BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BỔ SUNG DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN
PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC
CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 164/2013/TT-BTC
NGÀY 15/11/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 về việc ban hành Biểu
thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng
nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung
thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế,,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng
sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 và sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt
hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư,
linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc
Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 1. Sửa
đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép
thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Mã hàng
|
Mô tả hàng
hoá
|
Thuế suất
(%)
|
73.26
|
Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
7326.90.91
|
- - - Hộp đựng thuốc lá điếu
|
15
|
7326.90.99
|
- - - Loại khác
|
10
|
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất
các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98
1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử
dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi riêng tại Chương 98 như sau:
“b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc
nhóm 98.34:
b.8.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên
liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng
điểm thuộc mã hàng 7326.90.99.
- Do các doanh nghiệp sản xuất
các sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.8.2.1 - Trách nhiệm của người
khai hải quan:
Doanh nghiệp phải đăng ký danh
mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để
sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 với cơ quan hải
quan với số lượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công suất/nhu cầu sử
dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy.
Người khai hải quan phải thực
hiện đăng ký Danh mục các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để
sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 (Danh mục) với
Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc
Danh mục. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Xác nhận của Bộ Thông tin
truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo
dõi trừ lùi.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký
nhưng cần sửa, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều
kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục
trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho
lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ
sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ
sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục
thay đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu
theo dõi trừ lùi thay đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu
theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan nơi cấp Danh
mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh
mục trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lù; Tên, lượng,
trị giá hàng hóa theo Danh mục; Tên, lượng, trị giá hàng hóa thực tế đã nhập
khẩu theo Danh mục; Tên, lượng, trị giá hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu theo
Danh mục;
- Toàn bộ tờ khai hải quan của
số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo Danh mục;
- Bản Danh mục và phiếu theo
dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng
trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Người khai hải quan phải cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những khai báo trên.
Khi làm thủ tục hải quan, người
khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục các hồ sơ
sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định
hiện hành;
- Công văn đề nghị áp dụng mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo Chương 98 của doanh nghiệp sử dụng
Danh mục nhập khẩu; trong đó nêu rõ loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ
phận phụ trợ, trị giá, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; trường hợp có nhiều loại
nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ thuộc nhiều tờ khai hàng hóa
nhập khẩu thì phải liệt kê các loại hàng hóa, các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đề
nghị áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo Chương 98; cam kết kê khai
chính xác, cung cấp đúng hồ sơ và sử dụng đúng mục đích.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là
ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo
tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất
các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo
quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ.
b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ
quan hải quan:
b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh
mục:
- Ngay sau khi người khai hải
quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có
trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục
hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục,
giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo
dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng
hóa để thực hiện tính thuế và thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho
hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
- Trường hợp người khai hải
quan cần thay đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải
quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập
phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần
thay đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần thay đổi, bổ sung (lưu
01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01
bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ
tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực
tế nhập khẩu) theo quy định.
- Trường hợp người khai hải
quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai
hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi
người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng
hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ
trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 chưa nhập
khẩu
b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập
khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy
định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ
lùi để trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản
xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 mà người khai hải
quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh
mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu
ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục
cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số …” lên bản chính
phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người
khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu
theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp
nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng
hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong
phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01
bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục
để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản
chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi
đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập
hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan
để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về
việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90 theo quy định tại Điều 98 Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
2. Trường hợp sử dụng sai mục đích
phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mã hàng
7326.90.99 ghi tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
với cơ quan Hải quan.
Điều 3. Sửa đổi,
bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
tại Chương 98
Sửa đổi, bổ sung mặt hàng nguyên
liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ bằng sắt hoặc thép để sản xuất các
sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc phân nhóm 9834.12 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt
hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:
Mã hàng
|
Mô tả hàng
hoá
|
Mã hàng
tương ứng tại mục I phụ lục II
|
Thuế suất
(%)
|
9834
|
|
|
Vật tư, linh kiện
sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
9834
|
11
|
00
|
- Bàn phím làm bằng
cao su, khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C
|
4016
|
99
|
99
|
0
|
9834
|
12
|
|
- Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép:
|
|
|
|
|
9834
|
12
|
10
|
- - Ốc vít bằng
thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống rỉ, đường kính dưới 1.4 mm
|
7318
|
15
|
00
|
0
|
9834
|
12
|
90
|
- - Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ
phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm
|
7326
|
90
|
99
|
0
|
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|