BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1011/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC
ngày 14 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 15 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, gồm: 15 thủ tục hành chính mới (Phụ lục số 1
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và
Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Lãnh
đạo Bộ;
-
Cục
Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
-
Như
Điều 3;
-
Website
Bộ Tài chính;
-
Lưu:
VT, TCHQ(15).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Cục
Hải quan tỉnh, thành phố
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (Hệ thống VNACCS)
|
Cục hải
quan tỉnh, thành phố
|
II
|
Thủ tục hành chính
cấp Chi cục Hải quan
|
|
2
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
3
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
4
|
Thủ tục sửa chữa tờ khai, khai bổ
sung hồ sơ hải quan (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
5
|
Thủ tục thông báo, điều chỉnh, kiểm
tra định mức đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
6
|
Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công
cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
7
|
Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải quan
|
8
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng
gia công, phụ lục hợp đồng gia công (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
9
|
Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật
tư để sản xuất hàng xuất khẩu (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
10
|
Thủ tục thông báo, điều chỉnh định
mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm xuất khẩu (Hệ thống
VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
11
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
12
|
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
13
|
Thủ tục hải quan đối với hàng
hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
14
|
Thủ tục hải quan đối với hàng xuất
khẩu, nhập khẩu tại chỗ (Hệ thống VNACCS)
|
Chi cục Hải
quan
|
15
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (Hệ thống VNACCS)
|
Cơ quan hải
quan
|
Tên thủ tục: Thủ tục đăng ký danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
tại cấp Cục Hải quan hoặc cấp Chi cục Hải quan (thực hiện
trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực
hiện:
* Đối với người khai
hải quan:
- Bước 1: Khai báo đầy đủ thông tin Danh mục
hàng hóa được miễn thuế theo các tiêu chí, định dạng chuẩn gửi đến Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan.
- Bước 2: Nộp/xuất trình các chứng từ thuộc hồ
sơ đăng ký Danh mục miễn thuế theo quy định
- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ
quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
* Đối với cơ quan Hải
quan:
- Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý
theo quy định tại Điều
101 Thông tư 128/2013/TT-BTC ;
- Bước 2: Cấp mã quản lý chung và nhập đầy đủ
thông tin kết quả xử lý vào Hệ
thống;
- Bước 3: Phản hồi kết quả xử lý cho người khai
hải quan thông qua Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các
thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có
liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông tin Danh mục hàng hóa
được miễn thuế theo mẫu số 27 phụ
lục II Thông tư số 22.
- Số lượng hồ sơ: Số lượng yêu cầu ở mức tối
thiểu (01 bản điện tử). Trong trường
hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
4. Thời hạn giải quyết:
Cấp số đăng ký danh mục miễn thuế ngay
sau khi cơ quan hải quan chấp nhận thông qua hệ thống VNACCS kể từ khi khai
đúng các thông tin.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
trưởng Cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục trưởng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Cấp số đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định, chi tiết một số điều của Luật Hải
quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tiến hành khai hải quan,
người khai hải quan phải đăng ký với cơ quan hải quan các thông tin liên quan
đến hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin (trên màn hình EDA) quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC
+ Thông tin đăng ký trước có giá trị
sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký
trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng.
+ Người khai hải quan được tự sửa chữa
các thông tin đã đăng ký trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa.
- Bước 2: Khai hải quan. Khai hải quan được
thực hiện trên cơ sở thông tin phản hồi từ hệ thống về thông tin hàng hóa nhập
khẩu đã được người khai hải quan đăng ký trước. Người khai hải quan tự kiểm tra
nội dung thông tin phản hồi từ hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi
sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan và bấm nút "Gửi"
đến hệ thống. Chính sách quản lý xuất khẩu và chính sách thuế áp dụng đối với
hàng hóa xuất khẩu có hiệu lực tại thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký
thông tin khai hải quan của người khai hải quan.
- Bước 3: Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra,
đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan và phản hồi cho người khai hải quan.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa
các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất
khẩu.
+ Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng
điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan
ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết
quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ
thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương
tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu
cầu về làm
thủ
tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối
với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp
thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan hàng hóa.
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu
theo mẫu số 2 phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng
ký
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại.
Tờ khai điện tử
đối với hàng
hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 2
|
Tờ khai điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu
|
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu
|
|
|
2.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
2.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”.
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên
Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai
Ô 3: nhập tổng số tờ khai
|
|
|
2.3
|
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương
ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm
nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của
lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô
này.
(3) Người mở tờ khai tái xuất và người
mở tờ khai tạm nhập phải là một.
(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải
còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.
(5) Không được sử dụng cho tờ khai khác
chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.
|
|
|
2.4
|
Mã loại hình
|
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích
xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải
quan.
|
X
|
X
|
2.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
X
|
X
|
2.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
X
|
X
|
2.7
|
Thời hạn tái nhập khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập
ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
|
2.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.10
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ EDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
X
|
2.11
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người xuất khẩu.
|
|
|
2.12
|
Tên người xuất khẩu
|
Nhập tên của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người xuất khẩu.
|
|
X
|
2.13
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
|
|
2.14
|
Địa chỉ người xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.15
|
Số điện thoại người xuất khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.16
|
Mã người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
xuất khẩu.
|
|
|
2.17
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
|
|
|
2.18
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
|
|
2.19
|
Tên người nhập khẩu
|
(1) Nhập tên người nhập khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
2.20
|
Mã bưu chính người nhập khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
|
2.21
|
Địa chỉ
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
|
2.22
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
|
X
|
X
|
2.23
|
Mã đại lý Hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.
|
|
|
2.24
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác.
|
|
X
|
2.25
|
Số lượng
|
Ô 1: Số lượng:
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
|
2.26
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
2.27
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức
vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
|
X
|
X
|
2.28
|
Địa điểm nhận hàng cuối cùng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.
(2) Trường hợp không xác định được
mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã)
thì không cần nhập.
Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng
cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).
(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng
chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga tàu.
|
|
|
2.29
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng
(Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
|
X
|
X
|
2.30
|
Phương tiện vận chuyển dự kiến
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
X
|
X
|
2.31
|
Ngày hàng đi dự kiến
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)
|
|
X
|
2.32
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
|
2.33
|
Giấy phép xuất khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan.
(tham khảo mã giấy phép xuất khẩu
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại
giấy phép)
|
|
|
2.34
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống
|
X
|
X
|
2.35
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
|
2.36
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn
|
|
X
|
2.37
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.38
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
X
|
X
|
2.39
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
|
|
X
|
2.40
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là
FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.
(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn
khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
|
|
X
|
2.41
|
Phân loại không cần quy đổi VND
|
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá
hải quan không cần chuyển đổi sang VND.
|
X
|
X
|
2.42
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
|
|
|
2.43
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
X
|
X
|
2.44
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
|
2.45
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
2.46
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
2.47
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
2.48
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
|
X
|
X
|
2.49
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
|
2.50
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.51
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.52
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.53
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu
gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại
đính kèm khai báo điện tử:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
2.54
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.55
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo
vận chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
2.56
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế
|
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận
chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận
chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
2.57
|
Phần ghi chú
|
(1) Người khai hải quan nhập số Hợp
đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục
hợp đồng.
(2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng
gia công thì nhập số hợp đồng.
(3) Nhập số thông báo kết quả xác
định trước (trị giá, mã số,...)
(4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của
những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban
đầu.
|
|
|
2.58
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
|
2.59
|
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
(Vanning)
|
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng
lên xe chở hàng.
Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe
chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.
(Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải
quan)
Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
xe chở hàng
(Không cần nhập trong trường hợp hệ
thống tự động hỗ trợ)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp
hàng lên xe chở hàng.
|
|
X
|
2.60
|
Số container
|
Nhập số container trong trường hợp
hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container.
|
|
|
2.61
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
|
|
|
2.62
|
Ngày chỉ thị của Hải quan
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
2.63
|
Tên chỉ thị của Hải quan
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.64
|
Nội dung chỉ thị của Hải quan
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.65
|
Mã số hàng hóa
|
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính.
Lưu ý:
(1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng
các mặt hàng khác trên một tờ khai.
(2) Không khai các mặt hàng có số
tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng
một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)
|
X
|
X
|
2.66
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng
ký với cơ quan Hải quan.
|
|
|
2.67
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác
định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất
thuế xuất khẩu vào ô này.
* Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.68
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác
định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị
tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.69
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
|
X
|
2.70
|
Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế xuất khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục
miễn thuế xuất khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.
|
|
|
2.71
|
Số tiền giảm thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu.
|
|
|
2.72
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí
cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính
phí/bảo hiểm theo quy định.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
X
|
2.73
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
|
2.74
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
2.75
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
2.76
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này.
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập bằng tay.
|
|
|
2.77
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
tạm nhập tái xuất tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm
xuất, tạm nhập tương ứng.
|
|
|
2.78
|
Danh mục miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu
đã được đăng ký vào Hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu".
(4) Người xuất khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
|
2.79
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu
trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong
Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống.
|
|
|
2.80
|
Mã văn bản pháp luật khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về
quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an
toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tiến hành khai hải quan,
người khai hải quan phải đăng ký với cơ quan hải quan các thông tin liên quan
đến hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin (trên màn hình EDA) quy định
tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC
+ Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và
được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc
thời điểm có sửa chữa cuối cùng.
+ Người khai hải quan được tự sửa chữa
các thông tin đã đăng ký trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa.
- Bước 2: Khai hải quan. Khai hải quan được
thực hiện trên cơ sở
thông tin phản hồi từ hệ thống về thông tin hàng hóa nhập khẩu đã được người
khai hải quan đăng ký trước. Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin
phản hồi từ hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng
thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan và bấm nút "Gửi" đến
hệ thống. Chính sách quản lý nhập khẩu và chính sách thuế áp dụng đối với hàng
hóa nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký
thông tin khai hải quan của người khai hải quan.
- Bước 3: Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra,
đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan và phản hồi cho người khai hải quan.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao
đổi các thông tin khác
theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai điện tử nhập khẩu
+ Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng
điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan
ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân
luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường
truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương
tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu
cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật
Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối
với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế
toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp
thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thông quan hàng hóa
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số
22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng
ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải
quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện
tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 1
|
Tờ khai điện tử
nhập khẩu
|
Khi thực hiện đăng ký trước thông
tin hàng hóa nhập khẩu.
|
|
|
1.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
1.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên.
Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai.
|
X
|
|
1.3
|
Số tờ khai TN-TX tương ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng
tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu
thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và
người mở tờ khai tái xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu
lực.
(5) Không được sử dụng ở tờ khai
khác.
Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai
báo tương tự.
|
|
|
1.4
|
Mã loại hình
|
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích
nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
X
|
X
|
1.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
|
X
|
1.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
|
X
|
1.7
|
Phân loại cá nhân/tổ chức
|
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn
một trong các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức
Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức
Mã “5”: Khác
|
|
|
1.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
|
1.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
1.10
|
Thời hạn tái xuất khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam
tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.11
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ IDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
|
1.12
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.13
|
Tên người nhập khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.14
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
X
|
X
|
1.15
|
Địa chỉ người nhập khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.16
|
Số điện thoại người nhập khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.17
|
Mã người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
nhập khẩu.
|
|
X
|
1.18
|
Tên người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
|
X
|
|
1.19
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có).
|
|
|
1.20
|
Tên người xuất khẩu
|
(1) Nhập tên người xuất khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
1.21
|
Mã bưu chính người xuất khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
X
|
1.22
|
Địa chỉ
|
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
X
|
1.23
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
(4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước
xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã
được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người
xuất khẩu).
|
|
X
|
1.24
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu
(nếu có).
(Trong trường hợp xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định)
|
|
X
|
1.25
|
Mã đại lý hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.
|
X
|
|
1.26
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác
|
|
X
|
1.27
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
X
|
1.28
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
1.29
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong
trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã
“9”.
|
|
X
|
1.30
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
X
|
1.31
|
Phương tiện vận chuyển
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
|
X
|
1.32
|
Ngày hàng đến
|
Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển
gửi cho người nhận hàng.
|
|
X
|
1.33
|
Địa điểm dỡ hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ
thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã
địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
|
|
X
|
1.34
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Trường hợp không có mã UN LOCODE thì
nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
phương tiện vận tải:
(1) Không bắt buộc trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động;
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga.
|
|
X
|
1.35
|
Số lượng container
|
Trường hợp vận chuyển bằng
container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container
bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm
khai báo điện tử - mã ETC).
(1) Trường hợp đã được đăng kí trước
đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container.
(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa
bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải
nhập.
|
|
|
1.36
|
Mã kết quả kiểm tra nội dung
|
Trường hợp người khai hải quan xem
hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải
quan.
|
X
|
|
1.37
|
Mã văn bản pháp quy khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật quy
định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên
ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất
lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
X
|
1.38
|
Giấy phép nhập khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị
đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản
xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép
nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục
thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại
giấy phép).
|
|
X
|
1.39
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống)
|
|
|
1.40
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
X
|
1.41
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn.
|
|
X
|
1.42
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
1.43
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
|
X
|
1.44
|
Tổng trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND].
(2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
|
|
X
|
1.45
|
Mã phân loại khai trị giá
|
Nhập một trong các mã phân loại khai
trị giá sau:
“0”: Khai trị giá tổng hợp
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp tính toán
“5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG
tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới
trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công,
nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương
pháp suy luận
“Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng
ký vào hệ thống
“T”: Xác định trị giá trong trường
hợp đặc biệt.
|
|
X
|
1.46
|
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng
hợp
|
Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị
giá tổng hợp còn hiệu lực.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá
cơ sở hiệu chỉnh trị giá.
Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh
trị giá.
|
|
X
|
1.47
|
Phí vận chuyển
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
phí vận chuyển sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả
tiền và hàng F.O.C;
- Tách riêng phí vận tải của hàng
trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận
chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ,
đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để
tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng
F.O.C.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai
chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.
“D”: Phân bổ cước phí vận tải theo
tỷ lệ trọng lượng, dung tích.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá
hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước
phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi
hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động
tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
“F”: Khai trong trường hợp có cước
vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí
vận chuyển.
Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa
đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí
trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương
ứng với mã “E” tại ô 2).
|
|
|
1.48
|
Phí bảo hiểm
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“B”: Bảo hiểm tổng hợp
“D”: Không bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice
đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không
thể nhập được.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng
(còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập
là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng
bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng
có cả số nhánh đó.
Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào
bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo
hiểm.
|
|
|
1.49
|
Mã, tên khoản điều chỉnh
|
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản
điều chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi
giới (AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng
nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép
(AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập
khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải
thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng
trước, tiền đặt cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán
cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)
“M”: khoản tiền được thanh toán bằng
cách bù trừ nợ (AD).
“U”:
“V”: Phí vận tải phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí
phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).
“G”: Khoản giảm giá (SB).
S: Các chi phí do người mua chịu
liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)
“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với
mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc
mua hàng hóa nhập khẩu (SB).
“N”: Khác
Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh
trị giá tương ứng với các trường hợp sau:
“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.
“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.
“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá
hóa đơn.
“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế
được tính bằng tay.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản
điều chỉnh.
Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh
tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.
Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá
khoản điều chỉnh.
(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được
phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn
của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.
(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ
phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.
(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy.
(4) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính
thuế".
|
|
X
|
1.50
|
Chi tiết khai trị giá
|
Nhập vào các chi tiết của tờ khai
trị giá.
Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị
giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh
tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn"
vào ô này.
|
|
X
|
1.51
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều
chỉnh”.
|
|
X
|
1.52
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
|
X
|
1.53
|
Mã lý do đề nghị BP
|
Nhập một trong các mã sau:
“A”: chờ xác định mã số hàng hóa
“B”: chờ xác định trị giá tính thuế
“C”: trường hợp khác
|
|
|
1.54
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
X
|
1.55
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
1.56
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
1.57
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
1.58
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp
khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy
trình tạm giải phóng hàng.
|
|
X
|
1.59
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
X
|
1.60
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.61
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.62
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.63
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai
báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
1.64
|
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
|
(1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào
kho ngoại quan đầu tiên.
(2) Trường hợp có nhiều ngày được
phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên.
(3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
sau:
Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng
vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống.
Trường hợp mã loại hình là “A41”
hoặc “A44" thì không cần nhập.
|
|
X
|
1.65
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.66
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
1.67
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế (khai báo kết hợp)
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
1.68
|
Phần ghi chú
|
(1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận
hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm.
(2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội
địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu.
|
|
X
|
1.69
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
X
|
1.70
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
|
|
|
1.71
|
Ngày
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
1.72
|
Tên
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.73
|
Nội dung
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.74
|
Mã số hàng hóa
|
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng.
(3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng
hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã
số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
|
|
X
|
1.75
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong
Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ
quan Hải quan.
|
|
X
|
1.76
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường
hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập
thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.
|
|
X
|
1.77
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ
thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế
tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không
phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn
bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu
tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện
IDA.
|
|
|
1.78
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp lô hàng nhập khẩu là
máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo
tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên
chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục
máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng
hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy
chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo.
- Trường hợp người khai nhập khẩu
theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL.
|
|
X
|
1.79
|
Mã nước xuất xứ
|
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng
hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
|
|
X
|
1.80
|
Mã Biểu thuế nhập khẩu
|
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại
thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(thuế suất MFN)
“B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98)
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông
thường (bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
(ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
(ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN -
Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn
Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN
- Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với hàng hoá có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi
Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
X
|
1.81
|
Mã ngoài hạn ngạch
|
(1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập
khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này.
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.82
|
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối
|
(1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế
tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng
dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.83
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
|
1.84
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
X
|
1.85
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
1.86
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
1.87
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ
tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh
theo tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập thủ công.
|
|
X
|
1.88
|
Số của mục khai khoản điều chỉnh
|
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh
đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”.
|
|
X
|
1.89
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
TN-TX tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm
nhập tương ứng.
|
|
X
|
1.90
|
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu
đã được đăng ký vào hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
X
|
1.91
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế
đã được đăng ký trong hệ thống.
|
|
|
1.92
|
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế nhập khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh
mục miễn thuế nhập khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
|
|
X
|
1.93
|
Số tiền giảm thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
|
|
X
|
1.94
|
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu
khác
|
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế
trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập
khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
(Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ
phải nhập mã sắc thuế).
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu
phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
|
|
X
|
1.95
|
Mã miễn/giảm/
không chịu thuế và thu khác
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng
hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp
dụng.
|
|
X
|
1.96
|
Số tiền giảm thuế và thu khác
|
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
|
|
X
|
Tên thủ tục: Thủ tục sửa chữa tờ khai,
khai bổ sung hồ sơ hải quan (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan tạo thông tin
khai bổ sung trên Hệ thống
gửi đến cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.
Riêng đối với trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được
thông quan người khai hải quan phải có văn bản đề nghị gửi đến cơ quan hải quan
theo mẫu số 01/KBS/2014 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTC .
