BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2042/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM SÁT
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN QUA CỬA
KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI
QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10
ngày 29/6/2001, Luật số 42/2005/QH11 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải
quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg
ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
và Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban Cải cách,
hiện đại hóa hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Bản mô tả công việc vị trí việc làm
Giám sát Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển
qua cửa khẩu;
2. Khung năng lực vị trí việc làm Giám
sát Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển qua cửa
khẩu;
3. Phụ lục hướng dẫn sử dụng Bản mô tả
công việc và Khung năng lực nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Vụ TCCB-Bộ Tài chính (để báo cáo)
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (3b).
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
KHUNG
NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM SÁT HẢI QUAN
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận
chuyển qua cửa khẩu
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2042/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Tổng cục
Hải quan)
|
Tên vị trí việc làm: Giám
sát Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển qua
cửa khẩu
|
Mã số công việc
|
|
Ngày ban hành
|
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
Cấp trên trực tiếp
|
|
Tên đơn vị
|
Chi cục Hải quan …………….
|
Mô tả năng lực:
|
1.
|
Trình độ học vấn
|
Tốt nghiệp trung cấp trở lên một
trong các chuyên ngành hải quan, tài chính, thương mại, kinh tế, ngoại
thương, an ninh, công nghệ thông tin, điện tử, luật....
|
2.
|
Kiến thức chung
|
- Kiến thức nghiệp vụ theo tiêu
chuẩn ngạch công chức Hải quan;
- Nghiệp vụ Hải quan tổng hợp1;
- Kiến thức nghiệp vụ văn phòng cơ
bản:
+ Soạn thảo văn bản hành chính,
+ Sử dụng trang thiết bị văn phòng
+ Lập hồ sơ công việc; lưu trữ hồ sơ
|
3.
|
Kiến thức chuyên môn
|
3.1. Nội dung kiến
thức chuyên môn:
3.1.1. Nghiệp vụ
giám sát hải quan:
(1)- Thủ tục hải quan, kiểm tra giám
sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa vận chuyển chịu
sự giám sát hải quan;
(2)- Các quy định của pháp luật về
giám sát hải quan và quy trình nghiệp vụ giám sát hải quan;
(3)- Các bài tập xử lý tình huống
nghiệp vụ giám sát hải quan;
(4)- Kiến thức sử dụng các phần mềm
liên quan giám sát Hải quan;
(5)- Kiến thức sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật giám sát.
3.1.2. Nghiệp vụ
liên quan:
(1). Xử lý vi phạm hành chính trong
nghiệp vụ giám sát hải quan (Nhóm hành vi vi phạm trong giám sát, thẩm quyền
xử lý, trình tự thủ tục xử lý...);
(2). Quản lý rủi ro trong nghiệp vụ
giám sát hải quan (thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro; tiêu chí xác
định trọng tâm, trọng điểm trong hoạt động giám sát...).
3.2. Mức độ hiểu
biết các kiến thức chuyên môn nêu trên được phân thành 3
mức, cụ thể như sau:
- Mức độ 1: Nắm được
nội dung chính các quy định của pháp luật, quy trình nghiệp vụ về kiến thức
chuyên môn thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;
- Mức độ 2: Như mức độ
1 và nắm được toàn bộ nội dung các quy định của pháp luật, quy trình nghiệp
vụ về kiến thức chuyên môn thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;
- Mức độ 3: Như mức độ
2 và nắm được ý nghĩa thực tiễn nội dung các quy định của pháp luật, quy
trình nghiệp vụ về kiến thức chuyên môn thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.
|
Kỹ năng thực thi
|
4.1. Các kỹ năng thực thi
(1)- Kỹ năng kiểm tra, phát hiện sai lệch,
nghi vấn, vi phạm trong hoạt động giám sát & xử lý kết quả kiểm tra;
(2)- Kỹ năng giám sát hàng hóa vào/ ra khu
vực giám sát & kỹ năng xử lý tình huống nghiệp vụ giám sát;
(3)- Kỹ năng sử dụng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật giám sát;
(4)- Kỹ năng khai thác sử dụng các phần mềm
ứng dụng về giám sát.
4.2. Mức độ thành thạo của các kỹ
năng:
Được chia thành 3 mức độ thành thạo:
- Mức độ 1: Thực hiện được
nhưng phải có người giám sát;
- Mức độ 2: Độc lập thực hiện
đúng quy định;
- Mức độ 3: Thực hiện thành thạo,
xử lý được các tình huống phát sinh.
|
5.
|
Kinh nghiệm làm việc
|
5.1. Cần có ít nhất 6 tháng - 1 năm làm
giám sát để có thể độc lập xử lý công việc giám sát
5.2. Cần có ít nhất 1 năm làm giám sát trở
lên để có thể thành thạo các kỹ năng cần thiết
|
6.
|
Ngoại ngữ
|
Tiếng Anh. Yêu cầu trình độ:
- Hiện tại: đọc, hiểu hồ sơ Hải quan.
