THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 03
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TẠI CÁC CỬA KHẨU DO BỘ QUỐC
PHÒNG QUẢN LÝ
Căn cứ Luật tổ chức chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật biên giới quốc gia
ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng
ngày 28 tháng 3 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới
đất liền;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng
quản lý.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử đối với người, người điều khiển, người đi trên
phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên biên giới đất liền; tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến và
rời cửa khẩu cảng; cấp thị thực tại các cửa khẩu quốc tế
biên giới đạt liền và cửa khẩu cảng do Bộ Quốc phòng quản
lý (sau đây viết gọn là thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu).
2. Thủ tục biên phòng điện tử tại các
cảng biển do Bộ Quốc phòng quản lý đối với tàu, thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất
cảnh; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển
cảng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế, đồn
Biên phòng cửa khẩu và trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính
thuộc Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế, đồn Biên phòng cửa khẩu trên biên giới đất
liền (sau đây viết gọn là Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền); Ban Chỉ huy
Biên phòng cửa khẩu cảng, đồn Biên phòng cửa khẩu cảng và trạm Biên phòng cửa
khẩu cảng thuộc đồn Biên phòng (sau đây viết gọn là Biên phòng cửa khẩu cảng).
2. Công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập
cảnh (cá nhân hoặc theo đoàn) tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên
biên giới đất liền; người nước ngoài (cá nhân hoặc theo đoàn) nhập cảnh, xuất cảnh
Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại
Việt Nam tổ chức (sau đây viết gọn là Đoàn khách du lịch); người nước ngoài được
cấp thị thực tại các cửa khẩu quốc tế trên biên giới đất liền và cửa khẩu cảng
do Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là người nhận thị thực tại cửa khẩu).
3. Công dân Việt Nam, người nước
ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên biên giới đất liền theo đoàn do bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc tương đương cử đi nước ngoài hoặc
mời vào Việt Nam (sau đây viết gọn là Đoàn khách công vụ).
4. Người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, gồm:
a) Người điều khiển, người đi trên
phương tiện, phương tiện cơ giới nước ngoài nhập, xuất cảnh tham gia giao thông
tại Việt Nam theo quy định của Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới
do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch và Nghị định số 57/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý
phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch;
b) Người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh hoạt động theo quy định
của các Hiệp định về vận tải đường bộ Việt Nam đã ký kết với các nước có chung
biên giới và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
5. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến
nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng
quản lý.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền là việc người làm thủ tục khai báo thông
tin và Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiếp nhận, xử lý, trao đổi thông tin và xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử
cho người, phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh thông qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử hoặc thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định
về thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và quy định tại Quyết định này khi Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
2. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng là các thủ tục
biên phòng, trong đó người làm thủ tục khai báo và Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp
nhận, xử lý, trao đổi thông tin và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng cho
thuyền viên, hành khách, tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa
khẩu cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc
thông qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp Cổng thông
tin một cửa quốc gia có sự cố.
3. Thủ tục biên phòng điện tử trong cấp
thị thực tại cửa khẩu là việc người làm thủ tục thực hiện khai báo thông tin và
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền, Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, xử
lý, xác nhận hoàn thành khai báo thông tin trong cấp thị thực cho người nước
ngoài tại cửa khẩu biên giới đất liền và cửa khẩu cảng thông qua Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo
quy định về thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và quy định tại Quyết định này
khi Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
4. Người làm thủ tục biên phòng điện
tử (sau đây viết gọn là người làm thủ tục)
a) Người làm thủ tục đối với công dân
Việt Nam xuất, nhập cảnh là cá nhân công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh hoặc
là người do công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh ủy quyền thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
b) Người làm thủ tục đối với Đoàn
khách du lịch và người nhận thị thực tại cửa khẩu là người được doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế Việt Nam ủy quyền thực hiện việc khai báo và
làm thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền đối với Đoàn khách du lịch và
người nhận thị thực tại cửa khẩu;
c) Người làm thủ tục đối với Đoàn
khách công vụ là người được cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết
định này ủy quyền thực hiện việc khai báo và làm thủ tục biên phòng điện tử
biên giới đất liền đối với Đoàn khách công vụ;
d) Người làm thủ tục đối với người điều
khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh là người được
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế Việt Nam hoặc doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế ủy quyền thực
hiện việc khai báo và làm thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền cho người
điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Người làm thủ tục đối với tàu biển
Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng là chủ tàu hoặc người
quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được
ủy quyền thực hiện việc khai báo và làm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.
5. Cổng thông tin thủ tục biên phòng
điện tử là điểm truy cập trên môi trường mạng, được xây dựng tích hợp trên cơ sở
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại khoản
2 Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, để thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử biên giới đất liền và cảng biển; được tích hợp các
thông tin, các dịch vụ và ứng dụng (tạo lập các mẫu đơn, tờ khai điện tử, hỗ trợ
kết xuất để in mẫu đơn, tờ khai) qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và
cá nhân hóa việc hiển thị thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định của Cơ chế
một cửa quốc gia và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Quốc phòng theo quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
6. Bản khai điện tử cửa khẩu biên giới
đất liền là biểu mẫu tờ khai dưới dạng điện tử mà người làm thủ tục phải khai
báo khi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
7. Hồ sơ biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền là tập hợp các bản khai điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
8. Khai báo thủ tục biên phòng điện tử
cửa khẩu biên giới đất liền là việc người làm thủ tục sử dụng mạng Internet thực
hiện khai báo các bản khai điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
9. Thủ tục biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền theo cách thức thủ công là việc người làm thủ
tục và Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền thực hiện thủ tục biên phòng
thông qua các bản khai giấy.
10. Xác nhận hoàn thành khai báo thủ
tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền là việc Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền tiếp nhận, kiểm tra, xử lý thông tin, gửi Xác nhận hoàn
thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền cho người
làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Đảm bảo sự bình đẳng, công khai,
minh bạch, nhanh chóng, an toàn, thuận tiện; tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam về giao dịch điện tử, xuất nhập cảnh và phù hợp với các điều ước quốc
tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Người làm thủ tục có thể lựa chọn
hình thức thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hoặc thực hiện thủ tục biên
phòng theo cách thức thủ công.
