BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1753/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Hiệp định vận
tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-BTC
ngày 03/9/2019 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc giải mật một phần nội dung
Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/1017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hải quan
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, bao gồm:
- Thủ tục hành chính mới: 01 thủ tục;
- Thủ tục hành chính thay thế: 02 thủ
tục.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2019.
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại số thứ
tự 08, điểm A và số thứ tự 02, điểm B, mục 1 phần I Phụ lục Quyết định số
2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCHQ (10b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BTC ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Chấm dứt Đại lý giám sát hải quan
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký, xác nhận Đại lý
giám sát hải quan và hoạt động của Đại lý giám sát hải quan
|
Đăng ký, công nhận Đại lý giám sát
hải quan
|
Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày
26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải
quan
|
2
|
|
Đăng ký, cấp Sổ hải quan giám sát
phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc
diện giám sát hải quan
|
Đăng ký, cấp Sổ hải quan giám sát
phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc
diện giám sát hải quan
|
Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày
26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
|
Hải quan
|
Cục Hải quan
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục
Chấm dứt Đại lý giám sát hải quan
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu
chấm dứt Đại lý giám sát hải quan nộp hồ sơ đến Tổng cục Hải quan đề nghị chấm
dứt Đại lý giám sát hải quan.
1.1.2. Bước 2: Tổng cục Hải quan yêu
cầu Cục Hải quan nơi cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện
thực hiện kiểm tra, theo dõi để thanh khoản toàn bộ hồ sơ phương tiện vận tải của
doanh nghiệp Trung Quốc nhập cảnh nhưng chưa xuất cảnh do Đại lý giám sát thực
hiện giám sát còn tồn, báo cáo đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét chấm dứt hoạt
động Đại lý giám sát hải quan.
1.1.3. Bước 3: Tổng cục Hải quan ra
Quyết định chấm dứt Đại lý giám sát hải quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành phố.
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
+ Qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt Đại lý
giám sát hải quan theo Mẫu số 08 công bố kèm theo
Quyết định này;
+ Giấy tờ công nhận kho bãi, địa điểm
còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm
tra, giám sát hải quan: nộp 01 bản chụp có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp
doanh nghiệp nộp qua đường bưu chính hoặc nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính
để đối chiếu (trường hợp nộp trực tiếp).
+ Hợp đồng Đại lý giám sát hải quan
ký với doanh nghiệp Trung Quốc (nếu có): nộp 01 bản chụp có công chứng hoặc chứng
thực (trường hợp doanh nghiệp nộp qua đường bưu chính) hoặc nộp 01 bản chụp, xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp trực tiếp).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục
Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan xem xét, ra quyết định chấm dứt Đại
lý giám sát hải quan
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Tổng cục Hải quan
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấm dứt Đại lý giám sát hải
quan.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt Đại lý
giám sát hải quan theo Mẫu số 08 công bố kèm theo
Quyết định này.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Điều 5 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg
ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ
nước CHND Trung Hoa.
- Quyết định số /QĐ-BTC
ngày /8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giải mật một phần nội
dung Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày… tháng…. năm ….
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT
LÀ ĐẠI LÝ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
1. Thông tin về doanh nghiệp
a) Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
…………………………………………………………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………………….
c) Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số: ……………………….cấp ngày ……tháng …..năm ……..tại
d) Lĩnh vực hoạt động chính:
...........................................................................................
đ) Điện thoại: …………………………………Fax:
.................................................................
e) Email: ………………………………………Website:
..........................................................
g) Đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: .....................................................................................................................
- Chức vụ:
.......................................................................................................................
- Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân/
căn cước công dân số: …………………….do: ………………………………………cấp ngày …..tháng …..năm ……tại
.........................................................................................
- Quốc tịch:
.....................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4
Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
Đại lý giám sát hải quan thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa.
- Với lý do1
.....................................................................................................................
Công ty …………………………………………………….đề nghị
Tổng cục Hải quan có văn bản chấm dứt là Đại lý giám sát hải quan đối với Công
ty.
3. Tài liệu gửi kèm bao gồm:
.......................................................................................................................................
Công ty cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về sự trung thực, chính xác, nội dung đơn đề nghị và tài liệu gửi kèm.
