Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 101/QĐ-TCHQ 2023 nộp thuế điện tử hàng hóa xuất nhập khẩu qua trung gian thanh toán

Số hiệu: 101/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành: 18/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÍ ĐIỂM NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN”

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định v thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán; Thông tư số 30/2016/TT-NHNN ngày 14 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ; Thông tư s 23/2019/TT-NHNN ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ;

Căn cứ Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu, quá cnh và phương tiện xuất cnh, nhập cnh, quá cnh;

Căn cứ Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khu, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và thng kê Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt đề án “Thí điểm nộp thuế điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán”.

Điều 2. Giao Cục Thuế xuất nhập khẩu và Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan chủ trì thực hiện đề án. Việc triển khai đề án đảm bảo hiệu quả, đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia trong quá trình thu nộp ngân sách nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Nguyễn Đức Chi (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT, TXNK (03b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

ĐỀ ÁN

THÍ ĐIỂM NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-TCHQ ngày 18 tng 01 năm 2023 của Tổng cục trưởng Tng cục Hi quan)

I. Sự cần thiết và căn cứ xây dựng đề án

1. Sự cần thiết

Việc triển khai Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 đã nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế, góp phần thực hiện chiến lược quốc gia về tài chính toàn diện; tăng cường tính minh bạch của nền kinh tế, m rộng khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng - tài chính tới mọi người dân. Như vậy, có th thấy thúc đẩy thanh toán điện tử hướng tới xã hội không tiền mặt là xu hướng phát triển tất yếu trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tạo ra tác động kép vừa thúc đẩy tăng trưng kinh tế vừa hỗ trợ thực hiện chiến lược tài chính toàn diện thông qua phổ cập dịch vụ ngân hàng - tài chính.

Trong nhng năm qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc thu nộp thuế điện tử, cải cách thủ tục hành chính về thu nộp thuế. Ngành Hải quan đã triển khai phối hợp thu với các ngân hàng thương mại, triển khai đề án nộp thuế điện tử và thông quan 24/7, triển khai nộp thuế doanh nghiệp nhờ thu. Cho phép người nộp thuế lp bng kê nộp thuế, giấy nộp tiền trực tiếp trên hệ thống điện t mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện có kết nối với internet. Hệ thống xử lý d liệu điện tử giúp đơn vị gim bớt số lượng hồ sơ giấy, giảm thời gian thực hiện thủ tục và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan. Đến nay, tỷ lệ doanh nghiệp xuất nhập khẩu nộp thuế điện tử qua ngân hàng đạt 99% với tổng số thu ngân sách qua Cổng thanh toán điện tử hải quan.

Tuy nhiên, vẫn còn một lượng nh các khoản thu của cá nhân, hộ gia đình khi tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu nộp tiền bng tiền mặt hoặc một số đơn vị nộp tiền mặt tại ngân hàng chưa sử dụng phương tiện thanh toán hiện đại.

Đ phát triển và gia tăng tiện ích cho người nộp thuế, mang lại cho người dân, doanh nghiệp nhiều trải nghiệm khi sử dụng tài khoản mở tại các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thanh toán trực tuyến các khoản thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; đồng thời gia tăng thói quen sang thanh toán phi tiền mặt, thanh toán điện tử;

Thực hiện nhiệm vụ thứ 19 “Hoàn thiện kết nối giữa hạ tầng thanh toán điện t của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, Hệ thng Thanh toán điện tử liên ngân hàng, hệ thống chuyn mạch tài chính và trừ điện t với hạ tầng của các cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc” tại Kế hoạch triển khai một số nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là xu hướng trên thị trường thanh toán. Việc đa dạng hóa phương thức thanh toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu góp phần giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, tăng năng lực cạnh tranh quốc gia.

Do đó, việc xây dựng “Đề án Nộp thuế điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán” là cn thiết.

2. Căn cứ pháp lý thực hiện đề án

- Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019.

- Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt.

- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

- Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

- Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025.

- Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán; Thông tư số 30/2016/TT-NHNN ngày 14 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ; Thông tư số 23/2019/TT-NHNN ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-NHNN .

- Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cnh.

- Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

II. Mục tiêu, phạm vi, đối tượng tham gia

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

- Thí điểm nộp thuế điện tử đối với đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để phát triển và gia tăng tiện ích cho người nộp thuế, mang lại cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.

- Tăng cường kết nối gia Cổng thanh toán điện tử hải quan với các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Đa dạng hóa phương thức nộp thuế điện tử đáp ứng Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, giảm thời gian nộp thuế, góp phần rút ngn thời gian hoàn thành thủ tục hi quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Đối với người nộp thuế

- Tiếp tục được đơn giản hóa thủ tục nộp thuế, tiết kiệm thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp, mở thêm kênh thanh toán cho người nộp thuế.

- Người nộp thuế chủ động nộp tiền tại bất kỳ nơi nào có internet, vào mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện.

- Nộp tiền vào ngân sách nhà nước không phụ thuộc vào thời gian, địa điểm như Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng.

- Tránh sai sót các chỉ tiêu thông tin trong việc lập giấy nộp tin vào ngân sách nhà nước, thống nhất với d liệu gốc của hải quan, đảm bảo trừ nợ chính xác, đảm bảo thông quan hàng hóa ngay sau khi nộp thuế.

1.2.2. Đối với cơ quan quản lý

- Tiết kiệm nhân lực, đảm bảo an toàn trong công tác qun lý, đơn giản quy trình thu nộp thuế.

- Đảm bảo trừ nợ chính xác khoản nợ thuế kịp thời ngay sau khi người nộp thuế (bao gồm cả tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khu) nộp thuế, phí, lệ phí, xử lý thông quan/ giải phóng hàng nhanh chóng, hỗ trợ cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh khi phát sinh khoản phải nộp được thực hiện nhanh chóng, chính xác không cần phải có tài khoản tại ngân hàng phối hợp thu.

- Hạn chế tối đa phải điều chỉnh chứng từ nộp tiền còn sai sót thông tin

- Tăng mức độ hài lòng của cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư quốc tế, cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh vào Việt Nam.

1.2.3. Đối với Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

- Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán cho các khách hàng.

- Thu hút thêm khách hàng tiềm năng.

- Gia tăng kết nối của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với các cơ quan, đơn vị liên quan nhằm đơn giản hóa thủ tục và tạo điều kiện thanh toán điện tử.

1.2.4. Đối với ngân hàng thương mại

- Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán cho các khách hàng.

- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Đề án không dùng tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước về tăng cường kết nối với các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Kênh thanh toán mới hỗ trợ người nộp thuế, ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.

