản xuất khẩu
1. Sửa đổi điểm
a khoản 1 Điều 2 như sau:
“a) Cơ sở có xuất khẩu
sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu lô hàng được cấp chứng thư bởi Cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.”
2. Sửa đổi điểm
a khoản 3 Điều 2 như sau:
“a) Cơ sở chỉ
tiêu thụ nội địa; cơ sở xuất khẩu sang
các quốc gia, vùng lãnh thổ không yêu cầu lô hàng được Cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản cấp chứng thư.”
3. Sửa đổi Điều
5 như sau:
“Điều 5. Cơ quan thẩm định
Cơ quan thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP và cơ
quan thẩm định, cấp Chứng thư: Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
(sau đây gọi là Cơ quan thẩm định.”
4. Sửa đổi tên Điều 6 như sau:
“Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng
đoàn thẩm định”
5. Sửa đổi tên Chương II như sau:
“Chương II: THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM”
6. Sửa đổi Điều
10 như sau:
“Điều 10: Hồ sơ đăng ký và báo cáo thay đổi
thông tin
1. Đối với thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ
sung Danh sách xuất khẩu, hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Giấy đăng ký thẩm định điều kiện ATTP theo mẫu tại
Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết
bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở theo mẫu tại biểu
1 Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với cơ sở có kết quả thẩm định cấp Giấy chứng
nhận ATTP, bổ sung vào Danh sách xuất khẩu không đạt, hồ sơ đăng ký: Báo
cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục
VA ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ
điều kiện ATTP quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư này, cơ sở gửi báo
cáo thay đổi thông tin theo mẫu tại Biểu 2 Phụ lục
IVA ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cho Cơ quan thẩm định
bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; fax,
thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến.”
7. Sửa đổi khoản
1 Điều 18 như sau:
“1. Cơ sở bị thu
hồi Giấy chứng nhận ATTP trong các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm.”
8. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều
19 như sau:
“c) Cơ sở có đề nghị thay đổi thông tin về tên cơ sở, địa chỉ trong Giấy chứng nhận ATTP.”
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 20
như sau:
“1. Chương trình
bao gồm các hoạt động thẩm định, cấp Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu
vào các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Cơ quan thẩm quyền có yêu cầu Cục Quản lý Chất
lượng nông lâm sản và thủy sản thẩm định, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu
theo Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ nêu tại Phụ lục
VIIA kèm theo Thông tư này.”
10. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều
20 như sau:
“a) Đáp ứng các
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của Việt Nam”
11. Sửa đổi Điều 21 như sau:
“Điều 21. Danh sách xuất khẩu
1. Theo quy định
của quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu
hoặc thỏa thuận với Cơ quan thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu, Cục Quản lý Chất
lượng nông lâm sản và thủy sản lập và cập nhật Danh sách
xuất khẩu theo từng thị trường đối với các Cơ sở đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí nêu tại khoản 3 Điều
20 Thông tư này.
2. Cơ sở bị đưa ra khỏi Danh sách xuất
khẩu trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở có văn bản đề nghị rút tên khỏi Danh sách xuất khẩu;
b) Cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư
này”.
12. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều
26 như sau:
“b) Cơ sở có kết quả thẩm định điều
kiện ATTP xếp hạng 4”.
13. Sửa đổi khoản 2 Điều 26 như sau:
“2. Cơ sở nêu tại
khoản 1 Điều này tiếp tục được cấp Chứng thư khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cơ sở đã thực hiện các biện pháp
khắc phục theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định và được Cơ quan thẩm định thẩm tra
và xác nhận hiệu quả của các biện pháp khắc phục đã thực hiện;
b) Đối với cơ sở nêu tại điểm b khoản
1 Điều này phải có kết quả thẩm định ATTP đạt yêu cầu;
c) Ngoài ra, Cơ sở nêu tại điểm a khoản
1 Điều này phải được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thông báo
và được Cơ quan thẩm quyền quốc gia, vùng lãnh
thổ nhập khẩu dỡ bỏ tạm dừng nhập khẩu”.
14. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 28 như
sau:
“b) Chủ hàng gửi
01 bộ hồ sơ đăng ký đến Cơ quan thẩm định bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi theo đường bưu điện;
Fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính) hoặc đăng ký trực tuyến theo cơ chế Một cửa quốc gia”.