Trân trọng./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Công
ty nêu rõ lý do chấm dứt như:
- Do không có nhu cầu tiếp tục là Đại
lý giám sát hải quan hoặc;
- Do kết thúc Hợp đồng Đại lý giám
sát hải quan với doanh nghiệp Trung Quốc (nếu có ký hợp đồng) và nêu rõ ngày kết
thúc hợp đồng là ngày… tháng... năm;
- Lý do khác (nếu có): nêu rõ lý do
2. Thủ tục đăng ký, công nhận Đại
lý giám sát hải quan
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu
trở thành Đại lý giám sát hải quan nộp hồ sơ đến Tổng cục Hải quan 01 bộ hồ sơ
đăng ký công nhận Đại lý giám sát hải quan.
2.1.2. Bước 2: Tổng cục Hải quan kiểm
tra hồ sơ do doanh nghiệp nộp
2.1.3. Bước 3: Căn cứ hồ sơ nộp đề
nghị công nhận Đại lý giám sát hải quan của doanh nghiệp nộp, Tổng cục Hải quan
có văn bản trả lời doanh nghiệp:
a) Trường hợp xác định hồ sơ của
doanh nghiệp nộp đáp ứng quy định (đầy đủ hồ sơ và hợp lệ), trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định
công nhận đại lý giám sát hải quan cho doanh nghiệp theo Mẫu
số 02 công bố kèm theo Quyết định này;
b) Trường hợp xác định hồ sơ của
doanh nghiệp nộp chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu
cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ;
c) Trường hợp xác định hồ sơ của
doanh nghiệp nộp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ,Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ thiếu và yêu
cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ còn thiếu);
d) Khi doanh nghiệp nộp bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c khoản này, trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Tổng cục Hải ban hành Quyết định công
nhận Đại lý giám sát hải quan cho doanh nghiệp theo mẫu
số 02 công bố kèm theo Quyết định này.
Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tổng
cục Hải quan ban hành văn bản thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn chỉnh
lại hồ sơ hoặc đã hoàn chỉnh lại hồ sơ nhưng vẫn chưa đáp ứng quy định, Tổng cục
Hải quan có văn bản từ chối (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp.
2.2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính
+ Qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận Đại lý
giám sát hải quan theo Mẫu số 01 công bố kèm theo
Quyết định này;
b) Giấy tờ công nhận kinh doanh kho
bãi hoặc địa điểm (kho ngoại quan hoặc kho CFS hoặc kho hàng không kéo dài hoặc
địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra,
giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung hoặc địa điểm chuyển phát
nhanh, hàng bưu chính) còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy
định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải
quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan: nộp 01 bản chụp có công chứng hoặc
chứng thực (trường hợp doanh nghiệp nộp qua đường bưu chính) hoặc nộp 01 bản chụp,
xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp doanh nghiệp nộp trực tiếp).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
2.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ, hợp
lệ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận đại lý giám sát hải quan
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
2.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp chưa hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Hải
quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh
lại hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nộp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ,Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ
thiếu và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ còn thiếu).
Khi doanh nghiệp nộp bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận Đại lý giám sát hải
quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
2.4.3. Quá thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo mà doanh nghiệp không bổ
sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ hoặc đã hoàn chỉnh lại hồ sơ nhưng vẫn chưa đáp ứng
quy định, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối (nêu rõ lý do) trả lời doanh
nghiệp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Tổng cục Hải quan
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận Đại lý giám sát hải
quan hoặc Văn bản từ chối
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị công nhận là đại lý
giám sát hải quan theo Mẫu số 01 công bố kèm theo
Quyết định này.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kho bãi, địa điểm theo giấy tờ công
nhận nộp trong hồ sơ đề nghị công nhận là Đại lý giám sát hải quan phải thuộc địa
bàn quản lý của một trong các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phương tiện vận
tải hàng hóa của doanh nghiệp Trung Quốc được phép hoạt động (cửa khẩu xuất nhập
cảnh, nơi đi và nơi đến, bến đi và bến đến, tuyến đường và trạm dừng nghỉ, nơi
xếp dỡ hàng hóa) theo quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung và
văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Doanh nghiệp Việt Nam là Đại lý
giám sát hải quan thuộc một trong các trường hợp quy định dưới đây sẽ không được
công nhận Đại lý giám sát hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Tổng cục Hải
quan ra quyết định chấm dứt theo quy định:
+ Trong 12 tháng, Đại lý giám sát hải
quan bị cơ quan có thẩm quyền (Biên Phòng, Hải quan, Kiểm dịch, Quản lý thị trường,
Công an, Giao thông vận tải) xác định vi phạm nhiều hơn một trong các nghĩa vụ
về việc cung cấp thông tin liên quan đến lái xe, phương tiện và hàng hóa do
doanh nghiệp Trung Quốc thực hiện trên các tuyến đường trong lãnh thổ Việt nam
cho cơ quan hải quan; nghĩa vụ thông báo thông tin về người của Đại lý giám sát
hải quan trực tiếp thực hiện, chịu trách nhiệm xác nhận trên Sổ hải quan giám
sát phương tiện và nghĩa vụ thông báo cho cơ quan hải quan nơi cấp Sổ hải quan
giám sát phương tiện và giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải được biết
và xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp Trung Quốc có dấu hiệu vi phạm pháp luật
Việt Nam.
