|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2098/QĐ-UBND 2022 Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản Vũng Tàu
Số hiệu:
|
2098/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2098/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM
THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 174/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 2 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thúc đẩy
xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định
3939/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
triển khai Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 16/TTr-SNN
ngày 10 tháng 01 năm 2022 về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án thúc đẩy
xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thực
hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm
2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Cục trưởng
Cục Hải quan tỉnh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại - Đầu tư - Du lịch;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các hiệp hội ngành hàng nông nghiệp;
- Lưu: VT, KTN.
KT10
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực của tỉnh. Nâng cao chất lượng và
giá trị xuất khẩu sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh nhằm đáp ứng các quy định
của thị trường nhập khẩu. Từng bước xây dựng thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy
sản của tỉnh trên thị trường quốc tế.
2. Đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của Đề
án.
3. Kịp thời lồng ghép các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án của Chính phủ, kế hoạch triển khai đề án của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt
động có liên quan của các sở, ngành, địa phương nhằm thúc
đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Rà soát,
hoàn thiện thể chế, chính sách xuất khẩu nông lâm thủy sản (NLTS)
- Rà soát quy trình quản lý nhà nước có liên quan để cắt giảm hoặc đề
nghị Bộ, ngành cắt giảm thủ tục, minh bạch hóa thông tin, thủ tục hành chính,
thủ tục liên quan đến xuất khẩu nông lâm thủy sản (các quy định về kiểm dịch, an toàn thực phẩm, đăng ký danh sách doanh nghiệp, danh mục sản
phẩm được phép xuất khẩu, thủ tục hải quan...).
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính
sách ưu đãi, thúc đẩy xuất khẩu NLTS để nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm
NLTS, đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến
NLTS phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, Nghị quyết
số 21/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện
chính sách hỗ trợ khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp giai
đoạn 2021-2025, trong đó ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp chế
biến các sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng,
phục vụ xuất khẩu.
2. Tăng cường
tuyên truyền, thông tin thị trường
- Đa dạng các hình thức tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn các quy định về sản xuất đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm
và phòng chống dịch bệnh; quy trình thu hoạch, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo
quản đảm bảo an toàn thực phẩm; khuyến khích doanh nghiệp áp dụng, chứng nhận
các tiêu chuẩn sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ,
HACCP, ISO, ...).
- Thông tin kịp thời các quy định,
cam kết trong các hiệp định thương mại tự do, biện pháp kiểm dịch động thực vật,
an toàn thực phẩm, các quy định của thị trường nhập khẩu về truy xuất nguồn gốc,
chứng nhận mã số vùng trồng cho doanh nghiệp.
- Tăng cường cung cấp thông tin phân
tích và dự báo thị trường xuất khẩu, xây dựng cơ sở dữ liệu
nông nghiệp nhằm cung cấp thông tin phục vụ định hướng sản
xuất, gắn với kế hoạch tiêu thụ và xúc tiến thương mại sản phẩm nông lâm thủy sản,
thúc đẩy phát triển kinh tế số trong nông nghiệp.
- Biên soạn các ấn phẩm sản phẩm nông
lâm thủy sản chủ lực, sản phẩm chứng nhận OCOP, bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận, chỉ
dẫn địa lý của tỉnh để giới thiệu, quảng bá tại các thị trường xuất khẩu.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng
cao năng lực, kiến thức phòng vệ thương mại, quy định thị trường xuất khẩu NLTS
cho doanh nghiệp.
3. Tổ chức lại
sản xuất nông nghiệp
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững. Phát triển Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch nhằm thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm, phục vụ
xuất khẩu.
- Quy hoạch vùng nuôi trồng thủy sản,
vùng chăn nuôi và trồng trọt tập trung, tổ chức chuỗi liên
kết sản xuất tạo nguồn nguyên liệu với sản lượng lớn, chất lượng (độ đồng đều)
cho thu mua, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
- Hoàn thành và triển khai thực hiện
Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh giai đoạn
2021-2025.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định
1578/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh phê duyệt
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mời gọi các doanh nghiệp đầu tư các
dự án nông nghiệp công nghệ cao, xây dựng các nhà máy chế
biến sâu nông thủy sản gắn với phát triển vùng nguyên liệu, liên kết sản xuất theo quy mô lớn (nước ép, sấy dẻo, khô,
đông lạnh,...) sản phẩm thịt gia súc, gia cầm, công nghệ bảo quản, chế biến hiện
đại nhằm nâng cao giá trị và thương hiệu sản phẩm, thúc đẩy
xuất khẩu.