- Hướng tới: như trên và giao tiếp cơ bản
với người khai hải quan.
|
7.
|
Tin học văn phòng
|
Sử dụng được các chương trình tin học văn
phòng cơ bản: Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet...
|
8.
|
Tin học nghiệp vụ
|
Sử dụng phần mềm theo yêu cầu công tác giám
sát:
- Phần mềm VNACCS/VCIS;
- Phần mềm E Customs;
- Phần mềm quản lý rủi ro;
- Các phần mềm quản lý Container, E-manifest;
quản lý phương tiện xuất nhập cảnh đường bộ; v.v...
|
9.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tính kỷ luật; trách nhiệm với công
việc;
- Nhanh nhẹn, linh hoạt; bản lĩnh,
quyết đoán;
- Trung thực, khách quan; liêm khiết;
- Có tinh thần đồng đội;
- Chịu được áp lực công việc, thời
tiết, khí hậu....
|
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM SÁT HẢI QUAN
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận
chuyển qua cửa khẩu
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2042/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Tổng cục
Hải quan)
|
Tên vị trí việc làm: Giám
sát Hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển qua cửa khẩu
|
Mã số vị trí việc làm
|
|
Ngày ban hành
|
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
Cấp trên trực tiếp
|
|
Tên đơn vị
|
Chi cục Hải quan ………..
|
Mục tiêu công việc:
Thực hiện việc giám sát hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát
hải quan qua cửa khẩu; tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, đảm
bảo quản lý hải quan đối với hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan, nghị
định hướng dẫn thi hành Luật Hải quan, các thông tư, quy trình hướng dẫn về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan (sau đây gọi tắt là theo quy
định).
|
Các nhiệm vụ chính:
STT
|
NHIỆM VỤ
|
1.
|
Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ
người khai hải quan phải xuất trình theo quy định. Thành phần các chứng từ
gồm: tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu/ thông báo phê duyệt khai báo vận
chuyển/ các chứng từ có liên quan đến giám sát hàng hóa, tùy theo loại hình
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, loại hình vận chuyển, loại hình cửa khẩu (sau
đây gọi tắt là hồ sơ).
|
2.
|
Kiểm tra; đối chiếu thông tin trong
hồ sơ với hệ thống. Nội dung kiểm tra, đối chiếu và xử lý kết quả kiểm tra,
đối chiếu thực hiện theo quy định.
|
3.
|
Đối chiếu thông tin trong hồ sơ với
tình trạng bên ngoài của hàng hóa qua cửa khẩu và tình trạng niêm phong. Nội
dung đối chiếu thực hiện theo quy định.
|
4.
|
Xác nhận trên hồ sơ và trên hệ thống
“Hàng đã qua khu vực giám sát”, “Hàng hóa đã xuất khẩu” theo
quy định.
|
5.
|
Trao đổi, phản hồi thông tin với các
bộ phận, đơn vị liên quan theo quy định.
|
6.
|
Thực hiện giám sát hàng hóa qua cửa
khẩu theo các phương thức quy định:
6.1. Niêm phong Hải quan;
6.2. Giám sát trực tiếp do công chức
Hải quan thực hiện;
6.3. Sử dụng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật.
|
7.
|
Thực hiện các nghiệp vụ giám sát đối
với hàng hóa vận chuyển theo quy định.
|
8.
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ
các quy định về giám sát hải quan của người khai hải quan, doanh nghiệp kinh
doanh cảng, kho, bãi ... và các bên có liên quan theo quy định.
|
9.
|
Xử lý vướng mắc, sai lệch, vi phạm,
các tình huống phát sinh, sự cố...trong quá trình giám sát theo quy định.
|
10.
|
Thực hiện các hoạt động giám sát đặc
thù; giám sát cơ động tại các vị trí, địa điểm, lô hàng trọng điểm theo quy
định.
|
11.
|
Theo dõi xử lý hàng hóa tồn đọng
trong khu vực giám sát hải quan.
|
12.
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động
giám sát hàng hóa qua cửa khẩu theo quy định.
|
Điều kiện làm việc
Chỗ làm việc: tại cửa
khẩu, kho bãi, địa điểm kiểm tra hàng hóa...trong khu vực giám sát
Trang thiết bị:
- Trang thiết bị tại văn phòng giám
sát/ Trung tâm chỉ huy giám sát/ Nhà lưu động: máy tính, máy in/photocopy,
điện thoại, máy fax, màn hình theo dõi việc giám sát bằng camera, GPS......