2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

2.1. Phạm vi áp dụng

Các khoản thuế và thu khác ngân sách nhà nước do cơ quan hải quan quản lý.

2.2. Đối tượng tham gia

- T chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tham gia thí điểm

- Ngân hàng thương mại đã phối hợp thu với Tổng cục Hải quan

- Người nộp thuế thực hiện nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

- Cơ quan hải quan có các khoản thu ngân sách nhà nước nộp qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

III. Điều kiện, tiêu chuẩn tham gia thí điểm

1. Điều kiện, tiêu chuẩn

1.1. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tham gia thí điểm

- Được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và được ngân hàng phối hợp thu với Tổng cục Hải quan đảm bảo các khoản thu nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển đến Cổng thanh toán điện tử hải quan được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và thu khác ngân sách nhà nước.

Đ đảm bảo hệ thống kết nối được với Cổng thanh toán điện t hi quan thì giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp cho Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo có ít nhất 2 dịch vụ:

+ Dịch vụ Cổng thanh toán điện tử

+ Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

- Các ngân hàng thương mại phối hợp thu với Tổng cục Hải quan có văn bản đảm bảo các khoản thu nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyn đến Cổng thanh toán điện tử hải quan được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và thu khác ngân sách nhà nước.

- Có hệ thống công ngh thông tin đáp ứng các chuẩn thông điệp đ kết nối với hệ thống hải quan, ngân hàng thương mại phối hợp thu.

1.2. Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã phối hợp thu với Tổng cục Hải quan, đã triển khai nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 có văn bản gửi Tổng cục Hải quan và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc đảm bảo các khoản nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế thực hiện qua ứng dụng của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi đến Cổng thanh toán điện tử hải quan được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Đề nghị tham gia triển khai thí điểm

Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có văn bản đề nghị Tổng cục Hải quan tham gia thí điểm và được ngân hàng thương mại phối hợp thu với Tổng cục Hải quan có văn bản đảm bảo thông tin thu ngân sách nhà nước do Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được chuyn đến Cng thanh toán điện tử hải quan được ngân hàng đảm bảo hạch toán thu ngân sách nhà nước theo quy định.

IV. Thu ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

1. Quy trình thu nộp qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Phụ lục I ban hành kèm theo

2. Chuẩn thông điệp trao đổi thông tin thu nộp qua tổ chức cung ng dịch vụ trung gian thanh toán

Phụ lục II ban hành kèm theo

3. Các bên khi thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

3.1. Cơ quan hải quan

- Phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đ triển khai thu nộp ngân sách nhà nước đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thông điệp trao đi thông tin với các bên tham gia thu nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

3.2. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

- Chuẩn bị hệ thống công nghệ thông tin hoặc ứng dụng đáp ứng kết nối với hệ thống hải quan theo chuẩn thông điệp.

- Hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình nộp ngân sách nhà nước các khoản thu do cơ quan hải quan quản lý.

- Cung cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp thuế khi thực hiện nộp ngân sách nhà nước qua trung gian thanh toán (bảng kê/giấy nộp tiền).

3.3. Ngân hàng thương mại phối hợp thu

- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin: theo bộ chuẩn thông điệp của cơ quan hải quan, kết nối với Cổng thanh toán điện tử hải quan, trung gian thanh toán.

- H trợ người nộp thuế thực hiện nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đối chiếu, tra soát các khoản nộp qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyn đến Cổng thanh toán điện tử hải quan.

3.4. Người nộp thuế

Người nộp thuế thực hiện nộp ngân sách nhà nước các khoản phải nộp do cơ quan hải quan quản lý vào các ứng dụng của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp để thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

3.5. Kho bạc Nhà nước

- Chuyn kịp thời bng kê Giấy nộp tiền cho cơ quan hải quan.

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan hải quan, ngân hàng tra soát thông tin nộp ngân sách nhà nước.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian thực hiện Đề án:

Từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023.

2. Các hoạt động triển khai đề án

2.1. Giai đoạn chuẩn bị

- Kết quả 1: Đề án về việc thí điểm nộp thuế điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được phê duyệt

Thời gian thực hiện: Tháng 01/2023

- Các hoạt động:

+ Gửi văn bản và tổ chức họp với các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ngân hàng có văn bản bảo lãnh khoản thu nộp qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về quy trình thu nộp ngân sách nhà nước, chuẩn thông điệp trao đi thông tin giữa các bên.

+ Tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia và hoàn thiện đề án trình Tổng cục ban hành.

- Kết quả 2: Trình phê duyệt đề án.

2.2. Các đơn vị chuẩn bị hệ thống triển khai đề án

2.2.1. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Đ triển khai thí điểm thu nộp ngân sách nhà nước, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện một số công tác:

- Tìm hiểu công nghệ, quy trình nghiệp vụ của hải quan và chuẩn thông điệp trao đổi, quy trình thu nộp ban hành kèm theo Đề án này.

- Triển khai kết nối mạng, lp đặt máy chủ.

- Thử nghiệm kết nối kỹ thuật hệ thống của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với Cng thanh toán điện tử hải quan.

- Phối hợp với ngân hàng thương mại bo lãnh khoản thu nộp để thực hiện chuyển ngay thông tin thu ngân sách nhà nước đến Cổng thanh toán điện t hải quan trong quá trình triển khai thí điểm, đảm bảo các khoản thu nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

2.2.2. Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã có công văn gửi Tổng cục Hải quan về việc đảm bảo thông tin thu nộp ngân sách nhà nước do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển đến Cng thanh toán điện tử hi quan (sau đây viết tắt là Ngân hàng bảo lãnh -TGTT).

- Bổ sung thông điệp trao đổi thu nộp chuyn đến Cổng thanh toán điện tử hải quan để nhận diện thông tin thu do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyn đến.

- Phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đ thực hiện chuyển ngay thông tin thu ngân sách nhà nước đến Cổng thanh toán điện tử hải quan khi nhận được thông tin do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyn đến và đảm bảo các khoản thu nộp được chuyển nộp vào tài khoản thu ngân sách của Kho bạc Nhà nước mở tại các ngân hàng ủy nhiệm thu theo quy định.

2.2.3. Tổng cục Hải quan nâng cp Cổng thanh toán điện tử hải quan

- Bổ sung các chức năng trên Cổng thanh toán điện tử hải quan: tra cứu trạng thái chứng từ đã nộp tiền, tra cứu thông báo, phản hồi lại người nộp thuế qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Đối soát chứng từ do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi và do ngân hàng gửi đến Cổng thanh toán điện tử hải quan đ kịp thời xử lý các thông tin trong thời gian triển khai thí điểm.