- Bước 2: Nộp, xuất trình hồ sơ hải quan (nếu
có)
- Bước 3: Cơ quan hải quan kiểm tra và phản hồi
kết quả thông qua Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các
thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có
liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gửi đến cơ
quan hải quan
(đối
với trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi hàng hóa đã được thông
quan).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn tám (08) giờ làm việc kể từ
khi tiếp nhận thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp sửa chữa, khai
bổ sung tờ khai trước khi hàng hóa được thông quan.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp sửa chữa, khai bổ
sung sau khi hàng hóa được thông quan.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Lãnh đạo Chi cục
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục
hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra đến người khai hải quan trên "Chỉ
thị của Hải quan"
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): mẫu văn bản đề nghị khai bổ sung về hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu số
01/KBS/2014 Phụ lục III Thông tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC
ngày 14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thương mại
Mẫu số 01/KBS/2014
KHAI BỔ SUNG VỀ HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI BỔ SUNG,
SỬA CHỮA TỜ KHAI
1. Tên người khai bổ
sung, sửa chữa Tờ khai:
2. Mã số thuế:
3. Khai bổ sung, sửa
chữa cho Tờ khai hải quan số..., ngày...:
Số thứ tự mặt hàng khai
bổ
sung
trên tờ khai hải
quan:
4. Nội dung đã khai:
4.1. Tên hàng, quy cách, phẩm chất:
4.2. Mã số hàng hóa:
4.3. Xuất xứ:
4.4. Lượng hàng:
4.5. Đơn vị tính:
4.6. Đơn giá nguyên tệ:
4.7. Trị giá nguyên tệ:
4.8. Trị giá tính thuế:
4.9. Tỷ giá tính thuế:
4.10. Thuế suất (%) hoặc mức thuế:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
4.11. Tiền thuế:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
4.12. Thu khác:
4.13. Tổng số tiền thuế và thu khác:
5. Nội dung khai bổ
sung, sửa chữa Tờ khai:
5.1. Tên hàng, quy cách, phẩm chất:
5.2. Mã số hàng hóa:
5.3. Xuất xứ:
5.4. Lượng hàng:
5.5. Đơn vị tính:
5.6. Đơn giá nguyên tệ:
5.7. Trị giá nguyên tệ:
5.8. Trị giá tính thuế:
5.9. Tỷ giá tính thuế:
5.10. Thuế suất (%) hoặc mức thuế:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
5.11. Số tiền thuế phải nộp:
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường:
5.12. Số tiền thuế chênh lệch: [12.5 =
(11.5)
-
(11.4)]
- Thuế xuất khẩu:
- Thuế nhập khẩu:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Thuế giá trị gia tăng:
- Thuế bảo vệ môi trường
5.13. Số tiền thu khác phải nộp:
5.14. Số tiền thu khác chênh lệch: [14.5 =
(13.5)
-
(12.4)]
5.15. Tổng số tiền thuế và thu khác phải
nộp:
5.16. Tổng số tiền thuế và thu khác chênh
lệch: [16.5 = (15.5) - (13.4)]
- …
6. Lý do khai bổ sung,
sửa chữa Tờ khai:
|
.....,
ngày…. tháng…. năm….
Người
khai bổ sung
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
khai bổ sung:
Cán bộ tiếp nhận:
2- Kết quả kiểm tra nội dung
khai bổ sung:
…, ngày...tháng...năm...
Số:...
(Ghi rõ nội dung khai bổ sung đúng
hay không đúng và cơ sở
pháp lý/lý do. Ký ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
3. Trường hợp khai không đúng thời hạn
60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan thì ghi chú về việc này
và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chú ý:
- Mục Nội dung đã khai và Nội dung khai bổ sung
chỉ ghi những nội dung liên quan đến khai bổ sung.
- Nếu số tiền thuế chênh lệch tăng thì ghi dấu cộng (+) trước
dãy số chênh lệch,
nếu số tiền thuế chênh lệch giảm thì ghi dấu trừ (-) trước dãy số chênh lệch.
- Mẫu này sử dụng cho 01 tờ khai.
- Trường hợp có nhiều mặt hàng cần
khai bổ sung trong cùng một tờ khai thì lập phụ lục tương tự cho từng mặt hàng.
Tên thủ tục: Thủ tục thông báo, điều
chỉnh, kiểm tra định mức đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài
(Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng định mức thực tế sử dụng
nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- Bước 2: Tạo thông tin về định mức nguyên liệu
theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định tại mẫu Định mức nguyên liệu
để sản xuất sản phẩm xuất khẩu và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống; Thông
tin thông báo định mức phải thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật của sản phẩm liên
quan đến việc xác định định mức;
- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi hệ thống
đã đăng ký định mức hoặc thực hiện chỉnh sửa định mức để khai lại trong trường
hợp hệ thống phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận;
- Bước 4: Trường hợp điều chỉnh định mức,
người khai hải quan tạo thông tin điều chỉnh định mức theo đúng các tiêu chí và
định dạng chuẩn và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
- Bước 5: Tiếp nhận thông tin phản hồi và xuất
trình, nộp hồ sơ để kiểm tra gồm: 02 bản chính Bảng điều chỉnh định mức gia
công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức; 01 bản chụp Chứng từ chứng minh (còn
phế liệu, phế phẩm hoặc hóa đơn, chứng từ, tài liệu kỹ thuật).
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tên thành phần hồ sơ 1: Mẫu định mức nguyên liệu để sản xuất
sản phẩm xuất khẩu (định dạng điện tử);
Tên thành phần hồ sơ 2: Bảng định mức
gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức (Bản chính);
Tên thành phần hồ sơ 3: Bản giải trình cụ thể,
chi tiết về cơ sở phương pháp xây dựng định mức của mã hàng đã thông báo với cơ
quan hải quan (Bản chụp);
Tên thành phần hồ sơ 4: Tài liệu thiết
kế kỹ thuật của sản phẩm (Bản chụp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử. Trong
trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy (riêng bảng định mức gia
công in yêu cầu 2 bản chính).
4. Thời hạn giải quyết:
Đối với trường hợp kiểm tra trên hồ sơ
tại trụ sở cơ quan hải quan: chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm
tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức.
Trường hợp một hợp đồng/phụ lục hợp
đồng có nhiều mã hàng cần kiểm tra định mức, trong 08 giờ làm việc không thể
kiểm tra hết thì được kéo dài sang ngày làm việc tiếp theo nhưng thời gian kéo dài
không quá 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra;
Đối với trường hợp kiểm tra hồ sơ kết
hợp với kiểm tra thực tế tại
cơ sở sản xuất của thương nhân: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu
kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức. Trường hợp sản phẩm sản
xuất có tính đặc thù cần phối hợp với các cơ quan chuyên ngành thì thời gian
kiểm tra không quá 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được kết quả giám định từ cơ quan
chuyên ngành;
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Hải quan
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chấp nhận đăng ký trên hệ thống
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Mẫu thông tin về định mức thực tế của sản phẩm
gia công theo mẫu số 9 phụ lục II
Thông tư số 22/2014/TT-BTC .
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số
được đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ
tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại
Mẫu thông tin về định
mức thực tế của sản phẩm gia công theo mẫu số 9 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 9
|
Định mức thực tế
của sản phẩm gia công
|
|
|
|
9.1
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số đăng ký của bảng định mức do cơ
quan Hải quan cấp sau khi đã chấp nhận
|
|
|
9.2
|
Ngày khai chứng từ
|
Ngày người khai hải quan khai định
mức
|
|
X
|
9.3
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận bảng
định mức
|
|
X
|
9.4
|
Mã hải quan
|
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận
bảng định mức
|
X
|
X
|
9.5
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã thương nhân gia công hàng hóa
|
|
|
9.6
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên thương nhân gia công hàng hóa
|
|
X
|
9.7
|
Mã người khai hải quan
|
Mã của người khai hải quan (thương
nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
X
|
9.8
|
Tên người khai hải quan
|
Tên của người khai hải quan (thương
nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
X
|
9.9
|
Số tham chiếu hợp đồng
|
Số tham chiếu hợp đồng gia công do
hệ thống của người khai hải quan cấp khi đăng ký hợp đồng
|
|
X
|
9.10
|
Số đăng ký hợp đồng
|
Số đăng ký hợp đồng gia công do cơ
quan Hải quan cấp khi chấp nhận đăng ký hợp đồng
|
|
X
|
9.11
|
Ngày hợp đồng
|
Ngày ký hợp đồng gia công
|
|
X
|
9.12
|
Mã sản phẩm
|
Mã sản phẩm gia công đã đăng ký
trong danh mục sản phẩm gia công xuất khẩu
|
X
|
X
|
9.13
|
Tên sản phẩm
|
Tên sản phẩm gia công đã đăng ký
trong danh mục sản phẩm gia công xuất khẩu
|
|
X
|
9.14
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
Đơn vị tính sản phẩm đã đăng ký
trong danh mục sản phẩm gia công xuất khẩu
|
X
|
X
|
9.15
|
Mã nguyên liệu
|
Mã nguyên liệu, vật tư gia công đã
đăng ký trong danh mục nguyên liệu, vật tư gia công nhập khẩu
|
X
|
X
|
9.16
|
Tên nguyên liệu
|
Tên nguyên liệu, vật tư đã đăng ký
trong danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
|
|
X
|
9.17
|
Đơn vị tính đăng ký
|
Đơn vị tính đăng ký của nguyên liệu
đã đăng ký trên danh mục nguyên liệu gia công
|
|
X
|
9.18
|
Đơn vị tính của nguyên liệu trên
bảng định mức
|
Đơn vị tính nguyên liệu khai trên
bảng định mức
|
|
X
|
9.19
|
Tỷ lệ quy đổi
|
Tỷ lệ để quy đổi từ 1 đơn vị nguyên
liệu trên chứng từ cung ứng sang đơn vị tính đăng ký (1 đơn vị nguyên liệu trên
chứng từ cung ứng bằng bao nhiêu đơn vị nguyên liệu theo đơn vị tính đăng ký)
|
|
X
|
9.20
|
Định mức gia công
|
Định mức gia công cho từng loại
nguyên liệu, vật tư gia công.
|
|
X
|
9.21
|
Tỷ lệ hao hụt
|
Tỷ lệ hao hụt của từng loại nguyên
liệu, vật tư gia công
|
|
X
|
9.22
|
Ghi chú
|
Có thể dùng để ghi thông tin về
nguồn nguyên liệu
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục xuất khẩu sản
phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống
VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
a) Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm
gia công ra nước ngoài: thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua
bán quy định tại Chương II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC. Ngoài ra, phải thực hiện thêm:
a.1) Đối với người khai hải quan:
a.1.1) Khai báo đầy đủ, chính xác chỉ tiêu
thông tin về số tiếp nhận hợp đồng gia công, mã sản phẩm gia công trên tờ khai
hải quan điện tử;
a.1.2) Xuất trình bản chính định mức khi cơ
quan hải quan yêu cầu đối với lô hàng xuất khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực
tế.
a.2) Đối với cơ quan Hải quan: Công chức hải
quan kiểm tra thực tế
hàng hóa phải đối chiếu bản chính định mức với sản phẩm thực tế xuất khẩu.
b) Thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia
công đã xuất khẩu bị trả lại để sửa chữa, tái chế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều
28 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ;
c) Đối với sản phẩm gia công xuất khẩu
theo hình thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì thủ tục hải quan thực hiện theo
quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông
tư số 22/2014/TT/BTC.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất
khẩu
- Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử
hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng
hóa theo xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng
hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng
lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng
không quá 08 giờ làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Hải quan
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chấp nhận thông quan trên hệ thống
8. Lệ phí: 20.000VNĐ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu
theo mẫu số 02 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng
ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan
điện tử đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC
ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Tờ khai điện tử
đối với hàng
hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 2
|
Tờ khai điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu
|
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu
|
|
|
2.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
2.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”.
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên
Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai
Ô 3: nhập tổng số tờ khai
|
|
|
2.3
|
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương
ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm
nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của
lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô
này.
(3) Người mở tờ khai tái xuất và người
mở tờ khai tạm nhập phải là một.
(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải
còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.
(5) Không được sử dụng cho tờ khai khác
chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.
|
|
|
2.4
|
Mã loại hình
|
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích
xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải
quan.
|
X
|
X
|
2.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
X
|
X
|
2.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
X
|
X
|
2.7
|
Thời hạn tái nhập khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập
ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
|
2.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.10
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ EDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
X
|
2.11
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người xuất khẩu.
|
|
|
2.12
|
Tên người xuất khẩu
|
Nhập tên của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người xuất khẩu.
|
|
X
|
2.13
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
|
|
2.14
|
Địa chỉ người xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.15
|
Số điện thoại người xuất khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.16
|
Mã người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
xuất khẩu.
|
|
|
2.17
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
|
|
|
2.18
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
|
|
2.19
|
Tên người nhập khẩu
|
(1) Nhập tên người nhập khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
2.20
|
Mã bưu chính người nhập khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
|
2.21
|
Địa chỉ
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
|
2.22
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
|
X
|
X
|
2.23
|
Mã đại lý Hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.
|
|
|
2.24
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác.
|
|
X
|
2.25
|
Số lượng
|
Ô 1: Số lượng:
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
|
2.26
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
2.27
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức
vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
|
X
|
X
|
2.28
|
Địa điểm nhận hàng cuối cùng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.
(2) Trường hợp không xác định được
mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã)
thì không cần nhập.
Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng
cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).
(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng
chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga tàu.
|
|
|
2.29
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng
(Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
|
X
|
X
|
2.30
|
Phương tiện vận chuyển dự kiến
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
X
|
X
|
2.31
|
Ngày hàng đi dự kiến
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)
|
|
X
|
2.32
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
|
2.33
|
Giấy phép xuất khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan.
(tham khảo mã giấy phép xuất khẩu
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại
giấy phép)
|
|
|
2.34
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống
|
X
|
X
|
2.35
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
|
2.36
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn
|
|
X
|
2.37
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.38
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
X
|
X
|
2.39
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
|
|
X
|
2.40
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là
FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.
(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn
khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
|
|
X
|
2.41
|
Phân loại không cần quy đổi VND
|
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá
hải quan không cần chuyển đổi sang VND.
|
X
|
X
|
2.42
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
|
|
|
2.43
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
X
|
X
|
2.44
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
|
2.45
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
2.46
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
2.47
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
2.48
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
|
X
|
X
|
2.49
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
|
2.50
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.51
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.52
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.53
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu
gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại
đính kèm khai báo điện tử:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
2.54
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.55
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo
vận chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
2.56
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế
|
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận
chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận
chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
2.57
|
Phần ghi chú
|
(1) Người khai hải quan nhập số Hợp
đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục
hợp đồng.
(2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng
gia công thì nhập số hợp đồng.
(3) Nhập số thông báo kết quả xác
định trước (trị giá, mã số,...)
(4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của
những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban
đầu.
|
|
|
2.58
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
|
2.59
|
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
(Vanning)
|
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng
lên xe chở hàng.
Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe
chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.
(Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải
quan)
Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
xe chở hàng
(Không cần nhập trong trường hợp hệ
thống tự động hỗ trợ)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp
hàng lên xe chở hàng.
|
|
X
|
2.60
|
Số container
|
Nhập số container trong trường hợp
hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container.
|
|
|
2.61
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
|
|
|
2.62
|
Ngày chỉ thị của Hải quan
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
2.63
|
Tên chỉ thị của Hải quan
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.64
|
Nội dung chỉ thị của Hải quan
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.65
|
Mã số hàng hóa
|
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính.
Lưu ý:
(1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng
các mặt hàng khác trên một tờ khai.
(2) Không khai các mặt hàng có số
tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng
một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)
|
X
|
X
|
2.66
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng
ký với cơ quan Hải quan.
|
|
|
2.67
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác
định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất
thuế xuất khẩu vào ô này.
* Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.68
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác
định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị
tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.69
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
|
X
|
2.70
|
Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế xuất khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục
miễn thuế xuất khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.
|
|
|
2.71
|
Số tiền giảm thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu.
|
|
|
2.72
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí
cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính
phí/bảo hiểm theo quy định.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
X
|
2.73
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
|
2.74
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
2.75
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
2.76
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này.
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập bằng tay.
|
|
|
2.77
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
tạm nhập tái xuất tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm
xuất, tạm nhập tương ứng.
|
|
|
2.78
|
Danh mục miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu
đã được đăng ký vào Hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu".
(4) Người xuất khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
|
2.79
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu
trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong
Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống.
|
|
|
2.80
|
Mã văn bản pháp luật khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về
quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an
toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục thanh khoản hợp
đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan khai và
gửi Báo cáo quyết toán theo các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định, tại mẫu
Yêu cầu thanh khoản (bao gồm cả phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc,
thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế
phẩm, phế thải) qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đúng thời hạn quy
định
+ Sau khi hoàn thành giải quyết số
nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc,
thiết bị tạm nhập; phế liệu, phế phẩm, phế thải, người khai hải quan khai và
gửi thông báo kèm các chứng từ liên quan gửi đến cơ quan Hải quan trong thời
hạn 30 ngày;
+ Nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia
công bản giấy trong trường hợp cơ quan Hải quan yêu cầu.
Bước 2: Cơ quan Hải quan nơi quản lý
hợp đồng gia công tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin liên quan đến yêu cầu
thanh khoản trên Hệ thống. Mức độ kiểm tra hồ sơ quyết toán căn cứ quá trình tuân thủ
pháp luật hải quan của người khai hải quan:
+ Đối với người khai hải quan tuân thủ
pháp luật hải quan: Nếu kết quả kiểm tra phù hợp thì phản hồi thông báo chấp
nhận kết quả thanh khoản theo mẫu Thông báo gia công cho người khai hải quan;
Nếu kết quả kiểm tra không phù hợp hoặc có dấu hiệu nghi vấn (về nhập khẩu nguyên liệu,
vật tư, về định mức, về
xuất khẩu sản phẩm, các nghi vấn qua đối chiếu trên hệ thống) thì yêu cầu người
khai hải quan nộp hồ sơ quyết toán bản giấy theo quy định để kiểm tra chi tiết;
phản hồi thông tin, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông báo gia
công.
+ Đối với người khai hải quan không
tuân thủ pháp luật hải quan: yêu cầu người khai hải quan nộp hồ sơ thanh khoản
bản giấy theo quy định để kiểm tra chi tiết, nêu rõ lý do cho người khai hải
quan theo mẫu Thông báo gia công.
Kiểm tra xác suất 5% hợp đồng gia công
người khai hải quan tuân thủ pháp luật về hải quan để đánh giá việc tuân thủ
pháp luật hải quan:
Sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin
yêu cầu thanh khoản trên Hệ thống, yêu cầu người khai hải quan nộp hồ sơ thanh khoản
theo quy định để kiểm tra chi tiết hồ
sơ và phản hồi thông tin, nêu rõ lý do cho người khai hải quan theo mẫu Thông
báo gia công.
Cách tính 5% lấy theo tổng số hợp đồng
gia công đã thanh khoản của người khai hải quan chấp hành tốt pháp luật hải
quan của năm trước liền kề, nếu kết quả nhỏ hơn 01 hợp đồng thì lấy 01 hợp
đồng.
Bước 3: Trường hợp có dấu hiệu nghi vấn,
cần thiết phải kiểm tra sâu để phát hiện vi phạm thì chuyển hồ sơ cho Chi
cục kiểm tra sau thông quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải
quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải
quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Yêu cầu thanh khoản (định dạng điện tử)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Phụ thuộc từng trường hợp người khai
hải quan tuân thủ pháp luật hoặc không tuân thủ pháp luật và độ phức tạp của
từng hồ sơ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp hoạt động gia công
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Hải quan
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thanh khoản trên hệ thống
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Mẫu yêu cầu thanh khoản gia công theo mẫu số 13 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại
Mẫu yêu cầu thanh khoản
gia công theo mẫu số 13 Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 13
|
Yêu cầu thanh khoản
gia công
|
|
|
|
13.1
|
Thông tin chung
|
|
|
|
13.1.1
|
Ngày khai chứng từ
|
Ngày người khai hải quan khai yêu
cầu thanh khoản
|
|
X
|
13.1.2
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số đăng ký của yêu cầu thanh khoản
do cơ quan Hải quan cấp sau khi đã chấp nhận đăng ký yêu cầu thanh khoản
|
|
|
13.1.3
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận đăng
ký yêu cầu thanh khoản
|
|
|
13.1.4
|
Mã hải quan
|
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận
yêu cầu thanh khoản
|
X
|
X
|
13.1.5
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã thương nhân gia công hàng hóa
|
|
|
13.1.6
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên thương nhân gia công hàng hóa
|
|
X
|
13.1.7
|
Mã người khai hải quan
|
Mã của người khai hải quan (thương
nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
X
|
13.1.8
|
Tên người khai hải quan
|
Tên của người khai hải quan (thương
nhân trực tiếp gia công hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
X
|
13.1.9
|
Số tham chiếu hợp đồng
|
Số tham chiếu hợp đồng gia công do
hệ thống của người khai hải quan cấp khi đăng ký hợp đồng
|
|
X
|
13.1.10
|
Số đăng ký hợp đồng
|
Số đăng ký hợp đồng gia công do cơ
quan Hải quan cấp khi chấp nhận đăng ký hợp đồng
|
|
X
|
13.1.11
|
Ghi chú khác
|
Các ghi chú khác
|
|
|
13.2
|
Thông tin chi tiết
|
|
|
|
13.2.1
|
Mã nguyên liệu
|
Do doanh nghiệp tự đặt; sử dụng
thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công
|
X
|
X
|
13.2.2
|
Tên nguyên liệu
|
|
|
X
|
13.2.3
|
Mã HS của nguyên liệu
|
Mã HS theo Biểu thuế NK
|
X
|
X
|
13.2.4
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính của nguyên liệu
|
X
|
X
|
13.2.5
|
Số lượng nhập khẩu
|
Số lượng nguyên liệu nhập khẩu
|
|
X
|
13.2.6
|
Tổng lượng cung ứng
|
Tổng lượng cung ứng
|
|
X
|
13.2.7
|
Tổng lượng xuất khẩu
|
Tổng lượng nguyên liệu cấu thành sản
phẩm xuất khẩu
|
|
X
|
13.2.8
|
Nguyên liệu, vật tư dư thừa
|
Lượng nguyên liệu, vật tư còn tồn
|
|
X
|
13.2.9
|
Đề nghị của doanh nghiệp
|
Nội dung đề nghị biện pháp xử lý
nguyên liệu, vật tư dư thừa của doanh nghiệp
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục sửa đổi, bổ sung
hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan tạo thông
tin về hợp đồng gia công và giấy phép (nếu có) theo đúng các tiêu chí, định
dạng chuẩn theo quy định và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận,
kiểm tra, đăng ký hợp đồng gia công và phản hồi thông tin về kết quả kiểm tra
cho người khai hải quan thông qua Hệ thống.