15. Sửa đổi khoản 3 Điều 29
như sau:
“3. Chủ hàng gửi
01 bộ hồ sơ đăng ký thẩm định đến Cơ quan thẩm định bằng một trong các hình thức
như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử (sau đó gửi
bản chính) hoặc đăng ký trực tuyến theo cơ chế Một cửa quốc gia.”
16. Sửa đổi khoản 1 Điều 30
như sau:
“1. Cơ quan thẩm
định cử kiểm tra viên thực hiện thẩm định, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã
được thống nhất giữa Chủ hàng và Cơ quan thẩm định.”
17. Sửa đổi khoản 3 Điều 31
như sau:
“3. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo giải trình của Cơ sở, Cơ quan thẩm
định thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới
Cơ sở. Trường hợp cần thẩm tra thực tế, Cơ quan thẩm định thực hiện và thông
báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo
cáo của Cơ sở.”
18. Sửa đổi khoản 1 Điều 33
như sau:
“1. Khi Chứng thư bị thất lạc, hư hỏng,
Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ lý do gửi Cơ quan
thẩm định bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu
điện; hoặc fax, thư điện tử.”
19. Sửa đổi khoản 2 Điều 36
như sau:
“2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục của Cơ sở, Cơ quan thẩm định thẩm tra các nội dung báo cáo và có
văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần thẩm tra thực tế,
Cơ quan thẩm định thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở.”
19. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 37 như
sau:
“a) Đăng ký với Cơ quan thẩm định
theo quy định tại Thông tư này để được thẩm định ATTP; chấp hành việc thẩm định
theo kế hoạch của Cơ quan thẩm định;”
20. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 39 như
sau:
“a) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục,
nội dung, phương pháp, căn cứ thẩm định, chứng nhận điều kiện bảo đảm ATTP đối
với Cơ sở; thẩm định, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng theo quy định tại Thông tư
này;”
21. Sửa đổi Điều 40 như sau:
“Điều 40. Trưởng đoàn thẩm định
1. Khi thực hiện nhiệm vụ được giao,
trưởng đoàn thẩm định có các trách nhiệm như một kiểm tra viên nêu tại khoản 1
Điều 39 Thông tư này và các trách nhiệm khác như sau:
a) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong đoàn thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết
định thành lập đoàn thẩm định;
b) Xử lý các ý kiến, kết quả thẩm định
của các thành viên trong đoàn thẩm định và đưa ra kết luận cuối cùng tại biên bản
thẩm định;
c) Rà soát, ký biên bản thẩm định,
báo cáo kết quả thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan thẩm định
và trước pháp luật về kết quả đã được đoàn thẩm định thực hiện.”
2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao,
trưởng đoàn thẩm định có các quyền hạn như một kiểm tra viên nêu tại khoản 2 Điều
39 Thông tư này và các quyền hạn khác như sau:
a) Đề xuất với thủ trưởng Cơ quan thẩm
định ban hành quyết định điều chỉnh thành viên đoàn thẩm định để thực hiện đầy
đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn thẩm định;
b) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn
thẩm định về kết quả thẩm định.”
22. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 41 như
sau:
“b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên về thẩm xét hồ sơ, thẩm định
Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP; thẩm định, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản
xuất khẩu;”
23. Sửa đổi một
số cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “kiểm tra” bằng cụm từ “thẩm định” tại các điểm, khoản,
điều sau: điểm b khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 2; khoản
3 Điều 3; điểm b khoản 1 Điều 6; tên Chương III; điểm b khoản 1 Điều 23; khoản 2 Điều 23; tên Điều
29; khoản 1 Điều 29; tên Điều 30 và
khoản 2 Điều 30; tên Điều 31 và khoản 1 Điều 31; khoản 1, khoản 2 Điều 32; khoản
1 Điều 35; Điều 38; điểm a, c, d, đ, e khoản 1, khoản 2 Điều 41; Phụ lục XIII, XV, XVI, XVII; biểu mẫu 5b-1, 5b-2, 5b-3, 5b-4, 5b-5, 5b-6, 5b-7, 5b-8 ban hành kèm theo Phụ lục V.
b) Bãi bỏ cụm từ “kiểm tra” tại Điều 4; tên Điều 6; điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 6;
tên Điều 7; Điều 13; Điều 14; Điều 15; điểm
b, c, đ, e, g khoản 1 Điều 37; điểm d khoản 1, điểm b, d, đ khoản 2 Điều 39;
Phụ lục V.