- Phối hợp với các đơn vị đ kết nối hệ thống, hỗ trợ xử lý vướng mắc kịp thời trong quá trình triển khai thí điểm đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế theo quy định.

2.3. Triển khai thí điểm thu nộp ngân sách

- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán kết nối với hệ thống Cổng thanh toán điện tử hải quan.

- Thực hiện trên môi trường thử nghiệm của hệ thống các bên tham gia thí điểm.

- Triển khai thí điểm thu nộp ngân sách nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Các đơn vị cử cán bộ nghiệp vụ, cán bộ công nghệ thông tin để hỗ trợ xử lý vướng mắc, hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình triển khai thí điểm thu nộp ngân sách nhà nước qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; tổng hợp các vướng mc phát sinh, đánh giá kết quả thực hiện đ sửa đổi, bổ sung các bước trong nội dung quy trình thu nộp và chuẩn thông điệp trao đổi thông tin với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

3. Kinh phí triển khai

Kinh phí triển khai thực hiện theo quy định hiện hành của các đơn vị./.

PHỤ LỤC I

QUY TRÌNH THU THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
(Ban hành kèm Quyết định số 101/TCHQ-TXNK ngày 18/01/2023 ca Tng cục trưởng Tng cục Hải quan)

2. Mô tả quy trình

Bước 1: Lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước trên hệ thống hoặc ứng dụng của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Người nộp thuế đăng nhập vào hệ thống hoặc ứng dụng của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cập nhật thông tin người nộp thuế để truy vấn thông tin các khoản phải nộp tiền (chi tiết theo người nộp, mã hải quan, mã Kho bạc Nhà nước nơi cơ hi quan m tài khoản, mã ngân hàng trích nợ, số tiền chi tiết theo từng sắc thuế, mục lục ngân sách nhà nước... và một số chỉ tiêu khác liên quan đến hệ thống).

Người nộp thuế kim tra các thông tin phải nộp: được phép lựa chọn số tiền sẽ nộp, phương tiện thanh toán (thẻ/tài khoản/QR/Ví điện tử...) trên hệ thống của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và tiếp tục Bước 2.

Bước 2: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi và phản hồi thông tin nộp ngân sách nhà nước đến hệ thống hải quan.

Hệ thống tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi thông điệp tra cứu đến hệ thống hải quan

* Trường hợp thông tin tra cứu hợp lệ

Sau khi hệ thống thông tin của Tổng cục Hi quan phản hồi tới tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thông tin nợ các khoản khác của hồ sơ, nếu phù hợp thì tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện thanh toán thông qua các phương tiện thanh toán (thẻ/tài khoản/QR/Ví điện t...) theo đề nghị của người nộp thuế hoặc gửi thông điệp đến ngân hàng nơi người nộp thuế có tài khoản thanh toán để thực hiện trích tiền theo đề nghị của người nộp thuế. Sau khi tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện trích tiền của người nộp thuế thành công và chuyển đến ngân hàng bảo lãnh - TGTT thì chuyn sang Bước 3.

* Trường hợp có sai lệch thì xử lý:

- Sai số tiền, tên người nộp thuế, địa chỉ: thông tin cho người nộp thuế và đề nghị sửa đổi, nhập lại thông tin người nộp thuế kê khai phù hợp với d liệu của Cổng thanh toán điện tử hải quan.

- Trường hợp người nộp thuế kê khai số tiền thấp hơn hoặc cao hơn số tiền trong cơ sở d liệu của Cổng thanh toán điện tử hải quan thì người nộp thuế xem xét cập nhật lại số tiền phải nộp.

Bước 3: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển thông tin nộp tiền đến ngân hàng bảo lãnh - TGTT.

- Nếu chữ ký số của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phù hợp và ngân hàng bảo lãnh - TGTT chấp nhận lệnh nộp ngân sách nhà nước theo đúng lệnh thanh toán người nộp thuế đã lập giấy nộp tiền/Bảng kê trên hệ thống của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thì thực hiện trích chuyển tiền theo lệnh thanh toán và thực hiện tiếp theo Bước 4.

- Trường hợp, ch ký số của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phù hợp hoặc không thực hiện được do số dư không đảm bảo, hoặc ngân hàng bảo lãnh - TGTT không chấp nhận lệnh thanh toán, ngân hàng bảo lãnh - TGTT có thông báo tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để chuyn đến người nộp thuế biết và sửa đổi các thông tin phù hợp.

Bước 4: Ngân hàng bảo lãnh - TGTT phản hồi thông tin đến Cổng thanh toán điện tử hải quan, Kho bạc Nhà nước, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Ngay khi ngân hàng bảo lãnh - TGTT nhận thông tin thanh toán do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển đến có gn ch ký số của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, chuyn ngay thông tin đến Cng thanh toán điện tử hải quan (4a).

- Trường hợp thông điệp nộp tiền vào thời điểm trước giờ dừng giao dịch (COT), ngân hàng bo lãnh - TGTT thực hiện theo thông tin nộp tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước đặt tại ngân hàng ủy nhiệm thu hoặc qua kênh thanh toán của Ngân hàng Nhà nước, đồng thời phản hồi thông tin nộp tiền cho tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (4b).

- Trường hợp thông điệp nộp tiền vào thời điểm sau giờ dừng giao dịch (COT), ngân hàng bảo lãnh - TGTT thực hiện theo thông tin nộp tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chuyển nộp ngân sách nhà nước vào đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo (trừ ngày làm việc cuối cùng của năm), đồng thời chuyển ngay tiền và thông tin nộp tiền vào tài khoản thu của Kho bạc Nhà nước. Đối với ngày làm việc cuối cùng của năm phải phối hợp ngân hàng ủy nhiệm thu để hạch toán và truyền chứng từ ngay trong ngày làm việc cuối cùng của năm (4b).

+ Ngân hàng bảo lãnh - TGTT phản hồi thông tin kết quả thực chuyển nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước đến tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (4c).

Việc truyền thông điệp về chứng từ liên quan đến thu ngân sách nhà nước được thực hiện online với cơ quan hải quan và phải đảm bảo đồng bộ, đầy đủ toàn vẹn d liệu hạch toán tại các bên liên quan đến chứng từ thanh toán.

Bước 5: Trừ nợ, thông quan/giải phóng hàng hóa:

Sau khi nhận được thông điệp do ngân hàng bảo lãnh - TGTT gửi đến Cổng thanh toán điện tử hải quan, hệ thống của hải quan tự động kiểm tra thông tin giấy nộp tiền, số tiền thuế đã nộp do ngân hàng bảo lãnh - TGTT chuyn đến với thông điệp do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi, nếu phù hợp hệ thống xử lý ngay và thực hiện trừ nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Bước 6: Cuối giờ làm việc hoặc đầu giờ sáng ngày làm việc tiếp theo, Kho bạc Nhà nước gửi bảng kê gắn chữ ký số giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho cơ quan thu qua Trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính; cơ quan hải quan căn cứ bảng kê gn ch ký số cập nhật vào hệ thống kế toán tập trung, hạch toán thu với ngân sách.


