BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI Ô TÔ NHẬP KHẨU THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2017/NĐ-CP
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều
kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch
vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng
của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định
điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng
ô tô (sau đây gọi tắt là Nghị định số 116/2017/NĐ-CP).
2. Thông tư này không điều chỉnh đối
với các ô tô được nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
2 của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
doanh nghiệp nhập khẩu ô tô vào Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm ô tô.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước
ngoài là cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
được nước ngoài chấp thuận, thừa nhận, công nhận có chức năng phát hành: giấy
Chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô; tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà
máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu; giấy Chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc
các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2. Ô tô cùng kiểu loại là các
xe ô tô có cùng đặc điểm được xác định theo nguyên tắc nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo thử nghiệm khí
thải là tài liệu do cơ sở thử
nghiệm chuyên ngành của Việt Nam cấp cho ô tô mẫu hoặc động cơ ô tô mẫu theo
quy định.
4. Báo cáo thử nghiệm an toàn
là tài liệu do cơ sở thử nghiệm chuyên ngành của Việt Nam cấp cho ô tô mẫu theo
quy định.
5. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng là tài liệu của nhà sản xuất ô tô nước ngoài cấp cho từng chiếc ô tô
trong đó có các thông tin sau: số khung (số VIN); số động cơ; thông số kỹ thuật
cơ bản tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; kiểu loại xe xuất xưởng
theo giấy Chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô.
6. Thủ tục đăng kiểm điện tử là việc khai, tiếp nhận, xử lý
thông tin khai đăng kiểm, trao đổi các thông tin về thủ tục đăng kiểm giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử đăng kiểm.
7. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
đăng kiểm là hệ thống thông tin do Cơ quan kiểm tra quản lý để thực hiện thủ
tục đăng kiểm điện tử.
8. Hệ thống khai đăng kiểm điện tử
là hệ thống thông tin phục vụ cho doanh nghiệp nhập khẩu khai báo và tiếp nhận
thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan kiểm tra trong quá trình thực hiện thủ
tục đăng kiểm điện tử.
9. Bản đăng ký kiểm tra điện tử là một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các chỉ tiêu thông tin khai
của doanh nghiệp nhập khẩu.
10. Sự cố giao dịch điện tử là trường hợp hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử đăng kiểm, hệ thống khai đăng kiểm điện tử không thực hiện được
các giao dịch điện tử với nhau do nguyên nhân khách quan.
11. Chứng chỉ chất lượng là các giấy tờ được quy định từ Phụ lục V đến Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô
nhập khẩu là giấy Chứng nhận về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với kiểu loại ô tô hoặc gồm giấy Chứng
nhận về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với kiểu loại ô tô và giấy Chứng nhận về
bảo vệ môi trường đối với kiểu loại ô tô hoặc kiểu loại động cơ.
13. Tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm
bảo chất lượng là kết quả đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối
với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu theo hệ thống ISO 9001, hệ thống
TS 16949, hệ thống chứng nhận của UNECE, EC, EEC về COP hoặc các tài liệu tương
đương được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài.
14. Cơ quan kiểm tra là Cục Đăng kiểm Việt Nam, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm tra, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu theo
quy định tại Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Hồ sơ
đăng ký kiểm tra (bản giấy hoặc bản điện tử)
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với ô
tô nhập khẩu đã qua sử dụng gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký
lưu hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Bản sao hóa đơn thương mại;
d) Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà
sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
đ) Bản chính Bản thông tin xe cơ giới
nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bản sao tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
g) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với ô
tô nhập khẩu chưa qua sử dụng:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy
Chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô nhập khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nước ngoài;
c) Bản sao giấy Chứng nhận kiểu loại
linh kiện của lốp, gương chiếu hậu, đèn chiếu sáng phía trước, kính được cấp bởi
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
d) Bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô
tô;
đ) Bản sao tài
liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất,
lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu
còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài;
e) Bản sao hóa đơn thương mại;
g) Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà
sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
h) Bản chính Bản thông tin xe cơ giới
nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Bản sao tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
k) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử;
l) Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải;
m) Bản sao Báo cáo thử nghiệm an toàn.
Điều 5. Nội dung
kiểm tra, thử nghiệm ô tô nhập khẩu
1. Đối với ô tô đã qua sử dụng nhập
khẩu phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
từng xe theo quy định, cụ thể như sau:
a) Về hồ sơ: kiểm
tra tính thống nhất của nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
b) Về thực tế:
thực hiện kiểm tra đối với xe được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU,
G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải
hiện hành của Việt Nam. Nội dung kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với từng xe theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Đối với ô tô
chưa qua sử dụng nhập khẩu phải được cơ quan quản lý chất lượng kiểm tra theo
quy định đối với từng lô xe nhập khẩu. Mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô
tô trong lô xe nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm về khí thải và chất lượng
an toàn kỹ thuật theo quy định, cụ thể như sau:
a) Về hồ sơ: kiểm
tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kiểm
tra tính thống nhất Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng với giấy Chứng nhận chất
lượng kiểu loại trong cùng một kiểu loại ô tô, trong lô xe nhập khẩu doanh nghiệp
khai báo.
b) Về thực tế:
kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo
hồ sơ đăng ký kiểm tra; kiểm tra tính đồng nhất của các xe thực tế cùng kiểu loại
ô tô trong lô xe nhập khẩu; lấy ngẫu nhiên mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại
ô tô trong lô xe nhập khẩu để đối chiếu các thông số kỹ thuật của xe thực tế với
nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
c) Cơ quan kiểm tra lấy ngẫu nhiên 01
xe mẫu hoặc 02 xe mẫu (trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu dùng 01 mẫu để
thử nghiệm an toàn và dùng 01 mẫu để thử nghiệm khí thải) đại diện cho từng kiểu
loại ô tô trong lô xe nhập khẩu đã được kiểm tra để doanh nghiệp nhập khẩu tự
đưa xe đến các cơ sở thử nghiệm. Việc lấy mẫu phải được lập thành biên bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm.
d) Thử nghiệm khí thải: thực hiện
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86: 2015/BGTVT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới” (trừ phép thử bay hơi).
đ) Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ
thuật: thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
09:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô”; QCVN 10:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố”;
QCVN 82:2014/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô
khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng” và các quy định của
pháp luật hiện hành (trừ thử nghiệm các linh kiện: gương chiếu hậu, kính, đèn
chiếu sáng phía trước, lốp, vành hợp kim, vật liệu chống
cháy, kết cấu an toàn chống cháy).
Điều 6. Trình tự,
cách thức thực hiện
1. Nộp hồ sơ đăng
ký kiểm tra
a) Doanh nghiệp nhập khẩu lập 01 bộ hồ
sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và nộp cho cơ
quan kiểm tra bằng hình thức trực tiếp hoặc thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử. Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu
phải cung cấp tối thiểu các tài liệu: từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều 4 đối với
xe đã qua sử dụng; các tài liệu từ điểm a đến điểm i khoản 2 Điều 4 đối với xe
chưa qua sử dụng. Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu phải nộp khi đề nghị kiểm
tra thực tế, các giấy tờ còn lại của hồ sơ phải được bổ sung trước khi cơ quan
kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng.
b) Đối với Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng, doanh nghiệp nộp bản sao trên hệ thống trực tuyến và nộp bổ sung bản
chính cho cơ quan kiểm tra trước khi kiểm tra xe thực tế.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra
nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra mà doanh nghiệp nhập khẩu nộp trong thời gian tối
đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định, cơ
quan kiểm tra xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ
theo quy định, cơ quan kiểm tra đề nghị doanh nghiệp nhập khẩu bổ sung.