Chương II
THỰC HIỆN THỦ TỤC
BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TẠI CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Mục 1. QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Điều 5. Thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
1. Thời gian:
Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền được thực hiện 24/24 giờ hàng ngày, kể cả
ngày nghỉ, ngày lễ.
2. Địa điểm:
a) Người làm thủ tục khai báo hồ sơ
biên phòng điện tử và nhận xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền bằng tài khoản đã được cấp tại bất kỳ nơi nào có
thể truy cập Internet;
b) Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại Nhà kiểm soát liên hợp cửa khẩu
quốc tế, cửa khẩu chính.
Điều 6. Sử dụng
chữ ký số trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong
Bộ đội Biên phòng sử dụng chữ ký số thực hiện theo quy định của pháp luật về
cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Người làm thủ tục là người đại diện
cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số theo quy định của
pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số khi thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
Người làm thủ tục là cá nhân công dân
Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh không bắt buộc sử dụng chữ ký số khi thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
3. Chữ ký số phải
được cấp bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp và được
đăng ký với Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử tại địa chỉ
http://thutucbienphong.gov.vn hoặc đăng ký trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia.
4. Sau khi đăng ký chữ ký số, người
làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử tại địa chỉ
http://thutucbienphong.gov.vn.
Điều 7. Cấp tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục
biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
1. Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền hoặc Phó Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
được Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền ủy quyền quyết định cấp
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ
tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền theo quy định tại các khoản
2, 3 Điều này.
2. Thủ tục cấp tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa
khẩu biên giới đất liền được thực hiện như sau:
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của
người làm thủ tục nêu tại các điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 3 Quyết định này có
Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
cho người làm thủ tục thực hiện theo Mẫu số 1a quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, đính kèm theo bản chụp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ
Căn cước công dân) và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc
đăng ký tài khoản trực tuyến trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục đã có
tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử khác đã thống nhất mô hình kết nối và
trao đổi thông tin với Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử thì được sử dụng
tài khoản đã có để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử; việc
đăng ký sử dụng tài khoản do cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục
thực hiện theo Mẫu số 1b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này;
Người làm thủ tục đối với công dân Việt
Nam xuất, nhập cảnh đăng ký cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử trực tuyến trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử thực hiện
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này, đính kèm theo bản chụp Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu,
hoặc thẻ Căn cước công dân).
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm
thủ tục hoặc nhận được thông tin đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử của người làm thủ tục đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh,
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải có văn bản trả lời gửi cho cơ quan,
doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục, công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền hoặc qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này (trong trường hợp đồng ý cấp tài khoản) hoặc theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này (trong trường hợp không đồng ý cấp tài khoản).
3. Một người làm thủ tục làm việc cho
nhiều cơ quan, doanh nghiệp chỉ cần sử dụng 01 tài khoản truy cập Cổng thông
tin biên phòng điện tử để thực hiện thủ tục cho các cơ quan, doanh nghiệp mà
mình làm đại diện.
Điều 8. Hủy tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục
biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
1. Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền hoặc Phó Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền được Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền ủy quyền quyết định hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện
tử cửa khẩu biên giới đất liền theo
quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.
2. Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền chỉ được hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới
đất liền trong các trường hợp:
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của
người làm thủ tục đề nghị hủy tài khoản của người làm thủ tục;
b) Phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an
ninh, an toàn dữ liệu thủ tục biên phòng điện tử;
c) Người làm thủ tục không sử dụng
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong thời gian 06
tháng liên tục kể từ ngày được cấp.
3. Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp cơ quan, doanh nghiệp chủ
quản của người làm thủ tục đề nghị tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản của người
làm thủ tục
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của
người làm thủ tục có Đơn đề nghị hủy tài khoản của người làm thủ tục thực hiện
theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này, đính kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ Căn cước công dân) và gửi cho Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ
sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc qua Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử;
b) Chậm nhất sau 02 giờ kể từ khi nhận
được Đơn đề nghị hủy tài khoản của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm
thủ tục, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiến hành
hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm
thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền và gửi Thông báo hủy tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục và cá nhân người làm
thủ tục qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền hoặc qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
4. Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp phát hiện nguy cơ ảnh hưởng
đến an ninh, an toàn dữ liệu thủ tục biên phòng điện tử
a) Ngay sau khi phát hiện nguy cơ ảnh
hưởng đến an ninh, an toàn dữ liệu thủ tục biên phòng điện tử, Biên phòng cửa
khẩu biên giới đất liền tiến hành khóa ngay tài khoản truy cập Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền;
b) Chậm nhất sau 02 giờ kể từ khi
khóa tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm
thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền, Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền và gửi Thông báo hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm
thủ tục và cá nhân người làm thủ tục qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại
trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
5. Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp người làm thủ tục không sử
dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng
điện tử trong thời gian 06 tháng liên tục kể từ ngày được cấp
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
tiến hành hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của
người làm thủ tục và gửi Thông báo hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử thực hiện theo Mẫu số 06 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản
của người làm thủ tục và cá nhân người làm thủ tục qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc qua Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mục 2. THỰC HIỆN
THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC
GIA VÀ QUA CỔNG THÔNG TIN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
Điều 9. Thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền theo Cơ chế một cửa quốc
gia
1. Khi Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền và người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền thông qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia theo quy định về thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia và quy định tại Quyết định
này.
2. Trong thời gian Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử chưa hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc
gia để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử hoặc trường hợp Cổng thông tin một
cửa quốc gia có sự cố, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và người làm thủ
tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới
đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định tại Quyết
định này.
Điều 10. Thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử
1. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ xuất cảnh, nhập
cảnh
a) Chậm nhất 06 giờ trước khi Đoàn
khách du lịch, Đoàn khách công vụ dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính,
người làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử.
