BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2063/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CUỘC ĐO GIẢI PHÓNG HÀNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001,
Luật số 42/2005/QH11 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005
và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010
của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/03/2011
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển hải quan đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Kế hoạch cải cách, phát triển và
hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011-2015”;
Căn cứ Quyết định số 1314/QĐ-TCHQ ngày 18/07/2011
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Hệ thống chỉ số đánh giá
hoạt động hải quan;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban Cải cách hiện
đại hóa hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bản hướng dẫn thực hiện cuộc đo giải phóng hàng
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Vụ PC - Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo TCHQ;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, CCHĐH (8b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
BẢN HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CUỘC ĐO THỜI GIAN GIẢI PHÓNG HÀNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2063/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 10 năm 2011)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Bản hướng dẫn này thực hiện cuộc đo thời
gian giải phóng hàng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là
Bản hướng dẫn đo) được cục hải quan các tỉnh, thành phố áp dụng tại các chi cục
hải quan trực thuộc.
2. Cục hải quan các tỉnh, thành phố áp dụng
phương pháp đo thuộc Bản hướng dẫn này để đánh giá các khoảng thời gian xử lý
các bước trong quy trình thủ tục giải phóng hàng, tùy theo điều kiện đặc thù
từng đơn vị, nhằm:
2.1. Xác định những nguyên nhân gây nên sự
trì hoãn giải quyết thủ tục trong các quy trình giải phóng hàng để đưa ra những
đề xuất có hiệu quả về quản lý hải quan nhằm cải cách thủ tục hải quan;
2.2. Xác định trách nhiệm của các cơ quan
liên quan trong toàn bộ quá trình giải phóng hàng để phục vụ cho mục đích tạo
thuận lợi thương mại;
2.3. Đánh giá năng lực thông quan/giải
phóng hàng của đơn vị và cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Bản hướng dẫn đo áp dụng cho thủ tục hải quan
đối với các loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp
luật, được làm thủ tục hải quan theo phương thức điện tử và phương thức truyền
thống.
Bản hướng dẫn đo này chưa áp dụng đối với các
loại hình sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có hợp
đồng theo quy định tại Luật Thương mại (hàng hóa là quà biếu, tặng; hàng hóa là
tài sản di chuyển; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; tạm nhập – tái xuất;
…); hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới;
- Hàng hóa xuất khẩu theo thủ tục đặc biệt:
hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu chính/chuyển phát nhanh; hàng hóa xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên;
- Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu; hàng hóa
quá cảnh; hàng tạm nhập tái xuất.
4. Quá trình thực hiện cuộc đo gồm 06 bước, chia
thành 03 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị để thực hiện đo thời
gian giải phóng hàng
Bước 1: Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ triển
khai đo thời gian giải phóng hàng.
Bước 2: Lập kế hoạch cho toàn bộ cuộc đo: Xác
định phạm vi, quy mô và các kết quả đo; Lựa chọn thời điểm thực hiện cuộc đo,
thời gian thực hiện đo và Chi cục Hải quan nơi tiến hành đo; Xác định số lượng mẫu
cần thu thập; Xây dựng và áp dụng các biểu mẫu; Lựa chọn cách thức đo thời gian
giải phóng hàng; Trình Cục trưởng phê duyệt kế hoạch tổng thể cuộc đo.
Giai đoạn 2: Chính thức thực hiện đo thời
gian giải phóng hàng
Bước 3: Tiến hành tập huấn và đo thử nghiệm.
Bước 4: Tổ chức chính thức việc thu thập và
ghi chép dữ liệu đo.
Giai đoạn 3: Tổng hợp, phân tích dữ liệu và
công bố kết quả
Bước 5: Tổng hợp, phân tích dữ liệu.
Bước 6: Lập báo cáo tổng kết và công bố kết
quả đo.
5. Quá trình thực hiện cuộc đo tuân thủ theo
đúng trình tự nêu tại Bản hướng dẫn đo; đảm bảo tính khách quan, trung thực;
ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong toàn bộ quá trình thu thập, xử lý,
tổng hợp thông tin đo thời gian giải phóng hàng.
6. Cục trưởng cục hải quan các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm chỉ đạo chung việc thực hiện cuộc đo trong toàn cục; chịu
trách nhiệm công bố các số liệu và kết quả đo thời gian giải phóng hàng thuộc
phạm vi quản lý địa bàn hoạt động của đơn vị mình;
Việc công bố kết quả/số liệu ra bên ngoài
phải tuân thủ theo đúng quy định của ngành về công bố, cung cấp thông tin hải
quan trên phương tiện thông tin đại chúng.
7. Giải thích từ ngữ:
Trong Bản hướng dẫn này, các thuật ngữ được
hiểu như sau:
7.1. Giải phóng hàng là việc cơ quan hải
quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt
dưới quyền quyết định của người khai hải quan.
Đối với thủ tục hải quan truyền thống, giải
phóng hàng có nội hàm trùng với nội hàm thông quan có điều kiện quy định tại điều 25 Luật Hải quan.
Đối với thủ tục hải quan điện tử, giải phóng
hàng có nội hàm theo quy định tại điều 24 Thông tư 222/2009/TT-BTC
ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính.
7.2. Thông quan hàng hóa là việc cơ quan hải
quan cho phép hàng hóa đã hoàn thành các thủ tục hải quan cần thiết được xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc hoàn thành các thủ tục hải quan và chuyển sang một chế độ
quản lý hải quan khác.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Bước 1: Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ triển
khai đo thời gian giải phóng hàng
Cục trưởng cục hải quan các tỉnh, thành phố
thành lập, phân công nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo và Tổ triển khai đo thời gian
giải phóng hàng, cụ thể:
1. Ban chỉ đạo thuộc
cục
1.1. Thành phần
- 01 Đ/c Phó Cục trưởng làm Trưởng ban;
- 01 Lãnh đạo phòng GSQL (hoặc phòng Nghiệp
vụ - đối với các cục hải quan tỉnh, thành phố không có phòng GSQL) làm Phó
Trưởng ban;
- Thành viên Ban chỉ đạo gồm: 01 Lãnh đạo chi
cục nơi thực hiện đo thời gian giải phóng hàng, 01 Lãnh đạo Trung tâm dữ liệu
CNTT (hoặc cán bộ tin học thuộc cục) và một số công chức hải quan được Cục
trưởng cục hải quan tỉnh, thành phố điều động theo yêu cầu nhiệm vụ.
1.2. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch cho toàn bộ cuộc đo theo các
nội dung hướng dẫn tại bước 2 dưới đây;
- Tổ chức tập huấn; hướng dẫn, giải đáp các
thắc mắc, các vấn đề phát sinh cho Tổ triển khai thuộc các chi cục trong suốt
quá trình đo;
- Giám sát tình hình thực hiện, chỉ đạo và
đôn đốc công việc đo thời gian giải phóng hàng của các Tổ triển khai trong phạm
vi cục theo đúng tiến độ đã quy định;
- Tổng hợp, xử lý dữ liệu sau khi kết thúc
cuộc đo trong phạm vi toàn Cục (trên cơ sở kết quả bảng tổng hợp thông tin do
Tổ triển khai thuộc các chi cục bàn giao theo đúng nội dung Biên bản bàn giao
đã ký nhận);
- Thực hiện phân tích, đánh giá các kết quả
đo của từng chi cục; lập báo cáo kết quả đo trong toàn cục (theo nội dung
quy định tại Bước 6 dưới đây) và gửi về tổng cục (Ban CCHĐH) để tổng hợp
kết quả đo thời gian trong toàn ngành.
2. Tổ triển khai tại
từng chi cục hải quan nơi tiến hành đo
2.1. Thành phần
- 01 Lãnh đạo chi cục làm Tổ trưởng (là
thành viên của Ban chỉ đạo nêu tại điểm 1 của bước này);
- 01 Lãnh đạo Đội thủ tục hàng hóa XNK/Đội
nghiệp vụ;
- 01 Lãnh đạo Đội giám sát và tương đương;
- Các công chức hải quan do Chi cục trưởng điều
động theo yêu cầu nhiệm vụ.
2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện việc thu thập thông tin/dữ liệu
về thời gian giải phóng hàng tại Chi cục theo các biểu mẫu thu thập thông tin
đã được thiết kế sẵn;
- Thực hiện các phiếu khảo sát ý kiến, tổ
chức thảo luận nhóm đối với công chức hải quan, doanh nghiệp;
- Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của thông
tin/dữ liệu đã thu thập;
- Tổ chức nhập dữ liệu vào bảng tổng hợp
thông tin;
- Bàn giao kết quả đo cho Ban chỉ đạo.
Bước 2: Lập kế hoạch cho toàn bộ cuộc đo
Ban chỉ đạo thực hiện công việc tại bước này:
1. Xác định phạm vi, quy mô và các kết quả đo
1.1. Xác định phạm vi đo: có liên quan đến hoạt
động của cơ quan hải quan hay cả các cơ quan khác đối với quá trình làm thủ tục
thông quan/giải phóng hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.2. Xác định quy mô theo các nội dung:
a) Phương thức làm thủ tục hải quan: thủ tục hải
quan điện tử và/hoặc thủ tục hải quan truyền thống;
b) Loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Loại hình vận chuyển hàng hóa: Tuyến đường
biển, tuyến đường không, tuyến đường bộ, tuyến đường sắt và loại hình vận
chuyển khác.
1.3. Xác định các kết quả đo thời gian trung
bình:
a) Thời gian từ khi hàng đến khu vực giám sát
hải quan cho đến khi hàng đã có quyết định thông quan/giải phóng hàng ra khỏi khu
vực giám sát hải quan;
b) Thời gian từ khi tiếp nhận tờ khai/hồ sơ hải
quan cho đến khi hàng có quyết định thông quan/giải phóng hàng;
c) Thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa;
d) Tổng thời gian luân chuyển hồ sơ hải quan;
e) Các khoảng thời gian khác theo yêu cầu quản
lý của lãnh đạo đơn vị.
2. Lựa chọn thời điểm thực hiện cuộc đo, thời
gian thực hiện đo và chi cục hải quan nơi tiến hành đo
2.1. Thời điểm thực hiện cuộc đo cần đảm bảo
các điều kiện:
- Không phải là thời điểm lưu lượng hàng hóa
vận chuyển có thay đổi đột biến, bất thường như: trước hoặc sau kỳ nghỉ tết, lễ
dài ngày;
- Không thuộc vào các thời điểm: gần với thời
điểm trước hoặc ngay sau khi có sự thay đổi mạnh về mặt chính sách quản lý đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu và/hoặc chính sách thuế xuất nhập khẩu.
2.2. Thời gian thực hiện đo: là 6 ngày làm việc
liên tục (từ thứ 2 đến hết thứ 7); trong trường hợp số mẫu thu thập được không
đủ theo yêu cầu thì sẽ phải tiếp tục thực hiện việc đo nhưng tối đa không quá
10 ngày làm việc liên tục (trừ ngày chủ nhật) kể từ ngày bắt đầu đo.
2.3. Lựa chọn chi cục hải quan nơi tiến hành
đo: căn
cứ vào phạm vi, quy mô, số lượng mẫu cần thu thập của cuộc đo.
3. Xác định số lượng mẫu
cần thu thập và cách lấy mẫu
Mẫu là đối tượng tiến hành khảo sát. Trong Bản
hướng dẫn này, mẫu chính là tờ khai hải quan thuộc các loại hình xuất khẩu,
nhập khẩu được lựa chọn để thực hiện đo.
Mẫu hoàn chỉnh là mẫu có đầy đủ thông tin
theo yêu cầu và đảm bảo các thông tin phải có tính liên kết với nhau.
3.1. Xác định số lượng mẫu cần thu thập
a) Số lượng mẫu cần thu thập được tính bằng
công thức sau:
M = Q*T
Trong đó:
M: Số lượng mẫu cần thu thập
Q: Quy mô mẫu
T: Tỷ lệ chọn mẫu
b) Xác định quy mô mẫu
Quy mô mẫu là tổng số tờ khai hải quan
cần phải khảo sát trong thời gian tiến hành đo.
Để xác định quy mô mẫu cần thực hiện
các công việc sau:
- Thống kê số lượng tờ khai hải quan
tính riêng cho xuất khẩu/nhập khẩu, đã được làm thủ tục tại từng chi cục hải
quan sẽ thực hiện đo, trong vòng 12 tháng liên tục liền kề với thời điểm tiến
hành cuộc đo.
Ví dụ: tiến hành đo vào tháng 6 năm
2011 thì thống kê số lượng tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu từ tháng 6/2010
đến hết tháng 5/2011.
- Xác định lượng tờ khai hải quan xuất
khẩu/nhập khẩu trung bình theo tuần, tính theo tổng số tờ khai xuất khẩu/nhập
khẩu đã thống kê nêu tại điểm a trên.
Ví dụ: Tổng số tờ khai hải quan nhập
khẩu từ tháng 6/2010 đến hết tháng 5/2011 của chi cục hải quan A là 20.000 thì
lượng tờ khai hải quan nhập khẩu trung bình theo tuần là: 20.000/50 = 400 (một
năm có 52 tuần trong đó có 2 tuần là các ngày nghỉ Lễ, Tết trong năm, 50 tuần
là thời gian thực làm việc). Như vậy, quy mô mẫu đối với hàng nhập khẩu của chi
cục hải quan A là 400 tờ khai.
c) Xác định tỷ lệ chọn mẫu
- Tỷ lệ chọn mẫu là tỷ lệ phần trăm số
tờ khai hải quan được chọn thu thập thông tin trên quy mô mẫu.
- Để đảm bảo việc chọn mẫu có hiệu quả
và kết quả đo có độ tin cậy cao, tỷ lệ chọn mẫu thông thường là từ 80% trở
lên.
- Đối với cuộc đo nhằm đánh giá thời gian
trung bình giải phóng hàng trong phạm vi toàn cục thì xác định cùng một tỷ lệ
chọn mẫu cho tất cả các chi cục nhưng vẫn phải đảm bảo từ 80% trở lên.
Ví dụ: Năm 2011 Cục hải quan X tổ chức
đo thời gian trung bình giải phóng hàng đối với loại hình hàng hóa xuất nhập
khẩu theo hợp đồng thương mại và loại hình hàng hóa sản xuất xuất khẩu; Cục hải
quan X lựa chọn tiến hành đo tại 5 chi cục hải quan A, B, C, D, E và xác định
tỷ lệ chọn mẫu áp dụng cho cả 5 chi cục này là 80%.
