BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2473/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 101/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 12 năm 2021.
Vụ Chính sách thuế thực hiện việc nhập
và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 2473/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính)
PHẦN I: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính TTHC)
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Đã
được công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính
|
1
|
1.007240
|
Thủ tục đăng ký tham gia Chương
trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô
|
Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 của Chính phủ
|
Hải quan
|
Cục Hải quan; Chi cục Hải quan
|
STT 1 (điểm a khoản 2 Phần 1) Quyết
định số 863/QĐ- BTC ngày 18/6/2020
|
2
|
3.000045
|
Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của
nhóm 98.49
|
Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 của Chính phủ
|
Hải quan
|
Cục Hải quan; Chi cục Hải quan
|
STT 2 (điểm a khoản 2 Phần 1) Quyết
định số 863/QĐ- BTC ngày 18/6/2020
|
PHẦN II: NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục đăng
ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô
1.1 Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham
gia Chương trình ưu đãi thuế trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử hoặc
gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính
hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp để đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi
thuế ngay sau ngày Nghị định này được ký ban hành hoặc thời điểm bất kỳ hàng
năm trong thời gian của Chương trình ưu đãi thuế.
1.2 Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với phương
thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan hải
quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký tham gia Chương
trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 101/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp xe ô tô: 01 bản sao có chứng thực;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Hải quan hoặc Chi cục hải quan nơi tiếp
nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế của doanh nghiệp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
101/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số 107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa
và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu
số 05
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/………
V/v đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: Cơ quan hải quan ……………….. (1)
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………….
(2)
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:
………………………… Ngày cấp: …/…/………….
Nơi cấp: …………………………………………………… Quốc
tịch: …………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………..; số
fax: ……………………………………
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp
(SXLR) ô tô ……………………………….., công suất sản xuất, lắp ráp ô tô của nhà máy
…………………………………………….
Địa điểm thực hiện Nhà máy:
……………………………………………………………......
Nay, (2) ………………………………. đăng ký
tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô từ …/…/…… đến …/…/…… để SXLR
xe ô tô gồm:
- Chủng loại xe:
□ Xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng
pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn,
xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên (3)
□ Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng,
dầu
- Mẫu xe đăng ký sản xuất lắp ráp
(nêu rõ tiêu chí động cơ; tiêu chí thân vỏ xe/khung vỏ xe (áp dụng cho nhóm xe
chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống), tiêu chí khung ô tô (áp dụng cho nhóm xe
mini buýt và xe buýt), tiêu chí cabin (áp dụng cho nhóm xe tải)):
+ Số lượng mẫu: ……………;
+ Tên mẫu xe: ……….. thuộc nhóm xe
87.02/ 87.03/ 87.04/ 87.05.
- Nội dung cam kết thực hiện:
+ Cam kết đạt đủ các tiêu chí sản
lượng chung tối thiểu, sản lượng riêng tối thiểu của xe sử dụng nhiên liệu
xăng, dầu; sản lượng của xe ô tô chạy điện; xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu; xe
ô tô hybrid; xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn; xe ô tô sử dụng khí
thiên nhiên theo quy định tại điểm b.12 khoản 3.2 Mục 1 Chương 98 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Cam kết sản xuất, lắp ráp các loại
xe đúng mẫu xe đăng ký, đáp ứng các điều kiện về khí thải, về mẫu xe theo quy định
tại điểm a, điểm b khoản 3.3 Điều 7a và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
(nếu có).
- Thời gian dự kiến nhập khẩu linh
kiện từ …………………… đến ……………………
Các giấy tờ kèm theo công văn này
gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp xe ô tô (01 bản sao có chứng thực);
Tổ chức/cá nhân cam kết thực hiện
đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ
quan hải quan (1) ……………………………. tiếp nhận việc đăng ký tham gia Chương trình ưu
đãi thuế nhập khẩu linh kiện ô tô./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi tên cơ quan hải quan nơi
tiếp nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Ghi tên tổ chức/cá nhân đăng
ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế.
(3): Trường hợp tích vào ô này thì
không phải đăng ký thông tin về mẫu xe.
2. Thủ tục áp dụng
mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị áp dụng
mức thuế suất ưu đãi 0% cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày
30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ
quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp có kỳ xét
ưu đãi đầu tiên chưa đủ 06 tháng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị áp dụng mức
thuế suất ưu đãi 0% cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của kỳ
xét ưu đãi tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện
áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với
số linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất
của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số
thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ
quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho
doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách
trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản
trả lời cho doanh nghiệp được biết.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đối với phương
thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan hải
quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế
suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 theo Mẫu số 06a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định 101/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện
ô tô nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP: 01 bản
chính;
- Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền
thuế nhập khẩu đã nộp theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
57/2020/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Chứng từ kế toán thể hiện số lượng
linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp các nhóm xe trong kỳ
xét ưu đãi: 01 bản chụp;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
của doanh nghiệp theo mẫu phiếu do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành: bản sao có
đóng dấu của doanh nghiệp (số lượng bản sao tương ứng với số lượng xe đã sản xuất,
lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi);
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp: bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với số lượng
kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp);
- Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật của
xe ô tô có dấu xác nhận thẩm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam: bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng
với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4 Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện
áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với
số linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất
của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số
thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ
quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho
doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách
trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản
trả lời cho doanh nghiệp được biết.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ của
doanh nghiệp đề nghị áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xử lý tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp
hoặc văn bản trả lời của cơ quan Hải quan.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06, 07 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
57/2020/NĐ-CP và Mẫu số 06a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
101/2021/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị
áp dụng thuế suất 0% của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra đối tượng và các điều
kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7a.