c) Thay thế cụm từ “cơ quan kiểm tra, chứng nhận” bằng cụm từ “cơ quan
thẩm định” tại các điểm, khoản, điều sau: khoản 1 Điều 13; điểm
e khoản 1 Điều 15; khoản 6 Điều 22; khoản 1, khoản 2 Điều 23; điểm c khoản 3 Điều
24; Điều 26; khoản 2, khoản 3 Điều 27; khoản 2 Điều 28; khoản 5 Điều 29; khoản
1 Điều 30; khoản 1, khoản 2 Điều 31; Điều 32; khoản 2 Điều 33, Điều 34; Điều
35; khoản 1 Điều 36; điểm đ khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 37; Điều 38; điểm d
khoản 1, khoản 2 Điều 39; điểm c khoản 2 Điều 41; Điều 42; điểm c khoản 1 Điều
43; Phụ lục VIII, XI, XII, XIII, XV, XVI, XVII.
d) Bãi bỏ cụm từ “lệ phí” tại điểm g khoản 1 Điều 37.
đ) Bãi bỏ cụm từ “kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP” tại điểm a, c khoản 1 Điều 41.
e) Thay thế cụm từ “hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định và đánh giá phân loại”
bằng cụm từ “hướng dẫn thẩm định điều kiện ATTP” tại Phụ lục V, biểu mẫu 5b-1, 5b-2, 5b-3, 5b-4, 5b-5, 5b-6, 5b-7, 5b-8 ban hành kèm theo Phụ lục V.
24. Thay thế Phụ lục I
bằng Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này; Phụ lục II bằng Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư này; Phụ lục III bằng Phụ lục VA ban hành kèm theo Thông
tư này; Phụ lục VI bằng Phụ lục VIA ban hành kèm
theo Thông tư này; Phụ lục IX
Phụ lục VIIA ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT
ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 về
kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
1. Hồ sơ, thủ tục thẩm định điều kiện
ATTP để đưa cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản (sau đây gọi là Cơ sở)
vào Danh sách xuất khẩu sang các quốc gia, vùng
lãnh thổ có yêu cầu lô hàng được cấp giấy chứng nhận thực phẩm thủy sản xuất khẩu
bởi Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (sau đây gọi là Danh sách xuất khẩu); cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
theo quy định tại Luật ATTP.
2. Hồ sơ, thủ
tục thẩm định, cấp giấy chứng nhận thực phẩm thủy sản xuất khẩu (sau đây viết tắt là Chứng thư) theo yêu cầu của
quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu.”
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Sửa đổi Điều 9 như sau:
Điều 9: Phí
Việc thu phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận ATTP đối với Cơ sở, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện ATTP, phí thẩm
định cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu quy định tại Thông tư này được
thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.”
3. Sửa đổi khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Sửa đổi Điều 11 như sau:
Điều 11. Xử lý hồ sơ
1. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Cơ sở, Cơ quan thẩm định phải thẩm tra tính hợp lệ
của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy
định.
2. Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc, Cơ quan thẩm định thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến
hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.”
4. Sửa đổi khoản 4 Điều 1 như sau:
“4. Sửa đổi Điều 12 như sau:
Điều 12. Các hình thức thẩm định
1. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP,
bổ sung Danh sách xuất khẩu:
a) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận
ATTP: áp dụng đối với cơ sở không thuộc khoản 1 Điều 12 Nghị định
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật An toàn thực phẩm chưa có Giấy chứng nhận ATTP; bị thu hồi Giấy
chứng nhận ATTP; có Giấy chứng nhận ATTP nhưng còn hiệu lực ít hơn 06 tháng;
thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận ATTP trừ trường hợp quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 19 Thông tư này.
b) Thẩm định bổ sung Danh sách xuất
khẩu: áp dụng đối với cơ sở không thuộc điểm a khoản 1 Điều này và chưa có tên
trong Danh sách xuất khẩu.
2. Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện
ATTP: áp dụng đối với cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu trong các trường
hợp:
a) Cơ sở bổ sung thị trường xuất khẩu;
sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP: thẩm định sau khi cơ sở gửi hồ sơ
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
b) Cơ sở không thuộc đối tượng quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này: thẩm định không báo trước với tần suất: Cơ sở hạng
1, hạng 2: 01 lần trong 18 tháng; cơ sở hạng 3: 01 lần trong 12 tháng.”