Bước 3: Sau khi thông báo hợp đồng đến
trước thời điểm hết hạn hợp đồng gia công, người khai hải quan phải tạo thông
tin theo các tiêu chí thông tin quy định tại mẫu Phụ lục hợp đồng và gửi đến cơ
quan Hải quan qua Hệ thống;
Bước 4: Cơ quan Hải quan kiểm tra, đối
chiếu nội dung phụ lục hợp đồng
với hợp đồng gia công. Nếu các điều khoản của phụ lục phù hợp với nội dung các điều
khoản của hợp đồng
thì thực hiện như thủ tục đăng ký hợp đồng gia công.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Hợp đồng, phụ lục hợp đồng
gia công sửa đổi, bổ sung
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chức hải quan làm thủ
tục hải quan đã được quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Hải quan, cụ thể như
sau:
a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng
hóa theo xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng
hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng
lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng
không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động gia công
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan:
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Lãnh đạo chi cục
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chấp nhận đăng ký trên hệ thống.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Mẫu
số 3, mẫu số 4 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC .
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại.
Mẫu số 3 và Mẫu số 4
Phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 3
|
Hợp đồng gia công
|
|
|
|
3.1
|
Ngày khai chứng từ
|
Ngày người khai hải quan khai hợp
đồng
|
|
X
|
3.2
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số tham chiếu hợp đồng do hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi đã chấp nhận
|
|
|
3.3
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận và
cấp số đăng ký cho hợp đồng gia công
|
|
|
3.4
|
Hải quan tiếp nhận chứng từ
|
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hợp
đồng gia công
|
X
|
X
|
3.5
|
Mã người khai chứng từ
|
Mã doanh nghiệp trực tiếp ký hợp
đồng gia công tại Việt Nam hoặc mã đại lý làm thủ tục hải quan
|
|
X
|
3.6
|
Tên người khai chứng từ
|
Tên người khai chứng từ (doanh
nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục
hải quan)
|
|
X
|
3.7
|
Mã bên nhận gia công
|
Mã số bên nhận gia công (bắt buộc
phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam)
|
|
|
3.8
|
Tên bên nhận gia công
|
Tên của bên nhận gia công thể hiện
trong hợp đồng gia công
|
|
X
|
3.9
|
Địa chỉ bên nhận gia công
|
Địa chỉ của bên nhận gia công thể
hiện trong hợp đồng gia công
|
|
X
|
3.10
|
Mã bên thuê gia công
|
Mã số của bên thuê gia công (bắt
buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam)
|
|
|
3.11
|
Tên bên thuê gia công
|
Tên bên thuê gia công thể hiện trong
hợp đồng gia công
|
|
X
|
3.12
|
Địa chỉ bên thuê gia công
|
Địa chỉ của bên thuê gia công thể
hiện trong hợp đồng gia công
|
|
X
|
3.13
|
Nước thuê gia công
|
Quốc tịch của bên thuê gia công
|
X
|
X
|
3.14
|
Nước nhận gia công
|
Quốc tịch bên nhận gia công
|
|
|
3.15
|
Số hợp đồng
|
Số của hợp đồng gia công (Nếu hợp
đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì số hợp đồng là số phụ lục hợp
đồng tách theo từng năm, do doanh nghiệp tự đặt, được đăng ký như hợp đồng
gia công)
|
|
X
|
3.16
|
Ngày ký hợp đồng
|
Ngày ký hợp đồng gia công
|
|
X
|
3.17
|
Ngày hết hạn
|
Ngày hết hạn của hợp đồng gia công
(Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì ngày hết hạn của hợp
đồng là ngày hết hạn của phụ lục hợp đồng được tách theo từng năm)
|
|
X
|
3.18
|
Tổng trị giá tiền công
|
Tổng trị giá tiền công thuê gia công
của hợp đồng
|
|
|
3.19
|
Tổng trị giá sản phẩm
|
Tổng trị giá sản phẩm gia công của
hợp đồng
|
|
|
3.20
|
Mã nguyên tệ sử dụng trong hợp đồng
|
Sử dụng thống nhất theo bảng mã các
đơn vị tiền tệ
|
X
|
X
|
3.21
|
Phương thức thanh toán
|
Phương thức thanh toán tiền công.
|
|
X
|
Mẫu số 4
|
Phụ lục hợp đồng
|
Bổ sung, sửa mã, sửa đơn vị tính,
sửa số lượng dự kiến, huỷ hợp đồng, gia hạn hợp đồng, bổ sung danh mục sản
phẩm …
|
|
|
4.1
|
Ngày khai chứng từ
|
Ngày người khai hải quan khai phụ
lục hợp đồng
|
|
X
|
4.2
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số tham chiếu phụ lục do hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi đã chấp nhận
|
|
|
4.3
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận phụ
lục
|
|
|
4.4
|
Hải quan tiếp nhận chứng từ
|
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận phụ lục
hợp đồng gia công
|
X
|
X
|
4.5
|
Mã người khai chứng từ
|
Mã người khai chứng từ (doanh nghiệp
trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
X
|
4.6
|
Tên người khai chứng từ
|
Tên người khai chứng từ (doanh
nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục
hải quan)
|
|
X
|
4.7
|
Số tham chiếu hợp đồng
|
Số tham chiếu hợp đồng gia công do
hệ thống của người khai hải quan cấp để quản lý nội bộ
|
X
|
X
|
4.8
|
Số đăng ký hợp đồng
|
Số tham chiếu hợp đồng gia công do
hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi cơ quan Hải quan đã chấp
nhận hợp đồng
|
|
|
4.9
|
Số phụ lục
|
Số phụ lục hợp đồng gia công
|
|
X
|
4.10
|
Ngày ký phụ lục
|
Ngày ký phụ lục hợp đồng gia công
|
|
X
|
4.11
|
Loại phụ lục
|
Phụ lục sửa đổi nội dung của hợp
đồng được sắp xếp theo nhóm
|
X
|
X
|
4.12
|
Các nội dung phụ lục
|
Có thể có nhiều nội dung phụ lục kèm
theo (danh mục đính kèm, sửa đổi thông tin)
|
|
X
|
Tên thủ tục: Thủ tục
nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan tạo thông tin
Thông báo mã nguyên liệu, vật tư theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo
quy định và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống.
- Bước 2: Hệ thống tự động tiếp nhận, Cơ quan
hải quan kiểm tra và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống cho người khai hải
quan.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư
- Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo
xác suất;
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng
hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng
lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn
kiểm tra có thể được
gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thông quan hàng hóa
8. Lệ phí: 20.000VNĐ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số
22/2014/TT-BTC
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại
Tờ khai điện
tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 1
|
Tờ khai điện tử
nhập khẩu
|
Khi thực hiện đăng ký trước thông
tin hàng hóa nhập khẩu.
|
|
|
1.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
1.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên.
Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai.
|
X
|
|
1.3
|
Số tờ khai TN-TX tương ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng
tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu
thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và
người mở tờ khai tái xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu
lực.
(5) Không được sử dụng ở tờ khai
khác.
Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai
báo tương tự.
|
|
|
1.4
|
Mã loại hình
|
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích
nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
X
|
X
|
1.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập một
trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
|
X
|
1.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
|
X
|
1.7
|
Phân loại cá nhân/tổ chức
|
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn
một trong các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức
Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức
Mã “5”: Khác
|
|
|
1.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
|
1.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
1.10
|
Thời hạn tái xuất khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam
tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.11
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ IDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự
động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
|
1.12
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.13
|
Tên người nhập khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.14
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
X
|
X
|
1.15
|
Địa chỉ người nhập khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.16
|
Số điện thoại người nhập khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.17
|
Mã người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
nhập khẩu.
|
|
X
|
1.18
|
Tên người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
|
X
|
|
1.19
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có).
|
|
|
1.20
|
Tên người xuất khẩu
|
(1) Nhập tên người xuất khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
1.21
|
Mã bưu chính người xuất khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
X
|
1.22
|
Địa chỉ
|
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
X
|
1.23
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
(4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước
xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã
được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người
xuất khẩu).
|
|
X
|
1.24
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu
(nếu có).
(Trong trường hợp xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định)
|
|
X
|
1.25
|
Mã đại lý hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.
|
X
|
|
1.26
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác
|
|
X
|
1.27
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
X
|
1.28
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
1.29
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong
trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã
“9”.
|
|
X
|
1.30
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
X
|
1.31
|
Phương tiện vận chuyển
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
|
X
|
1.32
|
Ngày hàng đến
|
Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận
chuyển gửi cho người nhận hàng.
|
|
X
|
1.33
|
Địa điểm dỡ hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ
thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã
địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
|
|
X
|
1.34
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Trường hợp không có mã UN LOCODE thì
nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
phương tiện vận tải:
(1) Không bắt buộc trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động;
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga.
|
|
X
|
1.35
|
Số lượng container
|
Trường hợp vận chuyển bằng
container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container
bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm
khai báo điện tử - mã ETC).
(1) Trường hợp đã được đăng kí trước
đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container.
(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa
bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải
nhập.
|
|
|
1.36
|
Mã kết quả kiểm tra nội dung
|
Trường hợp người khai hải quan xem
hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải
quan.
|
X
|
|
1.37
|
Mã văn bản pháp quy khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật quy
định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên
ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất
lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
X
|
1.38
|
Giấy phép nhập khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị
đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản
xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép
nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục
thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại
giấy phép).
|
|
X
|
1.39
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống)
|
|
|
1.40
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
X
|
1.41
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn.
|
|
X
|
1.42
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
1.43
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
|
X
|
1.44
|
Tổng trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND].
(2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
|
|
X
|
1.45
|
Mã phân loại khai trị giá
|
Nhập một trong các mã phân loại khai
trị giá sau:
“0”: Khai trị giá tổng hợp
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp tính toán
“5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG
tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới
trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công,
nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương
pháp suy luận
“Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng
ký vào hệ thống
“T”: Xác định trị giá trong trường
hợp đặc biệt.
|
|
X
|
1.46
|
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng
hợp
|
Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị
giá tổng hợp còn hiệu lực.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá
cơ sở hiệu chỉnh trị giá.
Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh
trị giá.
|
|
X
|
1.47
|
Phí vận chuyển
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
phí vận chuyển sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả
tiền và hàng F.O.C;
- Tách riêng phí vận tải của hàng
trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận
chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ,
đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để
tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng
F.O.C.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai
chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.
“D”: Phân bổ cước phí vận tải theo
tỷ lệ trọng lượng, dung tích.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá
hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước
phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi
hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động
tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
“F”: Khai trong trường hợp có cước
vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí
vận chuyển.
Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa
đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí
trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương
ứng với mã “E” tại ô 2).
|
|
|
1.48
|
Phí bảo hiểm
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“B”: Bảo hiểm tổng hợp
“D”: Không bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice
đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không
thể nhập được.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng
(còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập
là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng
bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng
có cả số nhánh đó.
Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào
bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo
hiểm.
|
|
|
1.49
|
Mã, tên khoản điều chỉnh
|
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản
điều chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi
giới (AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng
nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép
(AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập
khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải
thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng
trước, tiền đặt cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán
cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)
“M”: khoản tiền được thanh toán bằng
cách bù trừ nợ (AD).
“U”:
“V”: Phí vận tải phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí
phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).
“G”: Khoản giảm giá (SB).
S: Các chi phí do người mua chịu
liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)
“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức
lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua
hàng hóa nhập khẩu (SB).
“N”: Khác
Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh
trị giá tương ứng với các trường hợp sau:
“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.
“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.
“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá
hóa đơn.
“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế
được tính bằng tay.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản
điều chỉnh.
Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh
tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.
Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá
khoản điều chỉnh.
(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được
phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn
của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.
(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ
phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.
(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy.
(4) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính
thuế".
|
|
X
|
1.50
|
Chi tiết khai trị giá
|
Nhập vào các chi tiết của tờ khai
trị giá.
Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị
giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh
tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn"
vào ô này.
|
|
X
|
1.51
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều
chỉnh”.
|
|
X
|
1.52
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
|
X
|
1.53
|
Mã lý do đề nghị BP
|
Nhập một trong các mã sau:
“A”: chờ xác định mã số hàng hóa
“B”: chờ xác định trị giá tính thuế
“C”: trường hợp khác
|
|
|
1.54
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra
những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
X
|
1.55
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
1.56
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
1.57
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
1.58
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp
khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy
trình tạm giải phóng hàng.
|
|
X
|
1.59
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
X
|
1.60
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.61
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.62
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.63
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai
báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
1.64
|
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
|
(1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào
kho ngoại quan đầu tiên.
(2) Trường hợp có nhiều ngày được
phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên.
(3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
sau:
Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng
vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống.
Trường hợp mã loại hình là “A41”
hoặc “A44" thì không cần nhập.
|
|
X
|
1.65
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.66
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
1.67
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế (khai báo kết hợp)
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
1.68
|
Phần ghi chú
|
(1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận
hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm.
(2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội
địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu.
|
|
X
|
1.69
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
X
|
1.70
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
|
|
|
1.71
|
Ngày
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
1.72
|
Tên
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.73
|
Nội dung
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.74
|
Mã số hàng hóa
|
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng.
(3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng
hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã
số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
|
|
X
|
1.75
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong
Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ
quan Hải quan.
|
|
X
|
1.76
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường
hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập
thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.
|
|
X
|
1.77
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ
thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế
tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không
phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn
bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu
tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện
IDA.
|
|
|
1.78
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp lô hàng nhập khẩu là
máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo
tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên
chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục
máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng
hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy
chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo.
- Trường hợp người khai nhập khẩu
theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL.
|
|
X
|
1.79
|
Mã nước xuất xứ
|
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng
hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
|
|
X
|
1.80
|
Mã Biểu thuế nhập khẩu
|
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại
thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(thuế suất MFN)
“B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98)
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông
thường (bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
(ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
(ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN -
Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn
Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN
- Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với hàng hoá có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi
Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
X
|
1.81
|
Mã ngoài hạn ngạch
|
(1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập
khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này.
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.82
|
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối
|
(1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế
tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng
dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.83
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
|
1.84
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
X
|
1.85
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
1.86
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
1.87
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ
tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh
theo tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập thủ công.
|
|
X
|
1.88
|
Số của mục khai khoản điều chỉnh
|
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh
đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”.
|
|
X
|
1.89
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
TN-TX tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm
nhập tương ứng.
|
|
X
|
1.90
|
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu
đã được đăng ký vào hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
X
|
1.91
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế
đã được đăng ký trong hệ thống.
|
|
|
1.92
|
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế nhập khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh
mục miễn thuế nhập khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
|
|
X
|
1.93
|
Số tiền giảm thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
|
|
X
|
1.94
|
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu
khác
|
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế
trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập
khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
(Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ
phải nhập mã sắc thuế).
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu
phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
|
|
X
|
1.95
|
Mã miễn/giảm/
không chịu thuế và thu khác
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng
hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp
dụng.
|
|
X
|
1.96
|
Số tiền giảm thuế và thu khác
|
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
|
|
X
|
Tên thủ tục: Thủ tục
thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm xuất
khẩu (Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng định mức thực tế sử dụng
nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- Bước 2: Tạo thông tin về định mức nguyên liệu
theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn quy định tại mẫu Định mức nguyên liệu
để sản xuất sản phẩm xuất khẩu và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống; Thông
tin thông báo định mức phải thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật của sản phẩm liên
quan đến việc xác định định mức
- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi hệ thống
đã đăng ký định mức hoặc thực hiện chỉnh sửa định mức để khai lại trong trường
hợp hệ thống phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận
- Bước 4: Trường hợp điều chỉnh định mức, người
khai hải quan tạo thông tin điều chỉnh định mức theo đúng các tiêu chí và định
dạng chuẩn và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống;
- Bước 5: Tiếp nhận thông tin phản hồi và xuất
trình, nộp hồ sơ để kiểm tra gồm: 02 bản
chính Bảng điều chỉnh định mức gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức; 01 bản chụp
Chứng từ chứng minh (còn phế liệu, phế phẩm hoặc hóa đơn, chứng từ, tài liệu kỹ
thuật).
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Tên thành phần hồ sơ 1: Mẫu định mức nguyên liệu để sản xuất
sản phẩm xuất khẩu (định dạng điện tử)
Tên thành phần hồ sơ 2: Bảng định mức
gia công in theo mẫu Bảng đăng ký định mức
Tên thành phần hồ sơ 3: Bản giải trình
cụ thể, chi tiết về cơ sở phương pháp xây dựng định mức của mã hàng đã thông
báo với cơ quan hải quan
Tên thành phần hồ sơ 4: Tài liệu thiết
kế kỹ thuật của sản phẩm
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Phụ thuộc từng đối tượng và độ phức
tạp của từng hồ sơ
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục trưởng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đăng ký thông tin vào hệ thống
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có): Mẫu thông tin về định mức thực tế đối với sản
phẩm theo mẫu số 16 phụ lục II
Thông tư số 22/2014/TT-BTC .
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng
ký.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hải quan về thủ
tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày
14/02/2014 quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thương mại.
Mẫu thông tin về định
mức thực tế đối với sản phẩm theo mẫu số 16 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 16
|
Thông tin
về định mức thực tế đối với sản phẩm
|
16.1
|
Số đăng ký chứng từ
|
Số đăng ký của bảng định mức do cơ
quan Hải quan cấp sau khi đã chấp nhận
|
|
|
16.2
|
Ngày khai chứng từ
|
Ngày người khai hải quan khai định
mức
|
|
|
16.3
|
Ngày đăng ký chứng từ
|
Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận bảng
định mức
|
|
|
16.4
|
Mã hải quan
|
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận
bảng định mức
|
|
|
16.5
|
Mã doanh nghiệp
|
Mã thương nhân sản xuất xuất khẩu
|
X
|
X
|
16.6
|
Tên doanh nghiệp
|
Tên thương nhân sản xuất xuất khẩu
|
|
X
|
16.7
|
Mã người khai hải quan
|
Mã của người khai hải quan (thương
nhân trực tiếp sản xuất xuất khẩu hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
|
16.8
|
Tên người khai hải quan
|
Tên của người khai hải quan (thương
nhân trực tiếp sản xuất xuất khẩu hoặc đại lý làm thủ tục hải quan)
|
|
|
16.9
|
Mã sản phẩm
|
Mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký
trên danh mục
|
|
X
|
16.10
|
Tên sản phẩm
|
Tên sản phẩm xuất khẩu đã đăng ký
trên danh mục
|
|
X
|
16.11
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
Đơn vị tính của sản phẩm đã đăng ký
trên danh mục
|
X
|
X
|
16.12
|
Mã nguyên liệu
|
Mã nguyên liệu đã đăng ký trên danh mục
|
|
X
|
16.13
|
Tên nguyên liệu
|
Tên nguyên liệu đã đăng ký trên danh
mục
|
|
X
|
16.14
|
Đơn vị tính đăng ký
|
Đơn vị tính nguyên liệu đã đăng ký
trên danh mục
|
X
|
X
|
16.15
|
Đơn vị tính nguyên liệu trên định
mức
|
Đơn vị tính nguyên liệu đăng ký trên
định mức
|
|
X
|
16.16
|
Tỷ lệ quy đổi
|
Tỷ lệ để quy đổi từ 1 đơn vị nguyên
liệu trên bảng định mức sang đơn vị tính đăng ký (1 đơn vị nguyên liệu trên
chứng từ cung ứng bằng bao nhiêu đơn vị nguyên liệu theo đơn vị tính đăng
ký). Trường hợp đơn vị tính nguyên liệu trên định mức trùng với đơn vị tính
đăng ký thì tỷ lệ này bằng 1
|
|
|
16.17
|
Định mức
|
Định mức sản xuất
|
|
X
|
16.18
|
Tỷ lệ hao hụt
|
Tỷ lệ hao hụt
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất (DNCX) (thực hiện trên
Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Đối với hàng hóa gia công, sản xuất hàng xuất
khẩu làm thủ tục hải quan theo mục đích sản xuất quy định tại Điều này và quản
lý theo phương thức nhập-xuất-tồn như sau:
+ DNCX phải thông báo danh mục nguyên
liệu trước khi nhập khẩu nguyên liệu, thông báo danh mục hàng hóa xuất khẩu trước khi
xuất khẩu sản phẩm theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 22/2014/TT-BTC
ngày 14/2/2014 (Thông tư số 22) trên Hệ thống;
+ DNCX phải kê khai mã nguyên liệu, mã
sản phẩm khi khai báo trên tờ khai
nhập khẩu nguyên liệu, tờ khai xuất khẩu sản phẩm. Mã nguyên liệu, mã sản phẩm
phải có trong danh mục đã đăng ký với cơ quan Hải quan và đúng với thực tế quản
lý tại DNCX;
+ Trong một kỳ báo cáo, DNCX phải
thông báo định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả tỷ lệ hao hụt) với
cơ quan Hải quan chậm nhất vào thời điểm nộp báo cáo nhập - xuất - tồn;
+ Trước khi thực hiện báo cáo theo
phương thức nhập-xuất-tồn quy định tại Khoản 6 Điều 24 Thông tư số 22, DNCX tự
kê khai nguyên liệu tồn cuối kỳ của hồ sơ thanh khoản gia công, sản xuất hàng xuất
khẩu và nộp Bảng tổng hợp hàng hóa sản xuất nhập-xuất-tồn, theo Mẫu số 07/HSBC-CX/2014 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 22 cho cơ quan Hải quan nơi quản lý DNCX:
nộp 02 bản chính. Cơ quan Hải quan sau khi đóng dấu tiếp nhận, trả lại cho
doanh nghiệp 01 bản, lưu 01 bản;
+ DNCX khai thông tin báo cáo nhập -
xuất - tồn một quý một lần và chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau tại
Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Đối với doanh nghiệp ưu tiên đã được Tổng cục Hải
quan công nhận thì được lựa chọn khai thông tin báo cáo nhập - xuất - tồn theo
năm dương lịch, vào cuối quý I của năm sau hoặc theo quý.