4. Nâng cao chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ xuất khẩu
- Quản lý chặt chẽ điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm, giám sát chất lượng sản phẩm; hướng dẫn quy trình sản xuất
nông nghiệp an toàn và phòng chống dịch bệnh; quy trình
thu hoạch, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Xây dựng kho bảo quản đông lạnh nhằm lưu trữ nguồn thực phẩm để cung cấp cho tiêu dùng khi xảy ra thiên
tai, dịch bệnh; bảo quản nguyên liệu phục vụ cho hoạt động chế biến xuất khẩu.
- Đẩy mạnh áp dụng các tiêu chuẩn quốc
tế, thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất (Global
GAP, hữu cơ, các tiêu chuẩn bền vững, được chứng nhận xuất
xứ theo tiêu chuẩn quốc tế như 4C, RainforestAlliance, UTZ Certificated...) để
kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc, từ đó tạo ra
các sản phẩm có chất lượng tốt, giá trị gia tăng cao, giá
thành hạ và có sức cạnh tranh mạnh trên thị trường trong và ngoài nước.
- Xây dựng mã số vùng trồng, mã định
danh sản phẩm chăn nuôi, nuôi trồng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm theo yêu cầu
của thị trường nhập khẩu.
5. Nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ (KHCN) trong toàn chuỗi giá trị
- Triển khai các đề tài nghiên cứu
khoa học về bảo tồn và phát triển các giống cây trồng, vật nuôi bản địa là những
sản phẩm đặc sản của tỉnh; nghiên cứu lai tạo, cải tạo các giống mới có chất lượng
cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với sản xuất hữu cơ, sản xuất sạch;
các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm chế biến sâu, chế biến tinh, ứng
dụng công nghệ bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch, tạo ra bước đột phá về chất
lượng, sản phẩm hàng hóa, đáp ứng yêu cầu của thị trường nhập khẩu.
- Triển khai các đề tài nghiên cứu
khoa học về dự tính, dự báo, quản lý, phòng chống và xử lý bệnh dịch cho NLTS;
hạn chế rủi ro bệnh dịch trong sản xuất, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn
của các nước nhập khẩu.
- Đầu tư dây chuyền chế biến hiện đại; cải tiến, nâng cấp dây chuyền sẵn
có nhằm đáp ứng về cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ số
trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng
yêu cầu xuất khẩu.
6. Phát triển
công nghiệp phụ trợ, chế biến nâng cao giá trị gia tăng (GTGT) của các sản phẩm
NLTS xuất khẩu
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Trung
tâm dịch vụ hậu cần nghề cá, tập trung nguồn nguyên liệu đảm
bảo chất lượng cho chế biến thủy sản xuất khẩu.
- Triển khai hiệu quả Dự án cơ giới hóa và công nghệ bảo quản sau thu hoạch sản phẩm nông lâm
thủy sản tại tỉnh, đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
- Đầu tư, phát triển các trung tâm dịch
vụ logistics tại các tỉnh, khu vực đảm bảo dịch vụ về kho bãi, bảo quản, phương
tiện vận chuyển đảm bảo chất lượng, thời gian giao nhận hàng hóa phù hợp với đặc
thù sản phẩm nông nghiệp.
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt
động xúc tiến đầu tư lĩnh vực công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. Ưu
tiên, bố trí vốn đầu tư để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
phục vụ nhà đầu tư. Hỗ trợ nhà đầu tư trong công tác giải phóng mặt bằng cho
các dự án như dự án chế biến.
7. Phát triển
thương hiệu, xúc tiến thương mại và phát triển thị trường NLTS sản phẩm xuất khẩu
chủ lực
- Quản lý, khai thác, phát triển có
hiệu quả các chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận đã được
bảo hộ và sản phẩm chứng nhận OCOP. Tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu
cho các sản phẩm tiềm năng khác.