PHỤ LỤC II

THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN, TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN, NGÂN HÀNG PHỐI HỢP THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-TCHQ ngày 18/01/2023 ca Tng cục trưởng Tng cục Hi quan)

THÔNG ĐIỆP TRA CỨU DANH SÁCH TỜ KHAI NỢ THUẾ

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

VIII

THÔNG ĐIỆP TRA CỨU DANH SÁCH TỜ KHAI NỢ THUẾ

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông đip tra cứu danh sách tờ khai nợ thuế

- Chiều bn tin: ng dụng TGTT - Hệ thống Hi quan

- Thông điệp hỏi : Message Type - 351

- Thông điệp trả lời : Message Type - 258

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bn ca ng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

x

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Sender_Name

1-1

x

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Message_Version

x

1-1

String

x

an.. 10

Phiên bn thông điệp do cơ quan Hải quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông điệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

Số tham chiếu ca giao dịch

Request_ID

1-1

String

x

an..40

Số tham chiếu ca giao dịch hỏi

Null

Data

1-1

String

x

None

D liệu được mã hóa AES sau khi đã chuyển nội dung JSON sang Base64

Ma_DV

1-1

String

x

n..14

Mã đơn vị XNK

So_TK

1-1

String

An..15

Số tờ khai hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định phạt chậm nộp thuế

Nam_DK

1-1

Number

n4

Năm đăng ký của tờ khai

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký số

SignApp

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Chữ ký s trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI TRA CỨU DANH SÁCH TỜ KHAI NỢ THUẾ

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

VI

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI TRA CỨU DANH SÁCH TỜ KHAI NỢ THUẾ

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp trả lời tra cứu danh sách tờ khai nợ thuế

- Chiều bn tin: Hệ thống Hải quan - ng dụng TGTT

- Thông diệp hỏi : Message Type =351

- Thông điệp trả lời : Message Type = 258

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bản thông điệp do cơ quan Hải quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông điệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch hỏi

Data

1-1

String

x

None

DS_TK

1-n

String

x

None

Danh sách thông tin chi tiết của các UID

Ma_HQ

1-1

String

x

an..6

Mã đơn vị hải quan nơi m tờ khai

Ten_HQ

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị hi quan nơi m tờ khai

So_TK

1-1

String

x

An..15

Số tờ khai hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định phạt chm nộp thuế

Nam_DK

1-1

Number

x

n4

Năm đăng ký của tờ khai

Ngay_DK

1-1

String

x

An10

Ngày đăng ký tờ khai (YYYY-MM- DD)

Ma_LH

1-1

String

x

an..5

Mã loại hình xuất nhập khẩu

Ten_LH

1-1

String

x

un..255

Tên loại hình xuất nhập khu

Ten_LHVT

1-1

String

x

un..255

Tên loại hình xuất nhập khẩu viết tắt

SoTien_TO

1-1

Number

n20,4

Tổng số tiền dư nợ hiện tại

Error

1-1

String

x

None

Error_Message

1-1

String

x

un..255

Nội dung thông báo lỗi

Error_Number

1-1

Number

x

n..5

Mã li

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

Sign

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Chữ ký số trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

THÔNG ĐIỆP TRA CỨU THÔNG TIN CHI TIẾT TỜ KHAI

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

IV

THÔNG ĐIỆP TRA CỨU THÔNG TIN CHI TIẾT TỜ KHAI

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp tra cứu thông tin chi tiết ca tờ khai

- Chiều bản tin: ng dụng TGTT - Hệ thống Hải quan

- Thông điệp hỏi : Message Type = 154

- Thông điệp trả lời : Message Type = 254

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Mã s thuế TGTT

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Tên TGTT

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bn thông điệp do cơ quan Hi quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông diệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

an..40

S tham chiếu của giao dịch hỏi

Null

Data

1-1

String

x

None

Ma_DV

1-1

String

x

n..14

Mã đơn vị XNK

UID

1-1

String

An..30

UID

So_TK

1-1

String

An..15

Số tờ khai hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định phạt chậm nộp thuế

Nam_DK

1-1

Number

n4

Năm đăng ký của tờ khai

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

SignApp

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Ch ký số trên thông điệp của ứng dụng khai báo Hải quan

Key_lnfo

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư số

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI TRA CỨU THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA T KHAI

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

VI

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI TRA CỨU THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA T KHAI

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp trả lời tra cứu thông tin chi tiết của tờ khai

- Chiều bản tin: Hệ thống Hải quan - ng dụng TGTT

- Thông điệp hỏi : Message Type = 154

- Thông điệp tr lời : Message Type = 254

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bản thông điệp do cơ quan Hải quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông điệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an 19

Npy tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

x

an..40

Số tham chiếu của giao dịch hỏi

Data

1-1

String

x

None

DS_UID

1-n

String

x

None

Danh sách thông tin chi tiết ca các UID

UID

1-1

String

x

An..30

UID

Ngay_Tao

1-1

String

x

An..19

Ngày tạo UID (YYYY-MM-DD HH:mm:ss)

So_TK

1-1

String

x

An..15

Số tờ khai hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định phạt chậm nộp thuế

Nam_DK

1-1

Number

x

n4

Năm đăng ký của tờ khai

Ngay_DK

1-1

String

x

An10

Ngày đăng ký tờ khai (YYYY-MM- DD)

Loai_Thue

1-1

String

x

un..255

Tên nhóm loại thuế (Thuế xuất nhập khẩu ...)

