Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụngthành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬTgiúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban
hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo
danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07,
29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và
39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo
danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Mã
hàng
Mô
tả hàng hóa
Thuế suất (%)
27.07
Dầu và các sản phẩm khác từ
chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt
độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử
thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
2707.10.00
- Benzen
1
2707.30.00
- Xylen
1
29.02
Hydrocacbon mạch vòng.
2902.20.00
- Benzen
1
- Xylen:
2902.43.00
- - p-Xylen
1
39.02
Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên
sinh.
1. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú
giải Chương tại Mục I của Chương 98 như sau:
“1.38. Nhóm 98.37 “Hạt nhựa
PolyPropylene dạng nguyên sinh”
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú
giải nhóm tại Mục I của Chương 98 thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy,
cường độ chịu lực, môdun uốn của mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh thuộc
nhóm 98.37 như sau:
Tên
mặt hàng
Tỷ
trọng (g/cm3)
Chỉ
số nóng chảy - MFR/ MI (g/10m in)
Cường
độ chịu lực (MPa)
Môdun
uốn (MPa)
Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên
sinh
0,9
3,0 ± 0,3
Đáp ứng
1 trong các tiêu chí sau: 32; 33; 34; 35; 36; 45
Đáp ứng
1 trong các tiêu chí sau: 1200; 1225; 1250; 1265; 1310; 1350; 1450; 1500;
1550; 1700
3. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene dạng
nguyên sinh áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng là 0% quy định tại
khoản 4 Điều này phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy,
cường độ chịu lực, môdun uốn quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bổ sung nhóm 98.37 “Hạt nhựa
PolyPropylene” vào danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi quy định tại Mục II của Chương 98 như sau:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 06 tháng 03 năm 2016./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TU về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).