+ Đại lý giám sát hải quan vi phạm
nghĩa vụ phải thực hiện quyết định, yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước Việt
Nam trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động vận tải của
doanh nghiệp Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Điều 4 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg
ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ
nước CHND Trung Hoa.
- Quyết định số /QĐ-BTC
ngày /8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giải mật một phần nội
dung Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày….. tháng….. năm
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
LÀ ĐẠI LÝ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
1. Thông tin về doanh nghiệp
a) Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
……………………………………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)……………………………………………………………………………………………………
c) Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh
số:……………………do………………….cấp ngày…tháng….năm……tại…………………………………………………
d) Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................................
e)
Email:……………………………….Website:……………………………………………………...
g) Đại diện theo pháp luật:
g.1) Họ và
tên:.................................................................................................................
g.2) Chức vụ:
..................................................................................................................
g.3) Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân
dân/ căn cước công dân số …………….do: ……………..cấp ngày …..tháng …..năm …..tại..............................................................................................................................
g.4) Quốc
tịch: ................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 04/2018/QĐ-TCHQ ngày ..../.../2019 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về Đại lý Giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa, Công ty ……………………….đề nghị Tổng cục Hải quan có văn bản công nhận Công ty …………………………………….đủ điều kiện là Đại lý giám sát hải quan.
3. Chúng
tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực, chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan và thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định
về đại lý giám sát hải quan và thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại 4
Quyết định số 04/2018/QĐ-TCHQ ngày ..../.../2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về Đại lý Giám sát hải quan thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa khi được công nhận là Đại lý giám sát hải quan.
4. Tài liệu gửi kèm theo:
...................................................................................................................................
Trân trọng./.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục
đăng ký, cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển
phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Bước 1: Doanh nghiệp Trung Quốc
nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký Sổ hải quan giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều
khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan tới Cục Hải
quan tỉnh biên giới nơi phương tiện vận tải đường bộ Trung Quốc nhập cảnh thông
qua Đại lý giám sát hải quan.
3.1.2. Bước 2: Cục Hải quan kiểm tra
đối chiếu chứng từ thuộc hồ sơ do doanh nghiệp nộp
3.1.3. Bước 3: Căn cứ hồ sơ nộp, Cục
Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cấp
Sổ hải quan giám sát phương tiện theo mẫu số 06
công bố kèm theo Quyết định này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải
hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan theo mẫu số 07
công bố kèm theo Quyết định này;
- Trường hợp chưa hợp lệ, đầy đủ: Văn
bản Thông báo nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ
sơ
+ Nếu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì Cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện theo mẫu số 06 công bố kèm theo Quyết định này và Giấy chứng
nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan theo mẫu số 07 công bố kèm theo Quyết định này;
+ Văn bản từ chối: trong trường hợp
quá 30 ngày từ ngày ban hành thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải
hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam: nộp 02 bản
chính theo Mẫu số 03 công bố kèm theo Quyết định
này
b) Văn bản đăng ký phương tiện vận tải
hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam: nộp 02 bản
chính theo Mẫu số 04 công bố kèm theo Quyết định
này.
c) Văn bản đăng ký lái xe điều khiển
phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt
Nam: nộp 02 bản chính theo Mẫu số 05 công bố kèm theo
Quyết định này;
d) Hợp đồng Đại lý giám sát hải quan
giữa doanh nghiệp Trung Quốc với doanh nghiệp Việt Nam: nộp 01 bản chụp, xuất
trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
đ) Giấy xác nhận ký quỹ còn hiệu lực
do Ngân hàng thương mại phát hành: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
e) Các chứng từ khác: nộp 01 bản chụp.