5. Sửa đổi khoản 6 Điều 1 như sau:
“6. Sửa đổi Điều 17 như sau:
Điều 17. Xử
lý kết quả thẩm định
Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Cơ quan thẩm định thẩm tra Biên bản
thẩm định và thực hiện như sau:
1. Trường hợp thẩm
định cấp Giấy chứng nhận ATTP, bổ sung Danh sách xuất khẩu:
a) Đối với Cơ sở
có kết quả đạt (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): thông
báo kết quả; cấp mã số theo Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này; bổ sung vào Danh sách xuất khẩu, tổng hợp để đề nghị
Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép xuất khẩu
sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục VIA ban hành kèm theo Thông tư này đối với
cơ sở không thuộc diện miễn cấp quy định tại điểm k khoản 1 Điều
12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
b) Đối với Cơ sở
có kết quả không đạt (hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi
Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu
có).
2. Trường hợp thẩm
định đánh giá định kỳ điều kiện ATTP:
a) Đối với Cơ sở
có kết quả đạt (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; tổng hợp để đề
nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cập nhật thông tin;
b) Đối với cơ sở
có kết quả không đạt (hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và
báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu
lực (nếu có). Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan thẩm định quyết
định thời hạn khắc phục nhưng không quá 03 tháng kể từ ngày thẩm định để tổ chức
thẩm định đánh giá định kỳ lần tiếp theo.
Trường hợp kết quả
thẩm định lần tiếp theo không đạt (hạng 4): thông báo kết quả; đưa cơ sở ra khỏi
Danh sách xuất khẩu, đồng thời đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu xóa
tên cơ sở trong Danh sách được phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng.
3. Trường hợp có
lấy mẫu kiểm nghiệm để đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá
trình sản xuất:
a) Trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm không đáp ứng quy định, Cơ
quan thẩm định gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện khắc phục. Tùy theo mức độ
sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan thẩm định quyết định thời hạn khắc phục và tổ chức
lấy mẫu kiểm nghiệm đánh giá lại.
b) Trường hợp kết quả kiểm nghiệm mẫu
đánh giá lại không đáp ứng quy định, Cơ quan thẩm định quyết định thanh tra đột
xuất điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở.”
6. Sửa đổi khoản 7 Điều 1 như sau:
“7. Sửa đổi khoản 2 Điều 22 như sau:
2. Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản
và thủy sản lập danh sách ưu tiên đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
sau đây tính đến thời điểm xem xét:
a) Cơ sở có tên trong Danh sách xuất
khẩu;
b) Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và
không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu
phát hiện vi phạm về ATTP trong thời gian tối thiểu 03 tháng kể từ ngày Cơ sở
được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, hạng 2.”
7. Sửa đổi khoản 10 Điều 1 như sau:
“10. Sửa đổi Điều 32 như sau:
Điều 32. Thẩm định, cấp chứng
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp bằng văn bản đầy đủ các
thông tin cần thiết quy định trong mẫu Chứng thư theo yêu cầu của Cơ quan thẩm
quyền quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu cho Cơ quan thẩm định để cấp Chứng thư.
Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan thẩm định
tiến hành thẩm định cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của quốc gia,
vùng lãnh thổ nhập khẩu tương ứng nếu kết quả thẩm định, kiểm nghiệm lô
hàng đạt yêu cầu.
2. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày kiểm
tra, nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho Cơ quan thẩm định để thẩm
định, cấp Chứng thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký thẩm định như quy định tại
Điều 29 Thông tư này.”
Ðiều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
13 tháng 12 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
Phụ lục IIIA. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................,
ngày..... tháng..... năm......
GIẤY
ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi:...............................................................
(Cơ
quan thẩm định)
Căn cứ các quy định trong Thông tư Quy
định về chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu số 16/2018/TT-BNNPTNT
ngày 29/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chúng tôi:
Tên Cơ sở(1):
Tên giao dịch thương mại tiếng Anh,
tên viết tắt (nếu có):
Mã số của Cơ sở (nếu có):
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
ATTP (nếu có):
Địa chỉ:
Tên cơ sở (phân xưởng)(2)
đề nghị thẩm định:
Địa chỉ:
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định
trong Quy chuẩn......................... và đối chiếu với điều kiện thực tế của
Cơ sở, đề nghị cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định và làm thủ tục để cơ sở
chúng tôi được:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm ATTP:
□
- Đưa vào Danh sách xuất khẩu sang thị
trường:............................................................
Chúng tôi xin gửi kèm sau đây hồ sơ
đăng ký thẩm định gồm:
1.
....................................................................................................................................
2.
....................................................................................................................................
3.
....................................................................................................................................
4.
....................................................................................................................................
5.
....................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên Cơ sở/doanh nghiệp được ghi trong giấy phép kinh doanh.