3. Kiểm tra xe
a) Doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình
ô tô để cơ quan kiểm tra tiến hành việc kiểm tra tại địa điểm và thời gian đã
đăng ký.
b) Nội dung kiểm tra xe được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc từ điểm a đến điểm c khoản 2 Điều 5 của
Thông tư này.
c) Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày
đăng ký kiểm tra xe thực tế mà doanh nghiệp nhập khẩu không xuất trình được xe
theo hồ sơ đăng ký để kiểm tra thì cơ quan kiểm tra sẽ tạm thời dừng các thủ tục
chứng nhận với hồ sơ đó. Để tiếp tục được thực hiện việc
kiểm tra thì doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục đăng ký lại từ đầu.
4. Thử nghiệm mẫu ô tô đại diện cho từng
kiểu loại
Đối với ô tô chưa qua sử dụng, doanh
nghiệp nhập khẩu tự đưa mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe
nhập khẩu mà cơ quan kiểm tra đã lấy mẫu đến cơ sở thử nghiệm để thử nghiệm về
khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật theo quy định. Kết quả thử nghiệm là
căn cứ để cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng.
5. Cấp chứng chỉ
chất lượng
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn
cứ chứng nhận, cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:
a) Cấp giấy Chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với
ô tô mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử
nghiệm tại Việt Nam”.
b) Cấp Thông báo không đạt chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải
quyết theo quy định đối với: các ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu
có ít nhất một trong hai kết quả thử nghiệm về khí thải và kết quả thử nghiệm về
chất lượng an toàn không đạt yêu cầu theo quy định; ô tô đã qua sử dụng có kết quả kiểm tra thực tế không đạt
hoặc không được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có
tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của
Việt Nam.
c) Cấp Thông báo xe cơ giới thuộc
danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo
quy định.
Điều 7. Xử lý
trong quá trình kiểm tra
1. Trường hợp ô tô đã qua sử dụng có
sự thay đổi từ nước ngoài về một số thông số kỹ thuật hoặc kết cấu so với xe xuất
xưởng ban đầu của nhà sản xuất thì doanh nghiệp nhập khẩu phải xuất trình các
tài liệu của cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài đối với xe đã thay đổi. Khối
lượng toàn bộ của ô tô nhập khẩu trong trường hợp này không được lớn hơn giá trị nêu trong tài liệu của cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài.
2. Trường hợp ô tô nhập khẩu bị hư hại
trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu được
phép khắc phục một số hạng mục như: thân vỏ, buồng lái, thùng hàng có lớp sơn bị
trầy xước; ắc quy không hoạt động.
3. Đối với trường hợp ô tô có dấu hiệu
của việc tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung hoặc số VIN (trong trường hợp
không có số khung), số động cơ thì cơ quan kiểm tra tiến hành trưng cầu giám định
tại cơ quan giám định chuyên ngành để làm căn cứ cho việc cấp chứng chỉ chất lượng.
Chi phí cho việc giám định do cơ quan kiểm tra chi trả theo quy định.
4. Trong quá
trình kiểm tra, chứng nhận nếu phát hiện ô tô nhập khẩu thuộc danh mục cấm nhập
khẩu theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thì cơ quan kiểm tra ghi nhận
bằng chứng xe thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu đối với chiếc xe đó, đồng thời
cấp thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này. Việc kiểm tra, phân loại và lấy mẫu đại diện
của lô xe đối với các xe khác được tiếp tục thực hiện theo quy định.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TRIỆU
HỒI Ô TÔ
Điều 8. Quy định
về triệu hồi ô tô bị lỗi kỹ thuật
1. Ô tô thuộc diện phải triệu hồi gồm:
a) Ô tô triệu hồi
theo công bố của nhà sản xuất;
b) Ô tô triệu hồi theo yêu cầu của cơ
quan kiểm tra. Việc yêu cầu triệu hồi của cơ quan kiểm tra được thực hiện trên
cơ sở bằng chứng cụ thể, kết quả xác minh các thông tin phản ánh về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập
khẩu
Trường hợp các ô tô đã đưa ra thị trường
có lỗi kỹ thuật phải triệu hồi, doanh nghiệp nhập khẩu phải thực hiện các công
việc sau đây:
a) Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ
quan kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu
phải thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu cầu không bán ra thị
trường các ô tô thuộc diện triệu hồi mà chưa được khắc phục;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm
tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi tới cơ quan kiểm tra báo cáo bằng văn bản
các nội dung sau: nguyên nhân xảy ra lỗi kỹ thuật; biện pháp khắc phục; số lượng
ô tô phải triệu hồi; kế hoạch triệu hồi phù hợp;
c) Tuân thủ theo đúng kế hoạch triệu
hồi, đồng thời doanh nghiệp phải công bố thông tin về kế hoạch triệu hồi và
danh sách ô tô phải triệu hồi trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp,
các đại lý bán hàng một cách kịp thời, đầy đủ;
d) Báo cáo bằng văn bản đến cơ quan
kiểm tra theo định kỳ 03 tháng và ngay sau thời gian kết thúc triệu hồi theo kế
hoạch;
đ) Đối với ô tô thuộc diện triệu hồi
mà chưa được cấp chứng chỉ chất lượng, doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình bằng
chứng chứng minh ô tô thực tế đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi
theo quy định của nhà sản xuất làm căn cứ để tiến hành thủ tục kiểm tra, chứng
nhận chất lượng ô tô nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
a) Thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp nhập khẩu về việc tiếp nhận kế hoạch triệu hồi.
b) Yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu phải
thực hiện việc triệu hồi.
c) Thông tin về ô tô bị triệu hồi
trên trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra.
d) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
triệu hồi của doanh nghiệp theo kế hoạch.
đ) Tạm dừng các thủ tục chứng nhận chất
lượng đối với doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không thực hiện trách nhiệm theo quy
định từ điểm a đến điểm d khoản 2 Điều này.
e) Cơ quan kiểm tra sẽ xem xét dừng
thủ tục chứng nhận chất lượng đối với các ô tô của cùng nhà sản xuất nếu doanh
nghiệp nhập khẩu cung cấp được bằng chứng nhà sản xuất đó không phối hợp để thực
hiện kế hoạch triệu hồi.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT
HÀNH CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG
Điều 9. Nguyên tắc
phát hành chứng chỉ chất lượng
1. Đối với hồ sơ giấy, các liên của
chứng chỉ chất lượng được phát hành gồm: liên lưu, liên sử dụng để giải quyết
thủ tục hải quan, liên sử dụng để thu phí trước bạ và đăng ký xe.
2. Đối với hồ sơ điện tử: phát hành bản
giấy chứng chỉ chất lượng khi cơ quan
có liên quan chưa thực hiện việc kết nối sử dụng dữ liệu điện tử với cơ quan kiểm
tra.