- Đối với cuộc đo do cục tổ chức theo
yêu cầu quản lý của đơn vị nhằm đánh giá công việc của chi cục nhất định thì tỷ
lệ chọn mẫu của từng chi cục do cục tự quyết định nhưng vẫn phải đảm bảo từ 80%
trở lên.
Ví dụ: Năm 2012 Cục hải quan X quyết
định tổ chức đo thời gian giải phóng hàng tại chi cục hải quan A và chi cục hải
quan B để đánh giá công việc thực hiện các thủ tục giải phóng hàng của chi cục
A và chi cục B; Cục hải quan X căn cứ vào tình hình thực tế của chi cục A và B
để lựa chọn tỷ lệ chọn mẫu áp dụng cho từng chi cục và quyết định áp dụng tỷ lệ
chọn mẫu 80% đối với chi cục A, 100% đối với chi cục B.
3.2. Cách lẫy mẫu
- Lấy mẫu là chọn các tờ khai được xác
định là mẫu, theo một quy tắc nhất định. Quy tắc này được xác định dựa trên tỷ
lệ chọn mẫu, do Ban chỉ đạo quy định.
Ví dụ: Tỷ lệ lấy mẫu 80% của 100 mẫu,
quy tắc đưa ra là không lấy mẫu đối với các tờ khai có số đuôi là 0 và 1. Như
vậy Tổ triển khai có trách nhiệm điền biểu thu thập thông tin cho tất cả các tờ
khai có số đuôi từ 2 đến 9.
- Mẫu lấy theo nguyên tắc trên phải
được thực hiện đủ trong 6 ngày làm việc liên tục. Sau 6 ngày thu thập dữ liệu,
Tổ triển khai kiểm tra, rà soát để lấy các mẫu hoàn chỉnh, loại bỏ đi các mẫu
bất thường, mẫu không hoàn chỉnh, xác định số lượng mẫu hoàn chỉnh so với số
lượng mẫu cần thu thập là đủ mẫu hoặc thiếu mẫu hoặc thừa mẫu (theo yêu cầu của
kế hoạch).
+ Trường hợp thiếu mẫu: Tổ triển khai
tiếp tục thu thập mẫu cho đến khi đảm bảo đủ số lượng mẫu hoàn chỉnh theo kế
hoạch; tuy nhiên, tổng thời gian lấy mẫu không kéo dài quá 10 ngày làm việc liên
tục kể từ ngày bắt đầu lấy mẫu.
+ Trường hợp thừa mẫu: Thực hiện tổng
hợp, phân tích trên số lượng mẫu hoàn chỉnh thực tế thu thập được.
Các cục hải quan tỉnh, thành phố phải
giải trình rõ nguyên nhân thiếu mẫu hoặc thừa mẫu trong báo cáo tổng kết cuộc
đo.
4. Xây dựng và áp
dụng các biểu mẫu
4.1. Các biểu mẫu
gồm:
- Các biểu mẫu thu thập thông tin đo;
- Biểu tổng hợp thông tin; biểu xử lý
kết quả đo;
- Các biểu phiếu khảo sát ý kiến; biểu
câu hỏi thảo luận nhóm trọng tâm;
- Biểu tổng hợp khảo sát ý kiến.
4.2. Việc xây dựng biểu
mẫu được thực hiện theo trình tự sau:
- Phân chia thời gian thực hiện giải
phóng hàng thành các khoảng thời gian cụ thể để thực hiện đo tại từng địa điểm
thu thập thông tin.
- Xác định thời điểm bắt đầu và kết
thúc của từng công việc tại từng khoảng thời gian cụ thể thực hiện đo.
- Thiết kế biểu mẫu phù hợp với từng
địa điểm thu thập thông tin.
4.3. Nguyên tắc thực
hiện các biểu mẫu
- Các biểu mẫu thu thập thông tin đo
được áp dụng theo từng bước nghiệp vụ của quy trình thủ tục hải quan hiện hành;
- Biểu tổng hợp thông tin phải được
cập nhật hàng ngày;
- Phiếu khảo sát ý kiến sẽ bắt đầu
thực hiện từ ngày thứ 3 kể từ ngày bắt đầu thực hiện đo;
- Biểu tổng hợp ý kiến khảo sát được
thực hiện ngay sau khi thực hiện xong các phiếu khảo sát ý kiến;
- Các loại biểu mẫu phải đảm bảo được
điền đầy đủ và chính xác thông tin.
4.4. Điều kiện áp
dụng
Ban chỉ đạo chủ động thực hiện:
- Tùy theo phạm vi, quy mô từng cuộc
đo để xác định áp dụng tất cả hoặc một số biểu mẫu thu thập thông tin đo.
- Tùy thuộc vào điều kiện đặc thù của
từng đơn vị có thể điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ một số tiêu chí trong biểu mẫu,
để việc thu thập thông tin được thuận tiện, đầy đủ.
- Báo cáo Tổng cục (Ban cải cách hiện
đại hóa) nếu có sự thay đổi liên quan đến các biểu mẫu trước khi chính thức
thực hiện đo.
Hướng dẫn chi tiết việc xây dựng và áp
dụng biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 01 kèm
theo Bản hướng dẫn đo này.
5. Lựa chọn cách thức
đo thời gian giải phóng hàng
5.1. Các cách thức đo
- Có 2 cách thức đo:
+ Khảo sát trực tiếp;
+ Khảo sát gián tiếp.
- Cách thức đo được lựa chọn trên cơ
sở phạm vi, quy mô, nguồn lực thực hiện cuộc đo.
5.2. Khảo sát trực
tiếp
Khảo sát trực tiếp là thu thập thông
tin theo các hoạt động trực tiếp của công chức hải quan và doanh nghiệp đang làm
thủ tục tại chi cục hải quan và ghi nhận vào các biểu mẫu thu thập thông tin đã
được thiết kế sẵn.
Khảo sát trực tiếp được thực hiện chủ
yếu bằng 2 hình thức:
- Quan sát độc lập, ghi nhận thông tin
về thời gian giải phóng hàng;
- Cán bộ thực hiện thủ tục đồng thời
là cán bộ ghi nhận thông tin về thời gian giải phóng hàng.
Khảo sát trực tiếp còn được hỗ trợ
bằng các hình thức sau, nhằm mục đích đánh giá, đối chiếu kết quả thu được,
đồng thời có thêm cơ sở và dữ liệu để phục vụ việc lập báo cáo, phân tích đánh
giá kết quả đo: Khảo sát ý kiến đối tượng trọng tâm; Thảo luận nhóm trọng
tâm; Lập phiếu khảo sát mở rộng. Việc áp dụng hình thức hỗ trợ nào tùy
thuộc vào tình hình thực tế của cuộc đo, do Ban chỉ đạo yêu cầu.
a) Quan sát độc lập, ghi nhận thông
tin
Các thành viên Tổ triển khai được bố
trí tại vị trí thực hiện các bước trong quy trình thủ tục hải quan để quan sát
độc lập hoạt động của công chức hải quan và doanh nghiệp đang làm thủ tục, ghi
nhận đầy đủ thông tin vào các Biểu mẫu thu thập thông tin đo; ghi chép các
trường hợp khác biệt, bất thường.
Số lượng các thành viên Tổ triển khai
phải được bố trí phù hợp để đảm bảo ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời các
thông tin vào Biểu mẫu thu thập thông tin đo.
b) Cán bộ thực hiện thủ tục đồng thời
là cán bộ ghi nhận thông tin
Các biểu mẫu thu thập thông tin đo
được phát cho các cán bộ trực tiếp làm thủ tục hải quan ở các bước của quy
trình tự điền các thông tin vào các Biểu thu thập thông tin đo phù hợp với thực
tế công việc đang thực hiện.
Khi áp dụng hình thức khảo sát trực
tiếp, Ban chỉ đạo phải bố trí cán bộ giám sát tại từng Tổ triển khai để kiểm
soát các thông tin thu được về thời gian giải phóng hàng phục vụ cho công tác
tổng hợp, phân tích kết quả đo toàn cục.
c) Khảo sát ý kiến đối tượng trọng tâm
Tại các chi cục tiến hành đo, Tổ triển
khai thực hiện các biểu phiếu khảo sát ý kiến đã được Ban chỉ đạo thiết kế sẵn
đối với công chức hải quan (lãnh đạo chi cục, lãnh đạo đội, công chức trực tiếp
làm thủ tục hải quan) và đại diện doanh nghiệp.
Đối với phiếu khảo sát ý kiến doanh
nghiệp, Tổ triển khai lựa chọn số lượng nhất định trong tổng số doanh nghiệp/đại
lý thường xuyên làm thủ tục hải quan tại chi cục, đảm bảo kết quả khảo sát ý
kiến làm rõ được kết quả đo.
d) Thảo luận nhóm trọng tâm
- Tại các chi cục tiến hành đo, Tổ
triển khai tổ chức thảo luận trực tiếp với 2 loại đối tượng gồm: Nhóm công chức
hải quan trực tiếp làm thủ tục hải quan và nhóm cán bộ đại diện doanh nghiệp
đang trực tiếp làm thủ tục hải quan.
- Cách tổ chức thảo luận nhóm như sau:
Một hoặc hai thành viên Tổ triển khai tổ chức thảo luận với từng nhóm 5-6 công
chức hải quan thuộc chi cục, nhóm 5-6 đại diện doanh nghiệp, đưa ra các câu hỏi
thảo luận (theo mẫu thiết kế sẵn) và ghi lại các kết quả.
e) Lập phiếu khảo sát mở rộng
Ban chỉ đạo xây dựng biểu phiếu khảo
sát ý kiến gửi đến các bộ, ngành liên quan và lãnh đạo doanh nghiệp trọng điểm
đã được lựa chọn.
5.3. Khảo sát gián
tiếp
Cục hải quan tỉnh, thành phố thiết kế,
gửi các biểu mẫu thu thập thông tin về thời gian giải phóng hàng, yêu cầu chi
cục tổ chức điền thông tin, tổng hợp để lấy kết quả nhanh phục vụ cho các cuộc
họp/thảo luận nội bộ hoặc hội nghị chuyên đề.
6. Trình Cục trưởng
phê duyệt kế hoạch tổng thể cuộc đo
Ban chỉ đạo trình Cục trưởng phê duyệt
kế hoạch cụ thể cho toàn bộ cuộc đo, bao gồm các nội dung:
- Phạm vi, quy mô, các kết quả cần đạt
được của cuộc đo;
- Thời điểm thực hiện cuộc đo, thời
gian thực hiện đo, các chi cục hải quan được lựa chọn để tiến hành đo;
- Quy mô mẫu, tỷ lệ chọn mẫu, số lượng
mẫu cần thu thập, cách lấy mẫu;
- Các biểu mẫu sẽ áp dụng trong cuộc
đo (kèm theo những điều chỉnh khác với biểu mẫu sẵn có ban hành theo Bản hướng
dẫn đo – nếu có);
- Cách thức đo;
- Hướng dẫn chi tiết áp dụng biểu mẫu
(hướng dẫn chi tiết xây dựng và áp dụng biểu mẫu được nêu tại phụ lục 01 kèm theo Bản hướng dẫn đo này);
- Chương trình làm việc cụ thể tại mỗi
chi cục (Mẫu chương trình làm việc được nêu tại Phụ
lục 02 kèm theo Bản hướng dẫn đo này).
Bước 3: Tiến hành tập huấn và đo thử
nghiệm
Ban chỉ đạo và Tổ triển khai thực hiện
các công việc tại bước này, cụ thể:
1. Tổ chức tập huấn cho
các thành viên của Tổ triển khai trong toàn cục để nắm được mục đích của cuộc
đo; các nội dung trong kế hoạch cuộc đo đã được phê duyệt; xác định rõ nhiệm vụ
của các cán bộ tham gia vào cuộc đo thời gian giải phóng hàng.
2. Tổ chức đo thử nghiệm
- Tổ chức nhân lực: bố trí công chức
thu thập và ghi nhận thông tin đo; công chức rà soát dữ liệu đo hàng ngày và
nhập đầy đủ dữ liệu vào biểu tổng hợp thông tin vào cuối ngày; công chức thực
hiện các hình thức hỗ trợ (nêu tại điểm 5.2, mục 5, bước 2 phần II) trong
trường hợp có yêu cầu áp dụng.
- Thông thường việc đo thử nghiệm thực
hiện trong 1 ngày. Cục hải quan tỉnh/thành phố căn cứ vào tình hình thực tế để
quyết định thời gian tổ chức đo thử nghiệm.
- Việc tiến hành đo thử nghiệm sẽ kiểm
chứng sự phù hợp của các biểu mẫu thu thập thông tin đo, cách bố trí cán bộ,
khả năng thu thập dữ liệu của các cán bộ được chỉ định tiến hành thu thập dữ
liệu, xác định những vấn đề khó khăn có thể phát sinh và đưa ra những điều
chỉnh kịp thời.
Bước 4: Tổ chức chính thức việc thu
thập và ghi nhận dữ liệu đo
1. Trách nhiệm của Tổ triển khai thuộc
chi cục
Tổ chức triển khai theo đúng kế hoạch
đã được Cục trưởng phê duyệt
1.1. Tổ chức thu
thập thông tin/dữ liệu về thời gian giải phóng hàng tại chi cục theo các biểu mẫu
thu thập thông tin đo đã được thiết kế sẵn.
1.2. Thực hiện các
phiếu khảo sát ý kiến đối với công chức hải quan và doanh nghiệp.
1.3. Thực hiện
công việc vào cuối mỗi ngày đo:
a) Thu thập các biểu mẫu
đã được thực hiện trong ngày;
b) Rà soát, kiểm tra dữ
liệu tại các biểu mẫu đã thu thập; nhập dữ liệu vào biểu tổng hợp thông tin;
xác định các mẫu đã hoàn chỉnh, các mẫu chưa hoàn chỉnh để tiếp tục thu thập
thông tin;
c) Chốt số liệu với Ban
chỉ đạo đối với những mẫu đã hoàn chỉnh trong ngày.