TTNo

1-1

Number

x

n1

Trạng thái nợ

Ten_TTN

1-1

String

x

un..50

Tên trạng thái nợ

Ma_Cuc

1-1

String

x

an2

Mã Cục Hải quan

Ten_Cuc

1-1

String

x

un..50

Tên Cục Hải quan

Ma_HQ_PH

1-1

String

x

an..6

Mã đơn vị hi quan phát hành chứng từ

Ten_HQ_PH

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị hải quan phát hành chứng từ

Ma_HQ_CQT

1-1

String

x

An7

Mã quan hệ ngân sách của đơn vị hi quan phát hành chứng từ

Ma_DV

1-1

String

x

n..14

Mã đơn vị xuất nhập khẩu

Ten_DV

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị xuất nhập khu

Ma_Chuong

1-1

Number

x

n3

Mã chương ngân sách ca đơn vị XNK

Ma_HQ

1-1

String

x

an..6

Mã đơn vị hi quan nơi mở tờ khai

Ten_HQ

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị hải quan nơi m tờ khai

Ma_LH

1-1

String

x

an..5

Mã loại hình xuất nhập khu

Ten_LH

1-1

String

x

un..255

Tên loại hình xuất nhập khẩu

Ma_NTK

1-1

Number

x

n1

Mã nhóm tài khoản

Ten_NTK

1-1

String

x

un..50

Tên nhóm tài khoản

Ma_LT

1-1

Number

x

n3

Mã loại tiền

Ma_HTVCHH

1-1

Number

x

n1

Mã hình thức vận chuyn hàng hóa

Ten_HTVCHH

1-1

String

x

un..50

Tên hình thức vận chuyển hàng hóa

Ma_KB

1-1

String

x

an4

Mã kho bạc nơi hải quan m tài khoản

Ten_KB

1-1

String

x

un..255

Tên kho bạc nơi hi quan mở tài khoản

TKKB

1-1

String

x

an.. 15

Tài khoản kho bạc

TTNo_CT

1-1

Number

x

n2

Trạng thái nợ chi tiết

Ten_TTN_VT

1-1

String

x

un..50

Tên trạng thái nợ viết tt

Ma_NH_PH

1-1

String

x

an11

Mã Ngân hàng phát hành chứng từ

Ten_NH_PH

1-1

String

x

un..255

Tên Ngân hàng phát hành chứng từ

Ma_NH_TH

1-1

String

an11

Mã Ngân hàng thụ hưng

Ten_NH_TH

1-1

String

un..255

Tên Ngân hàng thụ hưởng

KyHieu_CT

1-1

String

An.. 10

Ký hiệu chứng từ

So_CT

1-1

String

An..10

S chứng từ

Ngay_BN

1-1

String

An10

Ngày báo nợ (YYYY-MM-DD)

Ngay_BC

1-1

String

An10

Ngày báo có (YYYY-MM-DD)

Ngay_CT

1-1

String

An10

Ngày chứng từ (YYYY-MM-DD)

Ma_NT

1-1

String

A3

Mã ngoại tệ

Ty_Gia

1-1

Number

n20,4

T giá

SoTien_TO

1-1

Number

n20,4

Tổng số tiền

DS_STHUE

1-n

String

x

None

Danh sách các sc thuế

LoaiThue

1-1

String

x

A2

Loại thuế

Khoan

1-1

String

x

an3

Khoản ngân sách

TieuMuc

1-1

Number

x

n4

Tiểu mục ngân sách

DuNo

1-1

Number

x

n..20,4

Dư nợ trên sc thuế

Trang_Thai

1-1

Number

n1

Trạng thái xử lý của UID

Error

1-1

String

x

None

Error_Message

1-1

String

x

un..255

Nội dung thông báo li

Error_Number

1-1

Number

x

n..5

Mã li

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

Sign

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Ch ký s trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

THÔNG ĐIỆP TẠO YÊU CẦU THANH TOÁN

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

II

THÔNG ĐIỆP TẠO YÊU CẦU THANH TOÁN

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp tạo yêu cầu thanh toán

- Chiều bn tin: ng dụng TGTT- H thống Hải quan

- Thông điệp hỏi : Message Type = 257

- Thông điệp trả lời : Message Type = 259

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin (Mã số thuế)

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bản thông điệp do cơ quan Hải quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông điệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

x

an..40

Số tham chiếu của giao dịch hỏi (là bên hi nên đế trng )

Data

1-1

String

x

None

TT_DVTT

1-1

String

x

None

Thông tin đơn vị chấp nhận thanh toán

Ma_TGTT

1-1

String

x

an..8

Mã trung gian thanh toán(mã s thuế)

Ma_NH

1-1

String

x

an..8

Mã ngân hàng(mã CITAD của ngân hàng)

DS_UID

1-n

String

x

None

Danh sách thông tin chi tiết ca các UID

UID

1-1

String

x

An..30

UID

Ngay_Tao

1-1

String

x

An..19

Ngày tạo UID (YYYY-MM-DD HH:mm:ss)

So_TK

1-1

String

x

An..15

Số tờ khai hoặc quyết định xử phạt vi

Nam_DK

1-1

Number

x

n4

Năm đăng ký của tờ khai

Ngay_DK

1-1

String

x

An10

Ngày đăng ký tờ khai (YYYY-MM- DD)

Loai_Thue

1-1

String

x

un..255

Tên nhóm loại thuế (Thuế xuất nhập khẩu ...)

TTNo

1-1

Number

x

n1

Trạng thái nợ

Ten_TTN

1-1

String

x

un..50

Tên trạng thái nợ

Ma_Cuc

1-1

String

x

an2

Mã Cục Hải quan

Ten_Cuc

1-1

String

x

un..50

Tên Cục Hải quan

Ma_HQ_PH

1-1

String

x

an..6

Mã đơn vị hi quan phát hành chứng từ

Ten_HQ_PH

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị hải quan phát hành chứng từ

Ma_HQ_CQT

1-1

String

x

An7

Mã quan hệ ngân sách của đơn vị hi quan phát hành chứng từ

Ma_DV

1-1

String

x

n..14

Mã đơn vị xuất nhập khẩu

Ten_DV

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị xuất nhập khu

Ma_Chuong

1-1

Number

x

n3

Mã chương ngân sách ca đơn vị XNK

Ma_HQ

1-1

String

x

an..6

Mã đơn vị hi quan nơi mở tờ khai

Ten_HQ

1-1

String

x

un..255

Tên đơn vị hải quan nơi m tờ khai

Ma_LH

1-1

String

x

an..5

Mã loại hình xuất nhập khu

Ten_LH

1-1

String

x

un..255

Tên loại hình xuất nhập khẩu

Ma_NTK

1-1

Number

x

n1

Mã nhóm tài khoản

Ten_NTK

1-1

String

x

un..50

Tên nhóm tài khoản

Ma_LT

1-1

Number

x

n3

Mã loại tiền

Ma_HTVCHH

1-1

Number

x

n1

Mã hình thức vận chuyn hàng hóa

Ten_HTVCHH

1-1

String

x

un..50

Tên hình thức vận chuyển hàng hóa

Ma_KB

1-1

String

x

an4

Mã kho bạc nơi hải quan m tài khoản

Ten_KB

1-1

String

x

un..255

Tên kho bạc nơi hi quan mở tài khoản

TKKB

1-1

String

x

an.. 15

Tài khoản kho bạc

TTNo_CT

1-1

Number

x

n2

Trạng thái nợ chi tiết

Ten_TTN_VT

1-1

String

x

un..50

Tên trạng thái nợ viết tt

Ma_NH_PH

1-1

String

x

an11

Mã Ngân hàng phát hành chứng từ

Ten_NH_PH

1-1

String

x

un..255

Tên Ngân hàng phát hành chứng từ

Ma_NH_TH

1-1

String

an11

Mã Ngân hàng thụ hưng

Ten_NH_TH

1-1

String

un..255

Tên Ngân hàng thụ hưởng

KyHieu_CT

1-1

String

An.. 10

Ký hiệu chứng từ

So_CT

1-1

String

An..10

S chứng từ

Ngay_BN

1-1

String

An10

Ngày báo nợ (YYYY-MM-DD)