3. Chứng chỉ chất lượng cấp cho ô tô
nhập khẩu (bản giấy hoặc bản điện tử) được sử dụng vào các mục đích: giải quyết
thủ tục hải quan; thu phí trước bạ; đăng ký xe; kiểm định lưu hành lần đầu hoặc
để giải quyết các thủ tục khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Quy định
về cấp lại chứng chỉ chất lượng
1. Chứng chỉ chất lượng được cấp lại
trong trường hợp bị mất, bị hỏng.
2. Doanh nghiệp nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại chứng chỉ chất lượng trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ
chất lượng;
b) Bản chính chứng chỉ chất lượng (đối
với trường hợp bị hỏng).
3. Cách thức cấp lại do bị mất
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản gửi doanh nghiệp nhập khẩu và các cơ
quan: hải quan, thuế và công an; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan kiểm tra
hướng dẫn doanh nghiệp nhập khẩu hoàn thiện hồ sơ.
b) Sau 30 ngày, kể từ ngày phát hành
Thông báo nêu tại điểm a khoản này, nếu không nhận được phản hồi từ các cơ quan
có liên quan, cơ quan kiểm tra sẽ cấp bản sao chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc
bản điện tử); trường hợp không cấp lại, cơ quan kiểm tra có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Cách thức cấp lại do bị hỏng: trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan kiểm tra thực hiện việc cấp lại bản sao
chứng chỉ chất lượng trong vòng 04 ngày làm việc (bản giấy hoặc bản điện tử);
trường hợp không cấp lại, cơ quan kiểm tra có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 11. Trách
nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác, hợp lệ và hợp pháp của các hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho cơ quan kiểm
tra.
2. Đảm bảo giữ nguyên trạng ô tô nhập
khẩu để cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra.
3. Phối hợp với cơ quan kiểm tra, cơ sở thử nghiệm trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Trường hợp xảy ra sự cố giao dịch
điện tử trên hệ thống khai đăng kiểm điện tử, doanh nghiệp nhập khẩu phải thông
báo cho cơ quan quản lý để phối hợp giải quyết.
5. Nộp các khoản phí (giá), lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách
nhiệm của cơ quan kiểm tra
1. Thống nhất phát hành, quản lý chứng
chỉ chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, chứng nhận, đảm bảo
tính đồng nhất của các xe trong lô chứng nhận đúng với ô tô mẫu, động cơ ô tô mẫu
được thử nghiệm.
2. Trường hợp xảy ra sự cố giao dịch
điện tử trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm, cơ quan kiểm tra có
trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra chậm nhất
04 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự cố trong giờ hành chính hoặc 04 giờ kể từ thời
điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với những sự cố xảy ra trong thời gian
nghỉ theo quy định của pháp luật.
3. Thu các khoản phí (giá), lệ phí
liên quan tới việc kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng theo quy định của pháp luật.
4. Lưu trữ hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy
đã được điện tử hóa trong thời hạn 05 năm đối với các hồ sơ đã hoàn thiện việc
kiểm tra ô tô nhập khẩu.
5. Tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu để báo cáo Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 13. Trách
nhiệm của cơ sở thử nghiệm
1. Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm thử
nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật của ô tô theo quy định hiện
hành theo đề nghị của doanh nghiệp nhập
khẩu.
2. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn doanh
nghiệp nhập khẩu chuẩn bị ô tô mẫu, động cơ ô tô mẫu để thử nghiệm theo quy định.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 03 năm 2018.
Điều 15. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các ô tô nhập khẩu có thời điểm mở
tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Luật Hải quan hoặc về đến
cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 thì được kiểm tra, cấp
chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại
Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT)
và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT).
2. Việc kiểm tra chất lượng ô tô nhập
khẩu đối với các xe ô tô nhập khẩu về Việt Nam kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
đến thời điểm có hiệu lực của Thông tư này được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP,
quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT.
3. Các Chứng chỉ chất lượng xe cơ giới
nhập khẩu đã cấp cho xe cơ giới nhập khẩu theo Thông tư số
31/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục hải quan, thu phí trước bạ, đăng ký
xe, kiểm định lưu hành lần đầu hoặc để giải quyết các thủ
tục khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Trách
nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận
tải để hướng dẫn, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ GTVT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP
KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported motor vehicle)
Kính
gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone
N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau
(Request for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported motor vehicles with the following contents):
Hồ sơ
kèm theo (Attached documents):
+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương
đương (Commerce invoice/equivalent documents):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity
of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity
of vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự
kiến (Date and Anticipated inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện
thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
(người nhập khẩu) cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ và chất lượng của xe cơ giới nhập khẩu.
(The Importer undertakes and is responsible for the legality of the application
document and the technical safety quality, environment protection of imported
motor vehicles)
Xác nhận của cơ quan kiểm tra
Số
đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date)
,ngày tháng năm
Đại
diện cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
Người
nhập khẩu
(Importer)
(Date)
, ngày tháng
năm
|
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List of imported motor vehicles)
(Kèm
theo Bản đăng ký kiểm, tra số (Attached to Application
form with Registered N0
for inspection): )
Số TT (N0)
|
Loại phương tiện
(Vehicle’s type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại
(Trade mark/ Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or
VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất (Production year)
|
Màu xe
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle's status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH Ô TÔ CÙNG KIỂU LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NGUYÊN
TẮC XÁC ĐỊNH Ô TÔ CÙNG KIỂU LOẠI
Ô tô cùng kiểu loại là các ô tô của cùng
một chủ sở hữu công nghiệp (nhà sản xuất), cùng nhãn hiệu (Trade mark), cùng
thiết kế (hoặc Type Approval number), Model Code, cùng các thông số kỹ thuật cơ
bản thể hiện trong Chứng chỉ chất lượng, cùng nước sản xuất. Đối với các ô tô
có sự thay đổi nhưng vẫn được coi là sản phẩm cùng kiểu loại nếu xe vẫn thỏa mãn các tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành và không thay đổi các thông số kỹ thuật dưới đây:
- Loại phương tiện;
- Nhãn hiệu phương tiện;
- Số người cho phép chở kể cả người
lái;
- Kiểu dáng, kết cấu của cabin, khung
hoặc thân vỏ ô tô;
- Ký hiệu của: động cơ, hộp số, cầu
chủ động;
- Loại nhiên liệu sử dụng;
- Hệ thống phanh: kiểu dẫn động, kiểu
cơ cấu phanh;
- Hệ thống lái: kiểu loại cơ cấu lái;
- Hệ thống treo: kiểu hệ thống treo,
kết cấu của bộ phận đàn hồi;
- Hệ thống chuyển động: ký hiệu của cầu
bị động;
- Trang thiết bị đặc trưng (nếu có)
PHỤ LỤC III
MẪU - BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN
THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Information
sheet of imported motor vehicle)
I. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu (Reference
certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an toàn (Safety
test report N0):
8. Số báo cáo thử nghiệm khí thải (Emission
test report N0):
9. Tài liệu đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng (Conformity of Production):
10. Loại phương tiện (Vehicle's
type):
11. Nhãn hiệu (Trade mark):
12. Tên thương mại (Commercial name):
13. Mã kiểu loại (Model code):
14. Nước sản xuất (Production
country):
15. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission
standard):
18. Số đăng ký
kiểm tra (Registered N0 for
inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major
technical specification)
1. Công thức bánh xe (Drive
configuration):
2. Khối lượng (mass)(kg)
2.1. Khối lượng bản thân (Kerb
mass):
2.1.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*)
…
2.1.10. Phân bố
lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*)
2.2. Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn nhất (Max. designed pay mass): (*)