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền tiếp nhận Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ qua Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử.
b) Chậm nhất 03 giờ kể từ khi tiếp nhận
Bản khai Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận
hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn
khách công vụ qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Khi Đoàn khách du lịch, Đoàn khách
công vụ đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để xuất cảnh, nhập cảnh, người làm
thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của khách
cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm
chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế của khách theo quy định.
2. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương
tiện xuất cảnh, nhập cảnh
a) Chậm nhất 06 giờ trước khi phương
tiện xuất cảnh, nhập cảnh dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, người
làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên
phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền tiếp nhận Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ
tục biên phòng điện tử.
b) Chậm nhất 03 giờ kể từ khi tiếp nhận
Bản khai đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh,
nhập cảnh, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành
khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên
phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh theo Mẫu
số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm
thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận
hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người
đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử.
c) Khi người điều khiển, người đi
trên phương tiện, phương tiện đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để nhập cảnh,
xuất cảnh, người làm thủ tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế của người điều khiển, người đi trên phương tiện và các giấy tờ của
phương tiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 112/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới
đất liền cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền để thực hiện kiểm tra, kiểm
soát và kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế của người điều khiển, người đi trên
phương tiện theo quy định.
3. Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
a) Chậm nhất 03 giờ trước khi công
dân Việt Nam xuất, nhập cảnh dự kiến đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, người
làm thủ tục phải khai báo Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền tiếp nhận Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
b) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận
Bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh, Biên phòng cửa khẩu biên giới
đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với
công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh thực hiện theo Mẫu số
12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ
tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được Xác nhận
hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất,
nhập cảnh qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Khi công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính để xuất cảnh, nhập cảnh phải xuất trình hộ
chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh, giấy thông hành
xuất nhập cảnh vùng biên giới hợp lệ cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
để thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm chứng xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam theo
quy định.
4. Trường hợp Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử có sự cố, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải thông
báo cho người làm thủ tục bằng văn bản, điện thoại, thư điện tử hoặc thông báo
trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử, Cổng thông tin điện tử của Bộ
Quốc phòng để người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng theo cách thức thủ
công.
Điều 11. Sửa đổi,
bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
1. Người làm thủ tục được sửa đổi, bổ
sung hồ sơ điện tử trong các trường hợp
a) Phát hiện sai sót hoặc cập nhật được
thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử sau thời điểm đã nhận được
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất
liền nhưng phải được sự chấp thuận của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền;
b) Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử;
c) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu thực hiện theo Mẫu số 13 và Bản khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử của
người làm thủ tục thực hiện theo Mẫu số 14 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Xử lý hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ
sung
a) Biên phòng cửa khẩu biên giới đất
liền chấp nhận nội dung sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ điện tử thông qua kiểm
tra, xác minh, làm rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung của người làm thủ tục;
b) Hồ sơ điện tử trước và sau khi sửa
đổi, bổ sung được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cửa
khẩu biên giới đất liền để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối
chiếu, xác định tính xác thực trong khai báo hồ sơ điện tử của người làm thủ tục.
3. Thời hạn yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ điện tử; gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung; xác nhận hoàn thành khai báo
thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
a) Thời hạn yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền
Ngay sau khi phát hiện khai báo thủ tục
biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không chính xác, Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền gửi yêu cầu khai báo sửa đổi, bổ sung cho người
làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
b) Thời hạn gửi hồ sơ điện tử sửa đổi,
bổ sung
Trường hợp Biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử:
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền, người
làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục
biên phòng điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong
hồ sơ điện tử: Ngay sau khi phát hiện sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần
khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai
sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên
phòng cửa khẩu biên giới, đất liền qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Thời hạn xác nhận hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận
Bản khai sửa đổi, bổ sung của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu biên giới
đất liền phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với
hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung thực hiện theo Mẫu số 15
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chương III
THỰC HIỆN THỦ TỤC
BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA ĐẾN, RỜI CỬA
KHẨU CẢNG
Điều 12. Thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến,
rời cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Thủ tục biên phòng điện tử đối với
tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng được thực hiện
thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định về thực hiện Cơ chế một
cửa quốc gia và quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp Cổng thông tin một cửa
quốc gia có sự cố, thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng được thực hiện qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử theo quy định tại Quyết định này.
Việc sử dụng chữ ký số, cấp, hủy tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục
cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng thực hiện
theo quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
3. Biên phòng cửa khẩu cảng từ chối
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến
nội địa đến, rời cửa khẩu cảng theo quy định của Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển và quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cảng biển.
Điều 13. Thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến,
rời cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
1. Chậm nhất 04 giờ trước khi tàu biển
Việt Nam hoạt động tuyến nội địa dự kiến đến cửa khẩu cảng, chậm nhất 02 giờ
trước khi tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo
các bản khai điện tử theo mẫu biểu quy định trên Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử, bao gồm:
a) Bản khai chung;
b) Danh sách thuyền viên;
c) Danh sách hành khách (nếu có).
2. Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận
đầy đủ các bản khai điện tử hợp lệ, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn
thành thủ tục biên phòng điện tử cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa
đến, rời cửa khẩu cảng
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận
đầy đủ các bản khai điện tử qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được xác nhận hoàn thành
thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
3. Các loại giấy tờ người làm thủ tục
phải xuất trình, địa điểm, thời hạn xuất trình các loại giấy tờ cho Biên phòng
cửa khẩu cảng sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt
Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
a) Các loại giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu của thuyền viên; hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân của hành khách (nếu có);
Các loại giấy tờ khi có yêu cầu của
Biên phòng cửa khẩu cảng: Sổ nhật ký hành trình; giấy tờ liên quan đến hàng
hóa, nếu có hàng hóa trên tàu, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng
mua bán hàng hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các loại hàng hóa vận chuyển có điều kiện.
b) Địa điểm xuất trình các loại giấy
tờ:
Tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc trụ sở Cảng vụ hàng hải hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ
hàng hải.
c) Thời hạn xuất trình các loại giấy tờ:
Đối với tàu biển Việt Nam đến cửa khẩu
cảng: Chậm nhất 02 giờ sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất 04 giờ sau
khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng;
Đối với tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu
cảng: Chậm nhất ngay trước khi tàu rời cửa khẩu cảng.
