TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/QĐ-HQTTH
|
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU; PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI KHU CHUYỂN TẢI CỬA BIỂN TƯ HIỀN - TƯ DUNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTC
ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ
ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-CHHVN
ngày 29/05/2014 của Cục Hàng hải Việt Nam công bố mở
Khu chuyển tải tại cửa biển Tư Hiền - Tư Dung của
Công ty Cổ phần khai
thác sản xuất khoáng sản 55;
Căn cứ công văn số 3220/CHHVN-CTHH ngày 15/8/2016 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc khai
thác Khu chuyển tải cửa biển Tư Hiền - Tư Dung, tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Trên cơ sở công văn số 7731/TCHQ-GSQL ngày 24/06/2014 của Tổng
cục Hải quan về việc quản lý giám sát hàng hóa xuất
khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại Khu chuyển tải cửa biển Tư Hiền -
Tư Dung, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Nghiệp vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giám
sát, quản lý hải quan đặc thù đối với hàng hóa xuất khẩu; phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh tại Khu chuyển tải cửa biển Tư Hiền - Tư Dung tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 175/QĐ-HQTTH ngày 04/07/2014 và chấm dứt thực hiện
khi Quyết định mở Khu chuyển tải cửa biển Tư Hiền - Tư Dung của cơ quan quản lý
nhà nước về cảng biển và luồng hàng hải hết hiệu lực.
Điều 3: Trưởng phòng Nghiệp vụ, Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan cửa khẩu cảng Chân Mây và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng cục Hải quan (Cục GSQL); (để b/cáo);
- Đ/c Cục trưởng; (để b/cáo);
- Các Phó cục trưởng; (để b/cáo);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc
(để t/hiện);
- Lưu: VT, NV (GSQL).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Ngô Bình Tú
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU;
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI KHU CHUYỂN TẢI CỬA BIỂN TƯ HIỀN -
TƯ DUNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
159/QĐ-HQTTH ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Cục trưởng Cục Hải quan Thừa
Thiên Huế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh tại Khu chuyển tải cửa biển Tư Hiền - Tư Dung tỉnh Thừa Thiên Huế được thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan; Luật
Quản lý thuế; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định của Chính phủ, Thông
tư của Bộ Tài chính, Bộ Xây Dựng, Quy trình của Tổng cục Hải quan và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Ngoài ra, do đặc thù của Khu chuyển tải
cửa biển Tư Hiền - Tư Dung không có hệ thống kho, bãi, cổng cảng, hàng hóa xuất
khẩu được giao nhận trực tiếp từ xà lan tàu hút lên phương
tiện vận tải xuất cảnh nên được quy định thêm một số nội
dung như sau:
1. Địa bàn giám sát:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; Quyết định số 342/QĐ-CHHVN ngày
29/05/2014 và công văn số 3220/CHHVN-CTHH ngày 15/8/2016 của Cục Hàng hải Việt
Nam, phạm vi giám sát Hải quan tại Khu chuyển tải cửa biển
Tư Hiền - Tư Dung là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính rộng 312,5m, với tâm tại tọa độ 16° 22'37,8" N, 107°56'44,1" E, thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế và tuyến đường vận chuyển bằng xà lan từ khu vực khai thác của Dự
án quy hoạch chính trị, ổn định cửa Tư Hiền đã được phê duyệt đến Khu chuyển tải.
2. Thời gian giám sát, phương thức
giám sát:
a) Thời gian giám sát:
Thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 38 Luật Hải quan.
b) Phương thức giám sát:
Giám sát trực tiếp của công chức Hải
quan.
3. Đối tượng giám sát:
a) Hàng hóa xuất khẩu:
Cát nhiễm mặn thuộc Dự án đầu tư “nạo
vét thông luồng và tận thu cát nhiễm mặn tại cửa biển Tư Hiền - Tư Dung và Thuận An để xuất khẩu” của Công ty cổ
phần khai thác khoáng sản 55.
b) Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh bao gồm:
Tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài vận
chuyển hàng xuất khẩu của Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản 55.