/ /
2.3. Khối lượng hàng chuyên chở
cho phép lớn nhất (Max. authorized pay mass): (*) / /
2.4. Khối lượng toàn bộ thiết kế (Max.
designed total mass): /
/
2.4.1. Phân bố
lên trục 1 (Distributed on 1st axle):
(*) / /
…
2.4. 10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*) / /
2.5. Khối lượng toàn bộ cho phép lớn
nhất (Max. authorized total mass): /
/
2.5.1. Phân bố
lên trục 1 (Distributed on 1st axle): (*) / /
…
2.5.10. Phân bố
lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*) / /
2.6. Khối lượng
kéo theo theo thiết kế lớn nhất (Max. designed towed
mass): (**)
2.7. Khối lượng
kéo theo cho phép lớn nhất (Max. authorized towed mass): (**)
3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Passenger
capacity including driver):
3.1. Số người ngồi,
kể cả người lái (Seating passenger capacity including
driver):
3.2. Số người đứng
(Standing passenger capacity):
3.3. Số người nằm
(Lying passenger capacity):
3.4. Số người ngồi
xe lăn (Wheelchair
passenger capacity):
4. Kích thước (Dimensions)(mm)
4.1. Kích thước
bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H): x
x
4.2. Khoảng cách trục (Wheel space): + + +...
4.3. Chiều rộng
cơ sở trước (Front track):
4.4. Chiều rộng cơ sở sau (Rear
track):
4.5. Chiều dài đầu
xe (Front over hang)
4.6. Chiều dài
đuôi xe (Rear over hang):
/
4.7. Khoảng cách từ tâm lỗ lắp chốt
kéo đến điểm đầu tiên của ô tô đầu kéo (min/max) (**) /
(Distance between coupling pin and
front end of tractor truck):
4.8. Kích thước
(lớn nhất/nhỏ nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc: (Inside
dimensions (max/min) of cargo deck or outside dimensions (max/min) of tank):
/
x /
x /
4.9. Thể tích xi téc/khối lượng riêng
hàng chuyên chở (Tank volume/density): /
4.10. Kích thước
khoang hành lý (Dài x Rộng x Cao)/số
khoang (Dimensions (LxWxH)/number of
luggage compartment):
x x /
4.11. Wt:
4.12. Offset:
/
5. Động cơ (Engine) Lựa chọn 1 trong 3 loại động cơ (5.1 hoặc 5.2 hoặc 5.3)
5.1. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine)
5.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type):
, Tăng áp (Turbocharged,
Supercharged...)
5.1.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.1.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ
quay (Max output/rpm): / (kW/rpm)
5.1.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max
Torque/rpm): /
(N.m/rpm)
5.1.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.1.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume
of fuel tank): + (lít)
5.2. Động cơ xe hybrid (Engine and motor for Hybrid vehicle)
5.2.1. Ký hiệu, loại động cơ đốt
trong (Engine model, engine type):
, Tăng áp (Turbocharged,
Supercharged...):
5.2.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.2.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ
quay (Max output/rpm): / (kW/rpm)
5.2.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max
Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.2.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.2.6. Thể tích
thùng nhiên liệu (Volume of fuel tank): + (lít)
5.2.7. Công suất lớn nhất của toàn hệ
thống (Max. combined system rated power): (kW)
5.2.8. Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước (Max. front motor rated
power): (kW)
5.2.9. Công suất lớn nhất của động cơ
điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power):
(kW)
5.3. Động cơ điện (Electric motor)
5.3.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor
model, motor type):
5.3.2. Điện áp hoạt động (Operating voltage): (V)
5.5.3. Công suất
lớn nhất (Max. rated power):
(kW)
5.3.4. Loại ắc
quy/Điện áp-Dung lượng (Type of Battery/Voltage-capacity): / (V)- (Ah)
6. Hệ thống truyền lực và chuyển động
(Transmission system)
6.1. Loại/dẫn động
ly hợp (Type/actuation of clutch):
/ /
6.2. Ký hiệu/loại/số cấp tiến-Iùi/điều khiển hộp số (model/type/number of forward-backward speed/control of gearbox):
/ / tiến- lùi/
6.3. Tỷ số truyền
hộp số (Gear ratios):
Tỷ số truyền của
số tiến / / / / / / / / / / /
/ /
/ / / / / / / / / (1)
Tỷ số truyền của số lùi / / / (2)
6.4. Ký hiệu/loại/số cấp/điều khiển hộp
phân phối (type/model/control of auxiliary gearbox):
/ / /
6.5. Vị trí/tỷ số truyền cầu chủ
động (Position/ratio of drive axles):
/
6.6. Ký hiệu/khả
năng chịu tải của trục 1 (Model/capacity of 1st axle): /
…
/
6.7. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục 10 (Model/capacity 10th axle): /
6.8. Số lượng/cỡ/khả
năng chịu tải của một lốp trục 1 (Quantity/size/max
load of tyre of 1st axle):
/
/
…. /
/
6.17. Số lượng/cỡ/khả
năng chịu tải của một lốp trục 10 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/
/
6.18. Số lượng lốp
dự phòng (Quantity of spare tyre)
7. Hệ thống treo (Suspension system)
7.1. Loại treo/loại
giảm chấn/số lá nhíp + bầu khí trục 1 (Type/type of shock absorber/Quantity
of leaf springs + air springs of 1st axle):
, / / +
…
7.10. Loại treo/loại giảm chấn/số lá nhíp + bầu khí
trục 10 (Type/type of sock absorber/Quantity of leaf springs + air springs
of 10th axle):
, /
/ +
8. Hệ thống
lái (Steering system)
Ký hiệu (model): Loại cơ cấu lái (type): Trợ lực (powered)
9. Hệ thống phanh (Brake system)
9.1. Hệ thống phanh chính (Type of
braking system):
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính trục 1
(service brake of 1st axle):
…
9.1.10. Loại cơ cấu phanh chính trục
10 (service brake of 10th axle):
9.2. Loại phanh đỗ/vị trí tác động (Parking
brake/possition):
/
9.3. Loại phanh phụ trợ (Auxiliary
brake):
10. Thân xe (Body)
10.1. Loại thân xe (type of body
work):
10.2. Số lượng cửa sổ (Quantity of
window):(***)
10.3. Số lượng cửa thoát hiểm (Quantity of
emergency exits): (***)
10.4. Số phê duyệt kiểu cửa kính/gương (Type
approval number of glass/mirror):
10.5. Loại dây đai
an toàn cho người lái (type of driver's seatbelt):
10.6. Loại/số lượng
dây đai an toàn cho hành khách (type/quantity of passenger's seatbelt): /
/
11. Hệ
thống chiếu sáng, tín hiệu và thiết bị điện (Light,
light- signaling and electrical equipment)
TT
|
Loại đèn (Lamps)
|
Số lượng (quantity)
|
Màu sắc (color)
|
11.1.
|
Đèn chiếu sáng phía trước
(head lamps)
|
|
|
11.2.
|
Đèn sương mù
phía trước (front fog lamps)
|
|
|
11.3.
|
Đèn sương mù
phía sau (rear fog lamps)
|
|
|
11.4.
|
Đèn báo rẽ phía
trước (front turn signal lamps)
|
|
|
11.5.