Điều 14. Sửa đổi,
bổ sung hồ sơ điện tử biên phòng đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội
địa đến, rời cửa khẩu cảng
1. Người làm thủ tục được sửa đổi, bổ
sung hồ sơ điện tử trong các trường hợp:
a) Phát hiện sai sót hoặc cập nhật được
thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử sau thời điểm đã nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử nhưng phải được
sự chấp thuận của Biên phòng cửa khẩu cảng;
b) Theo yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội
dung khai báo trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu cảng;
c) Bản khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử của người làm thủ tục và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội
dung khai báo trong hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện theo mẫu
biểu đã được quy định trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
2. Xử lý hồ sơ sửa đổi, bổ sung
a) Biên phòng cửa khẩu cảng chấp nhận
nội dung sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ điện tử thông qua kiểm tra, xác minh, làm
rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung của người làm thủ tục;
b) Hồ sơ điện tử trước và sau khi sửa
đổi, bổ sung được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cảng
biển để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác định tính xác thực trong
khai báo hồ sơ điện tử của người làm thủ tục.
3. Thời hạn yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ điện tử; gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung và xác nhận hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
a) Thời hạn yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ điện tử:
Ngay sau khi phát hiện khai báo thủ tục
biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không chính xác, Biên
phòng cửa khẩu cảng yêu cầu người làm thủ tục khai báo sửa đổi, bổ sung;
b) Thời hạn gửi hồ sơ điện tử sửa đổi,
bổ sung:
Trường hợp Biên phòng cửa khẩu cảng
yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 01 giờ
kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa
khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo thủ tục biên phòng điện tử và gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục phát hiện
sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử:
Chậm nhất 02 giờ sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất 04 giờ sau khi tàu
neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng đối với
tàu biển Việt Nam đến cửa khẩu cảng; chậm nhất ngay trước tàu rời cửa khẩu cảng
đối với tàu biển Việt Nam rời cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện
tử sửa đổi, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử.
c) Thời hạn xác nhận hoàn thành thủ tục
biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung:
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận
hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung và
gửi cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Chương IV
THỰC HIỆN THỦ TỤC
BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ TRONG CẤP THỊ THỰC TẠI CỬA KHẨU
Điều 15. Thủ tục
biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia
1. Khi Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử được hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, thủ
tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu được thực hiện thông qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định về thực hiện Cơ chế một cửa quốc
gia và quy định tại Quyết định này.
2. Khi Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử chưa hoàn thiện kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc
Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố, thủ tục biên phòng điện tử trong cấp
thị thực tại cửa khẩu thực hiện qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Việc sử dụng chữ ký số, cấp, hủy tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục
đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu thực hiện theo quy định tại các Điều
6, 7, 8 Quyết định này (đối với người làm thủ tục tại cửa khẩu biên giới đất liền)
hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng
biển (đối với người làm thủ tục tại cửa khẩu cảng).
Điều 16. Thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử
1. Chậm nhất 12 giờ trước khi người
nhận thị thực tại cửa khẩu dự kiến đến cửa khẩu quốc tế biên giới đất liền hoặc
đến cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai cấp thị thực tại cửa
khẩu theo Mẫu số 16 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này, kèm theo bản chụp Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực
tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và gửi cho
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền (trường hợp đề nghị nhận thị thực tại cửa
khẩu quốc tế biên giới đất liền) hoặc gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng (trường
hợp đề nghị nhận thị thực tại cửa khẩu cảng) qua Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử.
Riêng đối với thuyền viên nước ngoài
không thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh về
nước qua cửa khẩu khác, chậm nhất 02 giờ trước khi dự kiến rời cửa khẩu cảng
nơi tàu neo đậu, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai cấp thị thực tại cửa
khẩu thực hiện theo Mẫu số 16 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này, kèm theo bản chụp Công văn trả lời đề nghị cấp
thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và
gửi cho Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử;
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng
tiếp nhận Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử.
2. Chậm nhất 03 giờ kể từ khi tiếp nhận
Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu đầy đủ, hợp lệ, Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền và Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận
hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại
cửa khẩu thực hiện theo Mẫu số 17 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử.
Đối với thuyền viên nước ngoài quy định
tại khoản 1 Điều này, chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận Bản khai cấp thị thực
tại cửa khẩu, Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận hoàn thành khai báo thủ
tục biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu thực hiện theo Mẫu số 17 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Thời điểm xác định hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu là thời điểm người
làm thủ tục nhận được Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối
với người nhận thị thực tại cửa khẩu qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện
tử.
3. Khi người nhận thị thực đến cửa khẩu
quốc tế biên giới đất liền hoặc cửa khẩu cảng để nhập cảnh Việt Nam hoặc thuyền
viên nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này rời cửa khẩu cảng, người làm thủ
tục xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, nộp bản chính
Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh Bộ Công an và nộp phí cấp thị thực theo quy định cho Biên phòng
cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng.
a) Ngay sau khi
nhận được đầy đủ hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế, bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại
cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và phí cấp thị
thực, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên
phòng cửa khẩu cảng thực hiện cấp thị thực theo quy định;
b) Trường hợp vì lý do khách quan
không thể nộp bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị
thực tại cửa khẩu quốc tế của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an ngay
khi người nhận thị thực nhập cảnh Việt Nam, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận thị thực tại cửa khẩu, người làm thủ tục phải nộp bản chính cho Biên phòng
cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng.
Điều 17. Sửa đổi,
bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu
1. Người làm thủ tục được sửa đổi, bổ
sung hồ sơ biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu trong
các trường hợp theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 11 và điểm a, b khoản 1
Điều 14 Quyết định này.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Biên
phòng cửa khẩu và Bản khai sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử của người làm thủ tục
thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 11 Quyết định này.