- Đối với hàng đầu tư nhập khẩu để xây dựng,
chế tạo và lắp đặt thiết bị tạo tài sản cố định cho nhà máy sản xuất của DNCX:
DNCX phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu như đăng ký danh mục hàng hóa
nhập khẩu miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 22 (trừ
việc xuất trình, nộp các chứng từ thuộc hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế); DNCX
hoặc nhà thầu (đối với trường hợp nhà thầu thực hiện nhập khẩu) thực hiện báo
cáo quyết toán công trình theo quy định tại điểm a Khoản 5 và Khoản 8 Điều 24 Thông
tư số 22;
- Đối với hàng đầu tư tạo tài sản cố định, hàng
tiêu dùng: DNCX không phải đăng ký danh mục, đặt mã quản lý và không phải thực
hiện phương thức báo cáo nhập-xuất-tồn định kỳ. DNCX tự khai, tự chịu trách nhiệm,
khai báo nhập khẩu đúng loại hình và sử dụng đúng mục đích khai báo. Riêng đối
với DNCX nằm ngoài khu chế xuất thì hàng quý DNCX thực hiện chế độ báo cáo tổng
lượng hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu và mua nội địa trong quý theo quy định tại điểm
b Khoản 6 Điều này;
- Đối với hàng hóa khác: DNCX thực hiện quản lý
theo quy định của từng mục đích tương ứng.
- DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực
hiện thủ tục hải quan đối với loại hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng
phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần,
áo, mũ, giầy, ủng, găng
tay) mua từ nội địa để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và
sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp;
- Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ một DNCX
không phải làm thủ tục hải quan.
Bước 2: Thông báo, sửa đổi,
bổ sung Bảng danh mục hàng hóa nhập khẩu vào doanh nghiệp chế xuất và Bảng danh
mục hàng hóa xuất khẩu ra khỏi doanh nghiệp chế xuất theo mục đích sản xuất
Bước 3: Thông báo, sửa đổi,
bổ sung định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo mục đích sản xuất
Bước 4: Thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu:
a) Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài:
a1) Đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng, chế
tạo và lắp đặt thiết bị cho nhà máy sản xuất của DNCX:
a1.1) Trước khi nhập khẩu, DNCX phải đăng
ký danh mục hàng hóa nhập khẩu như đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn
thuế tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25
Thông tư số 22 (trừ việc xuất trình, nộp các chứng từ thuộc hồ sơ đăng ký
Danh mục miễn thuế và việc tuân thủ quy định tại Điều 101 Thông tư 128/2013/TT-BTC);
a1.2) Thủ tục hải quan:
Trường hợp trực tiếp nhập khẩu hàng
hóa: DNCX làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng
mua bán hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế và khai các thông tin liên quan
của danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.
Trường hợp nhà thầu trực tiếp nhập
khẩu hàng hóa cho DNCX: căn cứ danh mục hàng hóa nhập khẩu do DNCX đăng ký, nhà
thầu làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán
hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế và khai các thông tin liên quan của danh mục
hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.
a2) Đối với hàng hóa nhập khẩu khác:
DNCX làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán
hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế.
b) Đối với hàng hóa của DNCX xuất khẩu ra
nước ngoài: DNCX làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán
hàng hóa, trừ việc kê khai tính thuế;
c) Hàng hóa của DNCX bán vào nội địa:
c1) Đối với sản phẩm do DNCX sản xuất, bán vào
thị trường nội địa: DNCX và doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan như thủ
tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 27 Thông
tư số 22 (trừ quy định về điều kiện xuất nhập khẩu tại chỗ);
c2) Đối với phế liệu, phế phẩm (bao
gồm cả phế liệu còn giá trị sử dụng thu
hồi được sau khi tiêu hủy máy móc, thiết bị hoặc phế liệu còn giá trị sử dụng thu
hồi được sau khi xử lý chất thải trong DNCX) được phép bán vào thị trường nội
địa, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu
thương mại.
d) Đối với hàng hóa do doanh nghiệp nội địa bán
cho DNCX: DNCX và doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan như thủ tục đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy
định về điều kiện xuất nhập khẩu
tại chỗ);
đ) Hàng hóa gia công:
đ1) Đối với hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp
nội địa gia công, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về
gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài;
đ2) Đối với hàng hóa do DNCX nhận gia
công cho doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo
quy định về đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài.
e) Đối với hàng hóa mua, bán giữa các
DNCX với nhau:
e1) Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX không cùng
một khu chế xuất thì thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy định về
điều kiện xuất nhập khẩu tại chỗ);
e2) Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX
trong cùng một khu chế xuất thì không phải làm thủ tục hải quan;
e3) Đối với hàng hóa luân chuyển giữa
các DNCX không cùng một khu chế xuất nhưng các DNCX này thuộc một tập đoàn hay
một hệ thống công ty thì được lựa
chọn không phải làm thủ tục hải quan hoặc làm thủ tục hải quan theo loại hình
xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 27 Thông tư số 22 (trừ quy định về điều
kiện xuất nhập khẩu tại chỗ).
g) Đối với hàng hóa của DNCX đưa vào nội
địa để sửa chữa, DNCX có văn bản thông báo: tên hàng, số lượng, lý do, thời
gian sửa chữa, không phải đăng ký tờ khai hải quan. Cơ quan Hải quan có trách
nhiệm theo dõi, xác nhận khi hàng đưa trở lại DNCX. Quá thời hạn đăng ký sửa chữa mà
không đưa hàng trở lại thì xử lý theo hướng dẫn đối với hàng chuyển đổi mục
đích sử dụng;
h) Việc tiêu hủy phế liệu, phế phẩm thực
hiện theo quy định của pháp luật và có sự giám sát của cơ quan Hải quan trừ
trường hợp sơ hủy phế liệu, phế phẩm tại DNCX trước khi chính thức tiêu hủy.
Bước 5: Báo cáo nhập - xuất
- tồn nguyên liệu, vật tư của DNCX:
a) DNCX khai thông tin nhập - xuất - tồn
tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX qua Hệ thống. Nội dung thông tin thanh khoản
nhập - xuất - tồn gồm:
a1) Thông tin đề nghị thanh khoản của DNCX;
a2) Thông tin Bảng kê hàng hóa đã xuất
ra khỏi DNCX mà
không phải mở tờ khai xuất khẩu, bao gồm: Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX trong
cùng một khu chế xuất; hàng tiêu hủy; hàng biếu tặng; hàng hóa đang thực hiện hợp
đồng gia công với nội địa; hàng hóa đưa vào nội địa để sửa chữa nhưng chưa trả
về DNCX (theo mẫu số 24, Phụ lục II
ban hành kèm Thông tư số 22);
a3) Thông tin Báo cáo nhập-xuất-tồn
nguyên liệu, vật tư của DNCX.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu theo mục
đích tiêu dùng hoặc mua
từ nội địa để phục vụ cho hoạt động của nhà xưởng, sản xuất nhưng
không xây dựng được định mức sử dụng theo đơn vị sản phẩm (ví dụ: vải, giấy để
lau máy móc, thiết bị; xăng dầu để chạy máy phát điện; dầu làm sạch khuôn; bút đánh dấu
sản phẩm bị lỗi...) hoặc để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng cũng như
sinh hoạt của cán bộ, công nhân của DNCX nằm ngoài khu chế xuất thì DNCX thực
hiện như sau:
b1) Khai Báo cáo tổng hợp số lượng hàng hóa
tiêu dùng được nhập khẩu và mua từ nội địa của DNCX theo Mẫu số 08/HSBC-CX/2014 Phụ lục
III
ban
hành kèm theo Thông tư số 22;
b2) Tự chịu trách nhiệm về việc khai
và sử dụng hàng hóa đúng mục đích.
Bước 6: Thanh lý máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển tạo tài sản cố định
- Doanh nghiệp hoặc ban thanh lý có văn bản nêu rõ lý do
thanh lý, tên gọi, ký mã hiệu, lượng hàng cần thanh lý, thuộc tờ khai nhập khẩu
số, ngày tháng năm gửi Chi cục Hải quan quản lý DNCX;
- Trường hợp thanh lý theo hình thức xuất khẩu
thì DNCX mở tờ khai xuất khẩu; trường hợp thanh lý nhượng bán tại thị trường
Việt Nam, cho, biếu, tặng thì doanh nghiệp nội địa mua hàng mở tờ khai theo
loại hình tương ứng, thu thuế theo quy định;
- Trường hợp tiêu hủy, doanh nghiệp chịu trách
nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý môi trường, có sự giám sát
của cơ quan Hải quan. Nếu sau khi tiêu hủy còn giá trị thương mại
bán vào thị trường nội địa, doanh nghiệp nội địa mở tờ khai nhập
khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa, kê khai tính thuế theo quy định.
Bước 7: Báo cáo quyết toán đối
với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng công trình với cơ quan Hải quan khi kết thúc xây dựng
công trình
* Riêng thủ tục hải quan đối với hàng hóa
của DNCX có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
thực hiện như sau:
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã nhập
khẩu của DNCX thực hiện quyền nhập khẩu:
+ Khi bán cho doanh nghiệp nội địa:
DNCX và doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan;
+ Khi bán cho DNCX khác thì thủ tục
hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại điểm e Bước 4;
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của DNCX
thực hiện quyền xuất khẩu:
+ Hàng hóa mua từ nội địa để xuất
khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d Bước 4;
c2) Hàng hóa mua từ DNCX khác để xuất
khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm e Bước 4;
c3) Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài:
Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b Bước 4, DNCX thực hiện kê khai tính thuế
xuất khẩu (nếu có).
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng tổng hợp hàng hóa sản xuất
nhập-xuất-tồn: Mẫu số
07/HSBC-CX/2014 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22. Số lượng: nộp
02 bản chính;
+ Báo cáo tổng hợp số lượng hàng hóa
tiêu dùng được nhập khẩu và mua từ nội địa của DNCX theo Mẫu số 08/HSBC-CX/2014 Phụ lục
III Thông tư số 22.
+ Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu. Số lượng: 01
bản điện tử, trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
+ Tờ khai xuất khẩu sản phẩm. Số lượng: 01
bản điện tử, trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng giấy.
+ Khác: theo từng loại hình tương ứng.
Số lượng: 01 bản điện tử, trong trường hợp cần thiết mới yêu cầu 01 bản ở dạng
giấy.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải
quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân
luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường
truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện
đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng
hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối
với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ
hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng
lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng
không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: xác nhận thông quan
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có):
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập
khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC ;
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất
khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC;
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện
tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 1
|
Tờ khai điện tử
nhập khẩu
|
Khi thực hiện đăng ký trước thông
tin hàng hóa nhập khẩu.
|
|
|
1.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
1.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên.
Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai.
|
X
|
|
1.3
|
Số tờ khai TN-TX tương ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng
tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu
thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và
người mở tờ khai tái xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu
lực.
(5) Không được sử dụng ở tờ khai
khác.
Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai
báo tương tự.
|
|
|
1.4
|
Mã loại hình
|
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích
nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
X
|
X
|
1.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
|
X
|
1.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
|
X
|
1.7
|
Phân loại cá nhân/tổ chức
|
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn
một trong các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức
Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức
Mã “5”: Khác
|
|
|
1.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
|
1.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
1.10
|
Thời hạn tái xuất khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam
tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.11
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ IDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
|
1.12
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.13
|
Tên người nhập khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.14
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
X
|
X
|
1.15
|
Địa chỉ người nhập khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.16
|
Số điện thoại người nhập khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.17
|
Mã người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
nhập khẩu.
|
|
X
|
1.18
|
Tên người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
|
X
|
|
1.19
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có).
|
|
|
1.20
|
Tên người xuất khẩu
|
(1) Nhập tên người xuất khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
1.21
|
Mã bưu chính người xuất khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
X
|
1.22
|
Địa chỉ
|
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
X
|
1.23
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
(4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước
xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã
được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người
xuất khẩu).
|
|
X
|
1.24
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu
(nếu có).
(Trong trường hợp xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định)
|
|
X
|
1.25
|
Mã đại lý hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.
|
X
|
|
1.26
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác
|
|
X
|
1.27
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
X
|
1.28
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
1.29
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong
trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã
“9”.
|
|
X
|
1.30
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
X
|
1.31
|
Phương tiện vận chuyển
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
|
X
|
1.32
|
Ngày hàng đến
|
Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận
chuyển gửi cho người nhận hàng.
|
|
X
|
1.33
|
Địa điểm dỡ hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ
thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã
địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
|
|
X
|
1.34
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Trường hợp không có mã UN LOCODE thì
nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
phương tiện vận tải:
(1) Không bắt buộc trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động;
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga.
|
|
X
|
1.35
|
Số lượng container
|
Trường hợp vận chuyển bằng
container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container
bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm
khai báo điện tử - mã ETC).
(1) Trường hợp đã được đăng kí trước
đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container.
(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa
bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải
nhập.
|
|
|
1.36
|
Mã kết quả kiểm tra nội dung
|
Trường hợp người khai hải quan xem
hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải
quan.
|
X
|
|
1.37
|
Mã văn bản pháp quy khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật quy
định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên
ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất
lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
X
|
1.38
|
Giấy phép nhập khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị
đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản
xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép
nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục
thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại
giấy phép).
|
|
X
|
1.39
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống)
|
|
|
1.40
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
X
|
1.41
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn.
|
|
X
|
1.42
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
1.43
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
|
X
|
1.44
|
Tổng trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND].
(2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
|
|
X
|
1.45
|
Mã phân loại khai trị giá
|
Nhập một trong các mã phân loại khai
trị giá sau:
“0”: Khai trị giá tổng hợp
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp tính toán
“5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG
tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới
trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công,
nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương
pháp suy luận
“Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng
ký vào hệ thống
“T”: Xác định trị giá trong trường
hợp đặc biệt.
|
|
X
|
1.46
|
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng
hợp
|
Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị
giá tổng hợp còn hiệu lực.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá
cơ sở hiệu chỉnh trị giá.
Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh
trị giá.
|
|
X
|
1.47
|
Phí vận chuyển
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
phí vận chuyển sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả
tiền và hàng F.O.C;
- Tách riêng phí vận tải của hàng
trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận
chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ,
đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để
tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng
F.O.C.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai
chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.
“D”: Phân bổ cước phí vận tải theo
tỷ lệ trọng lượng, dung tích.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá
hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước
phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi
hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động
tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
“F”: Khai trong trường hợp có cước
vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí
vận chuyển.
Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa
đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí
trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương
ứng với mã “E” tại ô 2).
|
|
|
1.48
|
Phí bảo hiểm
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“B”: Bảo hiểm tổng hợp
“D”: Không bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice
đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không
thể nhập được.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng
(còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập
là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng
bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng
có cả số nhánh đó.
Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào
bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo
hiểm.
|
|
|
1.49
|
Mã, tên khoản điều chỉnh
|
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản
điều chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi
giới (AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng
nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép
(AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập
khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải
thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng
trước, tiền đặt cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán
cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)
“M”: khoản tiền được thanh toán bằng
cách bù trừ nợ (AD).
“U”:
“V”: Phí vận tải phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí
phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).
“G”: Khoản giảm giá (SB).
S: Các chi phí do người mua chịu
liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)
“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với
mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc
mua hàng hóa nhập khẩu (SB).
“N”: Khác
Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh
trị giá tương ứng với các trường hợp sau:
“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.
“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.
“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá
hóa đơn.
“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế
được tính bằng tay.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản
điều chỉnh.
Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh
tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.
Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá
khoản điều chỉnh.
(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được
phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn
của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.
(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ
phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.
(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy.
(4) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính
thuế".
|
|
X
|
1.50
|
Chi tiết khai trị giá
|
Nhập vào các chi tiết của tờ khai
trị giá.
Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị
giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh
tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn"
vào ô này.
|
|
X
|
1.51
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều
chỉnh”.
|
|
X
|
1.52
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
|
X
|
1.53
|
Mã lý do đề nghị BP
|
Nhập một trong các mã sau:
“A”: chờ xác định mã số hàng hóa
“B”: chờ xác định trị giá tính thuế
“C”: trường hợp khác
|
|
|
1.54
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường
hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra
những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
X
|
1.55
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
1.56
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
1.57
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
1.58
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp
khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy
trình tạm giải phóng hàng.
|
|
X
|
1.59
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
X
|
1.60
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.61
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.62
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.63
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai
báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
1.64
|
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
|
(1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào
kho ngoại quan đầu tiên.
(2) Trường hợp có nhiều ngày được
phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên.
(3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
sau:
Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng
vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống.
Trường hợp mã loại hình là “A41”
hoặc “A44" thì không cần nhập.
|
|
X
|
1.65
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.66
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
1.67
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế (khai báo kết hợp)
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
1.68
|
Phần ghi chú
|
(1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận
hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm.
(2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội
địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu.
|
|
X
|
1.69
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
X
|
1.70
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
|
|
|
1.71
|
Ngày
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
1.72
|
Tên
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.73
|
Nội dung
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.74
|
Mã số hàng hóa
|
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng.
(3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng
hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã
số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
|
|
X
|
1.75
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong
Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ
quan Hải quan.
|
|
X
|
1.76
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường
hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập
thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.
|
|
X
|
1.77
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ
thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế
tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không
phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn
bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu
tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện
IDA.
|
|
|
1.78
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp lô hàng nhập khẩu là
máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo
tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên
chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục
máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng
hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy
chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo.
- Trường hợp người khai nhập khẩu
theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL.
|
|
X
|
1.79
|
Mã nước xuất xứ
|
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng
hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
|
|
X
|
1.80
|
Mã Biểu thuế nhập khẩu
|
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế
suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(thuế suất MFN)
“B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98)
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông
thường (bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
(ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
(ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN -
Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn
Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN
- Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với hàng hoá có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi
Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
X
|
1.81
|
Mã ngoài hạn ngạch
|
(1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập
khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này.
