|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng cửa khẩu Cao Bằng
Số hiệu:
|
31/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Triệu Đình Lê
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2022/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG
TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA
KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản
lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 1519/TTr-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu
hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng (gồm: cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu chính
và các cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất
nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép, gọi tắt là cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng).
2. Đối tượng nộp phí
Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển
các phương tiện vận chuyển hàng hóa, hàng hóa (là xe ô tô, xe tự hành, xe
chuyên dùng, máy
chuyên dùng các loại) sử dụng
công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực
cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Cơ quan tổ chức thu phí
a) Trung tâm quản lý và khai thác dịch
vụ hạ tầng khu kinh tế thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng thu phí theo
quy định danh mục thu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
b) Nhiệm vụ cụ thể tổ chức thu phí:
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
4. Mức thu phí (Tại phụ lục kèm
theo).
5. Kê khai, nộp phí
a) Cơ quan tổ chức thu phí định kỳ
hàng ngày phải nộp số tiền phí thu được vào Tài khoản tạm thu, tạm giữ tại Kho
bạc Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày
nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày làm việc tiếp theo);
b) Cơ quan tổ chức thu phí thực hiện
kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định của Luật Quản
lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
6. Quản lý và sử dụng phí
a) Số tiền phí thu được tại phụ lục
theo Nghị quyết này, cơ quan tổ chức thu phí được để lại
50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho công tác tổ chức thu phí và bù đắp chi phí duy tu, bảo dưỡng, duy
trì điều kiện phục vụ hoặc tái tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật - xã hội,
công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; số còn lại 50%
(năm mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành. Việc quản lý và sử dụng số tiền phí thu được để lại đơn vị thực hiện theo
các quy định hiện hành về quản lý tài chính.
b) Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện
theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 55/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số
39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VPQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG,
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND,
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Phương tiện chở hàng hóa theo các
loại hình: tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh, hàng hóa nước
ngoài gửi kho ngoại quan
|
1
|
Phương tiện vận tải hàng hóa là
container loại 40feet
|
đồng/container
|
5.000.000
|
2
|
Phương tiện vận tải hàng hóa là
container loại 20feet
|
đồng/container
|
3.500.000
|
3
|
Phương tiện vận tải hàng hóa không
phải là container
|
đồng/tấn
|
200.000
|
II
|
Phương tiện vận tải hàng hóa
khác vào khu vực cửa khẩu
|
II.1
|
Phương tiện chở hàng hóa theo loại hình: gia công, sản xuất xuất khẩu, chuyển khẩu
|
1
|
Phương tiện vận tải hàng hóa là
container loại 40feet
|
đồng/container
|
2.000.000
|
2
|
Phương tiện vận tải hàng hóa là
container loại 20feet
|
đồng/container
|
1.400.000
|
3
|
Phương tiện vận tải hàng hóa không
phải là container
|
đồng/tấn
|
100.000
|
II.2
|
Phương tiện chở hàng hóa theo
loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh
và các loại hình khác
|
1
|
Phương tiện vận tải hàng hóa là
container loại 40feet
|
đồng/container
|
800.000
|
2
|
Phương tiện vận tải hàng hóa là
container loại 20feet
|
đồng/container
|
500.000
|
3
|
Phương tiện vận tải hàng hóa không
phải là container
|
đồng/tấn
|
25.000
|
III
|
Đối với hàng hóa là xe ô tô, xe
tự hành, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại (tương đương công năng
như xe ô tô, xe chuyên dùng)
|
1
|
Theo loại hình: tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập, quá cảnh, hàng hóa nước ngoài gửi kho ngoại quan, chuyển
khẩu
|
đồng/chiếc
|
5.000.000
|
2
|
Theo loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu
kinh doanh và các loại hình khác
|
đồng/tấn
|
25.000
|
IV
|
Đối với trường hợp trên cùng một
phương tiện vận tải mà có nhiều loại hình hàng
hóa khác nhau ghép chung trong cùng một container, khi nộp phí thì căn cứ tờ
khai theo quy định hiện hành, nếu loại hình nào có trị giá khai báo hải quan
đối với hàng hóa cao hơn thì áp dụng mức thu phí
theo loại hình đó
|
V
|
Đối với lô hàng hóa tạm nhập tái
xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp
đã nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra
vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu vực cửa khẩu vào ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng nhưng không xuất được hàng hóa
qua các cửa khẩu, điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí phải chuyển địa điểm xuất thực hiện như sau:
|
1
|
Các điểm xuất trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng: không phải nộp phí bổ sung
|
2
|
Các điểm xuất ngoài địa bàn tỉnh
Cao Bằng: không thực hiện hoàn trả phí đã nộp.
|
(Trọng tải phương tiện vận tải:
căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên tờ khai hải quan
của người xuất, nhập khẩu; Trường hợp tờ khai hải quan của người xuất, nhập khẩu
không ghi trọng tải xe thì căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên giấy chứng nhận
đăng kiểm phương tiện vận tải)
Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
2.604
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|