Trong đó:
- Sản lượng xe căn cứ vào số lượng
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp đã phát hành trong kỳ xét
ưu đãi.
- Mẫu xe đăng ký căn cứ vào Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đăng
kiểm Việt Nam cấp.
- Số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu
đã sử dụng (không bao gồm linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) phải
phù hợp với số lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp có Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi và căn cứ vào Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện
ô tô được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền
thuế nhập khẩu đã nộp theo từng tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số 107/2016/QH13;
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa
và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số
57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Mẫu
số 06a
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/………
V/v áp dụng thuế suất ưu
đãi 0% của nhóm 98.49
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: (1) ………………………………………….
Tên tổ chức: (2)
…………………………………………………..
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………..; số
Fax: ……………………………………
Tên Nhà máy sản xuất, lắp ráp
(SXLR) ô tô ……………………………….., công suất sản xuất, lắp ráp ô tô của nhà máy
…………………………………………….
Nay, (2) ………………………. đề nghị được
áp dụng thuế suất ưu đãi 0% đối với các mặt hàng linh kiện, ô tô thuộc nhóm
98.49 để SXLR xe ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô trong kỳ xét
ưu đãi từ ………………… đến ……………………. cụ thể như sau:
- Mẫu xe, nhóm xe sản xuất, lắp
ráp ……………………… đã đăng ký theo Công văn số ……………….. ngày ……………… gửi (1) ……………..:
- Sản lượng mẫu xe thực tế đã sản
xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi: (4) …………;
- Sản lượng xe thực tế đã sản xuất,
lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi: (4) ………….;
- Thuộc trường hợp không phải xét
sản lượng xe (tích vào ô dưới đây) đối với nhóm xe/mẫu xe ………………………… đã đăng ký
tham gia chương trình ưu đãi thuế theo quy định tại khoản 3.2 và khoản 3.3 Điều
7a.
Sản lượng chung tối thiểu
Sản lượng riêng tối thiểu
Sản lượng tối thiểu (đối với trường
hợp quy định tại khoản 3.2 Điều 7a)
|
□
□
□
|
Các giấy tờ kèm theo công văn này
gồm:
(3) ……………………………………………………
(2) …………………… đề nghị Chi cục hải
quan (1) ………………………. kiểm tra để thực hiện áp dụng thuế suất 0% cho Doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan hải quan nơi tiếp
nhận công văn đăng ký tham gia Chương trình.
(2): Tên tổ chức đăng ký tham gia
Chương trình ưu đãi.
(3): Các giấy tờ kèm theo công văn
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 7a.
(4): Trường hợp doanh nghiệp không
đạt điều kiện sản lượng cho kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng cuối năm nhưng tổng sản
lượng của cả năm vẫn đáp ứng điều kiện sản lượng của kỳ xét ưu đãi 12 tháng
theo quy định của Chương trình ưu đãi thuế thì phải kê khai sản lượng mẫu xe/xe
xuất xưởng thực tế của 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm và sản lượng của cả
năm.
Mẫu số
06
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LINH KIỆN Ô TÔ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE XUẤT XƯỞNG
TRONG KỲ XÉT ƯU ĐÃI
Kỳ
báo cáo: Từ ngày …… đến ngày ……
STT
|
Tên
linh kiện
|
Mã
số (HS)
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
linh kiện nhập khẩu tồn kho đầu kỳ
|
Lượng
linh kiện nhập khẩu nhập trong kỳ
|
Lượng
linh kiện nhập khẩu xuất kho trong kỳ
|
Lượng
linh kiện nhập khẩu tồn kho cuối kỳ
|
Ghi
chú
|
Mã
|
Tên
|
Sản
xuất sản phẩm
|
Xuất
kho khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(6)+(7)-(8)-(9)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(10)
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(11) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Cột (2): “Mã” là mã linh kiện do
doanh nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
Cột (6): Là lượng linh kiện cuối kỳ
trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại (không kê khai các linh kiện tồn đầu
kỳ được sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
phát hành trước ngày 01/01/2020);
Cột (7): Là lượng linh kiện nhập khẩu
trong kỳ báo cáo
Cột (8): Là lượng linh kiện thực tế
đưa vào để sản xuất sản phẩm
Cột (9): Là lượng linh kiện xuất kho,
không đưa vào sản xuất sản phẩm.
Cột (10): Là lượng linh kiện thực tế
tồn tại kho cuối kỳ báo cáo
Mẫu số
07
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………
BẢNG
KÊ TỜ KHAI HẢI QUAN, SỐ TIỀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐÃ NỘP
Kỳ
báo cáo: Từ ngày .... đến ngày ....
Ngày đăng ký tham gia Chương trình
(ngày Chi cục Hải quan tiếp nhận): ………………………………………………………………
STT
|
Chi cục Hải quan tiếp nhận tờ khai
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Tên linh kiện
|
Đơn vị tính
|
Mã số HS hàng hóa
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu trong kỳ
|
Xuất kho trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Số tiền thuế NK đề nghị hoàn
|
Đưa vào sản xuất
|
Xuất kho khác
|
Mã
|
Tên
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
Số lượng
|
Tiền thuế NK đã nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18) = (10) + (12) - (14) - (16)
|
(19) = (11) + (13) - (15) -(17)
|
(20) = (15)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………., ngày … tháng …
năm 20…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (6) “Mã”: Mã linh kiện do doanh
nghiệp tự mã hóa để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị tính tiền thuế: VNĐ.
- Cột (10), (11): Không kê khai tồn đầu
kỳ của các linh kiện sản xuất, lắp ráp xe có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
phát hành trước ngày 01/01/2020