2. Xử lý hồ sơ sửa đổi, bổ sung thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 và khoản 2 Điều 14 Quyết định này.
3. Thời hạn yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
gửi hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện
tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
a) Thời hạn yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ điện tử của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và Biên phòng cửa khẩu
cảng:
Ngay sau khi phát hiện khai báo thủ tục
biên phòng điện tử của người làm thủ tục không đầy đủ, không chính xác, Biên
phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng gửi yêu cầu
khai báo sửa đổi, bổ sung cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục biên
phòng điện tử.
b) Thời hạn gửi hồ sơ điện tử sửa đổi,
bổ sung:
Trường hợp Biên phòng cửa khẩu biên
giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo trong hồ sơ điện tử: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu sửa
đổi, bổ sung nội dung khai báo của Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc
Biên phòng cửa khẩu cảng, người làm thủ tục phải khai báo Bản khai sửa đổi, bổ
sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu và gửi cho Biên phòng cửa khẩu
biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục phát hiện
sai sót hoặc cập nhật được thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử: Ngay sau khi phát hiện sai sót hoặc cập nhật được
thông tin cần khai báo bổ sung trong hồ sơ điện tử, người làm thủ tục phải khai
báo Bản khai sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu và gửi
cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng qua Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
c) Thời hạn xác nhận hoàn thành khai
báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung:
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi tiếp nhận
Bản khai sửa đổi, bổ sung đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu, Biên phòng
cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Biên phòng cửa khẩu cảng phải gửi Xác nhận
hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ
sung thực hiện theo Mẫu số 15 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này cho người làm thủ tục qua Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Cơ quan Thường trực Ủy ban chỉ đạo
quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa Asean và tạo thuận lợi
thương mại trong triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và tích hợp, kết
nối thông suốt với Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định.
2. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ tổ
chức kết nối Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử với Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
3. Chủ trì xây dựng phương án và tổ
chức đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử; tổ
chức tuyên truyền, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân liên quan tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; phối hợp với các
bộ, ngành liên quan kiểm tra, xử lý các vướng mắc phát sinh.
4. Đảm bảo kinh phí và các điều kiện
cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc triển khai thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử.
5. Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.
6. Sơ kết, tổng
kết, đánh giá, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý.
7. Chỉ đạo Ban Cơ yếu Chính phủ cung
cấp đầy đủ chữ ký số chuyên dùng cho Bộ đội Biên phòng để giải quyết thủ tục
hành chính; xây dựng giải pháp xác thực chữ ký số của cá nhân, tổ chức đăng ký
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
8. Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng
a) Xây dựng, triển khai dự án thực hiện
thủ tục biên phòng điện tử đối với hệ thống cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý;
xây dựng lộ trình nâng cấp, hoàn thiện hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên
phòng, áp dụng chữ ký số, loại bỏ các loại giấy tờ phải nộp trong thực hiện thủ
tục biên phòng điện tử; tổ chức đào tạo, tập huấn, bố trí cán bộ có đủ trình độ,
năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Trong thời gian xây dựng, triển khai
dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với hệ thống cửa khẩu do Bộ Quốc
phòng quản lý chưa được lắp đặt trang thiết bị, đường truyền
để triển khai thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục và Biên phòng cửa
khẩu thực hiện thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công;
b) Thẩm định, kiểm tra cho phép tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; cung cấp tài khoản truy
cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử; hướng dẫn cài đặt, khai báo thông
tin cho người làm thủ tục tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
c) Cung cấp, chia sẻ thông tin liên
quan đến người, phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu do Bộ Quốc
phòng quản lý đến các cơ quan chức năng có liên quan; đồng thời tiếp nhận những
thông tin chia sẻ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu về
người, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Bảo mật thông tin; xử lý vi phạm
và giải quyết khiếu nại, tố cáo; hướng dẫn thực hiện các vấn đề phát sinh trong
quá trình hoàn thiện kết nối Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử với Cổng
thông tin một cửa quốc gia;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu, chính quyền địa phương trong công tác
tuyên truyền, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
e) Xử lý theo quy định của pháp luật
các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Điều 19. Trách
nhiệm của các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Bộ Tài chính
a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực
thuộc phối hợp với Bộ đội Biên phòng trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
phối hợp với Bộ Quốc phòng hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên
quan thực hiện thủ tục biên phòng điện tử theo cơ chế một cửa quốc gia;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
bảo đảm kinh phí cho Bộ Quốc phòng để xây dựng, quản lý, vận hành Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử và triển khai thực hiện Quyết
định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm, chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng cân đối ngân sách về đầu tư xây dựng
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để bảo đảm triển khai thực hiện Quyết định
này.
3. Các bộ, ngành có liên quan trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng trong thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành chức
năng địa phương nơi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử phối hợp, tạo điều kiện
thuận lợi cho Biên phòng cửa khẩu triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử tại địa phương.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 20. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Điều 21. Các
giai đoạn triển khai thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại cửa khẩu biên giới
đất liền
1. Giai đoạn 1
a) Thời gian thực hiện: Kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành đến hết năm 2019;
b) Địa điểm thực hiện: Tại các cửa khẩu
quốc tế: Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn, Cầu Treo tỉnh Hà
Tĩnh, Cha Lo tỉnh Quảng Bình, Mộc Bài tỉnh Tây Ninh;
c) Sau khi kết thúc giai đoạn 1, Bộ
Quốc phòng chủ trì tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm để triển khai thực hiện
giai đoạn 2.
2. Giai đoạn 2
Từ năm 2020 và các năm tiếp theo, thực hiện tại tất cả các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên
biên giới đất liền.