Ngay_BC

1-1

String

An10

Ngày báo có (YYYY-MM-DD)

Ngay_CT

1-1

String

An10

Ngày chứng từ (YYYY-MM-DD)

Ma_NT

1-1

String

A3

Mã ngoại tệ

Ty_Gia

1-1

Number

n20,4

T giá

SoTien_TO

1-1

Number

n20,4

Tổng số tiền

DS_STHUE

1-n

String

x

None

Danh sách các sc thuế

LoaiThue

1-1

String

x

A2

Loại thuế

Khoan

1-1

String

x

an3

Khoản ngân sách

TieuMuc

1-1

Number

x

n4

Tiểu mục ngân sách

DuNo

1-1

Number

x

n..20,4

Dư nợ trên sắc thuế

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

SignApp

1-1

String

x

None

Ch ký số ứng dụng khai báo Hải quan

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Ch ký s trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI TẠO YÊU CẦU THANH TOÁN CHO ỨNG DỤNG KHAI HẢI QUAN

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

II

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI TẠO YÊU CẦU THANH TOÁN CHO ỨNG DỤNG KHAI HẢI QUAN

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp trả lời tạo yêu cầu thanh toán cho ứng dụng của TGTT

- Chiều bản tin: Hệ thống Hải quan - ng dụng TGTT

- Thông diệp hỏi : Message Type = 257

- Thông điệp trả lời : Message Type = 259

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bản thông điệp do cơ quan Hải quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông điệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

x

an..40

Số tham chiếu của giao dịch hỏi

Error

1-1

String

x

None

Error_Message

1-1

String

x

un..255

Nội dung thông báo li

Error_Number

1-1

Number

x

n..5

Mã li

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

Sign

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Ch ký s trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

II

THÔNG ĐIỆP YÊU CẦU XỬ LÝ CHO TỜ KHAI

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp yêu cầu xử lý cho tờ khai

- Chiều bn tin: TGTT - Hệ thống Hải quan

- Thông điệp hỏi : Message Type = 152

- Thông điệp trả lời : Message Type = 252

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Mã s thuế TGTT

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Tên TGTT

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bn thông điệp do cơ quan Hi quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông diệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

an..40

S tham chiếu của giao dịch hỏi

Data

1-1

String

x

None

Dữ liệu được mã hóa AES sau khi đã chuyển nội dung JSON sang Base64

UID

1-1

String

x

An..30

UID

Ma_NH_PH

1-1

String

x

an11

Mã Ngân hàng phát hành chứng từ

Ten_NH_PH

1-1

String

x

un..255

Tên Ngân hàng phát hành chứng từ

Ma_NH_TH

1-1

String

x

an11

Mã Ngân hàng thụ hưng

Ten_NH_TH

1-1

String

x

un..255

Tên Ngân hàng thụ hưởng

KyHieu_CT

1-1

String

x

An.. 10

Ký hiệu chứng từ

So_CT

1-1

String

x

An..10

S chứng từ

Ngay_BN

1-1

String

x

An10

Ngày báo nợ (YYYY-MM-DD)

Ngay_BC

1-1

String

x

An10

Ngày báo có (YYYY-MM-DD)

Ngay_CT

1-1

String

x

An10

Ngày chứng từ (YYYY-MM-DD)

Ma_NT

1-1

String

x

A3

Mã ngoại tệ

Ty_Gia

1-1

Number

x

n20,4

T giá

SoTien_TO

1-1

Number

x

n20,4

Tổng số tiền

ThoiGian_DG

1-1

String

x

an19

Thời gian yêu cầu hạch toán(YYYY- MM-DD HH:mm:ss)

Message301

1-1

String

x

Nội dung bản tin 301 (Xml)

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

Sign

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Ch ký s trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI YÊU CẦU XỬ LÝ CHO TỜ KHAI

STT

THẺ JSON

Lặp lại

Kiểu d liệu

Bắt buộc

Mô t d liệu

Mô t

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

II

THÔNG ĐIỆP TRẢ LỜI YÊU CẦU XỬ LÝ CHO TỜ KHAI

Mô t thông điệp:

- Chức năng thông điệp: Thông điệp trả lời yêu cầu xử lý cho tờ khai

- Chiều bản tin: Hệ thống Hải quan - TGTT

- Thông điệp hỏi : Message Type = 152

- Thông điệp trả lời : Message Type = 252

Header

1-1

String

x

None

Application_Name

1-1

String

x

un..50

Tên ứng dụng gửi thông tin

Application_Version

1-1

String

x

an..5

Phiên bản của ứng dụng gửi thông tin

Sender_Code

1-1

String

x

an..11

Mã của người gửi thông tin

Sender_Name

1-1

String

x

un..255

Tên của người gửi thông tin

Message_Version

1-1

String

x

an..10

Phiên bản thông điệp do cơ quan Hải quan ban hành

Message_Type

1-1

Number

x

n..6

Loại thông điệp

Message_Name

1-1

String

x

un..255

Tên thông điệp

Transaction_Date

1-1

DateTime

x

an19

Ngày tạo giao dịch

YYYY-MM-DDThh:mm:ss

Transaction_ID

1-1

String

x

an..40

S tham chiếu của giao dịch

Request_ID

1-1

String

x

an..40

Số tham chiếu của giao dịch hỏi

Data

1-1

String

x

None

Dữ liệu được mã hóa AES sau khi đã chuyển nội dung JSON sang Base64

MessageResp301

1-1

String

x

un..xx

Bản tin phản hồi của bản tin 301(Xml)