|
Đèn báo rẽ phía
sau (rear turn signal lamps)
|
|
|
11.6.
|
Đèn báo rẽ bên (side
turn signal lamps)
|
|
|
11.7.
|
Đèn vị trí phía
trước (front position lamps)
|
|
|
11.8.
|
Đèn vị trí phía
sau (rear position lamps)
|
|
|
11.9.
|
Đèn báo đỗ phía
trước (front parking lamps)
|
|
|
11.10.
|
Đèn báo đỗ phía
sau (rear parking lamps)
|
|
|
11.11.
|
Đèn phanh (stop
lamps)
|
|
|
11.12.
|
Đèn soi biển số phía sau (rear
licence plate lamps)
|
|
|
11.13.
|
Đèn lùi (reversing
lamps)
|
|
|
11.14. Số lượng/màu sắc tấm phản quang (quantity/color of reflective panels): /
11.15. Loại ắc
quy/Điện áp-Dung lượng (Type of Battery/Voltage-capacity): / (V)-
(Ah)
11.16. Số lượng ắc
quy (Quantity of battery):
12. Thiết bị đặc trung (Special
equipment):
III. GHI CHÚ (Remarks):
IV. BẢN KÊ CHI TIẾT XE NHẬP KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List of same
type-imported motor vehicles)
Số TT (N0)
|
Số khung (hoặc số VIN)
(Chassis or
VIN N0)
|
Số động cơ
(Engine N0)
|
Năm sản xuất (Production year)
|
Màu xe
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ
(Currency)
|
Tình trạng phương tiện
(Vehicle's status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date)
, ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
Chú thích:
(*) Không áp dụng với ô tô con;
(**) Chỉ áp dụng với ô tô đầu kéo và ô tô được thiết
kế để kéo rơ moóc;
(***) Chỉ áp dụng với ô tô khách;
Không phải khai nội dung về Ký hiệu tại
các mục 4.5, mục 5.3; mục 6, mục 8 và mục 10.4 đối với xe đã qua sử dụng.
PHỤ LỤC IV
NỘI DUNG KIỂM TRA Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Nội dung kiểm tra
|
Yêu cầu
|
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
|
1.1
|
Tình trạng hoạt
động của xe
|
Xe cơ giới phải
ở trạng thái hoạt động bình thường, bảo đảm đầy đủ công dụng, chức năng, có
hình dáng và kết cấu phù hợp với tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ
thuật đã đăng ký tại cơ quan kiểm tra.
|
1.2
|
Số khung, Số động
cơ
|
Số động cơ và số
khung hoặc số VIN (trong trường hợp không có số khung) của ô tô không bị tẩy
xóa, đục sửa, đóng lại và đúng với hồ sơ đăng ký kiểm tra..
|
1.3
|
Kích thước, khối
lượng, sự phân bố khối lượng
|
a) Kích thước,
khối lượng và giá trị phân bố khối lượng trên các trục xe phù hợp với tài liệu
của nhà sản xuất;
b) Kích thước,
khối lượng cho phép và giá trị phân bố khối lượng trên các trục xe phù hợp
các quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định
tương ứng.
|
2. Kiểm tra
khung và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung và
các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại;
|
b) Không nứt, gẫy,
biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
|
c) Liên kết chắc
chắn;
|
d) Không mọt gỉ
làm ảnh hưởng tới kết cấu.
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ
thành bên và phía sau
(Ba đờ sốc và
rào chắn)
|
a) Đầy đủ, đúng
quy cách
|
b) Lắp đặt chắc
chắn;
|
c) Không nút, gẫy,
hư hỏng gây nguy hiểm.
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
a) Đúng kiểu loại,
đầy đủ chi tiết, lắp đặt chắc chắn;
|
b) Không nứt,
gãy, biến dạng, quá mòn;
|
c) Cóc, chốt
hãm không tự mở;
|
d) Xích, cáp bảo
hiểm (nếu có) lắp đặt chắc chắn;
|
đ) Cóc, chốt
hãm không bị kẹt.
|
2.2. Thân vỏ,
buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí;
|
b) Không nứt,
gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng;
|
c) Không lọt
khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái.
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm
dọc
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn, đúng vị trí;
|
b) Không nứt,
gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa
và tay nắm cửa
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Bản lề, chốt
đầy đủ, không lỏng, không hư hỏng;
|
c) Đóng, mở nhẹ
nhàng;
|
d) Khóa cửa, cửa
không tự mở, đóng hết khóa.
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý;
khóa hãm công-ten-nơ
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Khóa mở nhẹ
nhàng;
|
c) Khóa không tự
mở;
|
d) Có tác dụng.
|
2.2.5
|
Sàn
|
a) Lắp đặt chắc
chắn;
|
b) Không thủng,
rách.
|
2.2.6
|
Ghế ngồi (kể cả
ghế người lái), giường nằm
|
a) Đúng hồ sơ kỹ
thuật, bố trí và kích thước ghế, giường đúng
quy định:
|
b) Lắp đặt chắc
chắn;
|
c) Cơ cấu điều
chỉnh (nếu có) có tác dụng;
|
d) Không rách mặt
đệm.
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn, không nứt, gãy;
|
b) Không mọt gỉ,
thủng.
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn, không nứt, gãy;
|
b) Không mọt gỉ.
|
2.2.9
|
Giá để hàng,
khoang hành lý
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn, không nứt, gãy;
|
b) Không mọt gỉ,
thủng, rách.
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Không rách,
thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
2.3. Mâm kéo và
cơ cấu kéo của ô tô đầu kéo
|
2.3.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Các chi tiết
không bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn.
|
2.3.2
|
Khả năng hoạt động
|
Cơ cấu khóa mở
chốt kéo hoạt động đúng chức năng.
|
3. Kiểm tra
khả năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Không lắp thêm
các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Đúng quy
cách, phải là kính an toàn;
|
c) Không vỡ, rạn
nứt
ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;
|
d) Hình ảnh quan
sát rõ ràng, không bị méo.
|
3.3
|
Gương quan sát
phía sau
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt
chắc chắn;
|
b) Hình ảnh
quan sát rõ ràng, không bị méo;
|
c) Không nứt, vỡ;
điều chỉnh được.
|
3.4
|
Gạt nước
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Lưỡi gạt không
quá mòn;
|
c) Đảm bảo tầm
nhìn của người lái;
|
đ) Hoạt động
bình thường.
|
3.5
|
Phun nước rửa
kính
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Có hoạt động
và phun đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
4. Kiểm tra hệ
thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
a) Lắp đặt chắc
chắn;
|
b) Vỏ cách điện
không bị hư hỏng;
|
c) Không bị cọ
sát vào các chi tiết chuyển động;
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
a) Lắp đặt chắc
chắn, đúng vị trí;
|
b) Không rò rỉ
môi chất.
|
4.2. Đèn chiếu
sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, không vỡ;
|
b) Lắp đặt đúng
vị trí, chắc chắn;
|
c) Sáng khi bật
công tắc;
|
d) Thấu kính, gương
phản xạ không bị mờ, nứt;
|
đ) Mầu ánh sáng
phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt.
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
|
a) Hình dạng của
chùm sáng phải đúng;
|
b) Cường độ
sáng lớn hơn 10.000 cd.