1.4. Thực hiện
công việc khi kết thúc đo:
a) Nhập dữ liệu vào biểu
tổng hợp khảo sát ý kiến;
b) Rà soát, kiểm tra lại
toàn bộ dữ liệu trên biểu tổng hợp thông tin; loại bỏ những mẫu không đủ thông
tin hoặc những mẫu bất thường (có thời gian giải phóng hàng kéo dài bất thường,
ví dụ có những tờ khai vì lý do đặc biệt nào đó mà kéo dài đến 20-30 ngày); ghi
nhận lại những mẫu (tờ khai) bất thường và nguyên nhân bất thường;
c) Kiểm tra số lượng mẫu
đã thực hiện theo yêu cầu tại kế hoạch; đề xuất thời gian cần thiết để thu thập
đủ số lượng mẫu theo yêu cầu;
d) Bàn giao cho Ban chỉ
đạo tất cả các biểu mẫu đã thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo của
Cục:
2.1. Cử thành viên
của Ban chỉ đạo giám sát, nhận dữ liệu kết quả đo hàng ngày.
Trường hợp áp dụng hình thức cán bộ
thực hiện thủ tục đồng thời là cán bộ ghi nhận thông tin, cán bộ thuộc Ban
chỉ đạo được phân công giám sát tại các Tổ triển khai thực hiện kiểm tra xác
suất tại các địa điểm thu thập thông tin (tự quan sát và ghi nhận thời gian
thực hiện công việc của các công chức trong quy trình thủ tục hải quan).
2.2. Kiểm tra, đôn
đốc công việc của Tổ triển khai nhằm đảm bảo việc triển khai đúng nội dung và
tiến độ của kế hoạch.
2.3. Lập, ký biên
bản bàn giao khi tiếp nhận các kết quả đo từ Tổ triển khai vào ngày cuối cùng
kết thúc việc đo.
Bước 5: Tổng hợp, phân tích dữ liệu
Ban chỉ đạo thực hiện các công việc
tại Bước này, cụ thể:
1. Tổng hợp dữ liệu, tính toán kết quả
đo
1.1. Rà soát, kiểm
tra toàn bộ dữ liệu tại biểu tổng hợp thông tin của từng chi cục;
1.2. Tổng hợp dữ
liệu toàn cục;
1.3. Tính toán các
kết quả đo thời gian trung bình theo yêu cầu của kế hoạch;
a) Kết quả phải được
tính theo từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu thương mại (KD, SXXK, …), theo
quy trình thủ tục hải quan (điện tử hoặc truyền thống) và theo từng kết quả
phân luồng (xanh, vàng, đỏ, trung bình chung) và theo từng tuyến đường.
Ví dụ: Tính kết quả thời gian trung
bình từ khi tiếp nhận tờ khai/hồ sơ hải quan cho đến khi hàng thông quan/giải
phóng hàng của tờ khai phân luồng vàng, thực hiện quy trình thủ tục hải quan
truyền thống của loại hình nhập kinh doanh đối với đường biển tại chi cục A.
Công chức tổng hợp tại chi cục A tổng hợp dữ liệu của tất cả các tờ khai của lô
hàng vận chuyển bằng đường biển, được phân luồng vàng, thuộc loại hình nhập
kinh doanh, thực hiện quy trình thủ tục hải quan truyền thống của các chi cục
vào 01 bảng tổng hợp. Sau đó tính kết quả thời gian trung bình theo công thức.
b) Công thức tính: Thời
gian trung bình = Tổng thời gian/Tổng tờ khai.
2. Phân tích kết quả đo
2.1. Nhận định,
đánh giá kết quả đo; Xác định nguyên nhân dẫn đến kết quả đo bất thường; So
sánh các kết quả đo thu được so với các lần đo trước (nếu đã thực hiện) thể
hiện thông qua các bảng dữ liệu, biểu đồ mô tả kết quả tại các chi cục nơi thực
hiện đo thời gian giải phóng hàng;
2.2. Xác định các
nguyên nhân gây ra sự chậm trễ trong quá trình giải phóng hàng;
2.3. Nghiên cứu,
đề xuất giải pháp để cải tiến quy trình thủ tục hải quan;
2.4. Rút ra các
bài học kinh nghiệm để thực hiện cho cuộc đo thời gian giải phóng hàng kế tiếp.
Bước 6: Lập báo cáo tổng kết và công
bố kết quả đo
1. Sau 15 ngày kể từ
ngày kết thúc đo thời gian giải phóng hàng, Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm xây
dựng báo cáo tổng kết để trình Cục trưởng cục hải quan tỉnh, thành phố phê
duyệt để gửi kết quả cho Tổng cục.
Hướng dẫn chi tiết báo cáo tổng kết
cuộc đo thời gian giải phóng hàng của cục hải quan tỉnh, thành phố nêu tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Bản hướng
dẫn đo này.
2. Cục trưởng cục hải
quan tỉnh, thành phố tiến hành công bố kết quả đo thời gian giải phóng hàng
theo quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Ban Cải cách
hiện đại hóa là đơn vị chủ trì, phối hợp với Cục Giám sát quản lý, Cục Công
nghệ thông tin và thống kê hải quan tổ chức hướng dẫn, tập huấn, kiểm tra đôn
đốc, tổng hợp kết quả, lập báo cáo thống kê cuộc đo thời gian giải phóng hàng
trong phạm vi toàn ngành.
2. Giao Cục trưởng cục
hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm:
2.1. Quyết định tổ
chức triển khai việc đo thời gian giải phóng hàng tại đơn vị mình (duyệt kế
hoạch và bố trí đủ nguồn lực, kiểm tra đôn đốc, tổng hợp kết quả đo trong toàn
cục);
2.2. Căn cứ vào
nguồn lực, kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị và tình hình thực tế đặc
thù để chủ động bố trí, sắp xếp các nguồn lực nhằm tổ chức thực hiện Bản hướng
dẫn đo phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị;
2.3. Chịu trách
nhiệm về tính khách quan, độ tin cậy kết quả đo thời gian giải phóng hàng thuộc
phạm vi, địa bàn quản lý;
2.4. Lập báo cáo
kết quả đo thời gian trung bình trong toàn cục và gửi về Tổng cục.
3. Giao Cục Công nghệ
thông tin và thống kê hải quan chủ trì nghiên cứu, phối hợp với Ban Cải cách
hiện đại hóa xây dựng phần mềm tổng hợp, xử lý dữ liệu đo thời gian trung bình
giải phóng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong toàn ngành.
4. Đầu kỳ, giữa kỳ và
cuối kỳ trong Kế hoạch 5 năm cải cách phát triển hiện đại hóa hải quan được ban
hành theo Quyết định 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Tổng cục Hải quan sẽ có yêu cầu cục hải quan các tỉnh, thành phố tổ chức thực
hiện đo thời gian giải phóng hàng và báo cáo kết quả chỉ số 5 của Nhóm chỉ số
tổng quát: Thời gian trung bình giải phóng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Trong quá trình thực
hiện Bản hướng dẫn này, nếu có phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền đề nghị cục
hải quan tỉnh, thành phố kịp thời báo cáo Tổng cục (thông qua Ban CCHĐH) để
được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ
LỤC 1
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG BIỂU MẪU
A. PHÂN CHIA CÁC KHOẢNG THỜI GIAN ĐO
I. Đối với hàng nhập khẩu
Áp dụng cho trường hợp phạm vi đo tính từ khi
hàng đến khu vực giám sát hải quan đến khi hàng đã được chấp nhận thông quan/giải
phóng hàng rời khỏi khu vực giám sát hải quan, đảm bảo đạt được mục tiêu nêu
tại điểm 2, mục I, Bản hướng dẫn đo:
1. Thủ tục hải quan truyền thống
1.1. Xác định các khoảng thời gian đo
a) Khoảng thời gian 0:
Từ khi hàng nhập khẩu đến khu vực giám sát
hải quan (thời điểm 1) cho đến khi công chức tiếp nhận tờ khai/hồ sơ hải quan
(thời điểm 2a);
b) Khoảng thời gian 1:
Từ khi công chức hải quan tiếp nhận tờ khai/hồ
sơ hải quan (thời điểm 2a) đến khi đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan (thời điểm
2b);
c) Khoảng thời gian 2:
- Trường hợp việc tiếp nhận, kiểm tra đăng ký
tờ khai hải quan và kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan do 02 công chức thực hiện:
Tính từ khi tiếp nhận hồ sơ hải quan do công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển sang
(thời điểm 2c) đến khi kết thúc kiểm tra chi tiết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho
bước tiếp theo (thời điểm 2f);
- Trường hợp việc kiểm tra tiếp nhận và kiểm
tra chi tiết hồ sơ hải quan do 01 cán bộ thực hiện: Tính từ khi công chức bắt
đầu kiểm tra chi tiết hồ sơ (thời điểm 2d) đến khi kết thúc kiểm tra chi tiết
hồ sơ và chuyển hồ sơ cho bước tiếp theo (thời điểm 2f);
d) Khoảng thời gian 3: Từ khi tiếp nhận hồ sơ
hải quan do bước trước chuyển (thời điểm 2f) đến khi kết thúc kiểm tra thực tế
hàng hóa (bao gồm cả kiểm tra bằng máy soi; kiểm tra trực tiếp, lấy mẫu) và
chuyển hồ sơ cho bước tiếp theo (thời điểm 3e);
e) Khoảng thời gian 4: Từ khi tiếp nhận hồ sơ
hải quan do bước trước chuyển sang (thời điểm 2c hoặc 2f hoặc 3e) đến khi kết
thúc việc thu hoặc kiểm tra chứng từ thuế, thu khác, đóng dấu “Đã làm thủ tục
hải quan” và trả tờ khai cho người khai hải quan (thời điểm 4b)
f) Khoảng thời gian 5: Từ khi công chức hải
quan trả tờ khai cho người khai hải quan (thời điểm 4b) đến khi hàng nhập khẩu
rời khỏi khu vực giám sát hải quan (thời điểm 5);
h) Khoảng thời gian 6.1 (đối với hàng chuyển
cửa khẩu): Từ khi công chức tại Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu giao hồ sơ
chuyển cửa khẩu (thời điểm 6a) đến khi công chức tại Chi cục hải quan cửa khẩu
tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu (thời điểm 6b);
i) Khoảng thời gian 6.2 (đối với hàng chuyển
cửa khẩu được vận chuyển về Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu để kiểm tra thực tế
hàng): Từ khi công chức tại Chi cục hải quan cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ chuyển
cửa khẩu (thời điểm 6b) đến khi ký Biên bản bàn giao hồ sơ và hàng hóa cho
người khai hải quan (thời điểm 6c);
k) Khoảng thời gian 6.3 (đối với hàng chuyển
cửa khẩu được vận chuyển về Chi cục ngoài cửa khẩu để kiểm tra thực tế hàng):
Từ khi công chức tại Chi cục cửa khẩu khi ký Biên bản bàn giao hồ sơ và hàng
hóa chuyển cửa khẩu cho người khai hải quan (thời điểm 6c) đến khi Chi cục hải
quan ngoài cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa chuyển cửa khẩu để tiếp tục quy
trình thủ tục (thời điểm 3a hoặc 3c)
1.2. Xác định các thời điểm cần thu thập
thông tin
a) Thời điểm 1 - Thời điểm hàng nhập khẩu
đến: là ngày, giờ phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa nhập khẩu đến khu vực
giám sát hải quan tại cửa khẩu.
b) Thời điểm 2a - Thời điểm tiếp nhận tờ khai/hồ
sơ hải quan: là ngày, giờ công chức tiếp nhận tờ khai/hồ sơ hải quan từ người
khai hải quan;
c) Thời điểm 2b - Thời điểm đăng ký, phân
luồng tờ khai: là ngày, giờ công chức hải quan ghi số tờ khai, ký, đóng dấu
công chức vào ô “cán bộ đăng ký tờ khai”, sau khi đã thực hiện kiểm tra điều
kiện đăng ký, kiểm tra sơ bộ, chấp nhận dữ liệu để hệ thống tự động cấp số tờ
khai, phân luồng tờ khai;
d) Thời điểm 2c - Thời điểm chuyển hồ sơ cho
bước tiếp theo: là ngày, giờ công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ đã được đăng ký tờ
khai cho công chức kiểm tra chi tiết hồ sơ;
e) Thời điểm 2d - Thời điểm bắt đầu kiểm tra
chi tiết hồ sơ giấy: là ngày, giờ công chức bắt đầu kiểm tra chi tiết hồ sơ;
f) Thời điểm 2e - Thời điểm kết thúc kiểm tra
chi tiết hồ sơ giấy: là ngày, giờ công chức kết thúc nhập đầy đủ nội dung ghi
trên Lệnh hình thức và trên tờ khai vào hệ thống đối với lô hàng phải kiểm tra
thực tế; hoặc là ngày, giờ công chức ký tên, đóng dấu vào ô “xác nhận đã làm
thủ tục hải quan” đối với lô hàng không phải kiểm tra thực tế hàng;
g) Thời điểm 2f - Thời điểm luân chuyển hồ sơ
cho bước tiếp theo: là ngày, giờ công chức kết thúc kiểm tra chi tiết và chuyển
hồ sơ cho bộ phận thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc chuyển cho công chức
hải quan thực hiện bước 3;
h) Thời điểm 3a - Thời điểm bắt đầu kiểm tra
hàng bằng máy soi container: là ngày, giờ công chức bắt đầu đưa hàng vào kiểm
tra hàng hóa bằng máy soi container;
i) Thời điểm 3b - Thời điểm kết thúc kiểm tra
hàng bằng máy soi container: là ngày, giờ công chức ghi kết luận soi chiếu vào
Lệnh hình thức mức độ kiểm tra và tờ khai hải quan, ký tên, đóng dấu;
j) Thời điểm 3c - Thời điểm công chức bắt đầu
kiểm tra trực tiếp hàng và/hoặc lấy mẫu: là ngày, giờ công chức bắt đầu mở seal
container hoặc mở kiện hàng để kiểm tra thực tế hàng và/hoặc lấy mẫu;
k) Thời điểm 3d - Thời điểm công chức kết
thúc kiểm tra trực tiếp hàng và/hoặc lấy mẫu:
(3d.1) Đối với lô hàng kiểm tra thực tế và
lấy mẫu: là ngày, giờ công chức kết thúc các công việc: kiểm tra hàng, ghi kết
quả kiểm tra trên lệnh hình thức mức độ kiểm tra và tờ khai hải quan; ký tên,
đóng dấu vào ô “cán bộ kiểm hóa”, ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” trên tờ
khai hải quan; ký xác nhận trên biên bản bàn giao mẫu.