Điều 22. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).KN
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 1a
|
Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
|
Mẫu số 1b
|
Đơn đăng ký tài khoản đã có để truy
cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người
làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
|
Mẫu số 02
|
Đơn đăng ký cấp tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của công dân
Việt Nam xuất, nhập cảnh.
|
Mẫu số 03
|
Thông báo về việc cấp/sử dụng tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục
biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
|
Mẫu số 04
|
Thông báo về việc từ chối cấp tài
khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử
cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị hủy tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm
thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
|
Mẫu số 06
|
Thông báo về việc hủy tài khoản
truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên
phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền.
|
Mẫu số 07
|
Bản khai đối với Đoàn khách du lịch,
Đoàn khách công vụ.
|
Mẫu số 08
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục
biên phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ.
|
Mẫu số 09
|
Bản khai đối với người điều khiển,
người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh.
|
Mẫu số 10
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục
biên phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi
trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh.
|
Mẫu số 11
|
Bản khai đối với công dân Việt Nam
xuất, nhập cảnh.
|
Mẫu số 12
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục
biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh.
|
Mẫu số 13
|
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo thủ tục biên phòng điện tử.
|
Mẫu số 14
|
Bản khai sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo thủ tục biên phòng điện tử.
|
Mẫu số 15
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục
biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu số 16
|
Bản khai cấp thị thực tại cửa khẩu.
|
Mẫu số 17
|
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục
biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa
khẩu.
|
Mẫu số 1a
TÊN
CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…(1).., ngày … tháng … năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tài khoản truy cập Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:..................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
……………………ngày cấp:................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm khai báo
thủ tục biên phòng điện tử:
- Họ và tên: ……………………………… Chức vụ:...................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân: ………………Ngày cấp:...................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………Fax:……………… Email:..........................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:................................................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư
số:........................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư
số:.............................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:...........................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu:...(2) cấp
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và cam kết chấp
hành đúng các quy định của Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày … tháng ....
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng
điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và các quy định pháp luật
liên quan./.
Nơi nhận:
- BPCK....(3) (để đăng ký);
- Lưu:....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử)
|
Ghi chú:
Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu
trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử, doanh nghiệp lập danh sách
đính kèm theo bản đăng ký;
(1) Địa danh;
(2), (3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 1b
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…(1)…, ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tài khoản đã có để truy cập Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:..................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
……………………ngày cấp:................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Người chịu trách
nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử:
- Họ và tên: ……………………………… Chức vụ:...................................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………Fax:…………………… Email:..........................................................
- Tên tài khoản truy cập:.......................................................................................................
- Đơn vị cấp tài khoản:.........................................................................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:................................................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư
số:........................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư
số:.............................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:...........................................................................................
Đề nghị sử dụng tài khoản đã có trên
để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và
cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày...
tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện
tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và các quy định pháp luật liên
quan./.
Nơi nhận:
- BPCK....(2) (để đăng ký);
- Lưu:....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử)
|
Ghi chú:
Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu
trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử, doanh
nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký;
(1) Địa danh;
(2) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)...,
ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Cấp tài khoản truy cập Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử
1. Họ tên:.............................................................................................................................
2. Sinh ngày…………tháng…………năm:……………………giới tính.........................................
3. Nghề nghiệp:....................................................................................................................
4. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
5. Điện thoại………………Fax……………………e-mail:............................................................
6. Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân:.....................................................................
Ngày cấp:…………………………Cơ quan cấp:.......................................................................
7. Thời gian dự kiến xuất cảnh/nhập cảnh..............................................................................
8. Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh/nhập cảnh.............................................................................
9. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:.............................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu:...(2) cấp
tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và cam kết chấp
hành đúng các quy định của Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và
các quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận:
- BPCK....(3) (để đăng ký);
- Lưu:……
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng
điện tử.
Mẫu số 03
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI
BIÊN PHÒNG..(1)..
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU..(2)..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BPCK
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
THÔNG BÁO
Về việc cấp/sử dụng tài khoản truy
cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng
điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Căn cứ Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg
ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý;
Xét đề nghị của …………(4) tại văn bản số: .... ngày...tháng ...năm 20... về việc
………………………………..…………………………………………………,
Đồn Biên phòng cửa khẩu
……………………………………(5) thông báo:
Kể từ ngày.... tháng.... năm 20……(6) được phép truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử để
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử bằng tài khoản sau:
.
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:
|
ĐỒN
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh có đơn vị Biên phòng cửa khẩu cấp/đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử;
(2), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
cấp/đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Địa danh;
(4), (7) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ
quản hoặc tên công dân Việt Nam đề nghị cấp/đăng ký sử dụng tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(6) Tên người
làm thủ tục.
Mẫu số 04
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI
BIÊN PHÒNG..(1)..
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU..(2)..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BPCK
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối cấp tài khoản truy
cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng
điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Căn cứ Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày ... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc
phòng quản lý;
Biên phòng cửa khẩu …………(4) thông báo:
Từ chối đề nghị
cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của…………(5) tại văn bản số: ... ngày...tháng...năm 20…………
Lý do từ chối:........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- (6);
- Lưu:....
|
ĐỒN
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh có đơn vị Biên phòng cửa khẩu được đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
được đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Địa danh;
(5), (6) Tên cơ quan, doanh nghiệp, công
dân Việt Nam đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…(1)…, ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hủy tài khoản truy cập Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu
biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:....................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
…………ngày cấp:...............................................
Cơ quan cấp:.........................................................................................................................
Đề nghị Biên phòng cửa khẩu……………………(2) hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử đối
với:
Ông (bà): ……………………Chức vụ:.......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân:...........................................................................
Làm việc tại:
……………………………………………………………………………………(3)
Tên tài khoản truy cập Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử.............................................
Lý do.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- BPCK .... (4);
- Lưu:
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông
tin thủ tục biên phòng điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
đã cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị
hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin biên phòng điện tử.
Mẫu số 06
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI
BIÊN PHÒNG..(1)..