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.82
|
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối
|
(1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế
tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng
dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.83
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
|
1.84
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
X
|
1.85
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
1.86
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
1.87
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ
tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh
theo tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập thủ công.
|
|
X
|
1.88
|
Số của mục khai khoản điều chỉnh
|
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh
đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”.
|
|
X
|
1.89
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
TN-TX tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm
nhập tương ứng.
|
|
X
|
1.90
|
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu
đã được đăng ký vào hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành
thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
X
|
1.91
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế
đã được đăng ký trong hệ thống.
|
|
|
1.92
|
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế nhập khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh
mục miễn thuế nhập khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
|
|
X
|
1.93
|
Số tiền giảm thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
|
|
X
|
1.94
|
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu
khác
|
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế
trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập
khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
(Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ
phải nhập mã sắc thuế).
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu
phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
|
|
X
|
1.95
|
Mã miễn/giảm/
không chịu thuế và thu khác
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng
hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp
dụng.
|
|
X
|
1.96
|
Số tiền giảm thuế và thu khác
|
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
|
|
X
|
Tờ khai điện tử
đối với hàng
hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 2
|
Tờ khai điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu
|
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu
|
|
|
2.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
2.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”.
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên
Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai
Ô 3: nhập tổng số tờ khai
|
|
|
2.3
|
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương
ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm
nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của
lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô
này.
(3) Người mở tờ khai tái xuất và người
mở tờ khai tạm nhập phải là một.
(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải
còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.
(5) Không được sử dụng cho tờ khai khác
chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.
|
|
|
2.4
|
Mã loại hình
|
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích
xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải
quan.
|
X
|
X
|
2.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
X
|
X
|
2.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
X
|
X
|
2.7
|
Thời hạn tái nhập khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập
ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
|
2.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.10
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ EDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
X
|
2.11
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người xuất khẩu.
|
|
|
2.12
|
Tên người xuất khẩu
|
Nhập tên của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người xuất khẩu.
|
|
X
|
2.13
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
|
|
2.14
|
Địa chỉ người xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.15
|
Số điện thoại người xuất khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.16
|
Mã người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
xuất khẩu.
|
|
|
2.17
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
|
|
|
2.18
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
|
|
2.19
|
Tên người nhập khẩu
|
(1) Nhập tên người nhập khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
2.20
|
Mã bưu chính người nhập khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
|
2.21
|
Địa chỉ
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
|
2.22
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
|
X
|
X
|
2.23
|
Mã đại lý Hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.
|
|
|
2.24
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC
CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác.
|
|
X
|
2.25
|
Số lượng
|
Ô 1: Số lượng:
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
|
2.26
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
2.27
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức
vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
|
X
|
X
|
2.28
|
Địa điểm nhận hàng cuối cùng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.
(2) Trường hợp không xác định được
mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã)
thì không cần nhập.
Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng
cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).
(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng
chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga tàu.
|
|
|
2.29
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng
(Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
|
X
|
X
|
2.30
|
Phương tiện vận chuyển dự kiến
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
X
|
X
|
2.31
|
Ngày hàng đi dự kiến
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)
|
|
X
|
2.32
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
|
2.33
|
Giấy phép xuất khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan.
(tham khảo mã giấy phép xuất khẩu
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại
giấy phép)
|
|
|
2.34
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống
|
X
|
X
|
2.35
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
|
2.36
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn
|
|
X
|
2.37
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.38
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
X
|
X
|
2.39
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
|
|
X
|
2.40
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là
FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.
(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn
khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
|
|
X
|
2.41
|
Phân loại không cần quy đổi VND
|
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá
hải quan không cần chuyển đổi sang VND.
|
X
|
X
|
2.42
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
|
|
|
2.43
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
X
|
X
|
2.44
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
|
2.45
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
2.46
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
2.47
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
2.48
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
|
X
|
X
|
2.49
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
|
2.50
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.51
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.52
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.53
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu
gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại
đính kèm khai báo điện tử:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
2.54
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.55
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo
vận chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
2.56
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế
|
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận
chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận
chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
2.57
|
Phần ghi chú
|
(1) Người khai hải quan nhập số Hợp
đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục
hợp đồng.
(2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng
gia công thì nhập số hợp đồng.
(3) Nhập số thông báo kết quả xác
định trước (trị giá, mã số,...)
(4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của
những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban
đầu.
|
|
|
2.58
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
|
2.59
|
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
(Vanning)
|
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng
lên xe chở hàng.
Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe
chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.
(Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải
quan)
Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
xe chở hàng
(Không cần nhập trong trường hợp hệ
thống tự động hỗ trợ)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp
hàng lên xe chở hàng.
|
|
X
|
2.60
|
Số container
|
Nhập số container trong trường hợp
hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container.
|
|
|
2.61
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
|
|
|
2.62
|
Ngày chỉ thị của Hải quan
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
2.63
|
Tên chỉ thị của Hải quan
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.64
|
Nội dung chỉ thị của Hải quan
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.65
|
Mã số hàng hóa
|
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính.
Lưu ý:
(1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng
các mặt hàng khác trên một tờ khai.
(2) Không khai các mặt hàng có số
tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng
một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)
|
X
|
X
|
2.66
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng
ký với cơ quan Hải quan.
|
|
|
2.67
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác
định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất
thuế xuất khẩu vào ô này.
* Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.68
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác
định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị
tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.69
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
|
X
|
2.70
|
Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế xuất khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục
miễn thuế xuất khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.
|
|
|
2.71
|
Số tiền giảm thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu.
|
|
|
2.72
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí
cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính
phí/bảo hiểm theo quy định.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
X
|
2.73
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
|
2.74
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
2.75
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
2.76
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này.
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập bằng tay.
|
|
|
2.77
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
tạm nhập tái xuất tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm
xuất, tạm nhập tương ứng.
|
|
|
2.78
|
Danh mục miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu
đã được đăng ký vào Hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu".
(4) Người xuất khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
|
2.79
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu
trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong
Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống.
|
|
|
2.80
|
Mã văn bản pháp luật khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về
quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an
toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với hàng
hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người khai hải quan khai tờ khai tạm
nhập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày
14/2/2014 (Thông tư số 22) và gửi đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan.
Người khai hải quan/người vận chuyển
phải khai báo vận chuyển qua Hệ thống trong các trường hợp: Hàng hóa tạm nhập
tại một cửa khẩu nhưng tái xuất tại cửa khẩu khác; hoặc Hàng hóa tạm nhập tại
một cửa khẩu nhưng đưa hàng về địa điểm cho phép sau đó tái xuất tại cửa khẩu khác.
- Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra thông tin
khai báo, kiểm tra đối chiếu hợp đồng xuất khẩu với bộ hồ sơ tạm nhập; ghi rõ
số tờ khai tạm nhập, ký tên, đóng dấu công chức trên hợp đồng xuất khẩu và trả
cho người khai hải quan để làm thủ tục tái xuất.
- Bước 3: Người khai hải quan khai tờ khai tái
xuất và gửi đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan theo các chỉ tiêu thông tin về số tờ khai tạm nhập tương ứng, số thứ tự
của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tương ứng với từng dòng hàng tái xuất để Hệ
thống theo dõi trừ lùi;
- Bước 4: Hệ thống tự động thực hiện trừ lùi
theo số lượng trên tờ khai tạm nhập tương ứng.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hải quan điện tử đối với
hàng tạm nhập (dạng điện tử) theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC ;
+ Tờ khai hải quan điện tử đối với
hàng tạm xuất (dạng điện tử) theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC ;
+ Các chứng từ khác theo quy định theo
Thông tư 05/2013/TT-BCT , Thông tư 128/2013/TT-BTC .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan
ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân
luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường
truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu
cầu về làm thủ
tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng
hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối
với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ
hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng
lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng
không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hoàn thành thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính (nếu có):
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập
khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II
Thông tư số 22/2014/TT-BTC ;
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất
khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II
Thông tư số 22/2014/TT-BTC ;
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện
tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 1
|
Tờ khai điện tử
nhập khẩu
|
Khi thực hiện đăng ký trước thông
tin hàng hóa nhập khẩu.
|
|
|
1.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
1.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên.
Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai.
|
X
|
|
1.3
|
Số tờ khai TN-TX tương ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng
tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu
thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và
người mở tờ khai tái xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu
lực.
(5) Không được sử dụng ở tờ khai
khác.
Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai
báo tương tự.
|
|
|
1.4
|
Mã loại hình
|
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích
nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
X
|
X
|
1.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
|
X
|
1.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
|
X
|
1.7
|
Phân loại cá nhân/tổ chức
|
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn
một trong các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức
Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức
Mã “5”: Khác
|
|
|
1.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
|
1.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
1.10
|
Thời hạn tái xuất khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam
tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.11
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ IDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
|
1.12
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.13
|
Tên người nhập khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.14
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
X
|
X
|
1.15
|
Địa chỉ người nhập khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.16
|
Số điện thoại người nhập khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.17
|
Mã người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
nhập khẩu.
|
|
X
|
1.18
|
Tên người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
|
X
|
|
1.19
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có).
|
|
|
1.20
|
Tên người xuất khẩu
|
(1) Nhập tên người xuất khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
1.21
|
Mã bưu chính người xuất khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
X
|
1.22
|
Địa chỉ
|
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
X
|
1.23
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
(4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước
xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã
được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người
xuất khẩu).
|
|
X
|
1.24
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu
(nếu có).
(Trong trường hợp xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định)
|
|
X
|
1.25
|
Mã đại lý hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.
|
X
|
|
1.26
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác
|
|
X
|
1.27
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
X
|
1.28
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
1.29
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong
trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã
“9”.
|
|
X
|
1.30
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
X
|
1.31
|
Phương tiện vận chuyển
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
|
X
|
1.32
|
Ngày hàng đến
|
Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận
chuyển gửi cho người nhận hàng.
|
|
X
|
1.33
|
Địa điểm dỡ hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ
thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã
địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
|
|
X
|
1.34
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Trường hợp không có mã UN LOCODE thì
nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
phương tiện vận tải:
(1) Không bắt buộc trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động;
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga.
|
|
X
|
1.35
|
Số lượng container
|
Trường hợp vận chuyển bằng
container, phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container
bằng tệp tin đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm
khai báo điện tử - mã ETC).
(1) Trường hợp đã được đăng kí trước
đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container.
(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa
bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải
nhập.
|
|
|
1.36
|
Mã kết quả kiểm tra nội dung
|
Trường hợp người khai hải quan xem
hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải
quan.
|
X
|
|
1.37
|
Mã văn bản pháp quy khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật quy
định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên
ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất
lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
X
|
1.38
|
Giấy phép nhập khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị
đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản
xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép
nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục
thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại
giấy phép).
|
|
X
|
1.39
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống)
|
|
|
1.40
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
X
|
1.41
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn.
|
|
X
|
1.42
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
1.43
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
|
X
|
1.44
|
Tổng trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND].
(2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
|
|
X
|
1.45
|
Mã phân loại khai trị giá
|
Nhập một trong các mã phân loại khai
trị giá sau:
“0”: Khai trị giá tổng hợp
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp tính toán
“5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG
tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới
trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công,
nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương
pháp suy luận
“Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng
ký vào hệ thống
“T”: Xác định trị giá trong trường
hợp đặc biệt.
|
|
X
|
1.46
|
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng
hợp
|
Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị
giá tổng hợp còn hiệu lực.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá
cơ sở hiệu chỉnh trị giá.
Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh
trị giá.
|
|
X
|
1.47
|
Phí vận chuyển
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
phí vận chuyển sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả
tiền và hàng F.O.C;
- Tách riêng phí vận tải của hàng
trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận
chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ,
đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để
tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng
F.O.C.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai
chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.
“D”: Phân bổ cước phí vận tải theo
tỷ lệ trọng lượng, dung tích.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá
hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước
phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi
hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động
tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
“F”: Khai trong trường hợp có cước
vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí
vận chuyển.
Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa
đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí
trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương
ứng với mã “E” tại ô 2).
|
|
|
1.48
|
Phí bảo hiểm
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“B”: Bảo hiểm tổng hợp
“D”: Không bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice
đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không
thể nhập được.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng
(còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập
là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng
bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng
có cả số nhánh đó.
Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào
bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo
hiểm.
|
|
|
1.49
|
Mã, tên khoản điều chỉnh
|
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản
điều chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi
giới (AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng
nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép
(AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập
khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải
thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng
trước, tiền đặt cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán
cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)
“M”: khoản tiền được thanh toán bằng
cách bù trừ nợ (AD).
“U”:
“V”: Phí vận tải phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí
phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).
“G”: Khoản giảm giá (SB).
S: Các chi phí do người mua chịu
liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)
“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với
mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc
mua hàng hóa nhập khẩu (SB).
“N”: Khác
Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh
trị giá tương ứng với các trường hợp sau:
“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.
“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.
“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá
hóa đơn.
“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế
được tính bằng tay.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản
điều chỉnh.
Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh
tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.
Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá
khoản điều chỉnh.
(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được
phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn
của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.
(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ
phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.
(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy.
(4) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính
thuế".
|
|
X
|
1.50
|
Chi tiết khai trị giá
|
Nhập vào các chi tiết của tờ khai
trị giá.
Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị
giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh
tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn"
vào ô này.
|
|
X
|
1.51
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều
chỉnh”.
|
|
X
|
1.52
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
|
X
|
1.53
|
Mã lý do đề nghị BP
|
Nhập một trong các mã sau:
“A”: chờ xác định mã số hàng hóa
“B”: chờ xác định trị giá tính thuế
“C”: trường hợp khác
|
|
|
1.54
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
X
|
1.55
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
1.56
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
1.57
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
1.58
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp
khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy
trình tạm giải phóng hàng.
|
|
X
|
1.59
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
X
|
1.60
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.61
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.62
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.63
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai
báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
1.64
|
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
|
(1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào
kho ngoại quan đầu tiên.
(2) Trường hợp có nhiều ngày được
phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên.
(3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
sau:
Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng
vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống.
Trường hợp mã loại hình là “A41”
hoặc “A44" thì không cần nhập.
|
|
X
|
1.65
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.66
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
1.67
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế (khai báo kết hợp)
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
1.68
|
Phần ghi chú
|
(1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận
hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm.
(2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội
địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu.
|
|
X
|
1.69
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
X
|
1.70
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
|
|
|
1.71
|
Ngày
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
1.72
|
Tên
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.73
|
Nội dung
|
Nhập nội dung thông báo của Hải quan.
|
|
|
1.74
|
Mã số hàng hóa
|
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng.
(3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng
hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã
số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
|
|
X
|
1.75
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong
Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ
quan Hải quan.
|
|
X
|
1.76
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường
hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập
thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.
|
|
X
|
1.77
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ
thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế
tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không
phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn
bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu
tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện
IDA.
|
|
|
1.78
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp lô hàng nhập khẩu là
máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo
tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên
chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục
máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng
hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy
chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo.
- Trường hợp người khai nhập khẩu
theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL.
|
|
X
|
1.79
|
Mã nước xuất xứ
|
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng
hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
|
|
X
|
1.80
|
Mã Biểu thuế nhập khẩu
|
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại
thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(thuế suất MFN)
“B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98)
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông
thường (bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
(ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
(ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN -
Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn
Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN
- Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với hàng hoá có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi
Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
X
|
1.81
|
Mã ngoài hạn ngạch
|
(1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập
khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này.
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.82
|
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối
|
(1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế
tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng
dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.83
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
|
1.84
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
X
|
1.85
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
1.86
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
1.87
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ
tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh
theo tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập thủ công.
|
|
X
|
1.88
|
Số của mục khai khoản điều chỉnh
|
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh
đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”.
|
|
X
|
1.89
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
TN-TX tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm
nhập tương ứng.
|
|
X
|
1.90
|
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu
đã được đăng ký vào hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
X
|
1.91
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế
đã được đăng ký trong hệ thống.
|
|
|
1.92
|
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế
nhập khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh
mục miễn thuế nhập khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
|
|
X
|
1.93
|
Số tiền giảm thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
|
|
X
|
1.94
|
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu
khác
|
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế
trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập
khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
(Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ
phải nhập mã sắc thuế).
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu
phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
|
|
X
|
1.95
|
Mã miễn/giảm/
không chịu thuế và thu khác
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng
hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp
dụng.
|
|
X
|
1.96
|
Số tiền giảm thuế và thu khác
|
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
|
|
X
|
Tờ khai điện tử
đối với hàng hóa
xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ
lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 2
|
Tờ khai điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu
|
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu
|
|
|
2.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
2.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”.
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên
Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai
Ô 3: nhập tổng số tờ khai
|
|
|
2.3
|
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương
ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm
nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của
lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô
này.
(3) Người mở tờ khai tái xuất và người
mở tờ khai tạm nhập phải là một.
(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải
còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.
(5) Không được sử dụng cho tờ khai khác
chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.
|
|
|
2.4
|
Mã loại hình
|
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích
xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải
quan.
|
X
|
X
|
2.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
X
|
X
|
2.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
X
|
X
|
2.7
|
Thời hạn tái nhập khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập
ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
|
2.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.10
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ EDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
X
|
2.11
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người xuất khẩu.
|
|
|
2.12
|
Tên người xuất khẩu
|
Nhập tên của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người xuất khẩu.
|
|
X
|
2.13
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
|
|
2.14
|
Địa chỉ người xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.15
|
Số điện thoại người xuất khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.16
|
Mã người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
xuất khẩu.
|
|
|
2.17
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
|
|
|
2.18
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
|
|
2.19
|
Tên người nhập khẩu
|
(1) Nhập tên người nhập khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
2.20
|
Mã bưu chính người nhập khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
|
2.21
|
Địa chỉ
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu thông
tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
|
2.22
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trường
hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE.
|
X
|
X
|
2.23
|
Mã đại lý Hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.
|
|
|
2.24
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác.
|
|
X
|
2.25
|
Số lượng
|
Ô 1: Số lượng:
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
|
2.26
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
2.27
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận
chuyển”, người khai chọn mã “9”.
|
X
|
X
|
2.28
|
Địa điểm nhận hàng cuối cùng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.
(2) Trường hợp không xác định được
mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã)
thì không cần nhập.
Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng
cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).
(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng
chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga tàu.
|
|
|
2.29
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng
(Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
|
X
|
X
|
2.30
|
Phương tiện vận chuyển dự kiến
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
X
|
X
|
2.31
|
Ngày hàng đi dự kiến
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)
|
|
X
|
2.32
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
|
2.33
|
Giấy phép xuất khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan.
(tham khảo mã giấy phép xuất khẩu
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại
giấy phép)
|
|
|
2.34
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống
|
X
|
X
|
2.35
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
|
2.36
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn
|
|
X
|
2.37
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.38
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
X
|
X
|
2.39
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
|
|
X
|
2.40
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là
FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.
(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn
khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
|
|
X
|
2.41
|
Phân loại không cần quy đổi VND
|
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá
hải quan không cần chuyển đổi sang VND.
|
X
|
X
|
2.42
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
|
|
|
2.43
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
X
|
X
|
2.44
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
|
2.45
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
2.46
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
2.47
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
2.48
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn
nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
|
X
|
X
|
2.49
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
|
2.50
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.51
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.52
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.53
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu
gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại
đính kèm khai báo điện tử:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
2.54
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.55
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo
vận chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
2.56
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế
|
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận
chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận
chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
2.57
|
Phần ghi chú
|
(1) Người khai hải quan nhập số Hợp
đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục
hợp đồng.
(2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng
gia công thì nhập số hợp đồng.
(3) Nhập số thông báo kết quả xác
định trước (trị giá, mã số,...)
(4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của
những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban
đầu.
|
|
|
2.58
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
|
2.59
|
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
(Vanning)
|
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng
lên xe chở hàng.
Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe
chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.
(Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải
quan)
Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
xe chở hàng
(Không cần nhập trong trường hợp hệ
thống tự động hỗ trợ)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp
hàng lên xe chở hàng.
|
|
X
|
2.60
|
Số container
|
Nhập số container trong trường hợp
hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container.
|
|
|
2.61
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
|
|
|
2.62
|
Ngày chỉ thị của Hải quan
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
2.63
|
Tên chỉ thị của Hải quan
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.64
|
Nội dung chỉ thị của Hải quan
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.65
|
Mã số hàng hóa
|
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính.
Lưu ý:
(1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng
các mặt hàng khác trên một tờ khai.