(3d.2) Đối với lô hàng kiểm tra thực tế: là
ngày, giờ công chức ký tên, đóng dấu vào ô “cán bộ kiểm hóa” trên tờ khai hải
quan sau khi kiểm tra, ghi kết quả kiểm tra trên lệnh hình thức mức độ kiểm tra
và tờ khai hải quan; và đóng dấu vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan”;
(3d.3) Đối với lô hàng lấy mẫu: là ngày, giờ
công chức ký xác nhận trên biên bản bàn giao mẫu.
l) Thời điểm 3e - Thời điểm luân chuyển hồ sơ
cho bước tiếp theo: là ngày, giờ công chức đã kết thúc kiểm tra thực tế hàng
hóa chuyển hồ sơ hải quan cho công chức bước 3;
n) Thời điểm 4a - Thời điểm bắt đầu thu hoặc
kiểm tra chứng từ thuế và khoản thu khác: là ngày, giờ công chức hải quan bắt
đầu thu thuế, các khoản thu khác hoặc bắt đầu kiểm tra chứng từ liên quan thực
hiện nghĩa vụ thuế, các khoản thu khác;
m) Thời điểm 4b - Thời điểm kết thúc thu hoặc
kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác: là ngày, giờ công chức đóng dấu “Đã làm
thủ tục hải quan” và trả tờ khai cho người khai hải quan, sau khi kết thúc việc
thu thuế, các khoản thu khác hoặc kết thúc việc kiểm tra chứng từ liên quan
thực hiện nghĩa vụ thuế, các khoản thu khác;
o) Thời điểm thông quan/giải phóng hàng: là
ngày, giờ công chức đóng dấu “Đã làm thủ tục Hải quan” lên mặt trước tờ khai và
trả tờ khai cho người khai hải quan.
p) Thời điểm 5 - Thời điểm hàng nhập khẩu rời
khỏi khu vực giám sát hải quan: là ngày, giờ hàng nhập khẩu đã được chấp nhận
thông quan/giải phóng hàng, được vận chuyển ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
q) Thời điểm 6a - Thời điểm Chi cục hải quan
ngoài cửa khẩu giao hồ sơ chuyển cửa khẩu: là ngày, giờ công chức tại Chi cục
hải quan ngoài cửa khẩu giao hồ sơ chuyển cửa khẩu đã được chấp nhận chuyển cửa
khẩu cho người khai hải quan;
r) Thời điểm 6b - Thời điểm Chi cục hải quan
cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu: là ngày, giờ công chức tại Chi cục
cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu từ người khai hải quan;
s) Thời điểm 6c - Thời điểm Chi cục hải quan
cửa khẩu lập biên bản bàn giao hồ sơ và hàng hóa chuyển cửa khẩu: là ngày, giờ
công chức tại Chi cục hải quan cửa khẩu ký xác nhận biên bản bàn giao hồ sơ và
hàng hóa chuyển cửa khẩu cho người khai hải quan để chuyển về Chi cục hải quan
ngoài cửa khẩu kiểm tra thực tế hàng.
2. Thủ tục hải quan điện tử:
2.1. Xác định các khoảng thời gian đo
a) Khoảng thời gian 0.1: Từ khi hàng nhập
khẩu đến khu vực giám sát hải quan (thời điểm 1) cho đến khi Hệ thống xử lý dữ
liệu hải quan điện tử (sau đây gọi tắt là Hệ thống) tiếp nhận tờ khai hải quan
điện tử (sau đây gọi tắt là tờ khai điện tử) (thời điểm 2a);
b) Khoảng thời gian 0.2: Từ khi Hệ thống tiếp
nhận tờ khai điện tử (thời điểm 2a) đến khi công chức tiếp nhận tờ khai điện tử
trong Hệ thống (thời điểm 2b);
c) Khoảng thời gian 1: Từ khi công chức tiếp
nhận tờ khai điện tử trong Hệ thống (thời điểm 2b) đến khi đăng ký, hệ thống
cấp tự động cấp số và phân luồng tờ khai điện tử (thời điểm 2c);
d) Khoảng thời gian 2:
- Từ khi công chức bắt đầu kiểm tra chứng từ
hải quan điện tử (thời điểm 2d) đến khi kết thúc kiểm tra chứng từ hải quan
điện tử (thời điểm 2d’) hoặc;
- Từ khi công chức bắt đầu kiểm tra chứng từ giấy
(thời điểm 2e) đến khi kết thúc kiểm tra chi tiết chứng từ giấy (thời điểm 2e’)
hoặc;
- Từ khi công chức bắt đầu kiểm tra chứng từ
điện tử hải quan (thời điểm 2d) đến khi kết thúc kiểm tra chi tiết chứng từ giấy
(thời điểm 2e’).
e) Khoảng thời gian 3: Từ khi tiếp nhận hồ sơ
hải quan do bước trước chuyển (thời điểm 2f) đến khi công chức kết thúc kiểm
tra thực tế bằng máy soi (thời điểm 3b), kiểm tra trực tiếp, lấy mẫu (thời điểm
3d), chuyển hồ sơ cho bước tiếp theo (thời điểm 3e);
f) Khoảng thời gian 4: Từ khi tiếp nhận tờ
khai hải quan điện tử do bước trước chuyển sang (thời điểm 2c, 2d’, 2f hoặc 3e)
đến khi kết thúc việc thu hoặc kiểm tra chứng từ thuế, thu khác (thời điểm 4b);
g) Khoảng thời gian 5: Từ khi quyết định
thông quan/giải phóng hàng trên hệ thống hoặc tờ khai hải quan điện tử in đến
khi hàng rời khỏi khu vực giám sát hải quan (thời điểm 5);
h) Khoảng thời gian 6.1 (đối với lô hàng
chuyển cửa khẩu): Từ khi chi cục hải quan ngoài cửa khẩu chấp nhận chuyển cửa
khẩu (thời điểm 6a) đến khi chi cục hải quan cửa khẩu tiếp nhận tờ khai hải
quan điện tử in/hồ sơ đã được chấp nhận “Hàng chuyển cửa khẩu” do người khai
hải quan xuất trình (thời điểm 6b);
i) Khoảng thời gian 6.2 (đối với lô hàng nhập
khẩu chuyển cửa khẩu): Từ khi công chức tại chi cục hải quan cửa khẩu tiếp nhận
tờ khai hải quan điện tử in/hồ sơ đã được chấp nhận “Hàng chuyển cửa khẩu” do
người khai hải quan xuất trình (thời điểm 6b) đến khi công chức tại chi cục hải
quan cửa khẩu lập biên bản, bàn giao hàng và hồ sơ cho người khai hải quan
(thời điểm 6c);
k) Khoảng thời gian 6.3 (đối với hàng nhập
khẩu chuyển cửa khẩu): Từ khi công chức tại chi cục hải quan cửa khẩu lập biên
bản, bàn giao hàng và hồ sơ cho người khai hải quan (thời điểm 6c) đến khi chi
cục hải quan ngoài cửa khẩu tiếp nhận hàng và hồ sơ, bắt đầu kiểm tra thực tế
hàng hóa (thời điểm 3a hoặc 3c).
2.2. Xác định thời điểm cần ghi chép thông
tin:
a) Thời điểm 1 - Thời điểm hàng nhập khẩu
đến: là ngày, giờ phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa đến khu vực giám sát
hải quan tại cửa khẩu;
b) Thời điểm 2a - Thời điểm Hệ thống tiếp
nhận tờ khai điện tử: là ngày, giờ người khai hải quan gửi thành công tờ khai
điện tử đến Hệ thống;
c) Thời điểm 2b - Thời điểm công chức tiếp
nhận tờ khai hải quan điện tử trong Hệ thống: là ngày, giờ công chức bắt đầu
trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan trong Hệ thống;
d) Thời điểm 2c - Thời điểm Hệ thống cấp số tờ
khai, phân luồng tờ khai:
(2c.1) là ngày, giờ Hệ thống cấp số tờ khai,
phân luồng tờ khai, sau khi công chức hải quan thực hiện kiểm tra sơ bộ, chấp
nhận thông tin khai hải quan;
(2c.2) là ngày, giờ công chức hải quan có
thẩm quyền quyết định thông quan/giải phóng hàng sau khi Hệ thống phân luồng tờ
khai đối với tờ khai của lô hàng không thuộc diện kiểm tra chi tiết hồ sơ/kiểm
tra thực tế hàng, không lấy mẫu, không phải nộp thuế ngay.
e) Thời điểm 2d - Thời điểm bắt đầu kiểm tra
chứng từ điện tử: là ngày, giờ công chức hải quan bắt đầu kiểm tra chứng từ
điện tử trên Hệ thống;
f) Thời điểm 2d’ - Thời điểm kết thúc kiểm
tra chứng từ điện tử
(2d’.1) là ngày, giờ công chức cập nhật kết
quả kiểm tra chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan vào Hệ thống;
(2d’.2) là ngày, giờ công chức hải quan có
thẩm quyền quyết định thông quan/giải phóng hàng trên Hệ thống, sau khi cập
nhật kết quả kiểm tra chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan vào Hệ thống đối
với tờ khai của lô hàng không phải lấy mẫu, không phải nộp thuế ngay;
g) Thời điểm 2e - Thời điểm bắt đầu kiểm tra
chứng từ giấy: là ngày, giờ công chức tiếp nhận chứng từ giấy do người khai hải
quan xuất trình và bắt đầu kiểm tra chi tiết;
h) Thời điểm 2e’ - Thời điểm kết thúc kiểm
tra chứng từ giấy
(2e’.1) là ngày, giờ công chức hải quan ký
tên, đóng dấu vào “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” và giao cho người
khai hải quan 01 bản;
(2e’.2) là ngày, giờ công chức hải quan có
thẩm quyền quyết định thông quan/giải phóng hàng trên Hệ thống, sau khi công
chức kiểm tra chứng từ giấy ký tên, đóng dấu vào “Phiếu ghi kết quả kiểm tra
chứng từ giấy” và giao cho người khai hải quan đối với tờ khai của lô hàng
không phải nộp thuế ngay, không phải lấy mẫu;
i) Thời điểm 2f - Thời điểm luân chuyển hồ sơ
cho bước tiếp theo: là ngày, giờ công chức kết thúc kiểm tra chi tiết hồ sơ giấy
và chuyển hồ sơ cho bộ phận thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc công chức
hải quan thực hiện bước 4;
j) Thời điểm 3a - Thời điểm bắt đầu kiểm tra
hàng bằng máy soi container: là ngày, giờ công chức bắt đầu đưa hàng vào kiểm
tra hàng hóa bằng máy soi container;
k) Thời điểm 3b - Thời điểm kết thúc kiểm tra
hàng qua máy soi container
(3b.1) là ngày, giờ thực hiện xong kết luận
kiểm tra qua máy soi và chuyển hồ sơ công chức hải quan thực hiện các công việc
tiếp theo (kiểm tra trực tiếp nếu có nghi vấn hoặc lấy mẫu hoặc thu thuế ngay);
(3b.2) là ngày, giờ công chức hải quan có
thẩm quyền quyết định thông quan/giải phóng hàng trên Hệ thống hoặc tờ khai
điện tử in, sau khi thực hiện xong kết luận kiểm tra qua máy soi đối với lô
hàng không lấy mẫu, không phải nộp thuế ngay;
l) Thời điểm 3c - Thời điểm bắt đầu kiểm tra
trực tiếp hàng và/hoặc lấy mẫu: là ngày, giờ công chức bắt đầu mở seal
container hoặc mở kiện hàng để kiểm tra thực tế bằng phương pháp kiểm tra trực
tiếp và/hoặc lấy mẫu;
n) Thời điểm 3d - Thời điểm kết thúc việc
kiểm tra trực tiếp hàng và/hoặc lấy mẫu
(3d.1) là ngày, giờ công chức hải quan ghi
kết quả kiểm tra thực tế vào “Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa”, ký tên,
đóng dấu vào Phiếu/bàn giao mẫu cho người khai hải quan đối với lô hàng phải
nộp thuế ngay và chuyển cho công chức hải quan thực hiện bước 4;
(3d.2) là ngày, giờ công chức hải quan có
thẩm quyền quyết định thông quan/giải phóng hàng trên Hệ thống hoặc tờ khai
điện tử in, sau khi hoàn thành việc ghi kết quả vào “Phiếu ghi kết quả kiểm tra
thực tế hàng hóa”, ký tên, đóng dấu vào Phiếu/bàn giao mẫu cho người khai hải
quan đối với lô hàng không phải nộp thuế ngay;
m) Thời điểm 4a - Thời điểm bắt đầu thu hoặc
bắt đầu kiểm tra chứng từ thuế và khoản thu khác: là ngày, giờ công chức hải
quan bắt đầu thu thuế, các khoản thu khác hoặc bắt đầu kiểm tra chứng từ liên
quan thực hiện nghĩa vụ thuế, các khoản thu khác;
o) Thời điểm 4b - Thời điểm kết thúc thu hoặc
kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác: là ngày, giờ công chức kết thúc việc
thu thuế, các khoản thu khác hoặc kết thúc việc kiểm tra chứng từ liên quan
thực hiện nghĩa vụ thuế, các khoản thu khác; xác nhận thông quan/giải phóng
hàng trên tờ khai điện tử in;
p) Thời điểm thông quan/giải phóng hàng: là
thời điểm quyết định “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” trên Hệ thống hoặc xác
nhận trên tờ khai hải quan điện tử in.