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU..(2)..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BPCK
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
THÔNG BÁO
Về việc hủy tài khoản truy cập Cổng
thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa
khẩu biên giới đất liền
Căn cứ khoản…………Điều…………Quyết định số ..../2019/QĐ-TTg ngày... tháng .... năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc
phòng quản lý;
Đồn Biên phòng cửa khẩu …………………………(4) thông báo:
Hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin
thủ tục biên phòng điện tử của ông (bà) ………………………………(5)
Lý do hủy tài khoản:...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- (6);
- Lưu:....
|
ĐỒN
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử)
|
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh có đơn vị Biên phòng cửa khẩu thông báo hủy tài khoản truy
cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
thông báo hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử;
(3) Địa danh;
(5) Tên người làm thủ tục bị hủy tài
khoản truy cập Cổng thông tin.
(6) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của
người làm thủ tục và cá nhân người làm thủ tục.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…(1)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BẢN KHAI
Đoàn khách du lịch, Đoàn khách
công vụ
Họ và tên: …………………………Chức vụ: …………………………Tên cơ quan, doanh nghiệp.................................................
Địa chỉ: ……………………………………Điện thoại/e-mail:.......................................................................................................
Đề nghị Đồn Biên phòng cửa khẩu…………………………………………………………(2) thực hiện thủ tục nhập, xuất cảnh:
TT
|
Họ
tên (Chữ in hoa)
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị
thực (3)
|
Thời
gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
Cơ
quan cấp
|
Số
thị thực/số lần (01/nhiều lần)
|
Giá
trị (từ ngày... đến ngày ……)
|
Nhập
cảnh
|
xuất
cảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Đồn BPCK (4);
- Lưu:....
|
NGƯỜI
KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Khai trong trường hợp người nước
ngoài nhập cảnh phải có thị thực;
Mẫu số 08
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK...
|
...(2)...,
ngày … tháng …
năm 20……
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện
tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm 20...
Của ông (bà): ………………………………(3) Chức vụ: …………………………Cơ quan:............................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu:
(4) ………………………………Xác nhận:......................................................................
TT
|
Họ
tên (Chữ in hoa)
|
Năm
sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị
thực (5)
|
Thời
gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
Cơ
quan cấp
|
Số,
ký hiệu /số lần (01/nhiều lần)
|
Giá
trị (từ ngày... đến ngày .....)
|
Nhập
cảnh
|
xuất
cảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu…………………………………………………………(6) vào hồi:...giờ…… ngày....tháng....năm 20……/.
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:....
|
CÁN
BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1, (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2), Địa danh;
(5) Khai trong trường hợp người nước
ngoài nhập cảnh phải có thị thực;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(6) Tên cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh.
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
...(1)...,
ngày … tháng …
năm 20……
|
BẢN KHAI
Đối với người điều khiển, người
đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh
Họ và tên: …………………………Chức vụ: …………………………Tên cơ quan, doanh nghiệp.................................................
Địa chỉ: ………………………… Điện thoại/e-mail:...................................................................................................................
Đề nghị Đồn Biên
phòng cửa khẩu…………………………………………(2) thực hiện thủ tục nhập,
xuất cảnh đối với:
TT
|
NGƯỜI
ĐIỀU KHIỂN/NGƯỜI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN
|
PHƯƠNG
TIỆN
|
THỜI
GIAN DỰ KIẾN
|
GHI
CHÚ
|
Họ
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
Hộ chiếu/ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị
thực (3)
|
Loại
|
Biển
kiểm soát
|
Chủng
loại/số lượng hàng hóa (4)
|
Xuất
cảnh
|
Nhập
cảnh
|
|
1
|
|
|
|
Cơ
quan cấp
|
Số,
ký hiệu/ số lần (01/ nhiều lần)
|
Giá
trị (từ ngày... đến ngày...)
|
|
|
|
|
|
Người
điều khiển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Đồn BPCK ....(5)
- Lưu:……
|
NGƯỜI
KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(3) Trong trường hợp người nước ngoài
nhập cảnh phải có thị thực;
(4) Đối với phương tiện vận chuyển
hàng hóa.
Mẫu số 10
ĐỒN BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU (1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT-BPCK...
|
...(2)...,
ngày … tháng …
năm 20……
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện
xuất cảnh, nhập cảnh
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện
tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm 20...
Của ông (bà): ……………………………………(3) Chức vụ: ………………………… Cơ quan:.....................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu
(4) ………………………………………………Xác nhận:...................................................
TT
|
NGƯỜI
ĐIỀU KHIỂN/ NGƯỜI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN
|
PHƯƠNG
TIỆN
|
THỜI
GIAN DỰ KIẾN
|
GHI
CHÚ
|
Họ
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
Hộ chiếu/ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Thị
thực (5)
|
Loại
|
Biển
kiểm soát
|
Xuất
cảnh
|
Nhập
cảnh
|
Cơ
quan cấp
|
Số,
ký hiệu
|
Giá
trị (01/ nhiều lần; từ ngày … đến ngày …)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng
điện tử nhập cảnh/xuất cảnh tại cửa khẩu ……(6) vào hồi:... ngày....tháng....năm……/.
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:....
|
CÁN
BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(5) Trường hợp người nước ngoài nhập
cảnh phải có thị thực;
(6) Tên cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh.
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1)...,
ngày ... tháng ... năm 20....
BẢN KHAI
Đối với công dân Việt Nam xuất,
nhập cảnh
1. Họ tên:...............................................................................................................................
2. Sinh ngày……tháng……năm: ……………………....giới tính...................................................
3. Nghề nghiệp:......................................................................................................................
4. Địa chỉ thường trú:………………………………Điện thoại/e-mail:.............................................
5. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:
- Hộ chiếu □; Giấy thông hành xuất nhập
cảnh □; Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới □; Giấy tờ xuất nhập cảnh
khác:………………………… (ghi rõ tên loại)
- Số giấy tờ xuất nhập cảnh:...................................................................................................
Cơ quan cấp:………………………………Có giá trị đến:.............................................................
- Trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh
(nếu có):
+ Họ tên:………………Giới
tính:……Sinh ngày……tháng……năm............................................. ;
+ Quan hệ:.............................................................................................................................
6. Thị thực nhập cảnh Trung Quốc (trường
hợp công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu phổ thông nhập cảnh Trung Quốc):
Có giá trị từ ngày……tháng……năm……đến ngày……tháng……năm........................................