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
Hình dạng của
chùm sáng phải đúng;
|
4.3. Đèn kích
thước phía trước, phía sau và thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, không bị vỡ;
|
b) Lắp đặt đúng vị trí,
chắc chắn;
|
c) Sáng khi bật
công tắc;
|
d) Gương phản xạ,
kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, không bị nứt;
|
đ) Mầu ánh sáng
phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và phải là mầu đỏ đối
với đèn phía sau;
|
e) Khi bật công
tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng nhau, đồng
bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
|
4.4. Đèn báo rẽ
(xin đường) và đèn báo nguy hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, không vỡ;
|
b) Lắp đặt đúng
vị trí, chắc chắn;
|
c) Hoạt động
khi bật công tắc;
|
d) Gương phản xạ,
kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt;
|
đ) Màu ánh sáng:
đèn phía trước xe phải là màu vàng, đèn phía sau xe phải là màu vàng hoặc màu
đỏ;
|
e) Khi bật công
tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp
đối xứng nhau, đồng bộ về màu sắc và
kích cỡ; hoạt động đồng thời, cùng tần số nháy.
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
|
4.4.3
|
Thời gian chậm
tác dụng và tần số nháy
|
a) Đèn sáng
trong vòng 3 giây kể từ khi bật công tắc;
|
b) Tần số nháy
nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, không vỡ;
|
b) Lắp đặt đúng
vị trí, chắc chắn;
|
c) Sáng khi
phanh xe;
|
d) Gương phản xạ,
kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt;
|
đ) Màu ánh sáng
phải màu đỏ;
|
e) Khi đạp
phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau đồng bộ
về màu sắc và kích cỡ.
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại;
|
b) Lắp đặt đúng
vị trí, chắc chắn, không bị vỡ;
|
c) Sáng khi cài
số lùi;
|
d) Gương phản xạ,
kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt;
|
đ) Màu ánh sáng
phải là màu trắng.
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.7. Đèn soi biển
số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại;
|
b) Lắp đặt đúng
vị trí, chắc chắn;
|
c) Sáng khi bật
công tắc;
|
d) Kính tán xạ
ánh sáng không bị mờ, nứt, vỡ;
|
đ) Màu ánh sáng
phải là màu trắng.
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
|
4.8. Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại;
|
b) Âm thanh
phát ra liên tục, âm lượng ổn định;
|
c) Điều khiển
không bị hư hỏng, điều khiển dễ dàng, lắp đặt đúng vị trí.
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Âm lượng từ 90
dB(A) đến 115 dB(A).
|
5. Kiểm tra
bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đầy đủ, đúng
thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định trong tài liệu kỹ thuật;
|
b) Lắp đặt chắc
chắn, có đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
|
c) Áp suất lốp
đúng;
|
d) Vành, đĩa
vành không bị rạn, nứt, cong vênh;
|
đ) Vòng hãm
khít vào vành bánh xe;
|
e) Lốp không bị
nút, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
|
g) Lốp bánh dẫn
hướng hai bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều, không sử dụng lốp
đắp
|
h) Lốp mòn đều,
không bị mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
|
i) Bánh xe quay
trơn, không bị bó kẹt, không cọ sát vào phần khác;
|
k) Moay ơ không
rơ.
|
5.3
|
Giá lắp và lốp
dự phòng (nếu có theo tài liệu của nhà sản xuất)
|
a) Giá lắp chắc
chắn, không nứt gãy;
|
b) Lốp dự phòng
gá lắp an toàn;
|
c) Lốp dự phòng
đầy đủ; không nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.
|
6. Kiểm tra
hệ thống phanh
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp
phanh
|
a) Đủ chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng;
|
b) Trục xoay
không quá chặt, kẹt;
|
c) Ổ đỡ, trục không
quá mòn, rơ.
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn
đạp phanh và hành trình bàn đạp
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt;
|
b) Không cong vênh;
|
c) Bàn đạp tự
trả lại đúng vị trí ban đầu khi nhả phanh;
|
d) Bàn đạp
phanh có hành trình tự do, dự trữ hành trình;
|
đ) Mặt chống
trượt lắp chặt, không bị mất và quá mòn.
|
6.1.3
|
Cần hoặc bàn đạp
điều khiển phanh đỗ xe
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt;
|
b) Không cong vênh;
|
c) Cóc hãm có
tác dụng;
|
d) Chốt, cơ cấu
cóc hãm không quá mòn;
|
đ) Hành trình
làm việc đúng quy định của nhà sản xuất.
|
6.1.4
|
Van phanh điều
khiển bằng tay
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Bộ phận điều
khiển không nứt, hỏng, không quá mòn;
|
c) Van điều khiển
làm việc đúng chức năng, ổn định; Các mối liên kết không bị lỏng, không có sự
rò rỉ trong hệ thống.
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn;
|
b) Không bị cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
|
c) Chỗ kết nối ống
không bị rò rỉ
|
d) Ống cứng
không biến dạng, bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm không bị nứt, phồng rộp, vặn xoắn,
quá mòn, ống không quá ngắn;
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh
kéo,
cần đẩy, các liên kết
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí;
|
b) Không bị cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
|
c) Không rạn, nứt,
biến dạng, quá mòn, gỉ;
|
d) Đủ chi tiết
kẹp chặt và phòng lỏng;
|
đ) Cáp không bị
đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng.
|
6.1.7
|
Đầu nối cho
phanh rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Khóa, van tự
đóng không bị hư hỏng;
|
c) Khóa, van chắc
chắn, lắp đặt đúng;
|
d) Không bị rò
rỉ.
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động
(bầu
phanh hoặc xi lanh phanh)
|
a) Đúng kiểu loại, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Không rạn, nứt,
vỡ, biến dạng;
|
c) Không bị rò
rỉ;
|
d) Đủ chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng.
|
6.2. Bơm chân
không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không,
máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, lắp đặt đúng, chắc chắn;
|
b) Áp suất
không giảm rõ rệt, không nghe rõ tiếng rò khí;
|
c) Bình chứa
không rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
|
d) Các van an
toàn, van xả nước, có tác dụng.
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt đúng, chắc chắn;
|
b) Không bị hư
hỏng, rò rỉ.
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh,
xi lanh phanh chính
|
a) Đúng kiểu loại,
chắc chắn;
|
b) Trợ lực
không hư hỏng, có tác dụng;
|
c) Xi lanh
phanh chính không bị hư hỏng, rò rỉ;
|
d) Đủ dầu
phanh, đèn báo dầu phanh không sáng;
|
đ) Nắp bình chứa
dầu phanh kín, không bị mất.
|
6.3. Sự làm việc và hiệu
quả phanh chính
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Lực phanh có
tác động.
|
6.4. Sự làm việc và hiệu
quả của hệ thống phanh đỗ
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Có tác động.
|
6.5. Sự hoạt động
của các trang thiết bị phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động
cơ
|
Hệ thống có hoạt
động.
|
6.5.2
|
Hệ thống chống
hãm cứng
|
a) Thiết bị cảnh
báo không bị hư hỏng;
|
b) Thiết bị cảnh
báo báo hiệu không có hư hỏng trong hệ thống.
|
7. Kiểm tra
hệ thống lái
|
7.1. Vô lăng
lái
|
7.1.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt đúng;
|
b) Phải bắt chặt
với trục lái;
|
c) Vô lăng lái,
không bị nứt, gãy, biến dạng.