Trường hợp một trong các chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp,
chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công
chứng hoặc chứng thực (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực chữ ký
của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc
tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng
Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh). Các chứng từ này bao gồm:
- Đối với doanh nghiệp Trung Quốc:
+ Giấy đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp;
+ Giấy đăng ký kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng phương tiện container (nếu có);
+ Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới còn hiệu lực của người đại diện, chịu trách nhiệm trước
pháp luật của doanh nghiệp;
- Đối với phương tiện vận tải
đường bộ của doanh nghiệp Trung Quốc:
+ Danh sách xe (gồm các thông tin
như: số thứ tự các xe, tên chủ xe, biển số đăng ký, số khung, số máy) kèm theo
giấy đăng ký xe;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường;
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc
và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba còn giá trị trên lãnh thổ
Việt Nam, do Công ty bảo hiểm Việt Nam phát hành;
+ 02 ảnh chụp trực diện phương tiện đầu
kéo nghiêng 45 độ (kích thước 10cm x 15cm), thấy rõ biển số;
+02 ảnh chụp trực diện rơ moóc (kích
thước 10cm x 15cm), thấy rõ biển số;
- Đối với lái xe cho phương tiện
vận tải đường bộ của doanh nghiệp Trung Quốc:
+ Hợp đồng lao động;
+ Giấy phép lái xe còn giá trị, phù hợp
với luật pháp Việt Nam;
+ Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới còn hiệu lực của lái xe;
+ 02 ảnh 3x4 của lái xe.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp xác định hồ sơ của
doanh nghiệp nộp đáp ứng quy định (đầy đủ hồ sơ và hợp lệ), trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hải quan thực hiện cấp sổ hải quan
giám sát phương tiện theo Mẫu số 06 công bố kèm
theo Quyết định này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa
thuộc diện giám sát hải quan theo Mẫu số 07 công
bố kèm theo Quyết định này cho doanh nghiệp Trung Quốc.
b) Trường hợp xác định hồ sơ của
doanh nghiệp nộp chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Hải quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu cầu
doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ;
c) Trường hợp xác định hồ sơ của
doanh nghiệp nộp chưa đầy đủ, trong Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ thiếu và yêu cầu
doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ thiếu).
d) Khi doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh
lại hồ sơ theo yêu cầu tại điểm b, điểm c khoản này, hồ sơ đăng ký số hải quan
giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa
của doanh nghiệp đáp ứng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ bổ sung, Cục hải quan thực hiện cấp sổ hải quan giám sát phương
tiện theo Mẫu số 06 công bố kèm theo Quyết định
này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám
sát hải quan theo Mẫu số 07 công bố kèm theo Quyết
định này, cho doanh nghiệp Trung Quốc.
Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cục Hải
quan ban hành văn bản thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
hoặc đã hoàn chỉnh lại hồ sơ nhưng vẫn chưa đáp ứng quy định, Cục Hải quan có
văn bản từ chối (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp Trung Quốc và Đại lý giám sát
hải quan.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Hải quan tỉnh biên giới nơi phương tiện
vận tải đường bộ Trung Quốc nhập cảnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Sổ hải quan giám sát phương tiện, Giấy chứng
nhận điều kiện phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan hoặc
Văn bản từ chối.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải
hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo Mẫu số 03 công bố kèm theo Quyết định này;
+ Văn bản đăng ký phương tiện vận tải
hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định này;
+ Văn bản đăng ký lái xe điều khiển
phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan trên lãnh thổ Việt
nam theo Mẫu số 05 công bố kèm theo Quyết định
này.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trước khi thực hiện vận chuyển hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên các tuyến đường trong lãnh thổ Việt Nam theo quy
định Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Điều 8 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg
ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ
nước CHND Trung Hoa.