2 Ghi rõ tên Xí nghiệp hoặc Phân xưởng thuộc Cơ sở đăng ký thẩm định.
Phụ lục IVA. MẪU BÁO CÁO HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu
1. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở (phân xưởng) đề nghị thẩm định:
2. Mã số của Cơ sở (nếu có):
3. Năm bắt đầu hoạt động:
4. Nhóm sản phẩm sản xuất:
II. Tóm tắt hiện trạng điều kiện bảo đảm ATTP
1. Nhà xưởng
1.1. Tổng diện tích các khu vực sản xuất:
m2 , trong đó:
1.1.1. Khu vực tiếp nhận nguyên liệu:
m2.
1.1.2. Khu vực sơ chế, chế biến:
m2.
1.1.3. Khu vực cấp
đông:
m2.
1.1.4. Khu vực kho lạnh:
m2.
2. Hệ thống phụ trợ:
2.1. Nguồn nước sử dụng cho khu vực sản xuất:
2.1.1. Nguồn nước đang sử dụng:
Nước công cộng □
Nước giếng khoan □, số
lượng: , độ
sâu m.
2.1.2. Phương pháp bảo đảm chất lượng nước cung cấp
cho khu vực sản xuất (kể cả khu sản xuất nước đá)
- Hệ thống lắng lọc: Có □
Không □ Phương pháp khác □
- Hệ thống bể chứa:
Tổng dung tích dự trữ:
m3.
- Hệ thống bể cao áp:
Dung tích bể cao áp:
m3.
- Hệ thống xử lý nước: Chlorine định lượng □.
Đèn cực tím □. Khác □…...
2.1.3 Nguồn nước đá:
- Tự sản xuất:
□
- Mua ngoài
□
2.2. Hệ thống xử lý chất thải
2.2.1. Nước thải: Mô tả tóm tắt hệ thống thoát, xử
lý nước thải.
2.2.2. Chất thải rắn: Mô tả tóm tắt bảo quản, vận
chuyển, xử lý...
2.3. Nhà vệ sinh (dùng cho khu vực sản xuất)
- Số lượng:
2.4. Công nhân:
2.4.1. Tổng số công nhân sản xuất:
người, trong đó:
- Công nhân dài hạn:
người.
- Công nhân mùa vụ:
người.
2.4.2. Kiểm soát sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm:
- Thời điểm kiểm tra sức khỏe….
- Số lượng người được kiểm tra: ……… người.
- Tên cơ quan thực hiện kiểm tra…………………………………
2.4.3. Xác nhận kiến thức về ATTP:
- Thời điểm xác nhận:
- Số người được xác nhận:
người
- Tên đơn vị tổ chức xác nhận:
2.5. Hệ thống ngăn chặn và tiêu diệt côn
trùng, động vật gây hại
2.5.1. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt côn trùng:
2.5.2. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt động vật
gây hại
2.6. Danh mục hóa chất, phụ gia, chất tẩy rửa
- khử trùng sử dụng tại Cơ sở:
Tên hóa chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống quản lý chất lượng:
3.1. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng tại
Cơ sở:
HACCP:
□ GMP:
□ Khác: □
Trường hợp khác, cần
ghi cụ thể, ví dụ: ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn
toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm
(FSSC 22000) hoặc tương đương. Đồng thời, cung cấp thông tin về thời điểm hiệu
lực của Giấy chứng nhận và đơn vị chứng nhận.
3.2. Tổng số cán bộ quản lý chất lượng (QC):….….
người, trong đó:
Số cán bộ QC đã qua đào tạo về HACCP hoặc các
chương trình quản lý chất lượng khác:………… người
3.3. Phòng kiểm nghiệm:
□ Của Cơ sở: Các chỉ tiêu có thể phân
tích:.........................................................
...............................................................................................................................
□ Thuê ngoài
4. Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP cho nhóm sản phẩm
tương tự: (Bảng biểu đính kèm)
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ)
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
2. BÁO CÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN
1. Hiện trạng sản xuất có thay đổi:
TT
|
Hạng mục
|
Mô tả nội dung
có thay đổi so với hiện trạng
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà xưởng
|
[Mô tả chi tiết từng hạng mục như nội dung yêu
cầu tại Biểu 1 về báo cáo hiện trạng sản xuất; lý do có sự thay đổi]
|
|
2
|
Hệ thống phụ trợ:
|
|
|
-
|
Nguồn nước sử dụng cho khu vực sản xuất
|
|
|
-
|
Nguồn nước đá
|
|
|
-
|
Hệ thống xử lý chất thải
|
|
|
-
|
Nhà vệ sinh (dùng cho khu vực sản xuất)
|
|
|
-
|
Công nhân
|
|
|
-
|
Hệ thống ngăn chặn và tiêu diệt côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
-
|
Hóa chất, phụ gia, chất tẩy rửa - khử trùng
|
|
|
3
|
Hệ thống quản lý chất lượng:
|
|
|
2. Bổ sung thị trường xuất khẩu:………..
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ)
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục VA. MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10
năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
|
Kính
gửi:……………………………………………..
