|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
|
55/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nông Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2020/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 39/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12
NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ,
TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới
đất liền;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Quyết định số
20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 2783/TTr-UBND ngày
11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết Sửa
đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số
39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng với các nội dung như sau:
1. Khoản 4 Điều 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Cơ quan tổ chức thu phí
a) Trung tâm quản lý và khai thác dịch
vụ hạ tầng khu kinh tế thuộc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng (Cơ quan tổ
chức thu phí) thu phí theo quy định danh mục thu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết
này;
b) Nhiệm vụ cụ thể tổ chức thu phí:
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện”.
2. Khoản 6 Điều 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Kê khai, nộp phí
a) Cơ quan tổ chức thu phí định kỳ hàng
ngày phải nộp số tiền phí thu được vào Tài khoản tạm thu, tạm giữ tại Kho bạc
Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày
làm việc tiếp theo);
b) Cơ quan tổ chức thu phí thực hiện
kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định của Luật Quản
lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)”.
3. Điểm a, điểm b
khoản 7 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Quản lý, sử dụng phí
a) Số tiền phí thu được tại phụ lục
theo Nghị quyết này, Cơ quan tổ chức thu phí được để lại 50% (năm mươi phần
trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức
thu phí và bù đắp chi phí duy tu, cải tạo, nâng cấp, duy trì các công trình hạ
tầng kỹ thuật trong khu vực cửa khẩu; số còn lại 50% (năm mươi phần trăm) phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Các nội dung khác không quy định
điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng”.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020
và có hiệu thực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Ngân sách - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG,
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2020/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức thu phí
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Phương tiện chở hàng hóa tạm nhập
tái xuất, hàng hóa gửi kho ngoại quan
|
Để
lại đơn vị thu 50%; nộp ngân sách nhà nước 50%
|
1
|
Đối với xe chở hàng bằng container
loại 40 feet
|
đồng/container
|
6.500.000
|
2
|
Đối với xe chở hàng bằng container
loại 20 feet
|
đồng/container
|
5.500.000
|
3
|
Đối với các loại xe khác
|
đồng/tấn
|
200.000
|
II
|
Phương tiện chở hàng hóa quá cảnh,
chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước ngoài
|
1
|
Đối với xe chở hàng bằng container
loại 40 feet
|
đồng/container
|
6.500.000
|
2
|
Đối với xe chở hàng bằng container
loại 20 feet
|
đồng/container
|
5.500.000
|
3
|
Đối với xe chở mặt hàng xăng, dầu
|
đồng/tấn
|
70.000
|
4
|
Đối với xe chở hàng hóa khác
|
đồng/tấn
hoặc đồng/m3
|
200.000
|
5
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là
nông sản
|
|
5.1
|
Đối với xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn
trở lên; xe chở hàng bằng container loại 40 feet
|
đồng/xe
|
5.500.000
|
5.2
|
Đối với xe ô tô có trọng tải từ 10
tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container loại 20 feet
|
đồng/xe
|
4.500.000
|
5.3
|
Đối với các loại xe khác
|
đồng/tấn
|
100.000
|
III
|
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập
khẩu khác
|
|
|
1
|
Đối với xe chở hàng hóa là hàng
nông sản, gia súc sống, gia cầm có nguồn gốc (xuất xứ) tại Việt Nam xuất khẩu;
hàng hóa xuất nhập khẩu đã chịu thuế VAT, thuế xuất nhập khẩu theo quy định
|
đồng/tấn
hoặc đồng/m3
|
25.000
|
2
|
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập
khẩu khác
|
đồng/tấn
hoặc đồng/m3
|
100.000
|
IV
|
Đối với trường hợp trên cùng một
phương tiện vận tải mà có nhiều loại hình hàng hóa khác nhau ghép chung trong
cùng một container, khi nộp phí, thì căn cứ tờ khai theo quy định hiện hành,
nếu loại hình nào có trị giá khai báo hải quan đối với hàng hóa cao hơn thì
áp dụng mức thu phí theo loại hình đó.
|
V
|
Đối với lô hàng hóa tạm nhập tái
xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp
đã nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra vào
cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa
khẩu vào ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng nhưng không xuất được hàng qua các
cửa khẩu, điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí
phải chuyển địa điểm xuất thực hiện như sau:
|
1
|
Các điểm xuất trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng: Không phải nộp phí bổ sung.
|
2
|
Các điểm xuất ngoài địa bàn tỉnh
Cao Bằng: Không thực hiện hoàn trả phí đã nộp.
|
Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
1.220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|