Error

1-1

String

x

None

Error_Message

1-1

String

x

un..255

Nội dung thông báo li

Error_Number

1-1

Number

x

n..5

Mã li

Signature

1-1

String

x

None

Thông tin ký s

Sign

1-1

String

x

None

Signature_Value

1-1

String

x

un..500

Ch ký s trên thông điệp

Key_Info

1-1

String

x

an..4000

Chứng thư s

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 101/QD-TCHQ

Hanoi, January 18, 2023

 

DECISION

ON APPROVAL FOR THE PROJECT ON “PILOT E-TAX PAYMENT ON EXPORTED GOODS AND IMPORTED GOODS THROUGH INTERMEDIARY PAYMENT SERVICE PROVIDERS”

THE DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government's Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on non-cash payments;

Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on elaboration of the Law on Tax Administration;

Pursuant to the Government's Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures in the field of State Treasury;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 1813/QD-TTg dated October 28, 2021 on the approval of the Project on development of non-cash payment in Vietnam for the period of 2021 - 2025;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Circular No. 184/2015/TT-BTC dated November 17, 2015 of the Minister of Finance stipulating procedures for tax declaration, customs guarantee, collection and payment of taxes and late payment interests, fines and money fees, charges and other revenues, for exported, imported, transited goods and means of exit, entry and transit;

Pursuant to Circular No. 72/2021/TT-BTC dated August 17, 2021 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 328/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 of the Ministry of Finance on guidelines for the collection and return of state budget revenues through the State Treasury;

At the request of the Director of the Customs Duty Department, the Director of the Customs Statistics and Information Technology Department,

HEREBY DECIDES

Article 1. Approve the Project on “pilot e-tax payment on exported goods and imported goods through intermediary payment service providers” (hereinafter referred to as intermediary PSPs).

Article 2. Assign the Customs Duty Department and the Customs Statistics and Information Technology Department to assume the prime responsibility for implementing the Project. The implementation of the Project must ensure efficiency, obligations and interests of the parties involved in the process of state budget collection and payment.

Article 3. This Decision shall enter into force upon signing. The Chief of the Office of the General Department, the Director of the Customs Duty Department, the Director of the Customs Statistics and Information Technology Department, the heads of the units affiliated to the General Department of Customs shall implement this Decision./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PROJECT

PILOT E-TAX PAYMENT ON EXPORTED GOODS AND IMPORTED GOODS THROUGH INTERMEDIARY PAYMENT SERVICE PROVIDERS”
(Issued together with Decision No. 101/QD-TCHQ dated January 18, 2023 of the General Director of Customs)

I. Necessity and basis for development of the Project

1. Necessity

The implementation of Decision No. 2545/QD-TTg dated December 30, 2016 of the Prime Minister on approval for the Project to develop non-cash payment in Vietnam for the period 2016 - 2020 has improved access to the banking services in the economy, contributing to the implementation of the national financial inclusion strategy; enhance the transparency of the economy, expand the accessibility and use of banking and financial services to all people. Thus, it can be seen that promoting electronic payments towards a cashless society is an inevitable development trend in the context of the industrial revolution 4.0, creating a dual impact of both promoting economic growth and supporting the implementation of a financial inclusion strategy through universalization of banking and financial services.

In recent years, the application of information technology plays an important role in electronic tax collection and payment and reforming administrative procedures on tax collection and payment. The Customs sector has coordinated with commercial banks to implement the Project of e-Tax payment and customs clearance 24/7, and transfer it to enterprises that ask the Customs sector to collect taxes. Allow taxpayers to make tax payment statements and payment slips on the electronic system anytime, anywhere, and any means connected to the internet. The electronic data processing system helps custom authorities reduce the number of paper documents, reduce the time to carry out procedures and facilitate businesses in the process of carrying out customs procedures. Up to now, the rate of import-export enterprises paying tax electronically through banks has reached 99% with the total revenue collected through the customs e-payment gateway.

However, there is still a small amount of taxes on income from individuals and households, when participating in export and import activities, which is paid in cash or some entities pay taxes in cash at banks that have not yet used modern payment means.

Develop and improve convenience for taxpayers, bring people and businesses a lot of experiences when using accounts opened at banks and intermediary PSPs to pay taxes, fees and charges online on imported and exported goods; and also increase the habit of non-cash payment and electronic payment;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Payment through intermediary PSPs is a trend in the payment market. The diversification of methods of payment of taxes and other amounts payable on exported and imported goods contributes to reduce time and costs for enterprises, economic organizations, household businesses and individual businesses and increase customer satisfaction, increase national competitiveness.

Therefore, the development of the Project on “pilot e-tax payment on exported goods and imported goods through intermediary payment service providers” is necessary.

2. Legal foundation for project implementation

- The Law on Tax Administration dated June 13, 2019.

- The Government's Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on non-cash payments.

- The Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on elaboration of the Law on Tax Administration.

- The Government's Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures in the field of State Treasury.

- The Prime Minister's Decision No. 1813/QD-TTg dated October 28, 2021 on the approval of the Project on development of non-cash payment in Vietnam for the period of 2021 - 2025.

- The Circular No. 39/2014/TT-NHNN dated December 11, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidelines for payment intermediary services; Circular No. 30/2016/TT-NHNN dated October 14, 2016 on amendments to Circular No. 39/2014/TT-NHNN; Circular No. 23/2019/TT-NHNN dated November 22, 2019 on amendments to Circular No. 39/2014/TT-NHNN.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The Circular No. 72/2021/TT-BTC dated August 17, 2021 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 328/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 of the Ministry of Finance on guidelines for the collection and return of state budget revenues through the State Treasury.

II. Objectives, scope, participants

1. Objectives

1.1. General objectives

- Pilot e-Tax payment for exported and imported goods through intermediary PSPs to develop and improve convenience for taxpayers, the people and businesses when making payments to the state budget.

- Strengthen the connection between the customs e-payment gateway and intermediary PSPs.

- Diversify e-Tax payment methods to meet the requirements of the Project on development of non-cash payments in Vietnam in the period of 2021 - 2025, reducing tax payment time, contributing to shorten the time to complete customs procedures for imported and exported goods.

1.2. Specific objectives

1.2.1. As for taxpayers

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Taxpayers actively make payments at any place with internet, anytime, anywhere, any means.

- Make payments into the state budget regardless of time and location such as the State Treasury, credit institutions.

- Avoid making erroneous entries when preparing payment slips into the state budget, create data in consistence with the original customs data, ensure accurate debt deduction, and ensure customs clearance of goods as soon as possible after tax payment.

1.2.2. As for regulatory bodies

- Save human resources, ensure safety in management, simplify the tax collection and payment process.

- Ensure accurate deduction of tax debts in a timely manner as soon as taxpayers (including organizations and individuals involved in export and import) pay taxes, fees, charges; do customs clearance/release of goods, support individuals on exit and entry with arising payables to make payments quickly and accurately without having to have an account at a coordinating bank.