- Đối với tờ khai của lô hàng miễn kiểm tra
chi tiết chứng từ và miễn kiểm tra thực tế hàng, không phải nộp thuế ngay,
không lấy mẫu: là thời điểm (2c.2);
- Đối với tờ khai của lô hàng kiểm tra chi tiết
chứng từ và miễn kiểm tra thực tế hàng, không phải nộp thuế ngay: là thời điểm
(2d’.2) hoặc (2e’.2);
- Đối với tờ khai của lô hàng kiểm tra thực
tế hàng và/hoặc lấy mẫu, không phải nộp thuế ngay: là thời điểm (3b.2) hoặc
(3d.2);
- Đối với tờ khai phải nộp thuế ngay: là thời
điểm (4b);
q) Thời điểm 5 - Thời điểm hàng nhập khẩu rời
khỏi khu vực giám sát hải quan: là ngày, giờ hàng nhập khẩu đã được chấp nhận
thông quan/giải phóng hàng, được vận chuyển ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
r) Thời điểm 6a - Thời điểm chấp nhận chuyển
cửa khẩu: là ngày, giờ công chức hải quan có thẩm quyền tại chi cục hải quan
ngoài cửa khẩu chập nhận trên Hệ thống/tờ khai điện tử in “Hàng chuyển cửa khẩu”;
s) Thời điểm 6b - Thời điểm tiếp nhận tờ khai
đã được chấp nhận “Hàng chuyển cửa khẩu”: là ngày, giờ công chức giám sát tại
chi cục hải quan cửa khẩu tiếp nhận tờ khai điện tử in/hồ sơ được chấp nhận
chuyển cửa khẩu;
t) Thời điểm 6c - Thời điểm chi cục hải quan
cửa khẩu ký biên bản bàn giao hàng hóa và hồ sơ chuyển cửa khẩu: là ngày, giờ
công chức giám sát tại chi cục hải quan cửa khẩu ký biên bản bàn giao hàng, hồ
sơ và cho phép người khai hải quan đưa hàng về chi cục hải quan ngoài cửa khẩu
để kiểm tra thực tế hàng.
II. Đối với hàng xuất khẩu
1. Đối với thủ tục hải quan truyền thống
Áp dụng cho trường hợp phạm vi đo tính từ khi
công chức tiếp nhận tờ khai/hồ sơ hải quan đến khi thông quan/giải phóng hàng
1.1. Xác định các khoảng thời gian đo
Các khoảng thời gian cần xác định gồm: Khoảng
thời 1, 2, 3, 4 như hướng dẫn đối với hàng nhập khẩu tại điểm 1.1, khoản 1, mục
I, phần A của phụ lục này.
1.2. Xác định các thời điểm cần thu thập
thông tin
Các thời điểm cần thu thập thông tin gồm:
Thời điểm 2 (a, b, c, d, e, f), thời điểm 3 (a, b, c, d, e), thời điểm 4 (a,
b), thời điểm thông quan/giải phóng hàng như hướng dẫn đối với hàng nhập khẩu
tại điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần A của phụ lục này.
2. Đối với thủ tục hải quan điện tử
Áp dụng cho trường hợp phạm vi đo tính từ khi
Hệ thống kiểm tra tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử đến khi thông quan/giải
phóng hàng
2.1. Xác định các khoảng thời gian đo
Các khoảng thời gian cần xác định gồm: Khoảng
thời 0.2, 1, 2, 3, 4 như hướng dẫn đối với hàng nhập khẩu tại điểm 2.1, khoản
2, mục I, phần A của phụ lục này.
2.2. Xác định các thời điểm cần thu thập
thông tin
Các thời điểm cần thu thập thông tin gồm:
Thời điểm 2 (a, b, c, d, d’, e, e’, f), thời điểm 3 (a, b, c, d), thời điểm 4
(a, b), thời điểm thông quan/giải phóng hàng như hướng dẫn đối với hàng nhập
khẩu tại điểm 2.2, khoản 2, mục I, phần A của phụ lục này.
B. THIẾT KẾ CÁC BIỂU MẪU
I. Danh sách các biểu mẫu
1. Biểu thu thập, tổng hợp, xử lý dữ liệu về
thời gian giải phóng hàng gồm:
1. Biểu 1 - Thu thập thông tin tại địa điểm hàng
đến;
2. Biểu 2 - Thu thập thông tin tại địa điểm đăng
ký tờ khai;
Gồm 06 biểu: 2A-TT; 2B-TT; 2AB-TT; 2A-ĐT;
2B-ĐT; 2AB-ĐT
3. Biểu 3 - Thu thập thông tin tại địa điểm kiểm
tra thực tế hàng;
Gồm 02 biểu: 3A; 3B
4. Biểu 4 - Thu thập thông tin tại địa điểm thu
thuế hoặc kiểm tra thuế, khoản thu khác và trả tờ khai/hồ sơ cho người khai hải
quan;
5. Biểu 5 - Thu thập thông tin tại cổng khu vực
giám sát hải quan;
6. Biểu 6 - Thu thập thông tin hàng chuyển cửa
khẩu;
Gồm 02 biểu: 6-NCK; 6-CK
7. Biểu 7 - Tổng hợp thông tin;
8. Biểu 8 - Xử lý kết quả đo;
9. Biểu 9 - Báo cáo kết quả đo.
2. Phiếu khảo sát ý kiến gồm:
1. Phiếu số 01/KS-GPH: Phiếu khảo sát ý kiến đại
diện doanh nghiệp;
2. Phiếu số 02/KS-GPH: Phiếu khảo sát ý kiến
công chức hải quan;
3. Phiếu số 03/KS-GPH: Phiếu khảo sát ý kiến
lãnh đạo Đội.
4. Phiếu số 04/KS-GPH: Phiếu khảo sát ý kiến lãnh
đạo Chi cục.
5. Phiếu số 05/KS-GPH: Phiếu câu hỏi thảo luận
nhóm trọng tâm.
6. Phiếu số 06/KS-GPH: Biểu tổng hợp khảo sát ý
kiến.
3. Sử dụng biểu:
- Tổ triển khai: sử dụng biểu 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7; và các biểu khảo sát ý kiến;
- Ban chỉ đạo: sử dụng biểu 8, biểu 9.
II. Các biểu mẫu cụ thể
PHỤ LỤC
2
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TỪNG NGÀY ĐO TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
Thời gian
|
Nội dung làm việc
|
Địa điểm
|
Nhiệm vụ của Chi
cục
|
Ngày thứ 1
|
7.30 - 8.00
|
- Họp rà soát mức độ sẵn sàng để thực hiện
đo, trao đổi thống nhất công việc trong Tổ triển khai.
- Giao nhiệm vụ cho lãnh đạo phụ trách tại
các điểm làm thủ tục để tiến hành công việc thu thập thông tin, dữ liệu thời
gian giải phóng hàng
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
8.00 - 11.30
|
Cán bộ Tổ triển khai quan sát, đo thời gian
giải phóng hàng tại các điểm làm thủ tục theo các vị trí và kế hoạch đã thống
nhất.
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
11.30 - 13.30
|
Nghỉ trưa
|
13.30 - 16.30
|
Cán bộ Tổ triển khai quan sát, đo thời gian
giải phóng hàng tại các điểm làm thủ tục theo các vị trí và kế hoạch đã thống
nhất.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
|
16.30 - 17.00
|
Họp rút kinh nghiệm, bố trí lại các vị trí
quan sát và đánh giá công việc đã thực hiện trong ngày đầu thực hiện đo (nếu
có vướng mắc phát sinh)
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
Ngày thứ 2
|
7.30 - 8.00
|
Gặp gỡ, trao đổi với các lãnh đạo phụ trách
tại các điểm làm thủ tục kết quả thực hiện công việc thu thập thông tin, dữ
liệu thời gian giải phóng hàng ngày hôm trước và triển khai tiếp tục công
việc đo
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ đạo
đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
8.00 - 11.30
|
Cán bộ Tổ triển khai quan sát, đo thời gian
giải phóng hàng tại các điểm làm thủ tục theo các vị trí và kế hoạch đã thống
nhất.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
11.30 - 13.30
|
Nghỉ trưa
|
13.30 - 16.30
|
Cán bộ Tổ triển khai quan sát, đo thời gian
giải phóng hàng tại các điểm làm thủ tục theo các vị trí và kế hoạch đã thống
nhất.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
16.30 - 17.00
|
Họp nhóm làm việc, tổng kết rút kinh nghiệm
công việc đã làm trong ngày.
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
|
Ngày thứ 3
(Tương
tự ngày thứ 2)
|
Ngày thứ 4
|
7.30 - 8.00
|
- Tách thành 02 phân nhóm công tác:
+ Một nhóm tiếp tục thực hiện thu thập dữ
liệu tương tự như ngày 2 và ngày 3;
+ Một nhóm tiến hành phỏng vấn cán bộ hải
quan và doanh nghiệp theo bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn.
- Phân công công việc hỗ trợ nhau cho các
cán bộ khảo sát thuộc 2 nhóm
- Thống nhất cách thức làm việc của nhóm
phỏng vấn.
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
8.00 - 11.30
|
Cán bộ Tổ triển khai quan sát, đo thời gian
giải phóng hàng tại các điểm làm thủ tục theo các vị trí và kế hoạch đã thống
nhất.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
11.30 - 13.30
|
Nghỉ trưa
|
13.30 - 16.30
|
- Các cán bộ thuộc nhóm phỏng vấn tiến hành
phỏng vấn ngẫu nhiên các cán bộ hải quan và doanh nghiệp đang làm thủ tục
thông quan tại chi cục theo bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
16.30 - 17.00
|
Họp nhóm làm việc, tổng kết rút kinh nghiệm
công việc đo.
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
|
Ngày thứ 5
|
7.30 - 8.00
|
- Gặp gỡ, trao đổi với các lãnh đạo phụ
trách tại các điểm làm thủ tục để thực hiện công việc thu thập thông tin, dữ
liệu thời gian giải phóng hàng.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
8.00 - 11.30
|
- Tách nhóm để thực hiện công việc khảo sát
thu thập thông tin đo thời gian giải phóng hàng trực tiếp và tiến hành phỏng
vấn cán bộ hải quan và doanh nghiệp tương tự như ngày 4
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Hợp tác chặt chẽ với Nhóm đo thời gian Giải
phóng hàng của Cục
|
11.30 - 13.30
|
Nghỉ trưa
|
13.30 - 15.30
|
- Tách nhóm để thực hiện công việc khảo sát
thu thập thông tin đo thời gian giải phóng hàng trực tiếp và tiến hành phỏng
vấn cán bộ hải quan và doanh nghiệp tương tự như ngày 4
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Hợp tác chặt chẽ với Nhóm đo thời gian Giải
phóng hàng của Cục
|
15.30 - 16.30
|
- Gặp gỡ, trao đổi với lãnh đạo Chi cục và
các CB liên quan để tổng kết công việc trong ngày; Chuẩn bị nội dung báo cáo
tổng kết đợt đo thời gian giải phóng hàng.
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
Hợp tác chặt chẽ với Nhóm đo thời gian Giải
phóng hàng của Cục
|
Ngày thứ 6
|
7.30 - 8.00
|
- Gặp gỡ, trao đổi với các lãnh đạo phụ
trách tại các điểm làm thủ tục để thực hiện công việc thu thập thông tin, dữ
liệu thời gian giải phóng hàng.
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
8.00 - 11.30
|
- Tách nhóm để thực hiện công việc khảo sát
thu thập thông tin đo thời gian giải phóng hàng trực tiếp và tiến hành phỏng
vấn cán bộ hải quan và doanh nghiệp tương tự như ngày thứ 5
|
Các điểm làm thủ
tục
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
11.30 - 13.30
|
Nghỉ trưa
|
13.30 - 14.30
|
- Tổ chức bàn giao các kết quả tổng hợp ban
đầu về dữ liệu đo thời gian giải phóng hàng và thông tin các biểu phỏng vấn
(cần có Biên bản làm việc và bàn giao các kết quả của cuộc đo).
|
Trụ sở Chi cục Hải
quan
|
Tuân thủ và hợp tác chặt chẽ với Ban chỉ
đạo đo thời gian giải phóng hàng của Cục
|
15h30 - 16h30
|
- Tổng kết các công việc của đợt đo thời
gian giải phóng hàng tại trụ sở chi cục.