- Trang thiết bị ngoài hiện trường
(cổng, kho, bãi…..): camera, máy đọc mã vạch, ống nhòm, máy ảnh, đèn pin, cân
điện tử, v.v....
- Phương tiện vận chuyển phục vụ
hoạt động giám sát cơ động: xe máy, ô tô....
Các điều kiện khác: Không
|
PHỤ
LỤC:
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM SÁT HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN QUA CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2042/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 7 năm 2014 của
Tổng cục Hải quan)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢN MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM SÁT HẢI QUAN
1. Mục tiêu công việc:
Thực hiện việc giám sát hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển qua cửa khẩu đúng quy
định của pháp luật và quy trình nghiệp vụ Hải quan; tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất nhập khẩu, đảm bảo quản lý Hải quan đối với hàng hóa theo quy định.
2. Mô tả các nhiệm vụ chính:
2.1. Các nhiệm vụ chính trong hoạt
động giám sát Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận
chuyển qua cửa khẩu được hệ thống hóa từ các quy định của Luật Hải quan, Nghị
định hướng dẫn thi hành Luật Hải quan, Thông tư, quy trình nghiệp vụ Giám sát
Hải quan.
2.2. Các nhiệm vụ chính của vị trí
việc làm được mô tả khái quát về các hoạt động chủ yếu mà cơ quan Hải quan,
công chức Hải quan phải thực hiện; công việc thực hiện cụ thể như thế nào đã
được hướng dẫn trong quy trình giám sát.
2.3. Điều kiện làm việc
- Xác định các điều kiện cần thiết,
phương tiện, trang thiết bị làm việc cần có nhằm để hỗ trợ công chức hoàn thành
tốt nhiệm vụ của Vị trí việc làm giám sát đã được mô tả.
- Xác định nhu cầu, lập kế hoạch trang
bị phương tiện, hiện đại hóa công tác giám sát Hải quan.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG NĂNG LỰC
1. Trình độ học vấn
Xác định công chức đảm nhiệm vị trí
việc làm Giám sát Hải quan phải tốt nghiệp Trung cấp trở lên các chuyên ngành phù
hợp, chủ yếu ở ngạch Kiểm tra viên trung cấp Hải quan, Kiểm tra viên Hải quan
2. Kiến thức chung
Là các kiến thức tối thiểu (nghiệp vụ
Hải quan tổng hợp, văn phòng cơ bản...) theo tiêu chuẩn ngạch công chức Hải
quan.
3. Kiến thức chuyên môn
- Kiến thức nghiệp vụ Giám sát Hải
quan
- Kiến thức nghiệp vụ có liên quan
trực tiếp
Các kiến thức này có được qua đào tạo
nghiệp vụ Hải quan tổng hợp (Cao đẳng Hải quan), qua tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ Hải quan nói chung, chuyên đề Giám sát hải quan nói riêng và qua thực tế vừa
làm vừa học (tự đào tạo) của công chức
- Mức độ hiểu biết về kiến thức chuyên
môn: Được chia làm 3 mức
+ Mức 1: Nắm được nội dung
chính các quy định của pháp luật, quy trình nghiệp vụ về kiến thức chuyên môn
thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;
+ Mức 2: Như mức độ 1 và nắm
được toàn bộ nội dung các quy định của pháp luật, quy trình nghiệp vụ về kiến
thức chuyên môn thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao;
+ Mức 3: Như mức độ 2 và nắm
được ý nghĩa nghiệp vụ và thực tiễn nội dung các quy định của pháp luật, quy
trình nghiệp vụ về kiến thức chuyên môn thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao.
Tiêu chí để phân chia các mức là căn
cứ vào khả năng nhận thức, phạm vi nhiệm vụ và khối lượng kiến thức tương ứng.
4. Kỹ năng thực thi
- Gồm các kỹ năng chính, cần thiết cho
hoạt động giám sát
- Khi mức đô hiện đại hóa, tự động hóa
cao lên thì các kỹ năng sẽ được điều chỉnh theo
- Các kỹ năng có được phải qua đào
tạo, thực tế hoạt động, tự rèn luyện của công chức làm nhiệm vụ Giám sát
5. Kinh nghiệm làm việc
- Xác định thời gian tối thiểu cần có
để công chức có thể làm được, làm tốt, thành thạo công việc, góp phần bố trí,
sử dụng, luân chuyển cán bộ cho phù hợp.