(2) Không khai các mặt hàng có số
tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng
một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)
|
X
|
X
|
2.66
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng
ký với cơ quan Hải quan.
|
|
|
2.67
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác
định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất
thuế xuất khẩu vào ô này.
* Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì không
bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.68
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác
định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị
tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.69
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
|
X
|
2.70
|
Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế xuất khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục
miễn thuế xuất khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.
|
|
|
2.71
|
Số tiền giảm thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu.
|
|
|
2.72
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí
cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính
phí/bảo hiểm theo quy định.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
X
|
2.73
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu
của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
|
2.74
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
2.75
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
2.76
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này.
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập bằng tay.
|
|
|
2.77
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
tạm nhập tái xuất tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm
xuất, tạm nhập tương ứng.
|
|
|
2.78
|
Danh mục miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu
đã được đăng ký vào Hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu".
(4) Người xuất khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
|
2.79
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu
trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong
Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống.
|
|
|
2.80
|
Mã văn bản pháp luật khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về
quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an
toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với
hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh
nghiệp xuất khẩu:
Bước 1: Giao hàng hóa và các giấy tờ
khác theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải đơn - B/L)
cho doanh nghiệp nhập khẩu;
Bước 2: Khai báo thông tin tờ khai
xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp;
Bước 3: Xuất trình, nộp hồ sơ hải quan
khi Hệ thống yêu cầu;
Bước 4: Làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa
theo quy định.
* Đối với doanh nghiệp
nhập khẩu:
Bước 1: Khai báo thông tin tờ khai
nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó dẫn chiếu tờ khai xuất khẩu tại
chỗ tương ứng tại ô Phần ghi chú trên Tờ khai hải quan nhập khẩu;
Bước 2: Xuất trình, nộp hồ sơ hải quan
khi Hệ thống yêu cầu;
Bước 3: Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa
theo quy định.
* Đối với cơ quan hải
quan:
- Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hải quan,
kiểm tra hàng hóa theo kết quả phân luồng của Hệ thống;
- Bước 2: Thông báo bằng văn bản về việc hoàn
thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ (theo mẫu số 29/TBXNKTC/2013 Phụ lục III
Thông tư 128/2013/TT-BTC) cho cơ quan Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nhập
tại chỗ để theo dõi và gửi cho doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ 01 bản.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ
tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa có chỉ
định giao hàng tại Việt Nam (đối với người xuất khẩu), hợp đồng mua bán hàng
hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (đối với người
nhập khẩu), hợp đồng thuê, mượn: 01 bản chụp;
+ Hóa đơn xuất khẩu do doanh nghiệp
xuất khẩu lập (liên giao khách hàng): 01 bản chụp;
+ Các giấy tờ khác theo quy định đối
với hàng xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải đơn - B/L).
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan
ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân
luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường
truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện
đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng
hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối
với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ
hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức
kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng
lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng
không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Xác nhận thông quan lô hàng
8. Lệ phí: 20.000 VNĐ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính (nếu có):
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập
khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC ;
- Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất
khẩu theo mẫu số 2 phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC .
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Tờ khai điện
tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 1
|
Tờ khai điện tử
nhập khẩu
|
Khi thực hiện đăng ký trước thông
tin hàng hóa nhập khẩu.
|
|
|
1.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
1.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: Nhập số tờ khai đầu tiên.
Ô 2: Nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai.
|
X
|
|
1.3
|
Số tờ khai TN-TX tương ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng
tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu
thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và
người mở tờ khai tái xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu
lực.
(5) Không được sử dụng ở tờ khai
khác.
Trường hợp tạm nhập- tái xuất khai
báo tương tự.
|
|
|
1.4
|
Mã loại hình
|
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích
nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
X
|
X
|
1.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
|
X
|
1.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
|
X
|
1.7
|
Phân loại cá nhân/tổ chức
|
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn
một trong các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức
Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức
Mã “5”: Khác
|
|
|
1.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
|
1.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
1.10
|
Thời hạn tái xuất khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam
tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.11
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ IDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
|
1.12
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.13
|
Tên người nhập khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu.
Trường hợp người nhập khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người nhập khẩu.
|
X
|
X
|
1.14
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
X
|
X
|
1.15
|
Địa chỉ người nhập khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.16
|
Số điện thoại người nhập khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
X
|
|
1.17
|
Mã người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
nhập khẩu.
|
|
X
|
1.18
|
Tên người ủy thác nhập khẩu
|
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
|
X
|
|
1.19
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có).
|
|
|
1.20
|
Tên người xuất khẩu
|
(1) Nhập tên người xuất khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người xuất
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
1.21
|
Mã bưu chính người xuất khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người xuất khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
X
|
1.22
|
Địa chỉ
|
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
X
|
1.23
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
(4) Hệ thống tự động xuất ra mã nước
xuất khẩu nếu đã nhập số tờ khai trị giá tổng hợp và tên người xuất khẩu đã
được đăng kí trên hệ thống (chỉ áp dụng cho trường hợp chưa nhập tên người
xuất khẩu).
|
|
X
|
1.24
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu
(nếu có).
(Trong trường hợp xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ thì khai tên người chỉ định)
|
|
X
|
1.25
|
Mã đại lý hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.
|
X
|
|
1.26
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác
|
|
X
|
1.27
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
X
|
1.28
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
1.29
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong
trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã
“9”.
|
|
X
|
1.30
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
X
|
1.31
|
Phương tiện vận chuyển
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
|
X
|
1.32
|
Ngày hàng đến
|
Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận
chuyển gửi cho người nhận hàng.
|
|
X
|
1.33
|
Địa điểm dỡ hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo bảng mã địa điểm dỡ hàng
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ
thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp mã
địa điểm không có trên website Hải quan thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
|
|
X
|
1.34
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Trường hợp không có mã UN LOCODE thì
nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
phương tiện vận tải:
(1) Không bắt buộc trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động;
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga.
|
|
X
|
1.35
|
Số lượng container
|
Trường hợp vận chuyển bằng container,
phải nhập số lượng container và khai chi tiết số hiệu container bằng tệp tin
đính kèm tại chỉ tiêu số 1.63 Mẫu số 1 Phụ lục II (Số đính kèm khai báo điện
tử - mã ETC).
(1) Trường hợp đã được đăng kí trước
đó, Hệ thống tự động xuất ra số lượng container.
(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa
bằng đường không hoặc phương thức khác không sử dụng container thì không phải
nhập.
|
|
|
1.36
|
Mã kết quả kiểm tra nội dung
|
Trường hợp người khai hải quan xem
hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải
quan.
|
X
|
|
1.37
|
Mã văn bản pháp quy khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật quy
định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như kiểm tra chuyên
ngành: giấy phép nhập khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất
lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
X
|
1.38
|
Giấy phép nhập khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
nhập khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan; một số trường như Danh mục thiết bị
đồng bộ, văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản
xác định xuất xứ thì nhập mã theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép
nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số đăng kí danh mục
thiết bị đồng bộ, số văn bản xác định trước(nếu có); (nhập tối đa 05 loại
giấy phép).
|
|
X
|
1.39
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống)
|
|
|
1.40
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
X
|
1.41
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn.
|
|
X
|
1.42
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
1.43
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
|
X
|
1.44
|
Tổng trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND].
(2) Nếu mã đồng tiền là [VND] thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
|
|
X
|
1.45
|
Mã phân loại khai trị giá
|
Nhập một trong các mã phân loại khai
trị giá sau:
“0”: Khai trị giá tổng hợp
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo phương
pháp khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo
phương pháp tính toán
“5”: Áp dụng một hoặc nhiều TKTG
tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới
trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá
giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công,
nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương
pháp suy luận
“Z”: Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng
ký vào hệ thống
“T”: Xác định trị giá trong trường
hợp đặc biệt.
|
|
X
|
1.46
|
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng
hợp
|
Ô 1: Nhập số tiếp nhận tờ khai trị
giá tổng hợp còn hiệu lực.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của giá
cơ sở hiệu chỉnh trị giá.
Ô 3: Nhập giá cơ sở để hiệu chỉnh
trị giá.
|
|
X
|
1.47
|
Phí vận chuyển
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
phí vận chuyển sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả
tiền và hàng F.O.C;
- Tách riêng phí vận tải của hàng
trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận
chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ,
đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để
tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng
F.O.C.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai
chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.
“D”: Phân bổ cước phí vận tải theo
tỷ lệ trọng lượng, dung tích.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá
hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước
phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi
hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động
tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
“F”: Khai trong trường hợp có cước
vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí
vận chuyển.
Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa
đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí
trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương
ứng với mã “E” tại ô 2).
|
|
|
1.48
|
Phí bảo hiểm
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“B”: Bảo hiểm tổng hợp
“D”: Không bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice
đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không
thể nhập được.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập số đăng kí bảo hiểm tổng
(còn hiệu lực) trong trường hợp trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập
là “B”. Ngoài ra, nếu có số nhánh trong Số đăng ký bảo hiểm tổng (tiền đóng
bảo hiểm được phân chia theo từng mặt hàng) thì nhập Số đăng ký bảo hiểm tổng
có cả số nhánh đó.
Lưu ý: 10 ký tự đầu tiên nhập vào
bởi người khai phải là 10 ký tự đầu của mã người nhập khẩu đã đăng ký bảo
hiểm.
|
|
|
1.49
|
Mã, tên khoản điều chỉnh
|
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản
điều chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi
giới (AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng
nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép
(AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập
khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải
thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng
trước, tiền đặt cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán
cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD)
“M”: khoản tiền được thanh toán bằng
cách bù trừ nợ (AD).
“U”:
“V”: Phí vận tải phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi
hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí
phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).
“G”: Khoản giảm giá (SB).
S: Các chi phí do người mua chịu
liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB)
“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với
mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc
mua hàng hóa nhập khẩu (SB).
“N”: Khác
Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh
trị giá tương ứng với các trường hợp sau:
“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.
“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.
“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá
hóa đơn.
“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế
được tính bằng tay.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản
điều chỉnh.
Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh
tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy.
Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá
khoản điều chỉnh.
(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được
phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn
của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.
(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ
phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.
(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy.
(4) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính
thuế".
|
|
X
|
1.50
|
Chi tiết khai trị giá
|
Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị
giá.
Ví dụ: khoản giảm giá bằng 5% trị
giá hóa đơn thì: tính ra số tiền được giảm giá, nhập vào ô số tiền điều chỉnh
tương ứng, đồng thời ghi "khoản giảm giá bằng 5% trị giá hóa đơn"
vào ô này.
|
|
X
|
1.51
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số
phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều
chỉnh”.
|
|
X
|
1.52
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
|
X
|
1.53
|
Mã lý do đề nghị BP
|
Nhập một trong các mã sau:
“A”: chờ xác định mã số hàng hóa
“B”: chờ xác định trị giá tính thuế
“C”: trường hợp khác
|
|
|
1.54
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
X
|
1.55
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
1.56
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên
chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
1.57
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
1.58
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn
nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp
khai báo sửa đổi bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy
trình tạm giải phóng hàng.
|
|
X
|
1.59
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
X
|
1.60
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.61
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.62
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
1.63
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai
báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
1.64
|
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
|
(1) Nhập ngày được phép đưa hàng vào
kho ngoại quan đầu tiên.
(2) Trường hợp có nhiều ngày được
phép đưa hàng vào kho ngoại quan thì nhập ngày đầu tiên.
(3) Đảm bảo thỏa mãn các điều kiện
sau:
Năm/ngày/tháng được phép đưa hàng
vào đầu tiên □ Năm/ngày/tháng của hệ thống.
Trường hợp mã loại hình là “A41”
hoặc “A44" thì không cần nhập.
|
|
X
|
1.65
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.
|
|
X
|
1.66
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo gộp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
1.67
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế (khai báo kết hợp)
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
1.68
|
Phần ghi chú
|
(1) Nhập số hợp đồng, số tiếp nhận
hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm.
(2) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội
địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu.
|
|
X
|
1.69
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
X
|
1.70
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
|
|
|
1.71
|
Ngày
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
1.72
|
Tên
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.73
|
Nội dung
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
1.74
|
Mã số hàng hóa
|
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng.
(3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng
hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã
số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
|
|
X
|
1.75
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong
Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85 đã được đăng ký với cơ
quan Hải quan.
|
|
X
|
1.76
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường
hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập
thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.
|
|
X
|
1.77
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ
thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế
tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không
phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn
bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp ưu
tiên thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện
IDA.
|
|
|
1.78
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp lô hàng nhập khẩu là
máy móc thiết bị đồng bộ được phân loại theo máy chính hoặc hàng hóa ở dạng
chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì phải khai báo
tên hàng và quy cách phẩm chất của máy chính hoặc hàng hóa ở dạng nguyên
chiếc; đồng thời ghi rõ tên từng máy móc, thiết bị đã đăng ký trong Danh mục
máy móc thiết bị đồng bộ hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng
hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy
chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc tại các dòng hàng tiếp theo.
- Trường hợp người khai nhập khẩu
theo loại hình GC, SXXK thì khai tên hàng kèm mã NPL.
|
|
X
|
1.79
|
Mã nước xuất xứ
|
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng
hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng).
|
|
X
|
1.80
|
Mã Biểu thuế nhập khẩu
|
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại
thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(thuế suất MFN)
“B02”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
(đối với các mặt hàng được quy định tại chương 98)
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông
thường (bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
(ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
(ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN -
Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn
Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN
- Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối
với hàng hoá có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi
Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
X
|
1.81
|
Mã ngoài hạn ngạch
|
(1) Trường hợp Doanh nghiệp nhập
khẩu quá số lượng hạn ngạch theo quy định thì nhập chữ “X” vào ô này.
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.82
|
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối
|
(1) Trường hợp mặt hàng chịu thuế
tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng
dòng hàng (tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện IDA.
|
|
|
1.83
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
|
1.84
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
X
|
1.85
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
1.86
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
1.87
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ
tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền mã tương ứng là “0”, “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai
trị giá"
điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “5”, “8”, “9”, “Z”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh
theo tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập thủ công.
|
|
X
|
1.88
|
Số của mục khai khoản điều chỉnh
|
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh
đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”.
|
|
X
|
1.89
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
TN-TX tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm
nhập tương ứng.
|
|
X
|
1.90
|
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu
đã được đăng ký vào hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
nhập khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
X
|
1.91
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế nhập khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế
đã được đăng ký trong hệ thống.
|
|
|
1.92
|
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế nhập khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh
mục miễn thuế nhập khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
|
|
X
|
1.93
|
Số tiền giảm thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
|
|
X
|
1.94
|
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu
khác
|
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế
trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập
khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
(Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
không chịu thuế thì không phải nhập mã áp dụng thuế suất loại thuế đó, chỉ
phải nhập mã sắc thuế).
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu
phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
|
|
X
|
1.95
|
Mã miễn/giảm/
không chịu thuế và thu khác
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng
hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp
dụng.
|
|
X
|
1.96
|
Số tiền giảm thuế và thu khác
|
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
|
|
X
|
Tờ khai điện tử
đối với hàng
hóa xuất khẩu theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông
tư số 22/2014/TT-BTC
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mô tả, ghi chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
Mẫu số 2
|
Tờ khai điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu
|
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu
|
|
|
2.1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
|
|
2.2
|
Số tờ khai đầu tiên
|
Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50
dòng hàng thì phải nhập liệu như sau:
(1) Tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”.
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì khai như
sau:
Ô 1: nhập số tờ khai đầu tiên
Ô 2: nhập số thứ tự trên tổng số tờ
khai
Ô 3: nhập tổng số tờ khai
|
|
|
2.3
|
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương
ứng
|
Phải nhập liệu ô này trong các
trường hợp sau:
(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm
nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của
lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô
này.
(3) Người mở tờ khai tái xuất và người
mở tờ khai tạm nhập phải là một.
(4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải
còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất.
(5) Không được sử dụng cho tờ khai khác
chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.
|
|
|
2.4
|
Mã loại hình
|
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích
xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải
quan.
|
X
|
X
|
2.5
|
Mã phân loại hàng hóa
|
Tùy theo tính chất hàng hóa, nhập
một trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT
xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của
Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
|
X
|
X
|
2.6
|
Mã hiệu phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
|
X
|
X
|
2.7
|
Thời hạn tái nhập khẩu
|
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình
tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập
ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm.
|
|
|
2.8
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng
chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ
khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác
định hoặc xác định không chính xác, phải nhập mã Chi cục Hải quan.
(3) Tham khảo mã các Chi cục Hải
quan trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.9
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Hệ thống sẽ tự động xác định mã
Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.
(2) Trường hợp hệ thống không hỗ trợ
xác định, phải nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo mã các Đội thủ tục xử
lý tờ khai trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X
|
X
|
2.10
|
Ngày khai báo (dự kiến)
|
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến
thực hiện nghiệp vụ EDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ
tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
|
X
|
X
|
2.11
|
Mã người xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
mã người xuất khẩu.
|
|
|
2.12
|
Tên người xuất khẩu
|
Nhập tên của người xuất khẩu.
Trường hợp người xuất khẩu đã đăng
ký sử dụng Hệ thống hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên người xuất khẩu.
|
|
X
|
2.13
|
Mã bưu chính
|
(1) Nhập mã bưu chính (trường hợp hệ
thống tự động xuất ra thì không cần nhập).
(2) Nhập mã bưu chính chính xác
trong trường hợp mã bưu chính hệ thống xuất ra chưa đúng.
|
|
|
2.14
|
Địa chỉ người xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.15
|
Số điện thoại người xuất khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại
chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã
đăng ký sử dụng Hệ thống và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu.
|
|
|
2.16
|
Mã người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người ủy thác
xuất khẩu.
|
|
|
2.17
|
Tên người ủy thác xuất khẩu
|
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
|
|
|
2.18
|
Mã người nhập khẩu
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
|
|
2.19
|
Tên người nhập khẩu
|
(1) Nhập tên người nhập khẩu nếu
chưa đăng kí vào hệ thống.
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: nhập đầy đủ tên người nhập
khẩu theo các chứng từ thương mại (hóa đơn, hợp đồng, vận đơn…)
|
|
X
|
2.20
|
Mã bưu chính người nhập khẩu
|
(1) Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu, nếu hệ thống tự động hiển thị thì không cần nhập.
(2) Nhập mã bưu chính chính xác của
người nhập khẩu nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
|
|
|
2.21
|
Địa chỉ
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số
hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
|
|
2.22
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước gồm 02 kí tự theo
bảng mã UN LOCODE (tham khảo tại website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
|
X
|
X
|
2.23
|
Mã đại lý Hải quan
|
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực
hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện
nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người
sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC.
|
|
|
2.24
|
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
|
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB,
vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển
SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến
05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký
tự.
(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối
với các phương thức vận chuyển khác.
|
|
X
|
2.25
|
Số lượng
|
Ô 1: Số lượng:
- Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,….
(Tham khảo mã đơn vị tính trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
|
|
2.26
|
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại)
- Có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
- Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trọng
lượng trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
|
X
|
2.27
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng
hóa chờ thông quan dự kiến.
(2) Không phải nhập liệu trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức
vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
|
X
|
X
|
2.28
|
Địa điểm nhận hàng cuối cùng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”.
(2) Trường hợp không xác định được
mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã)
thì không cần nhập.
Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng
cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ).
(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng
chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt,
nhập tên ga tàu.
|
|
|
2.29
|
Địa điểm xếp hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo
UN LOCODE. (Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ,
đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường
hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng
(Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
|
X
|
X
|
2.30
|
Phương tiện vận chuyển dự kiến
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
X
|
X
|
2.31
|
Ngày hàng đi dự kiến
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm)
|
|
X
|
2.32
|
Ký hiệu và số hiệu
|
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì
đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…).
|
|
|
2.33
|
Giấy phép xuất khẩu
|
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép
xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm
tra chuyên ngành trước khi thông quan.