|
STT
|
Tên, số hiệu, số
chuyến của PTVT
|
Ngày PTVT đến
|
Giờ PTVT đến
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin
(ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
TT
|
Tên, số hiệu, số
chuyến của PTVT
|
Ngày PTVT đến
|
Giờ công chức tiếp
nhận tờ khai/hồ sơ hải quan
|
Giờ đăng ký tờ khai
|
Số Tờ khai
|
Mã loại hình
|
Kết quả phân luồng Tờ
khai
|
Giờ công chức
chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường hợp khác
biệt
(nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin
(ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
TT
|
Số Tờ khai
|
Mã loại hình
|
Kết quả phân luồng Tờ
khai (vàng/đỏ)
|
Giờ bắt đầu kiểm tra
chi tiết hồ sơ giấy
|
Giờ kết thúc kiểm
tra chi tiết hồ sơ giấy
|
Giờ công chức
chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên, số hiệu, số
chuyến của PTVT
|
Ngày PTVT đến
|
Giờ công chức tiếp
nhận tờ khai/hồ sơ hải quan
|
Giờ đăng ký tờ khai
|
Số Tờ khai
|
Mã loại hình
|
Kết quả phân luồng Tờ
khai
|
Giờ bắt đầu kiểm
tra chi tiết hồ sơ giấy
|
Giờ kết thúc kiểm
tra chi tiết hồ sơ giấy
|
Giờ công chức
chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên, số hiệu, số
chuyến của PTVT
|
Ngày PTVT đến
|
Giờ Hệ thống tiếp
tự động nhận tờ khai điện tử
|
Giờ công chức tiếp
nhận tờ khai điện tử
|
Giờ cấp số tờ khai
|
Số Tờ khai
|
Mã loại hình
|
Kết quả phân luồng Tờ
khai
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
TT
|
Số Tờ khai
|
Mã loại hình
|
Kết quả phân luồng Tờ
khai (vàng/đỏ)
|
Giờ bắt đầu kiểm
tra chứng từ điện tử
|
Giờ kết thúc kiểm
tra chứng từ điện tử
|
Giờ bắt đầu kiểm
chứng từ giấy
|
Giờ kết thúc kiểm
tra chứng từ giấy
|
Giờ công chức
chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Vàng ĐT
□ Vàng giấy
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên, số hiệu, số
chuyến của PTVT
|
Ngày PTVT đến
|
Giờ Hệ thống kiểm
tra tiếp nhận tờ khai điện tử
|
Giờ công chức tiếp
nhận tờ khai điện tử
|
Giờ cấp số tờ khai
|
Số Tờ khai
|
Mã loại hình
|
Kết quả phân luồng Tờ
khai
|
Giờ bắt đầu kiểm
tra chứng từ điện tử
|
Giờ kết thúc kiểm
tra chứng từ điện tử
|
Giờ bắt đầu kiểm
tra chi tiết hồ sơ giấy
|
Giờ kết thúc kiểm
tra chi tiết hồ sơ giấy
|
Giờ công chức
chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Xanh
□ Vàng ĐT
□ Vàng
□ Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
|
Giờ bắt đầu
kiểm tra bằng máy soi container
|
Giờ kết
thúc kiểm tra bằng máy soi container
|
Giờ bắt đầu
kiểm tra trực tiếp hàng và/hoặc lấy mẫu
|
Giờ kết
thúc kiểm tra trực tiếp hàng/và hoặc lấy mẫu
|
Kết quả
kiểm tra phát hiện vi phạm (Có/không)
|
Giờ công
chức chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường
hợp khác biệt (nếu có)
|
Cán bộ Hải
quan ghi nhận thông tin (ký, đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
TT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
|
Giờ bắt đầu kiểm
tra trực tiếp hàng và/hoặc lấy mẫu
|
Giờ kết thúc kiểm
tra trực tiếp hàng/và hoặc lấy mẫu
|
Kết quả kiểm tra
phát hiện vi phạm (Có/không)
|
Giờ công chức
chuyển hồ sơ cho công chức bước tiếp theo
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
□ Có
□ Không
|
|
|
|
TT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
|
Giờ bắt đầu thu
thuế hoặc kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác
|
Giờ kết thúc thu
thuế hoặc kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác
|
Giờ đóng dấu “ĐLTTHQ”
lên mặt trước TK và trả tờ khai cho người khai hải quan
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
|
TT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
|
Giờ hàng hóa được
vận chuyển ra khỏi khu vực giám sát hải quan
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
6
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
TT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
|
Giờ Chi cục ngoài
cửa khẩu giao hồ sơ CCK cho người khai hải quan hoặc chấp nhận CCK trên Hệ
thống/tờ khai điện tử in
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
6
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
TT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
|
Giờ công chức tại
Chi cục cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ/tờ khai CCK
|
Giờ công chức tại
Chi cục cửa khẩu lập Biên bản, bàn giao hàng và hồ sơ CCK (nếu có)
|
Các trường hợp khác
biệt (nếu
có)
|
Cán bộ Hải quan ghi
nhận thông tin (ký,
đóng dấu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
2
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
3
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
4
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
5
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
6
|
|
|
□ Truyền thống
□ Điện tử
|
|
|
|
|
TT
|
Tên, số hiệu, số
chuyến của PTVT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hình
|
Quy trình thủ tục
(TT/ĐT)
|
Thời điểm hàng đến
|
Thời điểm hệ thống
điện tử tiếp nhận TK
|
Thời điểm CC tiếp
nhận, đăng ký TK
|
Thời điểm cấp sổ/đăng
ký TK
|
Phân luồng tờ khai
|
Thời điểm luân
chuyển hồ sơ cho bước tiếp theo
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra chứng từ điện tử
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra chứng từ điện tử
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra chứng từ giấy
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra chứng từ giấy
|
Thời điểm luân
chuyển hồ sơ cho bước tiếp theo
|
Thời điểm bắt đầu
kiểm tra thực tế hàng bằng máy soi
|
Thời điểm kết thúc
kiểm tra thực tế hàng bằng máy soi
|
Thời điểm bắt dầu
kiểm tra trực tiếp thực tế hàng
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu 7 thực tế
thể hiện dưới dạng file Excel; N = ngày; G = giờ
Thời điểm
kết thúc kiểm tra trực tiếp thực tế hàng
|
Thời điểm luân
chuyển hồ sơ cho bước tiếp theo
|
Thời điểm
bắt đầu thu thuế hoặc/kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác
|
Thời điểm
kết thúc thu thuế hoặc/kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác
|
Thời điểm
thông quan/giải phóng hàng
|
Thời điểm
hàng nhập khẩu rời khỏi khu vực giám sát hải quan
|
Thời điểm
Chi cục ngoài cửa khẩu giao hồ sơ CCK hoặc chấp nhận hàng CCK trên hệ thống
|
Thời điểm
Chi cục cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ CCK
|
Thời điểm
Chi cục cửa khẩu lập Biên bản giao hàng (nếu có)
|
…
|
…
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
N
|
G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu 7 thực tế
thể hiện dưới dạng file Excel; N = ngày; G = giờ
STT
|
Số tờ khai
|
Mã loại hỉnh
|
Quy trình thủ tục
(TT/ĐT)
|
Thời gian kiểm tra
tiếp nhận tờ khai
|
Thời gian kiểm tra
chứng từ điện tử
|
Thời gian kiểm tra
chứng từ giấy
|
Thời gian kiểm tra
thực tế hàng bằng máy soi
|
Thời gian kiểm tra
trực tiếp hàng
|
Thời gian thu thuế
hoặc kiểm tra chứng từ thuế, khoản thu khác
|
Thời gian luân
chuyển hồ sơ
|
Thời gian từ khi
hàng đến đến khi CC kiểm tra tiếp nhận
|
Thời gian từ khi
tiếp nhận TK đến khi giải phóng hàng
|
Thời gian từ khi
hàng đến đến khi hàng rời khỏi cổng khu vực giám sát
|
Thời gian …
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu 8 thực tế thể
hiện dưới dạng file Excel
Nội dung
|
THỦ TỤC HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ
|
THỦ TỤC HẢI QUAN
TRUYỀN THỐNG
|
NHẬP KHẨU
|
XUẤT KHẨU
|
NHẬP KHẨU
|
XUẤT KHẨU
|
Xanh
|
Vàng điện tử
|
Vàng
|
Đỏ
|
Xanh
|
Vàng điện tử
|
Vàng
|
Đỏ
|
Xanh
|
Vàng
|
Đỏ
|
Xanh
|
Vàng
|
Đỏ
|
Thời gian …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ: ………
CHI CỤC: …………………………………
|
Phiếu
số 01/KS-GPH
……..,
ngày … tháng … năm 20 …
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN
(dành cho đại diện Doanh nghiệp)
Phiếu này không cần điền tên và những thông
tin này chỉ dùng để thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá về “thời gian giải
phóng hàng” của đại diện Doanh nghiệp đang làm thủ tục tại Chi cục Hải quan
cửa khẩu …………….., không dùng vào mục đích nào khác.
PHẦN A. Thông tin
chung về doanh nghiệp
(đánh
dấu x vào ô £ được chọn)
Câu 1: Doanh nghiệp thuộc
loại hình nào?
1. Cty TNHH £ 4. DN Nhà
nước £
2. Cty Cổ phần £ 5.
Khác £
3. Cty có vốn ĐT nước ngoài £ Nếu khác, xin
nêu rõ………………
Câu 2: Doanh nghiệp đã tham
gia thủ tục hải quan trong khoảng thời gian?
1. Dưới 1 năm £ 4. Trên 4
năm - 10 năm £
2. Trên 1 năm - 2 năm £ 5. Trên 10
năm £
3. Trên 2 năm - 4 năm £
Câu 3: Doanh nghiệp đã tham
gia thủ tục hải quan điện tử không?
Có £ Không
£
Nếu có thì thời gian doanh nghiệp đã tham gia
thủ tục hải quan điện tử?
1. Dưới 6 tháng £
2. Trên 6 tháng - 2 năm £
3. Trên 2 năm £
Câu 4: Doanh nghiệp có khai
hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan không?
Có £
Không £
Nếu không thì nêu rõ lý do: ...................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 5: Doanh nghiệp thường
xuyên làm thủ tục tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu nào?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 6: Những mặt hàng kinh
doanh nào doanh nghiệp thường xuyên xuất nhập khẩu?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN B. Đánh giá về
thời gian trung bình làm thủ tục hải quan
Câu 7: Doanh nghiệp cho
biết thời gian trung bình dành cho công việc phải hoàn thành các bước thủ tục
Hải quan thực tế đang tuân thủ
A) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN TRUYỀN THỐNG
Đối với hàng xuất khẩu:
Bước 1:
|
Doanh nghiệp nộp hồ sơ lô hàng để được Hải
quan chấp nhận và đăng ký Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 2:
|
Doanh nghiệp chứng kiến Công chức Hải quan
kiểm tra thực tế hàng hóa
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 3:
|
Doanh nghiệp nộp thuế, lệ phí và chờ Hải
quan trả Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình Doanh nghiệp phải
hoàn thành công việc làm thủ tục đối với 01 lô hàng
|
……..
|
Giờ
|
Đối với hàng nhập khẩu:
Bước 1:
|
Doanh nghiệp nộp hồ sơ lô hàng để được Hải
quan chấp nhận và đăng ký Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 2:
|
Doanh nghiệp chứng kiến Công chức Hải quan
kiểm tra thực tế hàng hóa
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 3:
|
Doanh nghiệp nộp thuế, lệ phí và chờ Hải
quan trả Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình Doanh nghiệp phải
hoàn thành công việc làm thủ tục đối với 01 lô hàng
|
……..
|
Giờ
|
B) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Đối với hàng xuất khẩu:
Bước 1:
|
Doanh nghiệp nộp hồ sơ lô hàng để được Hải
quan chấp nhận và đăng ký Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 2:
|
Doanh nghiệp chứng kiến Công chức Hải quan
kiểm tra thực tế hàng hóa
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 3:
|
Doanh nghiệp nộp thuế, lệ phí và chờ Hải
quan trả Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình Doanh nghiệp phải
hoàn thành công việc làm thủ tục đối với 01 lô hàng
|
……..
|
Giờ
|
Đối với hàng nhập khẩu:
Bước 1:
|
Doanh nghiệp nộp hồ sơ lô hàng để được Hải
quan chấp nhận và đăng ký Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 2:
|
Doanh nghiệp có mặt chứng kiến Công chức
Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Bước 3:
|
Doanh nghiệp nộp thuế, lệ phí và chờ Hải
quan trả Tờ khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình Doanh nghiệp phải
hoàn thành công việc làm thủ tục đối với 01 lô hàng
|
……..
|
Giờ
|
Câu 8: Chương trình phần mềm
khai hải quan điện tử hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu thông tin khai báo nhanh
chóng và tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp chưa?
Đáp ứng £
Chưa đáp ứng £
Nếu chưa đáp ứng thì nêu cụ thể vấn đề đang
gặp phải:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 9: Doanh nghiệp có đề
xuất gì để loại bỏ những yếu tố cản trở trong quy trình thủ tục hải quan, nhằm
rút ngắn thời gian giải phóng hàng, tạo thuận lợi cho XNK hàng hóa và giảm chi
phí cho doanh nghiệp (xin ghi rõ theo từng khâu của quy trình thủ tục hải
quan, đối với cả quy trình thủ tục hải quan truyền thống và quy trình thủ tục
HQĐT)
A) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN TRUYỀN THỐNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm
ơn!
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ: ………
CHI CỤC: …………………………………
|
Phiếu
số 02/KS-GPH
……..,
ngày … tháng … năm 20 …
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN
(dành cho công chức Hải quan)
Phiếu này không cần điền tên và những thông
tin này chỉ dùng để thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá về “thời gian giải
phóng hàng” của Công chức Hải quan đang làm việc trong quy trình thủ tục
tại Chi cục Hải quan …………….., không dùng vào mục đích nào khác.
PHẦN A. Thông tin
chung về công chức hải quan
(đánh
dấu x vào £ được chọn)
Câu 1: Anh/chị đã có thời
gian trực tiếp làm nghiệp vụ hải quan bao lâu?
1. Dưới 1 năm £ 4. Trên 5
năm - 10 năm £
2. Trên 1 năm - 3 năm £ 5. Trên 10
năm £
3. Trên 3 năm - 5 năm £
Câu 2: Anh/chị có trực
tiếp làm nghiệp vụ về thủ tục Hải quan điện tử không?
Có £
Không £
Nếu có, thời gian trực tiếp làm nghiệp vụ về
thủ tục hải quan điện tử là bao lâu?
1. Dưới 6 tháng £
2. Trên 6 tháng - 2 năm £
3. Trên 2 năm £
Câu 3: Anh/chị có thường
xuyên phải hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện chuẩn bị lại bộ hồ sơ Hải quan
không (gửi Thông báo từ chối đăng ký hoặc Phiếu yêu cầu nghiệp vụ)?
Có £
Không £
Nếu có, xin hãy nêu cụ thể lý do và thời gian
trung bình để hướng dẫn doanh nghiệp?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN B. Đánh giá về
thời gian trung bình làm thủ tục hải quan
Câu 4: Theo kinh nghiệm cá
nhân, Anh/chị tự xác định thời gian trung bình hoàn thành các bước cơ bản trong
toàn bộ các quy trình thủ tục thực tế anh/chị hiện đang thực hiện:
A) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN TRUYỀN THỐNG
Đối với hàng xuất khẩu:
1 Bước 1:
|
- Tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ hồ sơ, đăng ký tờ
khai, và chấp nhận thông quan đối với các lô hàng miễn kiểm tra;
- Kiểm tra chi tiết hồ sơ (nếu có)
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
2 Bước 2:
|
Kiểm tra thực tế hàng và thông quan lô hàng
kiểm tra thực tế
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
3 Bước 3:
|
Thu thuế, lệ phí; trả tờ khai cho người
khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình thông quan hàng
hóa:
|
….
|
Giờ
|
Đối với hàng nhập khẩu:
1 Bước 1:
|
- Tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ hồ sơ, đăng ký tờ
khai, và chấp nhận thông quan đối với các lô hàng miễn kiểm tra;
- Kiểm tra chi tiết hồ sơ (nếu có)
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
2 Bước 2:
|
Kiểm tra thực tế hàng và thông quan lô hàng
kiểm tra thực tế
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
3 Bước 3:
|
Thu thuế, lệ phí; trả tờ khai cho người
khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình thông quan hàng
hóa:
|
….
|
Giờ
|
B) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Đối với hàng xuất khẩu:
1 Bước 1:
|
- Tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ hồ sơ, đăng ký tờ
khai, và chấp nhận thông quan đối với các lô hàng miễn kiểm tra;
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
2 Bước 2:
|
- Kiểm tra chi tiết hồ sơ (nếu có)
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
3 Bước 3:
|
Kiểm tra thực tế hàng và thông quan lô hàng
kiểm tra thực tế
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
4 Bước 4:
|
Thu thuế, lệ phí; trả tờ khai cho người
khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình thông quan hàng
hóa:
|
….
|
Giờ
|
Đối với hàng nhập khẩu:
1 Bước 1:
|
- Tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ hồ sơ, đăng ký tờ
khai, và chấp nhận thông quan đối với các lô hàng miễn kiểm tra;
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
2 Bước 2:
|
- Kiểm tra chi tiết hồ sơ (nếu có)
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
3 Bước 3:
|
Kiểm tra thực tế hàng và thông quan lô hàng
kiểm tra thực tế
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
4 Bước 4:
|
Thu thuế, lệ phí; trả tờ khai cho người
khai
|
thời gian hoàn
thành trung bình
|
….
|
Giờ
|
Tổng thời gian trung bình thông quan hàng
hóa:
|
….
|
Giờ
|
Câu 5: Anh/chị nhận xét thời
gian luân chuyển hồ sơ Hải quan trong các bước của quy trình thủ tục hải quan
truyền thống và quy trình thủ tục hải quan điện tử đã thuận tiện và hợp lý
chưa?