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
2. Mã số của Cơ sở (nếu có):
3. Địa chỉ Cơ sở:
II. Tóm tắt kết quả khắc phục sai lỗi
TT
|
Sai lỗi theo kết
luận thẩm định..........ngày.................... của.................
|
Biện pháp khắc
phục
|
Thời điểm khắc
phục
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định và
làm thủ tục để Cơ sở chúng tôi được:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP:
□
- Đưa vào Danh sách xuất khẩu sang thị trường:…………………………………………..
|
……, ngày…..
tháng….. năm……
GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục VIA. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng
10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF
COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên
Cơ quan cấp giấy)
Cơ sở/Establishment:
Mã số/Approval number:
Địa chỉ/Address:
Đủ
điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh sản phẩm:
Has
been found to be in compliance with food safety regulations for following
products:
1.
2.
3.
Số cấp/Number:
/XXXX/QLCL-CNĐK
Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 (ba)
năm kể từ ngày ký/This certificate is valid for 03 (three) years from date
of issue
(*) và thay thế Giấy chứng nhận số:....... cấp
ngày......./and replaces the certificate No........ issued on….
(day/month/year)
.....,
ngày tháng năm…/…, day… month… year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
(*): Ghi trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
|
Phụ lục VIIA. DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ CÓ YÊU CẦU CỤC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM
THỦY SẢN XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Quốc gia, vùng
lãnh thổ
|
Sản phẩm
|
Tóm tắt nội
dung yêu cầu
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
EU
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Thực phẩm có nguồn gốc động vật muốn xuất khẩu
vào Liên minh EU phải có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ được kiểm soát bằng
hệ thống mà Cơ quan thẩm quyền EU đánh giá tương đương về: hệ thống văn bản
pháp lý, năng lực của cơ quan thẩm quyền, điều kiện bảo đảm ATTP của các cơ sở
chế biến xuất khẩu và các chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm.
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản sang thị
trường EU phải có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu
công nhận và Cơ quan thẩm quyền EU chấp thuận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang EU phải kèm
theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
|
Quyết định EC/178/2002 về việc đưa ra các quy định
chung về luật ATTP, thành lập CQTQ về ATTP của EU
Quyết định của EC số 882/2004 quy định về kiểm
soát nhà nước; số 852/2004, 853/2004, 854/2004,: thiết lập điều kiện ATTP đối
với thực phẩm và thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, quy định về CQTQ quản lý
Nhà nước về thực phẩm và việc nhập khẩu thực phẩm từ nước thứ 3.
Quyết định 2074/2005 về mẫu chứng thư cho các sản
phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật xuất khẩu vào EU
|
2
|
Nauy
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Sử dụng các quy định của EU đối với thực phẩm
nhập khẩu.
- Các cơ sở có tên trong danh sách được phép xuất
khẩu vào EU sẽ được phép xuất khẩu vào Nauy.
- Chấp thuận mẫu chứng thư của EU cho lô hàng thực
phẩm nhập khẩu từ các nước bên ngoài EU.
|
Hiệp định về Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA)
|
3
|
Thụy Sỹ
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Sử dụng các quy định của EU đối với thực phẩm
nhập khẩu.
- Các cơ sở có tên trong danh sách được phép xuất
khẩu vào EU sẽ được phép xuất khẩu vào Thụy Sỹ.
- Chấp thuận mẫu chứng thư của EU cho lô hàng thực
phẩm nhập khẩu từ các nước bên ngoài EU.
|
Hiệp định song phương về nông nghiệp giữa EU và
Thụy Sỹ.