(tham khảo mã giấy phép xuất khẩu
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu
hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; (nhập tối đa 05 loại
giấy phép)
|
|
|
2.34
|
Phân loại hình thức hóa đơn
|
Nhập vào một trong các mã phân loại
hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường
hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ thống
|
X
|
X
|
2.35
|
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
|
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn
không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
|
2.36
|
Số hóa đơn
|
Nhập vào số hóa đơn hoặc số của
Chứng từ thay thế hóa đơn
|
|
X
|
2.37
|
Ngày phát hành
|
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn hoặc
chứng từ thay thế hóa đơn (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.38
|
Phương thức thanh toán
|
Nhập vào một trong các mã phương
thức thanh toán sau:
BIENMAU
|
Biên mậu
|
DA
|
Nhờ thu chấp nhận chứng từ
|
CAD
|
Trả tiền lấy chứng từ
|
CANTRU
|
Cấn trừ
|
CASH
|
Tiền mặt
|
CHEQUE
|
Séc
|
DP
|
Nhờ thu kèm chứng từ
|
GV
|
Góp vốn
|
H-D-H
|
Hàng đổi hàng
|
H-T-N
|
Hàng trả nợ
|
HPH
|
Hối phiếu
|
KHONGTT
|
Không thanh toán
|
LC
|
Tín dụng thư
|
LDDT
|
Liên doanh đầu tư
|
OA
|
Mở tài khoản thanh toán
|
TTR
|
Điện chuyển tiền
|
KC
|
Khác
|
|
X
|
X
|
2.39
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn:
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau
dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì
không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/
chứng từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải
trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không
phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao
gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác
|
|
X
|
2.40
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là
FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.
(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn
khác FOB, DAP, DAF thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập tổng trị giá tính thuế.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
|
|
X
|
2.41
|
Phân loại không cần quy đổi VND
|
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá
hải quan không cần chuyển đổi sang VND.
|
X
|
X
|
2.42
|
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế
|
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước
khi điều chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần
thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều
tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống
sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai.
|
|
|
2.43
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập
khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải
quan
|
X
|
X
|
2.44
|
Mã ngân hàng trả thuế thay
|
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là
người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
|
|
|
2.45
|
Năm phát hành hạn mức
|
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn
mức. Là
chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng
trả thuế thay".
|
|
|
2.46
|
Kí hiệu chứng từ hạn mức
|
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức
trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. Là chỉ tiêu bắt buộc
nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế
thay".
|
|
|
2.47
|
Số chứng từ hạn mức
|
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng
thư hạn mức do ngân hàng cung cấp.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
|
2.48
|
Mã xác định thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng như
sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời
hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
|
X
|
X
|
2.49
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh,
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại
lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này
phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo
lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1),
mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ
liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số
vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã
được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký
khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo
lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở
dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
|
|
2.50
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.51
|
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh
do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.52
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh.
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
|
2.53
|
Số đính kèm khai báo điện tử
|
Ô 1: Khi cơ quan Hải quan có yêu cầu
gửi chứng từ đính kèm, người khai sử dụng nghiệp vụ HYS và nhập mã phân loại
đính kèm khai báo điện tử:
“INV”: Hóa đơn
“BOL”: B/L
“AWB”: AWB
“INS”: Bảo hiểm
“CON”: Hợp đồng
“DM”: Định mức nguyên vật liệu
“ALL”: Tất cả hồ sơ
“ETC”: Loại khác
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện
tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
|
|
|
2.54
|
Ngày khởi hành vận chuyển
|
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm).
|
|
X
|
2.55
|
Thông tin trung chuyển
|
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho
vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo
vận chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung
chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
|
|
|
2.56
|
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế
|
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận
chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận
chuyển kết hợp).
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
|
|
|
2.57
|
Phần ghi chú
|
(1) Người khai hải quan nhập số Hợp
đồng, số tiếp nhận hợp đồng gia công, ngày/tháng/năm ký hợp đồng hoặc phụ lục
hợp đồng.
(2) Trường hợp đã đăng kí hợp đồng
gia công thì nhập số hợp đồng.
(3) Nhập số thông báo kết quả xác
định trước (trị giá, mã số,...)
(4) Trường hợp chuyển xuất khẩu của
những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban
đầu.
|
|
|
2.58
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
|
Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
|
|
|
2.59
|
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
(Vanning)
|
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng
lên xe chở hàng.
Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe
chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan.
(Không cần nhập liệu nếu địa điểm xếp hàng không thuộc khu vực giám sát hải
quan)
Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên
xe chở hàng
(Không cần nhập trong trường hợp hệ
thống tự động hỗ trợ)
Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp
hàng lên xe chở hàng.
|
|
X
|
2.60
|
Số container
|
Nhập số container trong trường hợp
hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container.
|
|
|
2.61
|
Phân loại chỉ thị của Hải quan
|
Nhập mã phân loại thông báo của cán
bộ Hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
|
|
|
2.62
|
Ngày chỉ thị của Hải quan
|
Nhập ngày/tháng/năm cán bộ hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
|
2.63
|
Tên chỉ thị của Hải quan
|
Nhập trích yếu thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.64
|
Nội dung chỉ thị của Hải quan
|
Nhập nội dung thông báo của Hải
quan.
|
|
|
2.65
|
Mã số hàng hóa
|
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam hiện hành của Bộ Tài chính.
Lưu ý:
(1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng
các mặt hàng khác trên một tờ khai.
(2) Không khai các mặt hàng có số
tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng
một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)
|
X
|
X
|
2.66
|
Mã quản lý riêng
|
Nhập mã sản phẩm xuất khẩu đã đăng
ký với cơ quan Hải quan.
|
|
|
2.67
|
Thuế suất
|
Hệ thống tự động xác định mức thuế
suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác
định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất
thuế xuất khẩu vào ô này.
* Trường hợp Doanh nghiệp AEO thì
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.68
|
Mức thuế tuyệt đối
|
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối:
Hệ thống tự động xác định mức thuế
tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác
định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt
đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế
tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị
tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
(tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế
tuyệt đối.
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp AEO
thì không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này tại thời điểm thực hiện EDA.
|
|
|
2.69
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
|
|
X
|
2.70
|
Mã miễn/Giảm/ Không chịu thuế xuất
khẩu
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu
thuế xuất khẩu.
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa
được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực
áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải
đăng ký DMMT trên Hệ thống thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục
miễn thuế xuất khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng
phải đăng ký DMMT trên Hệ thống thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu
“Danh mục miễn thuế xuất khẩu”.
|
|
|
2.71
|
Số tiền giảm thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu.
|
|
|
2.72
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu
thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí
cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính
phí/bảo hiểm theo quy định.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
|
|
X
|
2.73
|
Số lượng (2)
|
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất
khẩu của từng dòng hàng.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
|
|
|
2.74
|
Trị giá hóa đơn
|
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng
hàng.
Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
|
|
X
|
2.75
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng =
trị giá hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn
giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng
của đơn giá hóa đơn.
|
|
X
|
2.76
|
Trị giá tính thuế
|
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân
bổ, tính toán trị giá tính thuế thì không cần nhập các ô này.
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán
trị giá tính thuế thủ công thì nhập như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị
giá tính thuế.
Ô 2: Nhập trị giá tính thuế của dòng
hàng
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không
phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là
“VND” thì không được nhập số thập phân.
(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được
nhập bằng tay.
|
|
|
2.77
|
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai
tạm nhập tái xuất tương ứng
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ
khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
Lưu ý: Số lượng của dòng hàng trên
tờ khai phải nhỏ hơn hoặc bằng số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm
xuất, tạm nhập tương ứng.
|
|
|
2.78
|
Danh mục miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu
đã được đăng ký vào Hệ thống.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong
thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế
khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn
thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế
xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu".
(4) Người xuất khẩu phải được đăng
ký trong Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế
không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên Hệ thống thì không phải nhập
ô này.
|
|
|
2.79
|
Số dòng tương ứng trong Danh mục
miễn thuế xuất khẩu
|
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương
ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu
trong tờ khai xuất khẩu nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng hóa còn lại trong
Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong Hệ thống.
|
|
|
2.80
|
Mã văn bản pháp luật khác
|
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về
quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an
toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…
(tham khảo mã văn bản pháp luật trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã
(tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
|
|
|
Tên thủ tục: Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
1. Trình tự thực hiện:
* Đối với người khai
hải quan
- Bước 1: Khai thông tin tờ khai vận chuyển
hàng hóa; tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống và thực hiện:
+ Trường hợp tờ khai được phân luồng 1
(xanh), được phê duyệt vận chuyển, người khai hải quan in Thông báo phê duyệt
vận chuyển và xuất trình cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi.
+ Trường hợp tờ khai được phân luồng 2
(vàng), người khai hải quan xuất trình hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều
này cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi để kiểm tra.
- Bước 2: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa, niêm
phong hải quan (nếu có), trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi hàng hóa
khởi hành đến địa điểm đến; vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, thời
gian đã đăng ký với cơ quan Hải quan.
Trường hợp bất khả kháng không thể đảm
bảo nguyên trạng hàng hóa,
niêm phong hải quan thì người khai hải quan phải thông báo ngay cho cơ quan Hải
quan nơi gần nhất để lập Biên bản xác nhận về tình trạng hàng hóa.
Người khai hải quan tiếp tục vận chuyển hàng hóa, đồng thời thông báo cho cơ
quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến để xử lý theo quy định.
- Bước 3: Thực hiện việc sửa chữa, khai bổ sung
tờ khai vận chuyển theo thông báo của cơ quan Hải quan.
* Đối với cơ quan Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đi:
- Đối với trường hợp khai vận chuyển độc lập:
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ trong trường
hợp Hệ thống yêu cầu kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người khai khai sửa đổi, bổ
sung thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa (nếu có);
Bước 2: Niêm phong hàng hóa theo quy
định (nếu có), ghi nhận cụ thể trên Hệ thống;
Bước 3: Phê duyệt tờ khai vận chuyển
hàng hóa;
Bước 4: Cập nhật thông tin khởi hành
của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;
Bước 5: Theo dõi về thông tin lô hàng
vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
- Đối với trường hợp khai vận chuyển kết hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
+ Trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra
thực tế: cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;
+ Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra
thực tế: lập Biên bản bàn giao về tình trạng hàng hóa và niêm phong hàng hóa theo
quy định (nếu có) chuyển cho Chi cục nơi hàng hóa cần vận chuyển đến giải quyết
tiếp thủ tục; cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: thực hiện
theo quy định đối với từng loại hình tương ứng, đồng thời thực hiện thêm những
công việc sau:
- Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu
sự giám sát hải quan;
- Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có)
giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý nơi hàng hóa đến
để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.
* Đối với cơ quan
Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến:
- Trường hợp khai khai vận chuyển độc lập:
Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm
phong hải quan (nếu có);
Bước 2: Cập nhật thông tin hàng đến
vào Hệ thống.
- Trường hợp khai vận chuyển kết hợp:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: cập nhật
thông tin đến đích của lô hàng xuất khẩu vào Hệ thống;
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra
thực tế: cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;
Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực
tế: tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa để giải quyết tiếp thủ tục theo quy định; cập
nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin
khai hải quan, trao đổi các
thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có
liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đối với trường hợp khai khai vận chuyển độc
lập:
+ Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;
+ Vận tải đơn, trừ trường
hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đất liền, hàng hóa vận chuyển từ khu phi
thuế quan: 01 bản chụp;
+ Giấy phép vận chuyển chịu sự giám
sát hải quan (nếu có);
+ Các chứng từ khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
- Đối với trường hợp khai vận chuyển kết hợp:
hồ sơ theo quy định đối với từng loại hình tương ứng.
4. Thời hạn giải quyết:
- Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay
sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ
chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền
gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng
hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện
đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với
lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng
hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối
với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ
hàng hóa.
Trong trường hợp áp
dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu,
nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể
được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục
hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt tờ khai vận chuyển và cập nhật vào hệ thống
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
(nếu có):
Tờ khai vận chuyển hàng hóa
(khai vận chuyển độc lập) hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu trong trường hợp khai xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đồng thời với
khai vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (khai vận chuyển kết hợp) theo các
tiêu chí quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 22/2014/TT-BTC .
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan phải có chữ ký số được
đăng ký và thực hiện trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phép
chuyển cửa khẩu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-CP ;
- Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho
ngoại quan/CFS/kho bảo thuế/các khu phi thuế quan và ngược lại;
- Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế
quan;
- Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục
hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014
quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Chỉ tiêu thông tin tờ
khai vận chuyển hàng hóa theo Mẫu số 28 mục 4 Phụ lục II kèm theo Thông tư số
22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Danh mục
|
Bắt buộc
|
A
|
Thông tin khai báo
chung
|
|
|
1
|
Số tờ khai vận chuyển
|
1. Trường hợp đăng ký mới, người
khai không phải nhập số tờ khai. Số tờ khai sẽ do hệ thống tự động cấp và có
12 ký tự.
2. Trường hợp sửa tờ khai, người
khai bắt buộc phải nhập số tờ khai cần sửa
|
|
|
2
|
Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu
|
- Trường hợp khai báo tờ khai vận
chuyển của hàng hóa nhập khẩu, người khai chọn I.
- Trường hợp khai báo tờ khai vận
chuyển của hàng hóa xuất khẩu, người khai chọn E.
- Trường hợp khai báo tờ khai vận
chuyển khác, người khai chọn C
|
X
|
X
|
3
|
Cơ quan Hải quan
|
Là mã cơ quan Hải quan nơi tờ khai
vận chuyển được gửi tới để xử lý (cơ quan Hải quan giám sát địa điểm lưu giữ
hàng hóa). Mã này có tối đa 6 ký tự và được nhập theo 1 trong 2 cơ chế:
- Hệ thống tự động quyết định dựa
trên thông tin khai báo về Mã khu vực lưu giữ hàng hóa, hoặc;
- Người khai nhập khi Mã cơ quan Hải
quan nơi tiếp nhận và xử lý tờ khai vận chuyển khác với Mã do hệ thống quyết
định.
|
|
X
|
4
|
Mã nhà vận chuyển
|
Người khai nhập mã của người vận
chuyển hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp (Mã này là mã số thuế)
Người vận chuyển có thể là người
xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty
logistics
|
|
X
|
5
|
Tên nhà vận chuyển
|
- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã
được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không
phải khai báo mục này.
- Các trường hợp khác, Người khai
phải khai báo mục này.
- Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục
này là 100 ký tự tiếng Việt.
|
|
X
|
6
|
Địa chỉ của nhà vận chuyển
|
- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã
được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không
phải khai báo mục này. Khi thông tin này thay đổi so với thông tin đã đăng ký
trước đó thì Người khai thực hiện việc khai báo mục này.
- Các trường hợp khác, Người khai
phải khai báo mục này.
- Độ dài tối đa có thể khai báo tại mục
này là 100 ký tự tiếng Việt.
|
|
X
|
7
|
Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy
tờ tương đương
|
- Trường hợp mục đích vận chuyển của
hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này
|
|
|
8
|
Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của
giấy tờ tương đương
|
- Trường hợp mục đích vận chuyển của
hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này
|
|
|
9
|
Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày
hết hạn của giấy tờ tương đương
|
- Trường hợp mục đích vận chuyển của
hàng hóa là quá cảnh thì Người khai phải khai báo mục này
|
|
|
10
|
Mã phương tiện vận chuyển
|
Lựa chọn một trong các loại phương
tiện vận chuyển hàng hóa do hệ thống đưa ra gồm:
6: Máy bay
11: Tàu thủy
16: Xà lan
25: Tàu hỏa
31: Ô tô
17: Khác
|
X
|
X
|
11
|
Mã mục đích vận chuyển
|
1. Mã sử dụng cho khai báo tờ khai
vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu:
SHI: Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa tạm
nhập-tái xuất đưa vào: Kho ngoại quan; Kho hàng không kéo dài; Cửa hàng miễn
thuế
FAC: Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa tạm nhập-tái xuất vào:
Kho bảo thuế; Kho của nhà máy gia công/SXXK/DN chế xuất (nhà máy bảo thuế).
CIS: Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu về: Địa điểm kiểm tra tập trung;
Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu;
Địa điểm kiểm tra là chân/kho công trình, nhà máy; Điểm thu gom hàng lẻ; Địa điểm
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển phát nhanh.
FTZ: Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu vào khu vực phi thuế quan.
SRE: Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu về bảo quản tại địa điểm do cơ
quan Hải quan quyết định
FED: Vận chuyển để đưa hàng hóa nhập khẩu vào: Điểm thông quan nội địa; Về
các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu khác
2. Mã sử dụng cho khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa xuất khẩu
EXP: Vận chuyển để đưa hàng hóa xuất khẩu, hàng tái xuất, hàng tạm xuất từ
địa điểm tập kết hàng đến cửa khẩu xuất
ETB: Vận chuyển để đưa hàng hóa xuất khẩu, hàng tái xuất, hàng tạm xuất từ
địa điểm tập kết hàng đến: Kho ngoại quan; Điểm thu gom hàng lẻ; CY
BTG: Vận chuyển để đưa hàng hóa xuất khẩu, hàng tái xuất, hàng tạm xuất từ
kho ngoại quan, điểm thu gom hàng lẻ, CY đến cửa khẩu xuất
3. Mã sử dụng cho khai báo tờ khai vận chuyển của hàng hóa khác
BTB: Vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát
hải quan.
BAG: Vận chuyển hàng hóa là hành lý cá nhân.
OTH: Vận chuyển hàng hóa có mục đích vận chuyển khác
Việc khai
báo mã mục đích vận chuyển sử dụng cho vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất
khẩu và khác phải tương ứng với việc khai Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu
|
|
X
|
12
|
Loại hình vận chuyển
|
NR: Vận chuyển nói chung
EA: Vận chuyển nói chung (trường hợp
vận chuyển có nhiều điểm xếp/dỡ hàng)
QU: Vận chuyển hàng phải qua kiểm
dịch, hàng XNK có điều kiện
KS: Vận chuyển hàng hóa có thủ tục
đơn giản
CT: Vận chuyển có chuyển đổi phương
tiện vận tải
|
|
X
|
13
|
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển
|
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai
báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ
thống
|
|
X
|
14
|
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển
|
Giá trị khai báo từ 00 đến 23
|
|
X
|
15
|
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển
|
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển
khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển
|
|
X
|
16
|
Thời gian dự kiến kết thúc vận
chuyển
|
Giá trị khai báo từ 00 đến 23
|
|
X
|
17
|
Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu
sư giám sát Hải quan)
|
Nếu Người khai không khai báo chỉ
tiêu thông tin số 18 dưới đây thì bắt buộc phải khai báo mục này. Ngược lại,
có khai báo chỉ tiêu thông tin số 18 thì không phải khai báo mục này.
Người khai phải nhập một trong các thông tin khai báo sau:
- Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí xếp
hàng (nơi chất hàng).
- Trường hợp Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) đã được nhập thì sẽ không
nhập được Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan).
- Mã địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa 07 ký tự. Để biết mã của từng địa điểm
xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan), người khai tra cứu thông tin
trên website của cơ quan Hải quan
|
|
X
|
18
|
Mã vị trí xếp hàng (Nơi chất hàng)
|
Người khai phải khai báo một trong
các thông tin sau:
- Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu
sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng).
- Trường hợp Mã địa điểm xếp hàng
(khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã vị
trí xếp hàng (nơi chất hàng)
- Mã vị trí xếp hàng có độ dài 06 ký
tự
|
|
X
|
19
|
Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng
|
Trong các trường hợp dưới đây, Người
khai phải khai báo chỉ tiêu thông tin này:
- Trường hợp loại hình vận chuyển
khai báo là PT, hoặc;
- Trường hợp đã khai báo Mã vị trí
xếp hàng (nơi chất hàng)
Các trường hợp khác, Người khai không
bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này.
- Mã cảng xếp hàng là mã cảng biển,
sông theo UN/LOCODE, mã cảng hàng không theo IATA, mã nhà ga, mã cửa khẩu
đường bộ.
- Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng có độ
dài 06 ký tự
|
|
X
|
20
|
Tên địa điểm xếp hàng
|
- Người khai phải khai báo tên địa điểm
xếp hàng trong trường hợp tên địa điểm xếp hàng hoặc tên vị trí xếp hàng
tương ứng với mã địa điểm xếp hàng hoặc mã vị trí xếp hàng không được đăng ký
trên hệ thống. Tên địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa là 35 ký tự bằng tiếng
Việt.
- Trong các trường hợp khác người
khai không phải khai tên của địa điểm xếp hàng
|
|
|
21
|
Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sư
giám sát Hải quan)
|
- Nếu Người khai không khai báo chỉ
tiêu thông tin số 22 dưới đây thì bắt buộc phải khai báo mục này. Ngược lại,
có khai báo chỉ tiêu thông tin số 22 thì không phải khai báo mục này.
Người khai phải nhập một trong các thông tin khai báo sau:
- Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí dỡ
hàng (nơi dỡ hàng).
- Trường hợp Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) đã được nhập thì sẽ không nhập
được Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan).
- Mã địa điểm xếp hàng có độ dài tối đa 07 ký tự
|
|
X
|
22
|
Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng)
|
Người khai phải khai báo một trong
các thông tin sau:
- Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu
sự giám sát hải quan) hoặc Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng).