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng
lái
|
Sự dịch chuyển
tự do của một điểm trên vô lăng lái không vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
7.2. Trụ lái và
trục lái
|
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Trục lái
không rơ dọc, rơ ngang;
|
c) Không nứt,
gãy, biến dạng;
|
d) Cơ cấu thay
đổi độ nghiêng, độ dài đảm bảo khóa vị trí chắc chắn.
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không bị hư hỏng;
|
c) Không nứt, vỡ;
|
d) Cao su chắn
bụi đầy đủ, không bị rách, vỡ;
|
đ) Không chảy dầu
thành giọt.
|
7.4. Sự làm việc
của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
a) Không bó kẹt
khi quay;
|
b) Di chuyển
liên tục, không giật cục;
|
c) Lực đánh lái
ổn định; không có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
|
d) Không có sự
khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
|
đ) Không có tiếng
kêu bất thường trong cơ cấu lái.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn
động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn;
|
c) Không bị cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
|
d) Không nứt, gãy, biến dạng.
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
a) Di chuyển
không bị chạm vào các chi tiết khác;
|
b) Di chuyển
liên tục, không bị giật cục;
|
c) Di chuyển
không quá giới hạn.
|
7.6. Khớp cầu
và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn;
|
c) Không nứt,
gãy, biến dạng;
|
d) Vỏ bọc chắn
bụi không thủng, rách, vỡ.
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
a) Không bị bó
kẹt khi di chuyển;
|
b) Khớp cầu, khớp
chuyển hướng không rơ, lỏng, bị giật cục.
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn;
|
c) Không nứt,
gãy, biến dạng;
|
d) Không thủng,
rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
|
đ) Trục, khớp cầu
không rơ, lỏng.
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
a) Không bó kẹt
khi quay;
|
b) Di chuyển
liên tục, không giật cục.
|
7.8. Trợ lực
lái
|
7.8.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Không rạn, nứt,
biến dạng;
|
c) Không chảy dầu
thành giọt, đủ dầu trợ lực.
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
a) Có hoạt động;
|
b) Có tác dụng
giảm nhẹ lực đánh lái;
|
c) Không có tiếng
kêu khác lạ.
|
8. Kiểm tra
hệ thống truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Bàn đạp ly hợp có hành trình
tự do, mặt chống trượt không quá mòn;
|
c) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng;
|
d) Không rò rỉ
môi chất;
|
đ) Các chi tiết
không nứt, gãy, biến dạng.
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
a) Ly hợp đóng
hoàn toàn, cắt dứt khoát, nhẹ nhàng, êm dịu;
|
b) Không có tiếng
kêu khác lạ.
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng;
|
c) Không chảy dầu
thành giọt;
|
d) Các chi tiết
không nứt, gãy, biến dạng.
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
a) Dễ thay đổi
số;
|
b) Không tự nhảy
số đối với hộp số cơ khí.
|
8.2.3
|
Cần điều khiển
số
|
a) Đúng kiểu loại,
chắc chắn, không rạn, nứt;
|
b) Không cong vênh.
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng
chung và sự làm việc
|
a) Đúng kiểu loại;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn;
|
c) Các chi tiết
không nứt, gãy, biến dạng, cong vênh;
|
d) Then hoa, trục
chữ thập, ổ đỡ không bị rơ;
|
đ) Không hỏng
các khớp nối mềm;
|
e) Ổ đỡ trung gian
không nứt, chắc chắn;
|
g) Không bị cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại;
|
b) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng, lắp đặt chắc chắn;
|
c) Không chảy dầu
thành giọt;
|
d) Các chi tiết
không nứt, gãy, biến dạng;
|
đ) Nắp che đầu
trục đầy đủ, không hư hỏng.
|
9. Kiểm tra
hệ thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi
(Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
a) Đúng kiểu loại,
số lượng, lắp đặt đúng, chắc chắn;
|
b) Độ võng tĩnh
không quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi;
|
c) Các chi tiết
không bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
d) Các chi tiết
lắp ghép và phòng lỏng đầy đủ, không hư hỏng;
|
đ) Ắc nhíp không
rơ, lỏng.
|
9.2
|
Giảm chấn
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
|
b) Có tác dụng;
|
c) Không rò rỉ
dầu;
|
d) Các chi tiết
bị không nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị không vỡ nát.
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng,
thanh ổn định, hạn chế hành trình
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, lắp đặt đúng, chắc chắn;
|
b) Các chi tiết
bị không nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su không bị vỡ nát.
|
9.4
|
Khớp nối
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
|
b) Đầy đủ,
không hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
|
c) Các chi tiết
bị không nứt, gẫy, biến dạng;
|
d) Không rơ.
|
9.5
|
Hệ thống treo
khí
|
a) Đầy đủ, đúng
kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
|
b) Hệ thống có
hoạt động;
|
c) Không hư hỏng
các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống.
|
10. Kiểm tra
các trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
a) Đầy đủ theo
quy định, lắp đặt chắc chắn;
|
b) Dây không bị
rách, đứt;
|
c) Khóa cài đóng mở
nhẹ nhàng, tự mở;
|
d) Dây không bị
kẹt, kéo ra, tự thu vào được;
|
đ) Cơ cấu hãm
giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
a) Có bình chữa
cháy;
|
b) Bình chữa
cháy còn hạn sử dụng.
|
10.3
|
Trang thiết bị
chuyên dùng
|
a) Đúng tài liệu
kỹ thuật, lắp đặt chắc chắn;
|
b) Hoạt động,
điều khiển bình thường.
|
10.4
|
Búa phá cửa sự
cố
|
Đầy đủ, được đặt
đúng vị trí.
|
11. Kiểm tra
động cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ
và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng
chung
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt đúng, chắc chắn;
|
b) Không chảy dầu
thành giọt;
|
c) Dây cu roa
đúng chủng loại, không chùng lỏng, rạn nứt, rách;
|
d) Các chi tiết
không nứt, gãy, vỡ;
|
đ) Đầy đủ, không
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
a) Khởi động được
động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động bình thường;
|
b) Động cơ hoạt
động bình thường ở các chế độ vòng quay, không có tiếng gõ lạ;
|
c) Đồng hồ áp
suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ có hoạt động;
|
d) Các loại đồng
hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển có hoạt động.
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn
khí thải, bộ giảm âm.
|
a) Đầy đủ, lắp
đặt chắc chắn;
|
b) Không mọt gỉ,
rách, rò rỉ khí thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống
dẫn nhiên liệu
|
a) Lắp đặt đúng
quy định, chắc chắn;
|
b) Bình chứa, ống
dẫn không bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, không bị cọ sát với các chi
tiết khác;
|
c) Bình chứa phải
có nắp kín khít;
|
d) Khóa nhiên
liệu (nếu có) khóa được, không tự mở;
|
đ) Không có nguy cơ
cháy do:
- Bình chứa
nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng
ngăn cách với động cơ;
|
e) Đối với hệ
thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố
trí trong xe được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với
khoang động cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa
LPG/CNG bố trí ngoài xe được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng
do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng
cách từ bình chứa tới mặt đất lớn hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống
dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn
nhiệt bất kỳ trên 100 mm và được cách nhiệt thích hợp;
- Ngoài các điểm
định vị, bình chứa không có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn
đạp ga
|
a) Đúng kiểu loại,
lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt, cong vênh;
|
b) Bàn đạp tự
trả lại đúng khi nhả ga;
|
c) Mặt chống
trượt lắp chặt, không bị mất, quá mòn.