Hướng dẫn của Văn phòng Thú y Liên bang Thụy Sỹ
(FVO) ngày 27/01/2009 đối với việc nhập khẩu thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
từ các nước bên ngoài EU
|
4
|
Serbia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Thị trường yêu cầu có chứng thư của Cơ quan thẩm
quyền Việt Nam
|
Công thư 337-00-567/2008-05 ngày 02/12/2008 của Cục
Thú y - Bộ Nông Lâm nghiệp và Quản lý nước - Cộng hòa Serbia
|
5
|
Hàn Quốc
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản sang thị
trường Hàn Quốc phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền Hàn Quốc chấp
thuận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Hàn Quốc phải
kèm theo Chứng thư do NAFIQAD cấp.
|
Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực kiểm soát an
toàn thực phẩm và kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản giữa Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản Việt Nam và Cục Quản lý chất lượng sản phẩm thủy
sản quốc gia Hàn Quốc ký ngày 09/12/2016
|
6
|
Trung Quốc
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản sang thị
trường Trung Quốc phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền Trung Quốc
chấp thuận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Trung Quốc phải
kèm theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp.
|
Thỏa thuận hợp tác giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT Việt
Nam và Tổng cục Giám sát chất lượng, kiểm dịch, kiểm nghiệm và kiểm dịch
Trung Quốc về kiểm soát an toàn thực phẩm đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản
xuất nhập khẩu ký ngày 17/01/2014
|
7
|
Liên minh Kinh tế Á - Âu
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu
thủy sản sang thị trường Liên minh Hải quan phải có tên trong danh sách được
phép xuất khẩu
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu
sang Liên minh Hải quan phải kèm theo Chứng thư do CQTQ Việt Nam cấp.
|
- Bản ghi nhớ giữa Cơ quan kiểm
dịch động thực vật Liên bang Nga và Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về đảm bảo an toàn thủy sản XNK giữa Liên bang Nga và Việt Nam
năm 2011.
- Hiệp định khung về Liên minh
Kinh tế Á - Âu có hiệu lực từ 01/7/2010.
- Quyết định số 317 ngày
18/6/2010 của Liên minh KT Á - Âu về các biện pháp vệ sinh thú y và an toàn
thực phẩm.
- Quyết định số 342 ngày
17/8/2010 của Liên minh KT Á - Âu.
|
8
|
French Polynesia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Thị trường yêu cầu có chứng thư của Cơ quan thẩm
quyền Việt Nam
|
- Pháp lệnh 651/CM ngày 07/5/1998 quy định các
yêu cầu về vệ sinh thú y và vệ sinh đối với sản phẩm nhập có nguồn gốc từ động
vật nhập khẩu vào French Polynesia
- Công thư số 043/SDR/QAAV/MAE ngày 04/01/2008 của
Cục Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Lâm nghiệp French
Polynesia
|
9
|
Đài Loan
|
- Thủy sản sống (giáp xác và nhuyễn thể sống, cá
sống, phôi cá và trứng cá đã thụ tinh), đồ hộp
- Sản phẩm động vật có vỏ có mã HS 0307 (bao gồm
các sản phẩm nhuyễn thể hai mảnh vỏ, nhuyễn thể chân bụng).
|
Thị trường yêu cầu lô hàng có chứng thư của Cơ quan
thẩm quyền Việt Nam
|
- Công thư 09600504390 NC/KT ngày
11/5/2007 của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội yêu cầu danh sách
cơ sở sản xuất cua sống, mẫu giấy chứng nhận và con dấu của Cơ quan thẩm quyền
VN.
- Công thư 09600505820 NC/KT ngày
19/6/2007 yêu cầu mỗi lần xuất khẩu cua sống vào Đài Loan phải gửi kèm giấy
chứng nhận của phía Việt Nam.
- Công thư số 0110125 HT/KT ngày
21/01/2011 của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội yêu cầu NAFIQAD
cung cấp thông tin về cơ quan, mẫu chứng thư và mẫu dấu.
- Thông báo số 0991303927 ngày
21/3/2011 của Bộ Y tế Đài Loan về yêu cầu đối với sản phẩm đồ hộp.
- Công thư số 0110125 HT/KT ngày
01/6/2011 của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội về kiểm dịch thủy
sản sống.