- Hình thành các kênh cung cấp dữ
liệu nông nghiệp tại tỉnh, kết nối với kênh
dữ liệu số nông nghiệp quốc gia để cung cấp thông tin và dự báo về thị trường
(nhu cầu, tâm lý, xu hướng tiêu dùng...), mùa vụ sản xuất, dự kiến sản lượng,
thời gian thu hoạch, tiêu chuẩn áp dụng, tạo môi trường số trong hoạt định sản
xuất và kết nối tiêu thụ sản phẩm.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
93/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch phát triển thương
mại điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản
xuất, tiêu thụ kinh doanh để tăng cường quảng bá sản phẩm, năng lực cạnh tranh,
thúc đẩy phát triển kinh tế số trong sản xuất nông nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
2855/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của UBND tỉnh về kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất
nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến
thương mại, quảng bá và giới thiệu hình ảnh các sản phẩm nông lâm thủy sản;
tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các diễn đàn quốc tế, các hoạt động hợp
tác với doanh nghiệp xuất khẩu, các nhà phân phối lớn. Phát triển, mở rộng thị
trường xuất khẩu; hỗ trợ các đơn vị tham gia quảng bá, giới
thiệu và bán hàng trên các sàn giao dịch thương mại điện tử trong nước và quốc tế.
- Tổ chức các khu trưng bày, thương mại
điện tử, thông tin sản phẩm nông lâm thủy sản và sản phẩm
OCOP hỗ trợ tại chỗ phát triển thị trường cả trong nước (kết nối vùng miền) và xuất khẩu.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện kế hoạch từ các
nguồn: vốn ngân sách nhà nước (Trung ương, địa phương) và các nguồn huy động hợp
pháp khác.
- Các đơn vị, địa phương căn cứ vào
nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch hoạt động trên cơ sở lồng ghép với các
chương trình, dự án hàng năm để thực hiện. Ngoài ra có thể
đề xuất các chương trình, dự án, kế hoạch thực hiện nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản
phẩm nông lâm thủy sản phù hợp với chủ trương, chính sách của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, các Sở, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, hiệp hội ngành
hàng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch
này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp trước ngày 10/12 hằng năm.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
3. Giao Sở Tài chính tham mưu cấp thẩm
quyền bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, đơn vị liên quan có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
I
|
Triển
khai thực hiện Đề án
|
1
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án
và theo dõi, đôn đốc; tham mưu xử lý kịp thời các nội dung phát sinh, khó
khăn, vướng mắc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Báo
cáo kết quả định kỳ
|
2021-2030
|
|
2
|
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án
giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
IV/2025
|
|
3
|
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án
giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
IV/2030
|
|
II
|
Rà soát,
hoàn thiện thể chế, chính sách xuất khẩu nông lâm thủy sản
|
1
|
Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ
trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Nghị
quyết
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Xây dựng Đề án chính sách phát triển
kinh tế hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Nghị
quyết
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Xây dựng cơ chế, đẩy mạnh thực hiện
các chính sách hiện hành về thu hút đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan Hiệp hội ngành hàng
|
Báo
cáo kết quả
|
2022-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
III
|
Tăng cường
tuyên truyền, thông tin, đào tạo
|
1
|
Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng
hệ thống thông tin ngành nông nghiệp nhằm cung cấp thông tin phục vụ sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, thúc đẩy phát
triển kinh tế số trong nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
- Đề
án
- Cập
nhật và vận hành hệ thống dữ liệu ngành nông nghiệp
|
2021
Hàng năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Thực hiện tuyên truyền, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn kỹ thuật,
ATTP trong sản xuất, chế biến các mặt hàng nông lâm thủy sản của tỉnh; tăng
cường truyền thông, quảng bá sản phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng,
an toàn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
chuyên ngành; Sở ban ngành, UBND các địa phương
|
Tài
liệu, hội nghị, tin, bài
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
nông dân, HTX, doanh nghiệp, cơ quan đơn vị về nhu cầu và dự báo thị trường xuất khẩu, các quy định về các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm
dịch động vật (hiệp định SPS), quy định về hàng rào kỹ thuật thương mại (hiệp
định TBT), và kiến thức về phòng vệ thương mại ...