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
|
|
Hàm lượng chất
độc hại trong khí thải
|
a) Nồng độ CO
nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 % thể tích;
|
b) Nồng độ HC
(C6H14
hoặc tương đương) nhỏ hơn:
- hoặc bằng 600
phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu
(ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ;
- 3300 phần triệu
(ppm) thể tích đối với động cơ đặc biệt.
|
c) Số vòng quay
không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ
hơn 1000 vòng/phút.
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén
|
|
Độ khói của khí
thải
|
a) Chiều rộng dải
đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất không vượt quá 10% HSU;
|
b) Kết quả đo
khói trung bình của 3 lần đo không vượt quá 60% HSU;
|
c) Giá trị số
vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ
hơn 1000 vòng/phút;
|
d) Thời gian
tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất không vượt quá 02 giây hoặc
không vượt quá 05 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc
tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ
hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);
|
đ) Giá trị số
vòng quay lớn nhất của động cơ không nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm
tra thực tế;
|
e) Giá trị số
vòng quay lớn nhất của động cơ không nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất
cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Độ ồn trung
bình sau khi đã hiệu chỉnh không vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô
tải và ô tô khách hạng nhẹ có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg: 103
dB(A);
- Ô tô tải và ô
tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có
ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải và ô tô
khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của
động cơ P > 150 (kW); 107 dB(A);
|
PHỤ LỤC V
MẪU- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
Số
(N0):
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Certificate of conformity from inspection of
technical safety quality and environmental protection for imported motor
vehicle)
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại phương tiện (Vehicle’s type):
Nhãn hiệu (Trade mark):
Mã kiểu loại (Model code):
Tên thương mại (Commercial name):
Màu xe (Vehicle color):
Số khung (Chassis
No):
Số động cơ (Engine No):
Nước sản xuất
(Production country):
Năm sản xuất (Production year):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày
(Customs declaration No/date):
/
Số biên bản kiểm tra (Inspection record No):
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection
date/site):
/
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Số của các báo
cáo kết quả thử nghiệm (The results of Testing report N0):
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major
technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
Khối lượng chuyên chở TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. pay mass: Designed/Authorized):
/ kg
Khối lượng toàn bộ TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. total mass: Designed/Authorized):
/
kg
Khối lượng kéo theo TK lớn nhất/cho phép lớn nhất (Max. towed mass:
Designed/Authorized):
/ kg
Số người cho phép chở, kể cả
người lái: Tổng (ngồi+đứng+nằm+xe lăn): (
+ +
+ ) người
(Passenger capacity including
driver: Total (seating+standing+lying+wheelchair))
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H):
mm
Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài
xi téc:
mm
(Inside dimensions of cargo
deck/outside of tank L x w x H):
Công thức bánh xe (Drive
configuration):
Khoảng cách trục
(Wheel space):
mm
Vết bánh xe trước (Front track)
Vết bánh xe sau (Rear track)
mm
Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type):
Ký hiệu, loại
động cơ điện (Motor model, motor type):
Loại nhiên liệu (Fuel): Thể tích làm việc (Displacement):
cm3
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc
độ quay (Max. engine output/ rpm):
kW/rpm
Công suất lớn nhất của động cơ điện
(Max. electric motor rated power):
kW
Công suất lớn nhất của toàn hệ thống
(Max.combined system output):
kW
Công suất lớn nhất của động cơ điện
dẫn động cầu trước (Max. front motor rated power):
kW
Công suất lớn nhất của động cơ điện
dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power):
kW
Lốp xe (Tyres) Trục 1 (Axle
1st): Trục 2 (Axle 2nd):
Trục 3 (Axle 3rd):
Trục 4 (Axle 4th):
Trục 5 (Axle 5th):
Thiết bị đặc trưng (Special equipment):
Ô tô đã được kiểm tra và đạt
yêu cầu theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
This motor vehicle has been
inspected and satisfied with requirements of the Circular N0 03/2017/TT-BGTVT to be issued on 10.01.2018 by Minister of Ministry
of Transport.
|
Ghi chú (Remarks):
|
(Date)…………, ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số
(N0):
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
THÔNG
BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP
KHẨU
(Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality
and environmental protection for imported motor vehicle)
Tình
trạng phương tiện (Vehicle’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại phương tiện (Vehicle's type):
Nhãn hiệu (Trade mark):
Mã kiểu loại (Model code):
Tên thương mại (Commercial name):
Màu xe (Vehicle color):
Số khung (Chas. No): Số động cơ (Eng. No):
Nước sản xuất (Pro. country):
Năm sản xuất (Pro. year):
Số tờ khai
hàng hóa nhập khẩu/ngày (Customs declaration No/date):
/
Số biên bản kiểm tra (Inspection
record No):
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): /
Số đăng ký kiểm
tra (Registered No
for inspection):
Số của các báo cáo kết quả thử nghiệm
(The results of Testing report N0):
Ô tô đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
This motor vehicle has been
inspected and not satisfied with requirements of the Circular N0
03/2018/TT-BGTVT be issued 10.01.2018 by Minister of Ministry of
Transport.
Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):
|
|
(Date
, ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
|
Nơi nhận (Destination):
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
MẪU - THÔNG BÁO XE CƠ GIỚI THUỘC DANH MỤC
CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
MINISTRY OF TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
Số
(N0):
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
THÔNG
BÁO
XE
CƠ GIỚI THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
(Notice
of imported motor vehicles on the list of prohibited import motor vehicles)
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status):
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Loại phương tiện (Vehicle's type):
Nhãn hiệu (Trade mark): Mã kiểu loại (Model code):
Tên thương mại (Commercial name):
Màu xe (Vehicle color):
Số khung (Chas. No): Số động cơ (Eng. No):
Nước sản xuất (Pro. country):
Năm sản xuất (Pro. year):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu/ngày
(Customs declaration No/date): /
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection
date/site):
/
Số đăng ký kiểm
tra (Registered No for inspection):
Ô tô nhập khẩu
nêu trên thuộc danh mục cấm nhập khẩu của Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 của Chính phủ.
This imported motor vehicle on
the list of prohibited import according to 187/2013/NĐ-CP decree to be issued
by Vietnam Government on November 20th, 2013.
Nội dung vi phạm (Violation describe):
|
|
(Date)
, ngày tháng
năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
|
Nơi nhận (Destination):
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU - BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2018/TT-BGTVT ngày 10
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày tháng
năm
…….
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số: …………………..
1. Doanh nghiệp nhập khẩu:
2. Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu: (Họ
tên, chức vụ)
3. Đăng kiểm viên lấy mẫu: (Họ
tên, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu: lấy ngẫu
nhiên
Số TT
|
Nhãn hiệu, tên thương mại
|
Số khung (hoặc số VIN)
|
Số ĐKKT
|
Yêu cầu thử nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(An toàn)
|
|
|
|
|
|
(Khí thải)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được lấy để
doanh nghiệp nhập khẩu đưa đi thử nghiệm.
- Mẫu phải được
doanh nghiệp nhập khẩu bảo quản nguyên trạng như khi lấy mẫu.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá
trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại
diện doanh nghiệp nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng
kiểm viên lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|