- Quyết định số /QĐ-BTC ngày /8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giải mật một phần nội dung Quyết định số
04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 03
Văn
bản đăng ký doanh nghiệp vận tải hàng hóa thuộc diện
giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam / Registration
form for providing transportation service under customs supervision within the
territory of the Socialist Republic
of Viet Nam
I. Nội dung do doanh nghiệp khai/Declaration of the enterprise.
|
Kính gửi Cục Hải quan tỉnh / To
Customs Department …………………….nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam /the Socialist Republic of Viet Nam.
Doanh nghiệp chúng tôi đã được sự cấp phép hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ giao nhận vận tải của Bộ giao thông vận tải
nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, đồng thời có đầy đủ tư cách doanh nghiệp
cũng như tư cách kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải đường bộ / Our enterprise is licensed to operate in the area of logistics by the
Ministry of Transport of the People's Republic of China and have full status
of an legal enterprise as well as legal status to provide road logistics
services.
Căn cứ Quyết định số
04/2018/QĐ-TCHQ ngày ..../.../2019 của Thủ tướng Chính phủ , chúng tôi làm
văn bản này xin đăng ký doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa thuộc diện giám sát
của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam / Pursuant to the
Announcement No 04/2018/QĐ-TTg dated 26/6/2018 issued by the PrimemMinister,
we, hereby, would like to register to operate as a transport operator subject
to customs supervision within the territory of the Socialist Republic of Viet
Nam.
Các thông tin liên quan như sau / The
related information is as follows:
1. Tên doanh
nghiệp / Name of enterprise .........................................................................
2. Địa
chỉ / Address ……………………Mã số bưu điện/Postal
code......................................
3. Tên
Đại lý giám sát hải quan / Name of customs authorized supervision agent
…………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế của Đại lý giám sát hải
quan / Tax code of customs authorized supervision agent …………………………………………………………………………………………………………..
4. Tên
người đại diện hợp pháp của Đại lý giám sát hải quan / Name of legal
representative of customs authorized supervision agent:..............................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ / Phone
number:................................................................................
5. Loại
hình doanh nghiệp / Type of enterprise:
6. Số
giấy phép kinh doanh / Business license No:............................................................
7. Số
giấy phép kinh doanh vận tải / Certificate number of logistic business
registration:
.......................................................................................................................................
8. Số
tiền ký quỹ tại ngân hàng / Bank deposit at Bank………………………………… có trụ sở tại Việt Nam với số tiền (VNĐ) / located in Viet Nam with the amount of (VND):…………………………………………………………………………………………………..
9. Số
phiếu thu hoặc số ký quỹ của ngân hàng / Receipt number or Bank deposit
number: ……………………………………………………………………………………………………………
10. Thời
hạn ký quỹ / Bank deposit’s validity time: từ ngày / from date …..tháng / month ……năm / year ……đến ngày / to date ……tháng / month ………….năm / year…………….
Doanh nghiệp chúng tôi bảo đảm các thông
tin nêu trên và thông tin tại các chứng từ nộp lên kèm văn bản này gửi quý Hải quan đều chính xác, đúng sự thực /
We hereby declare that the details given above and invoices attached to
this registration form submitted to the customs are accurate and honest.
Kính mong Quý đơn vị phê duyệt nội
dung đăng ký này của chúng tôi. Doanh nghiệp cũng như lái xe của chúng tôi
cam kết tự giác chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam, cũng
như chịu hoàn toàn các trách nhiệm liên quan theo quy định của pháp luật Việt
Nam / We look forward to receiving your approval to our registration. Our
enterprise as well as our drivers shall strictly comply with the regulations
of law of Vietnam and fully bear the relevant responsibilities in accordance
with laws of Vietnam.
Ngày
/ Date …..tháng / month ….năm / year……..
Đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp / (The legal
representative of the enterprise):
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu /Signature, full name and
stamp)
|
II. Nội dung thẩm định của
cơ quan Hải quan / Verification of Customs
Administration
|
Lãnh đạo Cục
phê chuẩn chấp thuận hoặc không chấp thuận nội dung đề nghị / Leader of
the local Customs Department approves or disapproves the request:
1. Trường
hợp không chấp thuận thì nêu rõ lý do / In case of disapproval, clearly
provide the reasons: (2)
|
2. Trường
hợp chấp thuận thì cấp Mã số Hải quan/In case of approval, issue a
Customs code: (3)
Ngày
/ Date …..tháng / month …..năm / year …..