4. Trường hợp vì
lý do khách quan mà hàng hóa chưa xuất ngay được, doanh nghiệp có đơn đề nghị, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt thì được lưu giữ (thời hạn
theo quy định), bảo quản hàng hóa và các phương tiện vận tải
neo đậu trong địa bàn hoạt động của Hải quan tại Khu chuyển tải cửa biển Tư Hiền
- Tư Dung. Giao Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng
Chân Mây quản lý, thực hiện thủ tục Hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và tổ chức kiểm soát, giám sát phù hợp đảm bảo không để hàng hóa
thẩm lậu vào nội địa.
5. Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng
Chân Mây lập sổ theo dõi giám sát hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và biên bản chứng nhận giám
sát đối với hàng hóa xuất khẩu của Công ty cổ phần khai
thác khoáng sản 55 vận chuyển từ địa điểm khai thác đến Khu chuyển tải. Trong
đó:
a) Sổ theo dõi
giám sát hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh phải thể hiện những tiêu chí cơ bản sau: tên
doanh nghiệp, số tờ khai, ngày đăng ký, nơi mở tờ khai, tên hàng, lượng hàng xuất khẩu, tên phương tiện xuất hàng, thời
gian giám sát, phương thức giám sát, công chức giám sát
(ký và ghi rõ họ tên);
b) Biên bản chứng nhận giám sát đối với hàng hóa xuất khẩu phải thể hiện những tiêu chí cơ bản sau: tên hàng, số tờ khai, ngày tờ khai, tên phương tiện, tên chữ ký của công
chức hải quan kiểm tra giám sát, tên và chữ
ký của đại diện doanh nghiệp, tên và chữ ký của đại diện của
phương tiện giao nhận hàng.
6. Về thời gian
làm thủ tục và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh:
a) Việc làm thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu được thực
hiện trong giờ hành chính của các ngày trong tuần;
b) Việc giám sát hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu được thực hiện
ngay khi có hoạt động xuất khẩu hàng hóa và phương tiện vận chuyển xuất cảnh,
nhập cảnh và neo đậu.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thủ tục Hải quan, giám sát Hải
quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh:
a) Thủ tục Hải
quan đối với phương tiện tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện theo quy
định tại Điều 52, Điều 53 Luật Hải quan; Mục 2 Chương IV
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Thông tư 42/2015/TT-BTC
ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; Quyết định số
1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan ban hành quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan ban hành quy trình thủ tục hải quan đối
với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh,
chuyển cảng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
b) Chỉ thực hiện giám sát trực tiếp phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi có hàng
hóa bốc, xếp; trường hợp phương tiện vận tải không bốc xếp hàng hóa, nếu có
nghi vấn thì việc giám sát Hải quan thực hiện theo quyết định của Chi cục trưởng.