7. Cửa khẩu xuất cảnh:……………… nhập cảnh:......................................................................
8. Thời gian dự kiến xuất cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……
Nhập cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……/.
Nơi nhận:
- Đồn BPCK ..(2)..
- Lưu:....
|
NGƯỜI
KHAI
(Ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 12
ĐỒN
BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT-BPCK...
|
...(2)...,
ngày … tháng …
năm 20……
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện
tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm ………………của ông
(bà): (3)
Sinh ngày……tháng……năm:…………giới tính.......................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:………………Điện thoại/e-mail:..................................................................
Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu:.................................................................................
(4)
Xác nhận ông (bà): …………………………(5) đã hoàn thành khai báo thủ tục biên phòng điện tử nhập cảnh/xuất cảnh
tại cửa khẩu………(6) vào hồi:... ngày....tháng....năm /.
Nơi nhận:
- (7);
- Lưu:....
|
CÁN
BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (7) Người làm thủ tục;
(5) Tên công dân Việt Nam xuất cảnh,
nhập cảnh;
(6) Tên cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh.
Mẫu số 13
(ĐỒN)
BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU...(1)
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TT-BPCK
|
...(2)...,
ngày … tháng …
năm 20……
|
YÊU CẦU
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai
báo thủ tục biên phòng điện tử
Đội thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu
………………………… (3) yêu cầu:...
Ông (bà): …………………………(4) Chức vụ:.......................................................................
Cơ quan (doanh nghiệp):....................................................................................................
Là người làm thủ tục cho..................................................................................................
(5)
Khai báo bổ sung những nội dung dưới
đây và gửi Đội thủ tục Đồn Biên phòng cửa khẩu ………… (6)
trước hồi....giờ.... ngày....tháng…năm ……………… để thực hiện
thủ tục nhập cảnh/xuất cảnh/cấp thị thực cho ……………………(7).
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(8).
Nơi nhận:
- (9).. (để thực hiện);
- Lưu: (đồn) BPCK….(10)
|
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (3), (6) (10) Tên đơn vị Biên
phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(4), (9) Tên người làm thủ tục;
(5), (7) Đối tượng thực hiện thủ tục
biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(8) Nội dung yêu cầu khai báo sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
, ...(1)... ngày … tháng … năm 20……
|
BẢN KHAI
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai
báo thủ tục biên phòng điện tử
Họ và tên:............................................................................................................................
Chức vụ: …………Tên
cơ quan, doanh nghiệp.......................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Là người làm thủ tục cho:...................................................................................................
(2)
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai
báo thủ tục biên phòng những nội dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội
dung đã khai báo:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Đội thủ tục (đồn) BPCK ...(3)..
- Lưu:....
|
NGƯỜI
KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Đối tượng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(3) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu thực
hiện thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 15
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU.. .(1)
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TT-BPCK
|
...(2)...,
ngày … tháng …
năm 20…
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa đổi, bổ sung
Căn cứ khai báo sửa đổi, bổ sung nội dung
khai báo thủ tục biên phòng điện tử đối với ……………… (3),
vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm ……
Của ông (bà):.......................................................................................................................
(4)
Chức vụ: …………………………………… Cơ quan:..................................................................
Đội thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu:.................................................................................
(5)
Xác nhận hoàn thành khai báo thủ tục
biên phòng điện tử sửa chữa, bổ sung với những nội dung sau:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
3..........................................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- (6);
- Lưu:....
|
CÁN
BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (5) Tên đơn
vị Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3) Đối tượng thực hiện thủ tục biên
phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
(4), (6) Người làm thủ tục.
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
...(1)...,
ngày … tháng …
năm 20…
|
BẢN KHAI
Cấp thị thực tại cửa khẩu……(2)
Họ và tên: ………………………………Chức vụ: …………………………Tên cơ quan, doanh nghiệp...........................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Đề nghị (Đồn) Biên phòng cửa khẩu…………………………(3) cấp thị thực cho…………(4) người nước ngoài như
sau:
TT
|
Họ
tên (Chữ in hoa)
|
Năm
sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Công
văn xét duyệt của Cục QLXNC/BCA (Số/ngày, tháng, năm, người ký)
|
Thị
thực
|
Thời
gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
Nhiều
lần
|
Một
lần
|
Nhập
cảnh
|
Xuất
cảnh
|
Từ
ngày ... Đến ngày ...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Đội thủ tục (Đồn) BPCK...(5);
- Lưu:
|
NGƯỜI
KHAI
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Tên cửa khẩu;
(3), (5) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(4) Số lượng người được cấp thị thực tại
cửa khẩu theo văn bản thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Mẫu
số 17
(ĐỒN) BIÊN PHÒNG CỬA
KHẨU...(1)
ĐỘI THỦ TỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BPCK
|
...(2)...,,
ngày … tháng …
năm 20…
|
XÁC NHẬN
Hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu
Căn cứ khai báo thủ tục biên phòng điện
tử, vào hồi....giờ...ngày.... tháng....năm 20...
Của ông (bà): ……………………(3) Chức vụ: …………………………(Tên cơ quan, doanh nghiệp)
…………………………………………………
Đội thủ tục (Đồn) Biên phòng cửa khẩu:
(4) ………… xác nhận đã hoàn thành khai báo thủ tục biên
phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu…………(5)
vào hồi:... giờ……ngày....tháng....năm 20....cho những người
sau đây:
TT
|
Họ
tên (Chữ in hoa)
|
Năm
sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Công
văn xét duyệt của Cục QLXNC/ BCA (Số/ngày, tháng, năm, người ký)
|
Thị
thực
|
Thời
gian dự kiến
|
Nam
|
Nữ
|
Nhiều
lần
|
Một
lần
|
Nhập
cảnh
|
Xuất
cảnh
|
Từ
ngày ... Đến ngày ...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……(6);
- Lưu:……
|
CÁN
BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
(1), (4) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu
thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
(2) Địa danh;
(3), (6) Người làm thủ tục;
(5) Tên cửa khẩu.