A) ĐỐI VỚI THỦ TỤC HẢI QUAN TRUYỀN THỐNG
Rất chậm
1
£
|
Chậm
2
£
|
Trung bình
3
£
|
Đạt yêu cầu
4
£
|
Nhanh
5
£
|
Nếu từ mức trung bình trở xuống, xin
hãy nêu cụ thể sự ùn tắc hồ sơ tại bước thủ tục nào? Khâu công việc nghiệp vụ
nào đã tạo ra vướng mắc làm chậm thời gian luân chuyển hồ sơ?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B) ĐỐI VỚI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Rất chậm
1
£
|
Chậm
2
£
|
Trung bình
3
£
|
Đạt yêu cầu
4
£
|
Nhanh
5
£
|
Nếu từ mức trung bình trở xuống, xin
hãy nêu cụ thể sự ùn tắc hồ sơ tại bước thủ tục nào? Khâu công việc nghiệp vụ
nào đã tạo ra vướng mắc làm chậm thời gian luân chuyển hồ sơ?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 6: Anh/chị có đề xuất gì
để loại bỏ những yếu tố cản trở, gây ra sự ùn tắc trong quy trình thủ tục hải
quan nhằm rút ngắn thời gian giải phóng hàng (xin ghi rõ theo từng
khâu của quy trình thủ tục hải quan, đối với cả quy trình thủ tục hải quan
truyền thống và quy trình thủ tục hải quan điện tử)
A) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN TRUYỀN THỐNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B) VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm
ơn!
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ: ………
CHI CỤC: …………………………………
|
Phiếu
số 03/KS-GPH
……..,
ngày … tháng … năm 20 …
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN
(dành cho lãnh đạo Đội thủ tục/nghiệp vụ)
A. Quy trình thủ tục:
1. Trong quy trình tiếp nhận, đăng ký tờ khai
hiện đang thực hiện, các anh/chị xét thấy có những vướng mắc là chủ yếu đã gây
ra khó khăn trong công việc nêu đã bị kéo dài thời gian xử lý công việc (việc
tiếp nhận hồ sơ, hệ thống phân luồng hồ sơ, việc kiểm tra, xử lý hồ sơ, việc
luân chuyển chứng từ, …)
a) Quy trình thủ tục hải quan truyền thống:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) Quy trình thủ tục hải quan điện tử:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Theo quan điểm của các anh/chị về tỷ lệ lô
hàng phải kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa tại thời điểm hiện tại là
thấp/vừa/cao?
a) Về tỷ lệ kiểm tra hồ sơ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) Về tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Những kiến nghị về quy trình thủ tục Hải
quan, nhằm rút ngắn tối đa thời gian giải phóng hàng cho 01 lô hàng XNK theo
hợp đồng thương mại?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. Bộ hồ sơ hải quan:
1. Các anh/chị thường
xuyên phải giải quyết các vướng mắc gì (các lỗi trong hồ sơ của Doanh
nghiệp) có liên quan tới bộ hồ sơ của Doanh nghiệp nộp cho cơ quan Hải
quan?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Các anh/chị có những
kiến nghị gì về bộ hồ sơ hải quan cần đơn giản hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả
công tác kiểm tra, kiểm soát Hải quan?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xin chân
thành cảm ơn!
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH
PHỐ: ………
CHI
CỤC: …………………………………
|
Phiếu
số 04/KS-GPH
……..,
ngày … tháng … năm 20 …
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN
(dành cho Lãnh đạo Chi cục phụ trách quy trình thủ tục)
1. Theo đồng chí, quy trình thủ tục hải quan
hiện tại (gồm cả phương thức truyền thống và phương thức điện tử) hiện áp dụng
tại cửa khẩu đối với loại hình hàng hóa XNK đang tồn tại vấn đề vướng mắc nào
là chủ yếu?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Quan điểm cá nhân của đồng chí đề xuất
giải pháp như thế nào để hoàn thiện quy trình thủ tục hiện tại theo hướng tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp làm thủ tục, thúc đẩy nhanh quá trình giải quyết thủ
tục hải quan?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Đồng chí có đánh giá, nhận xét như thế nào
về thực trạng bộ hồ sơ hải quan thuộc hàng hóa XNK theo hợp đồng thương mại
hiện đang được thực hiện?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Nhằm mục tiêu giảm tối đa thời gian giải
phóng hàng hóa, đồng chí có đề xuất giải pháp tổng thể gì để hoàn thiện hơn nữa
các nội dung thuộc quy trình thủ tục hải quan (gồm cả phương thức truyền thống
và phương thức điện tử);
Cụ thể các lĩnh vực có liên quan:
a. Cơ chế chính sách pháp luật (bao gồm cả
quy định của các Bộ, Ngành khác);
b. Quá trình tự động hóa đối với quy trình
thủ tục hải quan;
c. Trình độ, năng lực của cán bộ và biên chế
tổ chức bộ máy;
d. Trang thiết bị phục vụ công tác nghiệp vụ
tại cửa khẩu.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm
ơn!
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ: ………
CHI CỤC: …………………………………
|
Phiếu
số 05/KS-GPH
……..,
ngày … tháng … năm 20 …
|
PHIẾU
CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM TRỌNG TÂM
(dành cho nhóm doanh nghiệp)
1. Những vướng mắc nào trong quá trình làm
thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK làm chậm quá trình xuất khẩu, nhập khẩu
hàng của các anh/chị?
a. Theo thủ tục hải quan truyền thống:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Theo thủ tục hải quan điện tử:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Theo các anh/chị đánh giá, nhận xét quy
trình thủ tục hải quan hiện nay (cả truyền thống và điện tử) đã tạo thuận lợi
hơn cho doanh nghiệp nhanh chóng XK, NK hàng chưa?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Doanh nghiệp của các anh/chị có chính sách
đào tạo cán bộ chuyên trách để làm thủ tục hải quan lâu dài không? Doanh nghiệp
có chủ trương thực hiện làm thủ tục thông qua đại lý thủ tục hải quan? Nếu có,
đề nghị các anh/chị có đánh giá chất lượng của lực lượng làm đại lý thủ tục hải
quan?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Trong quá trình làm thủ tục hải quan, các
anh/chị nhận thấy giai đoạn nào (bước thủ tục nào) là bị kéo dài thời gian
nhất, để hoàn thành mọi thủ tục do Cơ quan Hải quan yêu cầu? Lý do?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Theo đánh giá của anh/chị thời gian thông
thường để hoàn thành thủ tục hải quan đối với một lô hàng xuất khẩu/ nhập khẩu
hiện đang thực hiện (từ khi hàng đến cảng/ cửa khẩu đến khi doanh nghiệp vận
chuyển hàng về kho và ngược lại)? là hợp lý hay quá chậm? Nếu nhận định quá
chậm thì xin đề nghị nêu rõ nguyên nhân từ phía nào (cơ quan Hải quan hay cơ
quan khác có liên quan)?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Các anh/chị có đề xuất kiến nghị gì để Cơ
quan Hải quan cần phải cải cách thủ tục hải quan, nhằm đảm bảo tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp làm thủ tục hải quan nhanh chóng nhất?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm
ơn!
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ: ………
CHI CỤC: …………………………………
|
Biểu số 06/KS-GPH
……..,
ngày … tháng … năm 20 …
|
Tổng
hợp phiếu khảo sát doanh nghiệp
STT
|
Mã số
|
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Cty TNHH
|
Cty Cổ phần
|
Cty có vốn ĐT nước
ngoài
|
DN Nhà nước
|
Khác
|
Dưới 1 năm
|
Trên 1 năm - 2 năm
|
Trên 2 năm - 4 năm
|
Trên 4 năm - 10 năm
|
Trên 10 năm
|
Dưới 6 tháng
|
Trên 6 tháng - 2
năm
|
Trên 2 năm
|
Không
|
Có
|
Không
|
Truyền thống - Xuất
khẩu
|
Truyền thống - Nhập
khẩu
|
Điện tử - Xuất khẩu
|
Điện tử - Nhập khẩu
|
Đáp ứng
|
Chưa đáp ứng
|
Nếu chưa thì nêu
vấn đề đang gặp phải
|
Thủ tục HQ truyền
thống
|
Thủ tục HQ điện tử
|
Bước 1
|
Bước 2
|
Bước 3
|
Tổng TGTB
|
Bước 1
|
Bước 2
|
Bước 3
|
Tổng TGTB
|
Bước 1
|
Bước 2
|
Bước 3
|
Tổng TGTB
|
Bước 1
|
Bước 2
|
Bước 3
|
Tổng TGTB
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu 06/KS-GPH thực
tế thể hiện dạng file excel
C. SỬ DỤNG BIỂU MẪU
I. Ghi nhận dữ liệu vào biểu mẫu
Cán bộ ghi nhận thông tin phải ghi nhận đầy
đủ các thông tin theo yêu cầu biểu mẫu, phù hợp với thực tế quy trình thủ tục
hải quan được áp dụng đối với tờ khai hải quan.
Các biểu mẫu tại phụ lục này áp dụng chung
cho cách thức đo Khảo sát trực tiếp nêu tại điểm 5, bước 2, mục II của Bản
hướng dẫn đo.
Các hướng dẫn chi tiết dưới đây được sử dụng
trong trường hợp áp dụng hình thức b của cách thức đo Khảo sát trực tiếp (Cán
bộ thực hiện thủ tục đồng thời là cán bộ ghi nhận thông tin).
1. Thu thập thông tin tại địa điểm hàng đến (Biểu
1)
a) Biểu 1 dùng để thu thập thông tin đối với
các phương tiện vận tải thực hiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu đến Việt Nam
tại các cảng/cửa khẩu.
b) Công chức thực hiện thu thập thông tin biểu
1 căn cứ thông tin thu thập tại biểu 2A hoặc 2B về tên, số hiệu, số chuyến,
ngày đến của phương tiện vận tải, đối chiếu với nguồn khai thác dữ liệu dưới
đây để ghi nhận đầy đủ thông tin cho biểu 1.
- Đường biển: ngày, giờ tàu đến được ghi tại
ô “Thời gian đến - Time of arrival” trên Bản khai chung;
- Đường hàng không: Ngày, giờ đến của máy bay
sẽ được thu thập từ thông tin từ cơ quan cảng vụ hàng không;
- Đường bộ: Ngày, giờ lái xe thực hiện khai
báo với cơ quan hải quan được thu thập từ Sổ theo dõi phương tiện xuất nhập
cảnh.
Trong trường hợp 01 lô hàng được vận chuyển
đến trên nhiều xe thì công chức ghi nhận vào biểu 1 thời gian đến cửa khẩu của
xe đầu tiên.
- Đường sắt liên vận quốc tế: Ngày, giờ tàu
liên vận quốc tế dừng, đỗ trong nhà ga liên vận quốc tế tại biên giới. Thông
tin được thu thập từ cơ quan quản lý ga liên vận quốc tế.
2. Thu thập thông tin tại địa điểm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ (Biểu 2A, 2B, 2AB)
a) Đối với lô hàng thực hiện theo thủ tục hải
quan truyền thống: sử dụng biểu 2A-TT, 2B-TT, 2AB-TT để thu thập thông tin;
Đối với lô hàng thực hiện theo thủ tục hải
quan điện tử: sử dụng biểu 2A-ĐT, 2B-ĐT, 2AB-ĐT để thu thập thông tin;
b) Biểu 2A, 2B được sử dụng trong trường hợp
chi cục phân công trong quy trình có 02 công chức thực hiện độc lập: 01 công
chức tiếp nhận, kiểm tra đăng ký; 01 công chức kiểm tra chi tiết hồ sơ thuộc
luồng vàng/đỏ;
Biểu 2AB được sử dụng trong trường hợp chi cục
phân công trong quy trình 01 công chức hải quan tiến hành tiếp nhận, kiểm tra
đăng ký và kiểm tra chi tiết đối với các hồ sơ phân luồng vàng/đỏ.
c) Công chức trực tiếp thực hiện việc tiếp
nhận, kiểm tra đăng ký; kiểm tra chi tiết hồ sơ thực hiện ghi nhận thông tin
theo yêu cầu vào biểu 2A, 2B hoặc 2AB;
d) Tại biểu 2A hoặc 2AB: căn cứ trên nội dung
khai báo của người khai hải quan trên tờ khai, công chức phải ghi rõ tên, số
hiệu, số chuyến của PTVT đối với tiêu chí cột (2) và ghi ngày PTVT đến đối với
tiêu chí cột (3) để cán bộ thực hiện thu thập thông tin của Biểu 1 có căn cứ để
rà soát thông tin thời gian hàng đến.
e) Các công chức thu thập thông tin phải ghi
lại những mẫu khác biệt tác động đến thời gian thông quan/giải phóng hàng so
với lô hàng thông thường. Việc ghi nhận được thực hiện bằng cách đánh số thứ tự
của nội dung khác biệt được liệt kê dưới đây vào cột “Các trường hợp khác biệt”
tại biểu 2:
(a) Chứng từ chưa hoàn chỉnh;
(b) Nợ chứng từ;
(c) Chờ kết quả phân tích, giám định hàng
hóa;
(d) Tham vấn giá, ấn định thuế;
(e) Chờ kết quả xử lý vi phạm hành chính về
hải quan;
(f) Hàng chuyển cửa khẩu;
(g) Trường hợp khác (mô tả ngắn gọn).