- Công thư số 160148/KT ngày
11/8/2016 của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội về việc cấp chứng
thư cho sản phẩm động vật có vỏ của Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan.
|
10
|
Braxin
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản sang thị
trường Braxin phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền Braxin công
nhận
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Braxin phải kèm
theo Chứng thư do CQTQ Việt Nam cấp.
|
Điều 486 Nghị định số 9.013 ngày 29/3/2017 quy định
về nhập khẩu sản phẩm có nguồn gốc động vật.
|
11
|
New Zealand
|
Cá tra, basa fillet đông lạnh;
NT2MV
|
Lô hàng Cá tra, basa fillet đông
lạnh; NT2MV xuất khẩu sang New Zealand phải kèm theo Chứng thư do CQTQ Việt
Nam cấp.
|
Văn bản ngày 20/3/2009 về thực
hiện Điều 22 Luật An toàn sinh học 2003 của Cơ quan An ninh sinh học New
Zealand; Thỏa thuận hợp tác ký ngày 22/01/2010 giữa Cơ quan An toàn thực phẩm
New Zealand và NAFIQAD
|
12
|
Ucraina
|
Cá tra, basa đông lạnh
|
- Cơ sở chế biến xuất khẩu cá
tra, basa sang thị trường Ucraina phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm
quyền Ucraina công nhận
- Lô hàng cá tra, basa xuất khẩu
sang Ucraina phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp chứng nhận (Chứng thư)
|
Sắc lệnh số 71 ngày 14.6.2004 của
Cơ quan Thuốc Thú y: Yêu cầu kiểm tra thú ý đối với hàng hóa nhập khẩu vào
Ucraina
Công thư số 15-3-1-18/232 ngày
14/01/2011 của Ủy ban Nhà nước về Thuốc thú y Ucraina
|
13
|
Papua new Guinea
|
Cá tra, basa đông lạnh
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang
Papua new Guinea phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng
thư)
|
Công thư ngày 28/02/2011 của Cơ
quan Thanh tra và Kiểm dịch nông nghiệp Papua New Guinea
|
14
|
Peru
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Peru phải được
CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Quy định số 041-2010-ITP/SANIPES ngày 16/9/2010 của
SANIPES về yêu cầu đối với sản phẩm thủy sản, thức ăn chăn nuôi và thức ăn
nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
|
15
|
Macedonia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Macedonia phải được
CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Luật Vệ sinh Thú y và Bảo vệ Sức khỏe cộng đồng
(2007) của Macedonia
|
16
|
Indonesia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở được NAFIQAD kiểm tra công nhận đủ điều
kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam được phép xuất khẩu sang thị trường Indonesia.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Indonesia phải
kèm theo chứng thư do NAFIQAD cấp.
|
Thỏa thuận về kiểm soát chất lượng, an toàn thực
phẩm thủy sản giữa NAFIQAD và Cục Kiểm tra, Kiểm dịch Thủy sản Indonesia
(FQIA) ký năm 2011
|
17
|
Argentina
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản sang thị
trường Achentina phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền Argentina
(SENASA) chấp thuận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Argentina phải
được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Quy định số 816/2002 ngày 04/10/2002 của SENASA về
việc thanh tra tại nước xuất khẩu sản phẩm, phụ phẩm có nguồn gốc từ động, thực
vật vào Cộng hòa Achentina
|
18
|
Úc
|
Tôm và sản phẩm tôm
|
Lô hàng tôm và sản phẩm tôm xuất khẩu sang Úc phải
được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp chứng thư.
|
Thông báo An ninh sinh học số 2017-12 ngày
30/6/2017 của Cơ quan An ninh sinh học Úc về điều kiện nhập khẩu đối với tôm
và sản phẩm tôm dùng làm thực phẩm.
|
19
|
Panama
|
Cá (cá da trơn, cá ngừ), nhuyễn
thể
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu
cá da trơn sang Panama phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền
Panama (AUPSA) chấp thuận
- Lô hàng cá (cá da trơn, cá ngừ)
và nhuyễn thể xuất khẩu sang Panama phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra, cấp chứng
thư
|
- Quyết định số
AUPSA-DINAN-018-2016 ngày 01/4/2016 quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối
với sản phẩm cá da trơn nhập khẩu vào Panama.
- Quyết định số AUPSA-DINAN
008-2018 ngày 13/4/2018 quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với sản phẩm
nhuyễn thể nhập khẩu vào Panama
- Quyết định số AUPSA-DINAN
007-2014 ngày 13/01/2014 quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với sản phẩm
cá ngừ nhập khẩu vào Panama.
|
20
|
Montenegro
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Montenegro phải
được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Thông báo của Cục An toàn thực phẩm, Thú y và dịch
tễ học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cộng hòa Monténégro yêu cầu
các điều kiện bảo đảm ATTP và áp dụng các chỉ tiêu ATTP của Liên minh Châu Âu
(EU) kể từ ngày 01/8/2016
|