Đại diện cơ quan Hải quan /
Customs represntative
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/ signature,
full name and stamp)
|
3. Ghi
chú / Note:(4)
|
____________________
(2): Lý do không chấp nhận
đề nghị do hồ sơ đề nghị không đáp ứng
theo quy định tại Điều 7 Quyết định số
04/2018/QĐ-TTg hoặc do doanh nghiệp thuộc trường hợp đình
chỉ hoặc tạm dừng cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện theo thông báo của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
(3):
Mã số hải quan cấp theo nguyên tắc sau: Chữ cái viết tắt theo tên Cục Hải quan
nơi cấp + Mã số thuế của Đại lý giám sát hải quan + Chữ cái viết tắt tên doanh
nghiệp Trung Quốc được cấp, ví dụ Cục HQ tỉnh Lạng Sơn cấp mã cho Công ty TNHH
Thành Lợi (doanh nghiệp vận tải Trung Quốc) mã số như sau: LS0123456789TL
(trong đó 0123456789 là mã số thuế của doanh nghiệp Việt Nam là Đại lý giám sát
cho Công ty TNHH Thành Lợi).
(4):
Ghi nội dung có liên quan (nếu có).
Mẫu số
04
Văn
bản đăng ký phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam / Registration
form for means of transport subjected to customs supervision within the territory of the Socialist
Republic of Viet Nam(5)
I. Nội dung do doanh nghiệp
khai/ Content declared by enterprise:
|
1 .Tên doanh nghiệp / Name of
enterprise
|
|
2. Địa chỉ/ Mã
số bưu điện/Address/Postal code
|
|
3. Biển số xe / Plate Number
|
|
4. Số máy / Engine Number
|
|
5. Nhãn hiệu / Brand
|
|
6. Số khung / Vehicle
Identification Number
|
|
7. Loại xe / Type
|
|
8. Tải trọng / Capacity
|
|
9. Màu xe / Color
|
|
10. Trọng lượng/ Weight
|
|
11. Phạm vi tuyến đường hoạt động/ Designated routes
|
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung
điền trên đây đều chính xác, trung thực, cũng như cam kết tăng cường quản lý đối
với phương tiện, tiến hành hoạt động vận chuyển hàng hóa thuộc diện giám sát
của Hải quan theo đúng phạm vi tuyến đường được chỉ định / We here by
undertake that the details given above are true and accurate. We also declare
to keep tight control over the means of transport and only transport the
goods subjected to customs supervision in accordance with the assigned
routes.
Ngày/Date
….tháng/month ……năm/year….
Tên
người đại diện doanh nghiệp / Name of enterprise’s representative:
(đóng dấu doanh nghiệp /enterprise’s stamp)
Ảnh
chụp chếch 45 độ từ phía trước xe/
Photo of means of transport taken from an angle of 45
degrees in the front
|
II. Nội dung thẩm định của cơ
quan Hải quan/ Verification of Customs administration
Lãnh đạo Cục phê chuẩn chấp thuận hoặc không chấp
thuận nội dung đề nghị / Leader of the local Customs
Department approves or disapproves the request:
1. Trường hợp không chấp thuận thì
nêu rõ lý do/ In case of disapproval, clearly
provide the reasons:
|
2. Trường hợp chấp thuận thì cấp Mã số Hải quan / In case of approval, issue a Customs code: (6)
Ngày
/ Date tháng / month năm / year
Lãnh
đạo Cục Hải quan / Leader of Customs Department
(Ký,
họ tên và đóng dấu đơn vị / signature, full name and stamp)
|
3. Ghi chú /Note: (7)
|
____________________
(5): Văn bản này sử dụng cho từng
phuơng tiện vận tải thuộc đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan khi vận chuyển trên lãnh
thổ Việt Nam / This form used for each means of transport subject to customs
inspection and supervision when travelling within the territory of the
socialist Republic of Vietnam
(6):
Mã số Hải quan cấp theo nguyên tắc sau: số thứ tự xe của doanh nghiệp Trung Quốc + Mã số đã cấp theo Phụ lục 1, ví dụ Cục HQ tỉnh Lạng Sơn cấp mã số hải quan đối với xe ô tô thứ
nhất của Công ty TNHH Thành Lợi (doanh nghiệp vận tải Trung
Quốc) là: 01LS0123456789TL, cấp mã số hải quan cho xe thứ hai của Công ty TNHH
Thành Lợi là: 02LS0102735469TL và cấp cho xe thứ n là:
nLS0102735469TL.