|
Sở
Công thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; các hội ngành hàng; UBND
các địa phương
|
Tài
liệu, hội thảo, hội nghị, ấn phẩm tuyên truyền, phổ biến
|
2021-2025
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn (tập trung
vào vùng nguyên liệu đối tượng cây, con chủ lực) phổ biến tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp, kết nối sản xuất, tiêu thụ - xuất khẩu nông lâm thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Hội
nghị, hội thảo, diễn đàn
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
IV
|
Tổ chức lại
sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Đề án phát triển các
vùng sản xuất rau an toàn; cây ăn quả tập trung bảo đảm
ATTP truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
Trồng trọt, các Sở, ngành, hiệp hội, các địa phương
|
Kế
hoạch
|
2021-2022
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển chăn
nuôi theo qui mô trang trại, tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
Chăn nuôi, các Sở, ngành, hiệp hội, các địa phương
|
Kế
hoạch
|
2021-2025
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện
Đề án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng đáp ứng
yêu cầu của thị trường nhập khẩu
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Tổng
cục Lâm nghiệp, Sở ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Kế
hoạch
|
2022-2025
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Tổ chức phát triển sản xuất nông
nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
Trồng trọt, các Sở, ngành, hiệp hội, các địa phương
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
5
|
Đẩy mạnh phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, phát triển và nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm NLTS chất
lượng, an toàn gắn với truy xuất nguồn gốc, quảng bá sản phẩm thông qua bao gói, ghi nhãn, dán tem truy xuất điện tử
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Kế
hoạch, mô hình
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
V
|
Nâng cao chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ xuất khẩu
|
1
|
Xây dựng, cập nhật, phổ biến tài liệu và triển khai các chương trình hỗ trợ áp dụng quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP, HACCP, ISO...) trong trồng trọt, chăn
nuôi, sơ chế, giết mổ, chế biến nông lâm thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm khuyến nông quốc gia, hiệp
hội, địa phương
|
Tài
liệu, văn bản, hội nghị
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Xây dựng mã số vùng trồng, mã định
danh sản phẩm chăn nuôi, nuôi trồng và truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ; hiệp hội,
địa phương
|
Mã số
vùng trồng, mã số cơ sở đóng gói, GCN, số cơ sở áp dụng
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh
trong chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở, ngành; UBND
các địa phương
|
Số
vùng an toàn được công nhận
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Tăng cường thanh kiểm tra điều kiện
sản xuất đảm bảo ATTP; giám sát chất
lượng vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Công Thương, UBND các địa phương
|
Kế
hoạch, chương trình, báo cáo
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp hàng năm
|
5
|
Triển khai Đề
án nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản 2021-2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND các địa phương; cơ
sở, doanh nghiệp, HTX
|
Kế
hoạch
|
2021-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
VI
|
Nghiên cứu,
ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong toàn chuỗi giá trị
|
1
|
Triển khai các
quy định liên quan đến áp dụng công nghệ cao (4.0, chuyển đổi số) trong thu
hoạch, đóng gói, bảo quản, chế biến sâu đối với hàng
NLTS xuất khẩu
|
Sở
Khoa học và CN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông
tin và truyền thông; UBND các địa phương.
|
Chính
sách
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Thực hiện đề
tài, dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất, chế biến, bảo quản
các sản phẩm nông lâm thủy sản xuất khẩu; đổi mới công
nghệ, cải tiến dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm do Sở Nông
nghiệp và PTNT, các Sở, ban ngành, địa phương có liên quan đề xuất theo nhiệm
vụ Khoa học và Công nghệ quy định hiện hành
|
Sở
Khoa học và CN
|
Viện,
trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện; cơ sở, doanh nghiệp, HTX
|
Đề
tài, Dự án
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ khoa học
và công nghệ cho doanh nghiệp, trong đó ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp trong
lĩnh vực chế biến các sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng, phục vụ
xuất khẩu.
|
Sở
Khoa học và CN
|
Các
sở, ban ngành, địa phương, doanh nghiệp, HTX
|
Kế
hoạch, sản phẩm được hỗ trợ
|
2022-2025;
2026-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Định hướng công tác tuyên truyền
cho các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh; phối hợp với UBND các
huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện,
Đài truyền thanh cấp xã tuyên truyền các nội dung của Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 và Kế hoạch thực hiện Đề án”.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở: Công Thương; Nông nghiệp và PTNT; UBND các địa phương; các sở ban ngành,
doanh nghiệp có liên quan
|
Các
văn bản triển khai và báo cáo hàng năm
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách địa phương hoặc huy động các nguồn hợp pháp khác
|
5
|
Đề xuất đề tài nghiên cứu, dự án ứng
dụng KHCN trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Viện, trường; địa phương; cơ sở, DN
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Văn
bản đề xuất
|
Hàng
năm
|
|
VII
|
Phát triển
công nghiệp phụ trợ, chế biến nâng cao giá trị gia tăng của các sản phẩm NLTS
xuất khẩu
|
1
|
Triển khai Dự án cơ giới hóa
và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban ngành, UBND các địa phương, doanh nghiệp, HTX
|
Dự
án, kế hoạch
|
2021-2025
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Triển khai Đề án phát triển ngành
chế biến thủy sản giai đoạn
2021-2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
chuyên ngành thuộc Bộ NN và PTNT; Các Sở: Kế hoạch và ĐT; Tài chính; KHCN,
Công Thương, UBND các địa phương; cơ sở, doanh nghiệp, HTX.