- Trường hợp Mã địa điểm dỡ hàng
(khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì sẽ không nhập được Mã vị
trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng)
- Mã vị trí xếp hàng có độ dài 06 ký
tự
|
|
X
|
23
|
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng
dỡ hàng)
|
Trong các trường hợp dưới đây, Người
khai phải khai báo chỉ tiêu thông tin này:
- Trường hợp đã khai báo Mã vị trí
dỡ hàng (nơi dỡ hàng)
Các trường hợp khác, Người khai
không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này.
- Mã cảng xếp hàng là mã cảng biển,
sông theo UN/LOCODE, mã cảng hàng không theo IATA, mã nhà ga, mã cửa khẩu
đường bộ.
- Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng có độ
dài 06 ký tự
|
|
X
|
24
|
Tên địa điểm dỡ hàng
|
- Người khai phải khai báo tên địa điểm
dỡ hàng trong trường hợp tên địa điểm dỡ hàng hoặc tên vị trí dỡ hàng tương
ứng với mã địa điểm dỡ hàng hoặc mã vị trí dỡ hàng không được đăng ký trên hệ
thống. Tên địa điểm dỡ hàng có độ dài tối đa là 35 ký tự bằng tiếng Việt.
- Trong các trường hợp khác người
khai không phải khai tên của địa điểm dỡ hàng
|
|
|
25
|
Tuyến đường
|
Người khai khai tóm tắt thông tin về
tuyến đường vận chuyển chính của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa là 35 ký tự
không dấu.
Ví dụ hàng hóa vận chuyển từ Hải Phòng về Hà Nội thì khai là HP-HN
|
|
|
26
|
Loại bảo lãnh
|
Trường hợp người khai được yêu cầu
phải nộp bảo lãnh cho tờ khai vận chuyển hàng hóa thì người khai lựa chọn 1
trong 2 loại hình bảo lãnh do hệ thống đưa ra, gồm:
- Trường hợp nộp bảo lãnh riêng,
người khai chọn A;
- Trường hợp nộp bảo lãnh chung,
người khai chọn B
|
X
|
|
27
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Trường hợp người khai chọn loại hình
bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập mã của ngân hàng bảo lãnh. Mã
này có độ dài 11 ký tự không dấu.
Đối với các trường hợp khác, người
khai không phải khai báo mã này
|
|
|
28
|
Năm phát hành bảo lãnh
|
Trường hợp người khai chọn loại hình
bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về năm phát hành bảo
lãnh. Người khai nhập thông tin này theo dạng YYYY
|
|
|
29
|
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh
|
Trường hợp người khai chọn loại hình
bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về ký hiệu của chứng
từ bảo lãnh. Ký hiệu này có độ dài tối đa 10 ký tự không dấu
|
|
|
30
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Trường hợp người khai chọn loại hình
bảo lãnh là bảo lãnh chung (B) thì phải nhập thông tin về số chứng từ bảo
lãnh. Ký hiệu này có độ dài tối đa 10 ký tự không dấu
|
|
|
31
|
Số tiền bảo lãnh
|
Người khai có thể nhập số tiền của
bảo lãnh do mình tự tính toán khi được yêu cầu phải nộp bảo lãnh cho tờ khai
vận chuyển hàng hóa. Số tiền nhập là số nguyên và tối đa có 11 con số
|
|
|
32
|
Ghi chú 1
|
Người khai khai báo tại mục này các
thông tin khác cần làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo.
Trường hợp loại hình vận chuyển là
QU, người khai phải khai báo thông tin về địa điểm kiểm dịch tại mục này.
|
|
|
B
|
Thông tin khai báo chi tiết
|
|
|
33
|
Số hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …)
|
Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc mà
Người khai phải khai báo. Số này có độ dài tối đa 35 ký tự không dấu. Cụ thể:
- Trường hợp 1: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường
biển (sea manifest), nhập số vận đơn (số B/L) (nếu có).
- Trường hợp 2: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường
hàng không (air manifest), nhập số vận đơn (số AWB) (nếu có).
- Trường hợp 3: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt
(railway manifest), nhập số vận đơn (số B/L) (nếu có).
- Trường hợp khác (4) gồm: (i) Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu bằng ô
tô hoặc (ii) Vận chuyển hàng hóa giữa 2 kho của gia công/SXXK/DN chế xuất
(nhà máy bảo thuế), người khai nhập số quản lý hàng hóa theo định dạng dưới
đây:
+ Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa 2 nhà
máy bảo thuế bằng ô tô: Người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc
AAAAAAAAAAAAA,BBBBBBBBBBBB. Trong đó AAAAAAAAAAAAA là mã số thuế của người
nhập khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu của hóa đơn (tối đa 12 ký
tự).
+ Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng ô tô: người khai nhập số quản
lý hàng hóa theo cấu trúc CCCCCCCCCCCCC,BBBBBBBBBBBB. Trong đó CCCCCCCCCCCCC
là mã số thuế của người xuất khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu của
hóa đơn (tối đa 12 ký tự).
Lưu ý: giữa mã số thuế của người xuất khẩu, nhập khẩu và số ký hiệu của hóa
đơn khai báo trong số quản lý hàng hóa được phân cách bằng dấu phẩy (,)
|
|
X
|
34
|
Ngày phát hành vận đơn
|
- Đối với vận chuyển hàng hóa có số
quản lý hàng hóa khai báo theo các trường hợp 1, 2, 3 tại chỉ tiêu số 33 nêu
trên người khai bắt buộc nhập ngày vận đơn.
- Đối với vận chuyển hàng hóa có số
quản lý hàng hóa khai báo theo trường hợp 4 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên,
người khai khai báo ngày của hóa đơn.
- Ngày khai báo là 08 ký tự không
dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY
|
|
X
|
35
|
Tên hàng
|
Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.
Người khai khai báo tên hàng hóa vận
chuyển. Trường hợp lô hàng có nhiều chủng loại hàng hóa thì Người khai khai
báo tên của những hàng hóa có giá trị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị
lô hàng.
Độ dài khai báo tối đa cho mỗi tên
hàng là 70 ký tự có dấu
|
|
X
|
36
|
Mã HS (4 số)
|
Người khai khai báo mã số HS (ở mức
độ 4 số) tương ứng với mỗi tên hàng của hàng hóa vận chuyển đã khai báo
|
|
X
|
37
|
Ký hiệu số hiệu
|
Người khai khai báo ký, số hiệu của
hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa cho mỗi tên hàng là 140 ký tự có dấu
|
|
|
38
|
Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho
ngoại quan
|
- Trường hợp hàng hóa được phép đưa
vào kho ngoại quan, người khai phải khai báo ngày đưa hàng vào kho lần đầu.
- Trường hợp hàng hóa được phép đưa
vào kho ngoại quan từ 2 lần trở lên, người khai khai báo ngày đưa hàng vào
kho của lần đầu tiên.
- Các trường hợp khác không bắt buộc
phải khai báo.
Người khai khai báo ngày đưa hàng
vào kho theo dạng DDMMYYYY
|
|
|
39
|
Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng
hóa nhập khẩu
|
Trường hợp hàng hóa vận chuyển là
sản phẩm gia công, hàng hóa xuất khẩu sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu hoặc sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất, người khai khai báo mục
này bằng cách lựa chọn Y từ hệ thống.
|
X
|
|
40
|
Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất
|
Người khai khai báo mã nước sản xuất
hoặc nơi sản xuất của hàng hóa vận chuyển. Mã nước khai báo ở dạng 02 ký tự
theo UN/LOCODE
Đối với vận chuyển của hàng hóa nhập
khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS thông tin này bắt buộc
phải khai
|
|
X
|
41
|
Mã địa điểm xuất phát
|
Người khai khai báo mã địa điểm xuất
phát của hàng hóa vận chuyển. Mã này có độ dài 05 ký tự không dấu theo UN/LOCODE.
- Đối với vận chuyển hàng hóa nhập
khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai bắt buộc phải
khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay xếp hàng ở nước ngoài.
Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS,
người khai có thể khai báo mã này.
- Đối với vận chuyển hàng hóa xuất
khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo
mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu xếp hàng tại Việt
Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo
là KS người khai có thể khai báo mã này.
- Đối với vận chuyển hàng hóa khác
(vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải
quan), người khai không phải khai báo mã này.
- Trường hợp địa điểm xuất phát
không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ”
|
|
X
|
42
|
Mã địa điểm đích
|
Người khai khai báo mã địa điểm đích
của hàng hóa vận chuyển. Mã này có độ dài 05 ký tự không dấu theo UN/LOCODE.
- Đối với vận chuyển hàng hóa nhập
khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải
khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu nơi hàng đến
tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển
khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này.
- Đối với vận chuyển hàng hóa xuất
khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo
mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay nơi dỡ hàng tại nước ngoài. Đối với
vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người
khai có thể khai báo mã này.
- Đối với vận chuyển hàng hóa khác
(vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải
quan), người khai không phải khai báo mã này.
- Trường hợp địa điểm xuất phát
không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ”
|
|
X
|
43
|
Loại manifest (hàng hóa)
|
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển có bảng lược khai hàng hóa
(sea manifest), người khai điền S để khai báo cho mục này.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường không có bảng lược khai hàng hóa (air
manifest), người khai điền A để khai báo cho mục này.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway
manifest), người khai điền R để khai báo cho mục này.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai điền V để khai báo cho mục
này.
|
|
X
|
44
|
Mã phương tiện vận chuyển
|
Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển, người khai khai báo số hiệu
của tàu (tối đa 35 ký tự)
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường không, người khai báo số hiệu của chuyến bay
và ngày tháng của chuyến bay theo định dạng như sau: Số hiệu chuyến bay/Ngày
tháng. Trong đó:
Số hiệu chuyến bay có 02 ký tự đầu là mã của hãng hàng không, các ký tự còn
lại là số chuyến bay;
Ngày tháng của chuyến bay được nhập theo định dạng DDMMM
Ví dụ: VN 1230/NOV
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway
manifest), người khai khai báo số hiệu chuyến tàu (tối đa 10 ký tự).
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai khai báo biển số phương tiện
theo định dạng như sau: Mã quốc gia đăng ký phương tiện (2 ký tự) +
"-" +Biển số phương tiện (tối đa 35 ký tự)
Ví dụ: VN 29A1234
|
|
X
|
45
|
Tên tàu chở hàng
|
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường biển mà số hiệu của tàu không được
đăng ký sẵn trong hệ thống thì người khai phải báo tên của tàu. Tên khai báo
tối đa không quá 35 ký tự không dấu
|
|
|
46
|
Ngày dự kiến đến / Ngày dự kiến xuất
phát
|
Ngoại trừ loại hình vận chuyển khai
báo là KS, người khai phải khai báo ngày dự kiến đến của phương tiện vận
chuyển/Ngày dự kiến xuất phát của phương tiện vận chuyển.
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa
nhập khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến đến của phương tiện vận chuyển.
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa
xuất khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến xuất phát của phương tiện vận
chuyển.
Ngày tháng khai báo được nhập theo
định dạng DDMMYYYY
|
|
X
|
47
|
Mã người nhập khẩu
|
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa
nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc
phải khai báo mã của người nhập khẩu.
- Đối với các trường hợp khác, người
khai có thể khai báo mã của người nhập khẩu.
- Mã người nhập khẩu khai báo là mã
số thuế của người nhập khẩu và có độ dài tối đa 13 ký tự
|
|
X
|
48
|
Tên người nhập khẩu
|
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa
nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc
phải khai báo tên người nhập khẩu.
- Đối với các trường hợp khác:
+ Trường hợp mã người nhập khẩu đã khai báo được đăng ký trước trên hệ thống
thì không phải khai báo mục này;
+ Trường hợp mã người nhập khẩu đã khai báo chưa được đăng ký trước trên hệ
thống thì Người khai phải khai báo mục này.
- Tên người nhập khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)
|
|
X
|
49
|
Địa chỉ của người nhập khẩu
|
- Trường hợp mã người nhập khẩu đã
được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người nhập khẩu được tự động
hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực
hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác.
- Trường hợp mã người nhập khẩu chưa
được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa
chỉ của người nhập khẩu.
- Đối với các trường hợp khác (không
phải khai báo mã người nhập khẩu), người khai không phải khai báo mục này.
- Địa chỉ của người nhập khẩu khai
báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)
|
|
X
|
50
|
Mã người xuất khẩu
|
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa
xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc
phải khai báo mã của người xuất khẩu.
- Đối với các trường hợp khác, người
khai có thể khai báo mã của người xuất khẩu.
Mã người xuất khẩu khai báo là mã số
thuế của người xuất khẩu và có độ dài tối đa 13 ký tự
|
|
X
|
51
|
Tên người xuất khẩu
|
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa
xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc
phải khai báo tên người xuất khẩu.
- Đối với các trường hợp khác:
+ Trường hợp mã người xuất khẩu đã
khai báo được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này;
+ Trường hợp mã người xuất khẩu đã
khai báo chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai báo mục
này.
- Tên người xuất khẩu khai báo có độ
dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)
|
|
X
|
52
|
Địa chỉ của người xuất khẩu
|
- Trường hợp mã người xuất khẩu đã
được đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người xuất khẩu được tự động
hiển thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực
hiện việc khai báo lại địa chỉ chính xác.
- Trường hợp mã người xuất khẩu chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì
người khai bắt buộc phải khai báo địa chỉ của người xuất khẩu.
- Đối với các trường hợp khác (không phải khai báo mã người xuất khẩu), người
khai không phải khai báo mục này.
- Địa chỉ của người xuất khẩu khai báo có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu
(tiếng Việt)
|
|
X
|
53
|
Mã người ủy thác (Trustor)
|
Người khai khai báo mã của người ủy
thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu ủy thác.
Mã người ủy thác khai báo là mã số
thuế có độ dài tối đa 13 ký tự
|
|
|
54
|
Tên người ủy thác (Trustor)
|
Trường hợp phải khai báo mã người ủy
thác và mã này đã được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai không phải
khai báo mục này.
Trường hợp phải khai báo mã người ủy
thác và mã này chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì Người khai phải khai
báo mục này.
Trường hợp không phải khai báo mã
người ủy thác thì Người khai không phải khai báo mục này
|
|
|
55
|
Địa chỉ của người ủy thác
|
Trường hợp mã người ủy thác đã được
đăng ký trước trên hệ thống và địa chỉ của người ủy thác được tự động hiển
thị không đúng với địa chỉ thực tế phải khai báo thì người khai thực hiện
việc khai báo lại địa chỉ chính xác.
- Trường hợp mã người ủy thác chưa
được đăng ký trước trên hệ thống thì người khai bắt buộc phải khai báo địa
chỉ của người ủy thác.
- Đối với các trường hợp khác (không
phải khai báo mã người ủy thác), người khai không phải khai báo mục này.
- Địa chỉ của người ủy thác khai báo
có độ dài tối đa 100 ký tự có dấu (tiếng Việt)
|
|
|
56
|
Mã văn bản pháp luật khác
|
Người khai khai báo mã của các văn
bản pháp luật khác có liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nếu có, ngoại trừ Luật
Hải quan). Người khai có thể khai báo tối đa 05 mã văn bản pháp luật khác.
Mã văn bản pháp luật khác có độ dài
02 ký tự
|
|
|
57
|
Số lượng
|
Người khai bắt buộc phải khai báo số
lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng khai báo là số nguyên.
Trường hợp hàng hóa không có số
lượng cụ thể, người khai nhập số “1” vào mục này.
|
|
X
|
58
|
Mã đơn vị tính
|
Người khai phải khai báo mã đơn vị
tính (mã loại đóng gói) tương ứng với phần số lượng đã khai báo tại chỉ tiêu
số 57 nêu trên.
Mã đơn vị tính có độ dài 03 ký tự
|
|
X
|
59
|
Tổng trọng lượng
|
Người khai phải khai báo tổng trọng
lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng và đơn vị
tính đã khai báo tại chỉ tiêu số 57 và 58 nêu trên.
Tổng trọng lượng khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân.
|
|
X
|
60
|
Mã đơn vị trọng lượng
|
Người khai phải khai báo mã đơn vị
trọng lượng tại mục này tương ứng với tổng trọng lượng đã khai báo tại chỉ
tiêu số 59 nêu trên (ví dụ: KGM cho kilogram, TNE cho tấn, LBR cho pao…)
Mã đơn vị trọng lượng có độ dài 03
ký tự
|
X
|
X
|
61
|
Thể tích
|
Người khai phải khai báo thể tích
của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng đã khai báo tại
chỉ tiêu số 57 nêu trên. Thể tích khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ
số thập phân.
|
|
X
|
62
|
Mã đơn vị thể tích
|
Người khai phải khai báo mã đơn vị
thể tích tại mục này tương ứng với thể tích đã khai báo tại chỉ tiêu số 61
nêu trên (ví dụ: MTQ cho mét khối, FTQ cho phút khối…)
Mã đơn vị thể tích có độ dài 03 ký
tự
|
X
|
X
|
63
|
Giá tiền
|
Người khai phải khai báo trị giá của
hàng hóa vận chuyển tại mục này, ngoại trừ hàng hóa vận chuyển có loại hình
khai báo là "KS".
Trường hợp đơn vị tiền tệ khai báo
là “VND”, người khai chỉ có thể khai báo được trị giá theo số nguyên. Đối với
các đơn vị tiền tệ khai báo khác, người khai có thể khai báo trị giá tối đa
đến 4 chữ số thập phân
|
|
X
|
64
|
Mã loại tiền tệ
|
Người khai phải khai báo mã loại
tiền tệ của trị giá hàng hóa đã khai báo tại chỉ tiêu số 63 nêu trên tại mục
này.
Mã loại tiền tệ có độ dài 03 ký tự
|
|
X
|
65
|
Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi
hành
|
Trường hợp hàng hóa vận chuyển cần
có lưu ý riêng, ví dụ như hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng… thì người khai khai báo
vào mục này. Người khai có thể khai báo tối đa 05 mã đánh dấu hàng hóa cho
mỗi mặt hàng khai báo.
Mã đánh dấu hàng hóa có độ dài 05 ký
tự
|
|
|
66
|
Số giấy phép
|
Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá
cảnh (loại hình vận chuyển KR), Người khai phải khai báo số của giấy phép vận
chuyển hàng hóa quá cảnh tại mục này.
Trường hợp vận chuyển khác phải có
giấy phép theo quy định của pháp luật thì Người khai khai báo số của giấy
phép tại mục này
|
|
|
67
|
Ngày cấp phép
|
Người khai phải khai báo ngày bắt
đầu có hiệu lực của giấy phép đã khai báo tại chỉ tiêu số 66 nêu trên tại mục
này. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY.
|
|
|
68
|
Ngày hết hạn của giấy phép
|
Người khai phải khai báo ngày hết
hạn (ngày hết hiệu lực) của giấy phép đã khai báo tại chỉ tiêu số 66 nêu trên
tại mục này. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY
|
|
|
69
|
Ghi chú 2
|
Người khai khai báo các nội dung
khác cần lưu ý đối với từng loại hàng hóa vận chuyển tại mục này. Nội dung
khai báo tối đa 255 ký tự có dấu (tiếng Việt)
|
|
|
70
|
Số tờ khai xuất khẩu
|
Người khai khai báo số hiệu tờ khai
xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số
lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu tối đa có thể khai báo là 50 tờ khai
|
|
|
|
Đối với các mục
khai báo từ 71 đến 73 dưới đây, người khai có thể khai báo 100 lần cho mỗi mục
|
|
|
71
|
Số hiệu container/số hiệu toa/số
hiệu kiện
|
Ngoại trừ hàng hóa là hàng rời, hàng
lẻ vận chuyển bằng ô tô, người khai khai báo mục này như sau:
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, khai báo số hiệu container.
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, khai báo số hiệu kiện
hàng, ví dụ số pa-lét, ULD, thùng…
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, khai báo số hiệu toa tàu
|
|
X
|
72
|
Số dòng hàng trên tờ khai
|
Người khai phải khai báo số cột của
vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã
khai báo nêu trên tại mục này.
Trường hợp có nhiều vận đơn tương
ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo, người khai
khai báo số của các cột của vận đơn theo thứ tự tăng dần, ví dụ "1
", "12 ", "123 " trong đó "_" là khoảng
trống.
Số dòng hàng khai báo tối đa có 5 ký
tự không dấu
|
|
X
|
73
|
Số seal
|
Người khai khai báo số niêm phong,
kẹp chì (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số niêm phong, kẹp chì
có thể khai báo tối đa cho mỗi dòng hàng là 06.
Số niêm phong, kẹp chì khai báo có
tối đa 15 ký tự không dấu
|
|
|