2. Một số biện pháp quản lý riêng
trong việc quản lý hàng hóa xuất khẩu tại Khu chuyển tải
Tư Hiền - Tư Dung:
a) Việc kiểm tra, thông quan hàng hóa
ngoài giờ hành chính, doanh nghiệp phải đăng ký trước với
cơ quan hải quan bằng văn bản (chấp nhận cả bản fax) hoặc
giám đốc được doanh nghiệp giới thiệu, ủy quyền có thể đăng ký bằng cách ghi
trực tiếp vào “Sổ đăng ký làm ngoài giờ” trong giờ hành
chính, được Lãnh đạo Chi cục chấp nhận;
b) Công chức Hải quan có trách nhiệm
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 52 Thông tư
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015;
c) Biên bản giám sát bốc, xếp hàng hóa xuất khẩu lên phương tiện vận tải xuất cảnh (theo mẫu đính
kèm) lập theo ngày và do hai công chức hải quan giám sát cùng đại diện doanh
nghiệp ký xác nhận. Kết thúc việc giám sát bốc, xếp hàng
hóa xuất khẩu của từng tờ khai, Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Chân
Mây phân công hai công chức hải quan (trường hợp một tờ khai có nhiều công chức giám sát) ghi thông tin chi tiết lô hàng xuất khẩu vào sổ theo dõi giám sát hàng hóa xuất khẩu (số tờ
khai, ngày tờ khai, tên hàng, khối lượng, phương tiện vận chuyển...) và ký xác
nhận vào sổ giám sát;
d) Bố trí công chức giám sát phối hợp
với công chức kiểm soát chống buôn lậu thuộc Đội Nghiệp vụ
của Chi cục và Đội kiểm soát Hải quan thuộc Cục để theo dõi, quan sát trực tiếp kết hợp sử dụng phương tiện kỹ
thuật (ống nhòm ban đêm, ban ngày, bộ đàm, điện thoại...);
đ) Sử dụng phương tiện ca nô tiến
hành tuần tra, kiểm soát kết hợp công tác thu thập thông
tin, nắm tình hình xác định rủi ro để có biện pháp kiểm tra, giám sát phù hợp đối
với hàng hóa xuất khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đảm bảo không
để hàng hóa thẩm lậu vào nội địa, gian lận thương mại;
e) Căn cứ chứng thư giám định do tổ
chức kinh doanh dịch vụ giám định xác định về chủng loại (hàng hóa), khối lượng
và kết quả giám sát hàng hóa đã được bốc xếp lên phương tiện
vận tải tại Khu chuyển tải Tư Hiền-Tư Dung để làm căn cứ
xác nhận “Hàng đã xuất khẩu” và xác nhận “Hàng đã qua khu
vực giám sát Hải quan” theo quy định;
f) Trường hợp lô hàng xuất khẩu có nghi vấn về tiêu chuẩn, chất lượng quy định tại Điều 4 Thông tư
04/2012/TT-BXD ngày 20/11/2012 của Bộ Xây dựng, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
cửa khẩu cảng Chân Mây tiến hành trưng cầu giám định lại tại tổ chức kinh doanh
dịch vụ giám định theo quy định của pháp luật.
Nếu kết luận của tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định thông báo kết quả kiểm tra về chất lượng lô
hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng xuất khẩu thì toàn bộ
lô hàng bị xử lý theo quy định tại Nghị định số
127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 và Nghị định số
45/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực
hải quan.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa
khẩu Cảng Chân Mây chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ
quan chức năng, tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
2. Các đơn vị
liên quan thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Thừa Thiên Huế có trách nhiệm phối hợp
với Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Chân Mây để triển khai
có hiệu quả quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan đề cập tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Định kỳ 06 tháng, Chi cục Hải quan
cửa khẩu cảng Chân Mây tổ chức đánh giá kết quả, rút kinh
nghiệm việc thực hiện quy định trên và báo cáo Cục (qua Phòng Nghiệp vụ). Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền, đề nghị báo
cáo kịp thời về Cục Hải quan tỉnh (qua Phòng Nghiệp vụ) để được hướng dẫn, giải
quyết./.
CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ
CHI CỤC HQCK CẢNG CHÂN MÂY
|
Số biên bản:
Ngày ..... tháng……năm 201
|
BIÊN BẢN GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI TỜ KHAI SỐ ……..
Từ
xà lan lên phương tiện vận tải hàng hóa xuất khẩu tại Khu chuyển tải
- Đại diện doanh
nghiệp:
- Đại diện phương tiện vận tải:
- Cán bộ hải
quan giám sát:
Tên
hàng
|
Số
hiệu phương tiện (xà lan)
|
Ngày/giờ bốc xếp từ khu vực khai thác lên xà lan
|
Ngày/giờ
bốc xếp từ xà lan lên tàu
|
Số
hiệu phương tiện (xuất cảnh)
|
Phương
thức giám sát
|
Thời gian giám sát
|
Vào
sổ giám sát
(ngày/tháng /năm)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)-
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện Doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện phương tiện vận tải
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ Hải quan giám sát
(Ký, đóng dấu công chức)
|