- Qua thực tế hoạt động, sẽ xem xét điều
chỉnh việc xác định tiêu chí thời gian tối thiểu kể trên cho phù hợp.
6. Ngoại ngữ
- Yêu cầu chủ yếu là tiếng Anh (trên
cơ sở quy định tại khoản 3, Điều 5, Phần I- Quy định chung Thông
tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục
Hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản
lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu)
- Mức độ tối thiểu là đọc hiểu hồ sơ
Hải quan
- Hướng tới phải giao tiếp được với
người khai Hải quan
- Các kỹ năng này phải được đào tạo,
bồi dưỡng, hoặc thông qua tự đào tạo của công chức.
7. Tin học văn phòng, tin học nghiệp
vụ
- Sử dụng được các chương trình tin
học văn phòng, tin học nghiệp vụ liên quan trực tiếp hoạt động Giám sát Hải
quan
- Kỹ năng này phải được đào tạo, làm
thực tế, tự đào tạo của công chức.
8. Phẩm chất cá nhân
- Xác định các phẩm chất cần có
- Qua giáo dục, rèn luyện.
III. ỨNG DỤNG CỦA BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU, HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN QUA CỬA KHẨU
1. Việc mô tả và xác định các nhiệm vụ
chính và điều kiện làm việc của vị trí việc làm giám sát là cơ sở để xây dựng
Khung năng lực phù hợp với yêu cầu hoàn thành nhiệm vụ của vị trí việc làm (1).
2. Việc xác định các kiến thức, kỹ
năng, phẩm chất cần có của vị trí việc làm giám sát là cơ sở để đào tạo, bồi
dưỡng cho cán bộ, công chức làm nghiệp vụ giám sát Hải quan (2).
3. Ứng dụng kết quả thực hiện việc (1)
& (2):
a. Thực hiện việc rà soát, đánh giá,
phân loại đội ngũ giám sát:
Trên cơ sở các quy định về trình độ
học vấn, kiến thức, kỹ năng, ngoại ngữ, tin học, phẩm chất cá nhân tại Khung
năng lực, các đơn vị tiến hành rà soát lại đội ngũ công chức giám sát hiện nay
theo các tiêu chí trên. Từ đó có các đánh giá về năng lực của từng công chức
giám sát và phân loại đội ngũ giám sát thành hai bộ phận: đáp ứng yêu cầu của
Khung năng lực và chưa đáp ứng yêu cầu của Khung năng lực.
b. Xác định nhu cầu đào tạo và tổ chức
đào tạo, phát triển đội ngũ giám sát:
Từ kết quả rà soát, đánh giá, phân
loại công chức giám sát nói trên các đơn vị tiến hành xác định nhu cầu đào tạo
của đội ngũ giám sát. Vụ Tổ chức cán bộ, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phối
hợp với Trường Hải quan Việt Nam tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho bộ
phận cán bộ công chức để đảm bảo đội ngũ công chức giám sát đáp ứng được các
yêu cầu của Khung năng lực, hoàn thành tốt công việc.
c. Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí
luân chuyển, sử dụng công chức giám sát
Sau khi rà soát lại đội ngũ công chức
giám sát, căn cứ vào khối lượng công việc và biên chế được giao của các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố, lãnh đạo đơn vị cân nhắc và tiến hành tuyển dụng mới hoặc
bố trí luân chuyển từ các vị trí việc làm khác để đảm bảo đủ công chức đảm
nhiệm công tác giám sát tại Chi cục. Căn cứ vào các yêu cầu được quy định tại
Khung năng lực mà lãnh đạo các đơn vị tiến hành tuyển dụng hoặc lựa chọn, bố
trí luân chuyển cán bộ từ các vị trí khác có năng lực phù hợp.
d. Xác định nhu cầu biên chế, cơ cấu
ngạch công chức của vị trí việc làm:
Trên cơ sở các nhiệm vụ chính được nêu
trong bản mô tả công việc, các đơn vị trong ngành Hải quan có thể xác định được
khối lượng công việc cũng như các ngạch công chức của vị trí việc làm giám sát
Hải quan. Từ đó có thể xác định nhu cầu biên chế và cơ cấu ngạch công chức của
vị trí việc làm này.
e. Thực hiện các hoạt động khác có
liên quan đến việc cải cách, hiện đại hóa công tác quản lý nguồn nhân lực dựa
trên năng lực
Việc xây dựng Bản Mô tả công việc và
Khung năng lực của vị trí việc làm giám sát nói riêng, của toàn bộ các vị trí
việc làm của ngành Hải quan là nền tảng để triển khai công tác quản lý nguồn
nhân lực dựa trên năng lực sau này.