|
Văn
bản, báo cáo
|
2021-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Triển khai đề án phát triển ngành
chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cục
chuyên ngành thuộc Bộ NN và PTNT; Các Sở: KHĐT; tài chính; KHCN, Công Thương,
UBND các địa phương; cơ sở, doanh nghiệp, HTX
|
Văn
bản, báo cáo
|
2021-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
VIII
|
Xây dựng và
phát triển thương hiệu sản phẩm chủ lực
|
1
|
Triển khai chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp bảo hộ thương hiệu, sở hữu
trí tuệ sản phẩm NLTS
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương; UBND các địa phương; doanh nghiệp, HTX
|
Văn
bản triển khai; báo cáo kết quả
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Triển khai thực hiện Chiến lược sở
hữu trí tuệ và Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: KHCN; Công Thương, UBND các địa phương
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
2021-2030
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển ngành
nghề nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT; KHCN; Công Thương, UBND các địa phương
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
2021-2025
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Ứng dụng các công nghệ giải pháp
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực, xuất khẩu”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở: NN và PTNT; Công Thương; Viện, trường; UBND các địa phương
|
Sản
phẩm ứng dụng truy xuất nguồn gốc
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
IX
|
Xúc tiến
thương mại và phát triển thị trường nông lâm thủy sản xuất khẩu
|
1
|
Triển khai các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết, chính sách về
hải quan, cửa khẩu, thủ tục hành chính, biện pháp kỹ thuật,
phòng vệ thương mại... liên quan đến xuất khẩu NLTS cho doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương Cục Hải quan
|
Sở
NN và PTNT, Sở TT và TT, UBND các địa
phương, Hiệp hội ngành hàng.
|
Kế
hoạch, văn bản
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
2
|
Nghiên cứu, dự báo thị trường, đánh
giá khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực của tỉnh; thông tin về thị hiếu và nhu cầu,
quy định liên quan đến nhập khẩu của các thị trường phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xuất nông nghiệp gắn với thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Sở
NN và PTNT, UBND các địa phương, Hiệp hội ngành hàng.
|
Văn
bản
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Xây dựng và triển khai chương trình
xúc tiến thương mại, kết nối vùng miền, phát triển thị trường cho các sản phẩm
chủ lực, OCOP trong và ngoài nước
|
Trung
tâm Xúc tiến thương mại - Đầu tư - Du lịch tỉnh
|
các
Sở: Công Thương; Nông nghiệp và PTNT; Hội Nông dân, Liên minh HTX, UBND các địa
phương
|
Hội
chợ, hội nghị kết nối giao thương
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Triển khai Đề án đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong phân tích, dự báo tình hình thị trường nông sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở:
Công thương; Thông tin và Truyền thông; KHCN; UBND các địa phương, hiệp hội
ngành hàng và các cơ quan liên quan
|
Kế
hoạch
|
2022-2023
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
5
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử,
phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập
|
Sở
Công Thương
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Kế
hoạch
|
2021-2025
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
6
|
Triển khai Đề
án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030
|
Sở Công thương
|
Sở
ban ngành, UBND các địa phương và các cơ quan liên quan
|
Kế
hoạch
|
2021-2022
|
Ngân
sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
X
|
Nâng cao vai trò của Hiệp
hội ngành hàng, doanh nghiệp, hội viên
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kết nối, chia sẻ thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, chế biến xuất khẩu tìm kiếm nguồn nguyên liệu, đối tác, tham gia các hoạt động xúc tiến thương
mại trong và ngoài nước
|
Hiệp
hội ngành hàng nông lâm thủy sản
|
Các
sở, ngành; Doanh nghiệp NLTS
|
Chương
trình, kế hoạch
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng, kỹ năng làm việc
cho đội ngũ làm công tác quản lý và lao động tại doanh
nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
Sở
Lao động TB và Xã hội
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Hội Nông dân tỉnh, UBND các địa phương
|
|
Hàng
năm
|
Vốn
doanh nghiệp; Ngân sách nhà nước cấp, huy động các nguồn hợp pháp khác
|
Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2098/QĐ-UBND ngày 29/07/2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
2.213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|