3. Thu thập thông tin tại địa điểm kiểm tra
thực tế hàng hóa (Biểu 3)
a) Biểu 3A dùng để thu thập thông tin tại địa
điểm kiểm tra thực tế hàng bằng máy soi container để ghi nhận thông tin đối với
các lô hàng:
- Kiểm tra hàng bằng máy soi hoặc;
- Kiểm tra hàng bằng máy soi, sau đó chuyển
kiểm tra trực tiếp hàng do có nghi vấn và/hoặc lấy mẫu hoặc;
- Kiểm tra hàng bằng máy soi và lấy mẫu;
b) Biểu 3B dùng để thu thập thông tin tại địa
điểm kiểm tra thực tế hàng do công chức hải quan trực tiếp thực hiện, để ghi
nhận thông tin đối với các trường hợp sau:
- Kiểm tra trực tiếp hàng;
- Kiểm tra trực tiếp hàng và lấy mẫu;
- Lấy mẫu.
c) Các công chức hải quan được phân công kiểm
tra thực tế hàng hóa hoặc lấy mẫu sẽ ghi nhận các thông tin theo yêu cầu vào Biểu
3;
d) Các công chức thu thập thông tin phải ghi
lại những mẫu khác biệt tác động đến thời gian thông quan/giải phóng hàng so
với lô hàng thông thường. Việc ghi nhận được thực hiện bằng cách đánh số thứ tự
của nội dung khác biệt được liệt kê dưới cột “Các trường hợp khác biệt” tại biểu
3:
(a) Hàng hóa khó xác định mã, khó phân loại;
(b) Người khai hải quan khai xin bổ sung hồ sơ;
(c) Hàng hóa bị phát hiện vi phạm pháp luật
và bị tạm dừng làm thủ tục hải quan chờ kết quả xử lý của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan;
(d) Hàng hóa bị phát hiện là hàng buôn lậu
hoặc là hàng hóa bị cấm vận chuyển trái phép qua biên giới;
(e) Hàng phải lấy mẫu (không phải kiểm tra
thực tế hàng);
(f) Hàng chuyển cửa khẩu;
(g) Các trường hợp khác (phải mô tả ngắn gọn)
4. Thu thập thông tin tại địa điểm thu hoặc
kiểm tra thuế, khoản thu khác và trả tờ khai/hồ sơ cho người khai hải quan (Biểu
4)
a) Công chức thực hiện bước 4 quy trình thủ
tục hải quan điện tử hoặc bước 3 quy trình thủ tục hải quan truyền thống thực
hiện việc ghi nhận thông tin theo yêu cầu vào Biểu 4;
b) Các công chức thu thập thông tin phải ghi
lại những mẫu khác biệt tác động đến thời gian thông quan/giải phóng hàng so
với lô hàng thông thường. Việc ghi nhận được thực hiện bằng cách đánh số thứ tự
của nội dung khác biệt được liệt kê dưới cột “Các trường hợp khác biệt” tại biểu
4:
(a) Hàng chuyển cửa khẩu;
(b) Các trường hợp khác (phải mô tả ngắn
gọn).
5. Thu thập thông tin tại cổng khu vực giám
sát hải quan (Biểu 5)
a) Biểu 5 sử dụng để thu thập thông tin hàng
rời khỏi khu vực giám sát đối với hàng nhập khẩu;
b) Công chức giám sát tại cổng khu vực giám
sát hải quan có trách nhiệm ghi lại các thông tin theo yêu cầu vào biểu 5;
c) Cách thức thu thập thông tin vào biểu 5
cần được xác định cụ thể ngay khi lập kế hoạch cho cuộc đo, phù hợp với thực
tiễn triển khai công tác giám sát hàng hóa ra khỏi khu vực giám sát hải quan
tại từng cục hải quan, chi cục hải quan. Nội dung này phải được hướng dẫn rõ
tại buổi tập huấn cho các Tổ triển khai (xác định tờ khai nào là mẫu để công
chức tại bộ phận giám sát nhận biết mẫu và thu thập thông tin vào biểu này).
Trong quá trình thu thập thông tin cần có sự
phối hợp chặt chẽ giữa Văn phòng đội giám sát và công chức giám sát tại cổng
khu vực giám sát.
d) Các công chức thu thập thông tin phải ghi
lại những mẫu khác biệt tác động đến thời gian thông quan/giải phóng hàng so
với lô hàng thông thường. Việc ghi nhận được thực hiện bằng cách đánh số thứ tự
của nội dung khác biệt được liệt kê dưới cột “Các trường hợp khác biệt” tại biểu
5:
(a) Hàng chuyển cửa khẩu;
(b) Các trường hợp khác (phải mô tả ngắn
gọn).
6. Thu thập thông tin hàng chuyển cửa khẩu (Biểu
6)
- Biểu 6-NCK sử dụng để thu thập thông tin
hàng chuyển cửa khẩu tại chi cục hải quan ngoài cửa khẩu;
- Biểu 6-CK sử dụng để thu thập thông tin
hàng chuyển cửa khẩu tại chi cục hải quan cửa khẩu.
Lưu ý: Đối với tờ khai thực hiện thủ tục hải
quan điện tử:
Một số thông tin cần ghi nhận tại các biểu mẫu
có thể thu thập được bằng cách kết xuất từ Hệ thống nên các thông tin này có
thể không phải ghi nhận ngay sau khi công chức hoàn thành các công việc thuộc
quy trình thủ tục hải quan, mà có thể được ghi nhận vào cuối ngày. Tổ triển
khai phải kiểm tra điều kiện của Hệ thống để đảm bảo cho việc kết xuất dữ liệu,
trước khi quyết định thực hiện theo phương án này.
II. Áp dụng biểu mẫu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện
đầy đủ thủ tục tại 01 chi cục hải quan
1.1. Hàng nhập khẩu: sử dụng biểu 1, 2, 3,
4, 5.
1.2. Hàng xuất khẩu: sử dụng biểu 1, 2, 3,
4.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện
thủ tục hải quan tại 02 chi cục hải quan
2.1. Hàng nhập khẩu
2.1.1. Thủ tục hải quan truyền thống
a) Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu miễn kiểm
tra thực tế
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 4, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu 5,
6-CK.
b) Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu, vận chuyển
về khu phi thuế quan
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 3, 4, 5, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu
6-CK.
c) Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu miễn kiểm
tra thực tế, lấy mẫu tại chi cục hải quan ngoài cửa khẩu hoặc hàng nhập khẩu
phải kiểm tra thực tế tại chi cục hải quan ngoài cửa khẩu
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 3, 4, 5, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu
6-CK.
d) Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu miễn kiểm
tra thực tế, lấy mẫu tại chi cục hải quan cửa khẩu
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 4, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu 3,
5, 6-CK.
e) Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải kiểm
tra thực tế tại chi cục hải quan cửa khẩu
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 4, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu 3,
5, 6-CK.
2.1.2. Thủ tục hải quan điện tử
a) Hàng nhập khẩu làm thủ tục tại 01 chi cục
hải quan, kiểm tra thực tế hàng tại chi cục hải quan cửa khẩu
- Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai: sử
dụng biểu 1, 2, 4, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu 3,
5, 6-CK.
c) Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 3, 4, 5, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu
6-CK.
2.1.3. Chi cục hải quan cửa khẩu
có trách nhiệm cung cấp thông tin về thời gian PTVT đến để chi cục hải quan
ngoài cửa khẩu/chi cục hải quan làm thủ tục điện tử nơi đăng ký tờ khai, có cơ
sở để ghi nhận thông tin vào biểu 1.
Chậm nhất ngày cuối cùng của cuộc đo, chi cục
hải quan cửa khẩu fax/gửi các biểu đã điền đầy đủ thông tin Chi cục hải quan
ngoài cửa khẩu/chi cục hải quan làm thủ tục điện tử nơi đăng ký tờ khai, để
tổng hợp thông tin vào biểu tổng hợp.
2.2. Hàng xuất khẩu
2.2.1. Thủ tục hải quan truyền thống
Hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu phải kiểm tra
thực tế tại chi cục hải quan cửa khẩu
- Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: sử dụng biểu
1, 2, 4, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu 3,
6-CK.
2.2.2. Thủ tục hải quan điện tử
Hàng xuất khẩu làm thủ tục tại 01 chi cục,
kiểm tra thực tế hàng tại chi cục hải quan cửa khẩu
- Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai: sử
dụng biểu 1, 2, 4, 6-NCK;
- Chi cục hải quan cửa khẩu: sử dụng biểu 3,
6-CK.
2.2.3. Chậm nhất ngày cuối cùng của cuộc đo, chi
cục hải quan cửa khẩu fax/gửi các biểu đã điền đầy đủ thông tin cho Chi cục hải
quan ngoài cửa khẩu/chi cục hải quan làm thủ tục điện tử nơi đăng ký tờ khai,
để tổng hợp thông tin vào biểu tổng hợp.
PHỤ LỤC
3
BÁO
CÁO TỔNG KẾT CUỘC ĐO THỜI GIAN TRUNG BÌNH GIẢI PHÓNG HÀNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG PHẠM VI TOÀN CỤC
I. CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ ĐỂ TRIỂN KHAI ĐO
1. Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ triển khai:
a) Quy định thành phần cụ thể của Ban chỉ đạo
và Tổ triển khai
b) Quy định rõ chức năng của Ban chỉ đạo và
Tổ triển khai trong quá trình đo (từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành xong công
việc);
c) Phân công rõ nhiệm vụ từng thành viên của
Ban chỉ đạo và Tổ triển khai
2. Tổ chức tập huấn:
a) Đối tượng đã được tập huấn
b) Nội dung tập huấn phương pháp đo
c) Thời gian, địa điểm tập huấn.
3. Tổ chức đo thử nghiệm
II. CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ TRIỂN KHAI ĐO CHÍNH THỨC
1. Các Biểu mẫu đã sử dụng:
a) Biểu mẫu thu thập thông tin;
b) Biểu mẫu tổng hợp, xử lý thông tin;
c) Phiếu khảo sát ý kiến
(Có thể đưa ra phụ lục, kèm theo báo cáo tổng
kết)
2. Phương pháp lấy mẫu đã được chọn:
a) Quy mô mẫu;
b) Tỷ lệ chọn mẫu;
c) Số lượng mẫu cần thu thập.
(Nêu rõ tại từng Chi cục triển khai đo)
3. Quá trình triển khai đo chính thức trong
toàn Cục
a) Các công việc đã triển khai khi thực hiện
đo chính thức: thu thập thông tin; tổng hợp, xử lý thông tin; phân tích, đánh
giá kết quả thông tin đo; hoàn thành báo cáo tổng kết …
b) Thời gian thực hiện các công việc.
III. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐO
1. Báo cáo kết quả theo từng Chi cục. (Lưu ý đơn vị thời
gian trong phần tổng kết phải thống nhất là giờ hoặc phút)
Ví dụ:
1. Tại chi cục A …
1.1. Thông tin chung về chi cục:
a) Quy trình thủ tục hải quan hiện đang triển
khai;
b) Số lượng công chức hải quan trong từng đội
nghiệp vụ liên quan đến việc đo thời gian giải phóng hàng;
c) Số tờ khai bình quân/ngày;
d) Đặc điểm chính của Chi cục ảnh hưởng đến
việc đo thời gian giải phóng hàng;
1.2. Kết quả cụ thể:
a) Kết quả báo cáo theo từng loại hình XNK
thương mại (Kinh doanh, SXXK, …) theo từng loại hình xuất khẩu hoặc nhập khẩu
và theo từng kết quả phân luồng (xanh, vàng, đỏ, trung bình chung); Nên kèm
theo các bảng dữ liệu và biểu đồ mô tả các kết quả trên.
b) Mẫu của bảng tổng hợp kết quả dữ liệu đo
phải thể hiện các kết quả sau:
STT
|
NỘI DUNG
|
Xanh
|
Vàng
|
Đỏ
|
TBC/Tổng
|
TT
|
ĐT
|
TT
|
ĐT
|
TT
|
ĐT
|
TT
|
ĐT
|
1
|
Số tờ khai (tờ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng thời gian từ khi tiếp nhận tờ khai/hồ
sơ HQ đến khi GPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thời gian kiểm tra thực tế HH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thời gian ………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thời gian trung bình từ khi hàng đến đến
khi hàng rời khỏi khu vực giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phân chia theo các khoảng thời gian theo
các bước trong quy trình
|
Thời gian từ khi hàng đến tới khi CCHQ tiếp
nhận TK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian từ khi tiếp nhận TK đến khi GPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thời gian từ khi GPH đến khi hàng rời khỏi
khu vực giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đính kèm việc ghi nhận các mẫu bất thường
có trong đợt đo.
2. Báo cáo kết quả tổng hợp trong toàn Cục:
2.1. Kết quả báo cáo theo từng loại hình XNK
thương mại (KD, SXXK, …), theo từng loại hình xuất khẩu hoặc nhập khẩu, theo
từng quy trình thủ tục hải quan (điện tử hoặc truyền thống) và theo từng kết
quả phân luồng (xanh, vàng, đỏ, trung bình chung) được tính trung bình cộng
(TBC) trong toàn Cục.
2.2. Sử dụng mẫu Biểu 09- Báo cáo kết quả đo tại Phụ
lục 01 của Bản hướng dẫn cuộc đo.
IV. TỔNG KẾT CUỘC ĐO
1. Đánh giá tổng kết kết quả
1.1. Đánh giá kết quả đo đạt được:
a) Nhận định về kết quả đo thông qua số liệu
đo; Xác định các kết quả đo bất thường; So sánh các kết quả đo thu được so với
các lần đo trước (nếu đã thực hiện) thể hiện thông qua các bảng dữ liệu, biểu
đồ kết quả tại các Chi cục nơi thực hiện đo thời gian giải phóng hàng;
b) Sự phù hợp, logic của kết quả đo so với
đặc thù của địa bàn thực hiện đo
c) Các vấn đề khác …………
1.2. Các nguyên nhân, các yếu tố tác động đến
thời gian giải phóng hàng.
a) Xác định các nguyên nhân gây ra sự chậm
trễ trong quá trình giải phóng hàng
b) Xác định các yếu tố khách quan, yếu tố chủ
quan tác động lên thời gian tại các bước của quy trình thủ tục hải quan
c) Các vấn đề khác ………..
1.3. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp để cải
tiến về quy trình thủ tục hải quan
a) ………………..
b) ………………..
c) ………………..
2. Bài học kinh nghiệm rút ra
2.1. Về công tác chuẩn bị tổ chức trước khi
đo, công tác phối hợp khi đo chính thức và tổng hợp công việc sau khi kết thúc
đo
2.2. Về cải tiến các công cụ, biểu mẫu đo
2.3. Những vấn đề lưu ý thực hiện cho cuộc đo
lần sau hiệu quả hơn./.