(7):
Ghi các ghi chú có liên quan.
Mẫu số
05
Văn
bản đăng ký lái xe điều
khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh
thổ Việt Nam / Registration form for the permit
issued to driver of means of transport subjected to customs supervision within
the territory of the Socialist Republic of Viet Nam(8)
I. Nội dung do doanh nghiệp
khai / Declaration of the enterprise:
|
1. Tên doanh nghiệp / Name of
enterprise
|
|
2. Địa chỉ / Address
|
|
ảnh 3x4
(Đóng dấu vào góc phải vị trí của ảnh) / 3x4 photo of driver (Stamp on the
right corner of the photo)
|
3. Họ tên lái xe / Name of
driver
|
|
4. Giới tính /
Gender
|
|
5. Số giấy phép lái xe / Driver
license No.
|
|
6. Quê quán/ Nationality
|
|
7. Địa chỉ thường trú / Permanent
Address
|
|
8. Mã số bưu điện / Postal code
|
|
9. Số Hộ chiếu / Passport Number
|
|
10. Số điện
thoại liên hệ / Phone number
|
|
11. Thời hạn hợp đồng lao động / Labour contract: từ / from đến / to
|
Tôi cam kết sẽ
tuân thủ các quy định của Hải quan Việt Nam, thực hiện mọi nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan, vận chuyển hàng hóa thuộc sự
giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo đúng
chỉ định / I hereby undertake
to comply with the regulations of Viet Nam Customs, perform all related
obligations and liabilities, and transport goods subjected to customs
supervision within the territory of Viet Nam in accordance with the
designated directions.
Ngày/Date
….tháng/month ….năm/year……..
Lái
xe ký tên/Signature
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung
điền trên đây đều chính xác, trung thực, cũng như cam kết tăng cường quản lý
đối với lái xe, tiến hành hoạt động vận chuyển hàng hóa thuộc diện giám sát của
Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo đúng phạm vi tuyến đường được chỉ định /
We hereby undertake that the details given above are true and accurate. We
also declare to keep tight control over driver and only transport the goods
subjected to customs supervision in accordance with the assigned routes.
Ngày
/ Date tháng / month năm / year
Đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ The legal
representative of the enterprise:
(Ký, họ tên và đóng dấu đơn vị / signature, full name
and stamp)
|
II. Nội dung thẩm định của cơ quan Hải quan / Verification of Customs administration
|
Lãnh đạo Cục phê chuẩn chấp thuận
hoặc không chấp thuận nội dung đề nghị
/ Leader of the local Customs Department approves or
disapproves the request:
1. Trường hợp không chấp thuận thì
nêu rõ lý do / In case of disapproval, clearly provide the reasons:
|
2. Trường hợp chấp thuận thì
cấp số Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện / In case of approval, issue a Permit
number to the driver of the means of transport: (9)
Ngày
/ Date tháng / month năm / year
Đại diện cơ quan Hải quan / Customs representative
(Ký, họ tên và đóng dấu / signature,
full name and stamp)
|
3. Ghi chú/Note: (10)
|
____________________
(8): Văn bản này đăng ký cho 01 lái xe. Trường hợp thay đổi lái xe thì
phải thực hiện đăng ký lại / The form is
issued for 01 driver. In case of change of driver, reapplication is required.
(9): Số
Giấy chứng nhận điều khiển phuơng tiện cấp theo nguyên tắc sau: Mã số đã cấp
theo Phụ lục 1 + Số thứ tự lái xe đăng ký; ví dụ Cục HQ tỉnh Lạng Sơn sẽ cấp số
Giấy chứng nhận đối với lái xe thứ nhất của Công ty TNHH Thành Lợi là:
LS0102735469TL01 và cấp mã số hải quan cho lái xe thứ hai của Công ty TNHH
Thành Lợi là: LS0102735469TL02 và cấp số Giấy chứng nhận cho lái xe thứ n của
Công ty TNHH Thành Lợi là: LS0102735469TLn.
(10):
Ghi các ghi chú có liên quan