- Minimize circumstances that require adjustments of payment documents with incorrect information

- Increase the level of satisfaction of the business community, international investors and individuals when exiting and entering Vietnam.

1.2.3. As for the intermediary PSP

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Attract more potential customers.

- Increase the connection of intermediary PSPs with relevant agencies and units in order to simplify procedures and facilitate electronic payments.

1.2.4. As for commercial banks

- Develop and improve the quality of payment services for customers.

- Accelerate the implementation of the State Bank's non-cash scheme on strengthening connections with intermediary PSPs.

- Provide new payment channels to support taxpayers, commercial banks and intermediary PSPs in providing services to taxpayers.

2. Scope and regulated entities

2.1. Scope

Taxes and non-state budget revenues shall be managed by the customs authorities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Intermediary PSPs participating in the pilot

- Commercial banks that have coordinated in collection with the General Department of Customs

- Taxpayers who make payment to the state budget through an intermediary PSP

- Customs authorities that have state budget revenues paid through intermediary PSPs

III. Conditions and criteria for participating in the pilot

1. Conditions and criteria

1.1. Intermediary PSPs participating in the pilot

- Being granted a license to provide intermediary payment services according to Articles 15 and 16 of the Government's Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on non-cash payments and be guaranteed by commercial banks coordinated with the General Department of Customs that the revenues remitted to the state budget through the intermediary PSPs transferred to the customs e-payment portal shall be remitted to the state budget according to the regulations of the law on taxes and other state budget revenues.

In order to ensure that the system can be connected to the customs e-payment gateway, the license granted by the State Bank to an intermediary PSP must have at least 2 services:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Support service for authorized collection and payment

- Commercial banks that have coordinated with the General Department of Customs must provide a written guarantee that the revenues remitted to the state budget through the intermediary PSPs transferred to the customs e-payment portal shall be remitted to the state budget according to the regulations of the law on taxes and other state budget revenues.

- Have an information technology system that meets message standards to connect with the customs system and coordinating commercial banks.

1.2. Commercial banks

Commercial banks that have coordinated collection with the General Department of Customs, have implemented e-Tax payment and customs clearance 24/7 shall sent written guarantee to the General Department of Customs and intermediary PSPs that revenues remitted to the state budget by taxpayers through the intermediary PSPs transferred to the customs e-payment portal shall be remitted to the state budget according to the regulations of the law on taxes.

2. Request to participate in pilot implementation

The intermediary PSP shall send a written request to the General Department of Customs to participate in the pilot and be guaranteed by commercial banks coordinated with the General Department of Customs that the revenues remitted to the state budget through the intermediary PSPs transferred to the customs e-payment portal shall be remitted to the state budget as prescribed.

IV. Collection of state budget revenues through intermediary PSPs

1. Process of collection and remittance through intermediary PSPs

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Standardization of information exchange messages through intermediary PSPs

Appendix II is attached

3. The parties to collection and remittance of state budget revenues through intermediary PSPs

3.1. Customs authorities

- Coordinate with intermediary PSPs to collect and remit the state budget revenues in accordance with law.

- Build an information technology system to ensure information exchange messages with parties involved in state budget collection and remittance through intermediary PSPs.

3.2. Intermediary PSPs

- Prepare an information technology system or application to connect with the customs system according to the message standard.

- Support taxpayers in the process of paying the state budget revenues managed by customs authorities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.3. Coordinating commercial banks

- Build an information technology system according to the message standards set by the customs authority and connected with the customs electronic payment gateway, intermediary PSPs.

- Support taxpayers to make payment to the state budget through intermediary PSPs.

- Coordinate with intermediary PSPs in comparing and tracing payments made through intermediary PSPs to the customs e-payment gateway.

3.4. Taxpayers

Taxpayers shall remit to the state budget the payables managed by the customs authority through the applications provided by the intermediary PSPs to make payment to the state budget according to regulations.

3.5. State Treasury

- Promptly transfer the list of payment slips to the customs authorities.

- Closely coordinate with customs authorities and banks to check information on state budget payments.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Project implementation time:

From January 2023 to December 2023.

2. Project implementation activities

2.1. Preparation phase

- Output 1: The Project on piloting e-Tax payment for exported and imported goods through intermediary PSPs has been approved.

Implementation time: January 2023

- Activities:

+ Send documents and hold meetings with intermediary PSPs and banks that have written guarantees of revenues paid through intermediary PSPs on the process of collection and remittance to the state budget, standards for information exchange messages between the parties.

+ Receive and make explanation for the opinions of participants and complete the Project and submit it to the General Department for promulgation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.2. Related entities prepare the Project implementation system

2.2.1. Intermediary PSPs

In order to pilot state budget collection and remittance, intermediary PSPs shall perform a number of tasks:

- Acquire understanding of technology, professional process of customs and standard exchange messages, collection and remittance procedures issued with this Project.

- Initiate network connections, install servers.

- Test the connection between the customs e-payment gateway and intermediary PSPs.

- Coordinate with commercial banks to guarantee amounts receivable to immediately transfer information on state budget revenues to the customs e-payment gateway during the pilot implementation as prescribed.

2.2.2. Commercial banks

The commercial bank sends a written guarantee to the General Department of Customs that information about state budget collection and remittance transferred by the intermediary PSPs to the customs e-payment gateway (hereinafter referred to as guarantor bank).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Coordinate with intermediary PSPs to immediately transfer information about state budget revenue to the customs e-payment gateway when receiving information from the intermediary PSPs and ensure that the collected revenues are transferred and remitted to the revenue collecting account of the State Treasury opened at the collecting bank in accordance with regulations.

2.2.3. The General Department of Customs upgrades the customs e-payment gateway

- Provide following additional functions on the customs e-payment gateway: look up the status of paid documents, look up notices, respond to taxpayers through an intermediary PSP.

- Verify documents sent by the intermediary PSP and sent by the bank to the customs e-payment gateway to promptly process information during the pilot implementation.

- Coordinate with relevant units to connect the system, promptly deal with problems during the pilot implementation to ensure the interests of taxpayers according to regulations.

2.3. Pilot implementation of state budget collection and remittance

- The intermediary PSP connects to the system of customs e-payment gateway.

- Implement on the test environment of the system of pilot participants.

- Pilot state budget collection and remittance for imported and exported goods through intermediary PSPs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Funding

Funding for implementation shall comply with current regulations of the relevant entities.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 101/QĐ-TCHQ ngày 18/01/2023 phê duyệt đề án "Thí điểm nộp thuế điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán" do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.031

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.186.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!