CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 03 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP
NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN
PHÁP THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm
2017;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ
ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Sửa đổi, bổ sung khoản
1, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“Điều
3. Áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thuế suất
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng
hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Việc áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Áp dụng
thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ
a) Hàng hóa xuất
khẩu tại chỗ áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định tại Nghị định số
122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây gọi là Nghị định số
122/2016/NĐ-CP), Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và Nghị định số
125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số
57/2020/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Hàng hóa nhập
khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan quy định tại
điểm c khoản này) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị
định số 125/2017/NĐ-CP , Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế (nếu có).
c) Hàng hóa đáp ứng
điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế
quan vào thị trường trong nước; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại
khu phi thuế quan không đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước,
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số
125/2017/NĐ-CP , Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
(nếu có).
Hàng hóa đáp ứng
điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc
biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ
từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện khác để
hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; hàng hóa sản xuất, gia công,
tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị
trường trong nước, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định
tại các Nghị định của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực
hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Hàng hóa nhập
khẩu không đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực
hiện đối xử tối huệ quốc và không đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào
thị trường trong nước áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.
d) Hàng hóa nhập
khẩu tại chỗ thuộc Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo
quy định về Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt
hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP , Nghị
định số 57/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”
2. Khoản 3, khoản 6, khoản 7,
khoản 8 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều
5. Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ
3. Ngoài các mặt
hàng quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này, đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế
các hàng hóa cần thiết khác để phục vụ cho nhu cầu công tác. Chủng loại và định
lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao.
6. Hồ sơ
miễn thuế
a) Hồ sơ hải
quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại
cửa hàng miễn thuế;
b) Sổ định
mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều này: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ
định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Giấy tờ
chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với
các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: 01 bản chụp;
d) Văn bản
xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp;
đ) Quyết định
miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định
tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp.
7. Thủ tục
miễn thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
a) Đối với
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này: Tổ chức nước ngoài có văn bản đề nghị
gửi Bộ Ngoại giao theo Mẫu số 02a Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02b Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ
sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.
b) Đối với
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản
theo Mẫu số 02c Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định này gửi Bộ Ngoại giao đề nghị xác nhận chủng loại và định lượng
hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02d Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ
sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.
c) Đối với
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này
Tổ chức,
cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02e Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại
giao về chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc
tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước
ngoài.
Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.
Thủ tướng Chính phủ xem xét và có Quyết định miễn thuế nhập khẩu theo Mẫu số 02g Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Cơ quan Hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định
tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.
Cơ quan Hải
quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng
định mức miễn thuế bằng phương thức điện tử. Trường hợp chưa thực hiện theo dõi
định mức miễn thuế bằng phương thức điện tử, người nộp thuế có trách nhiệm nộp
01 bản chụp, xuất trình bản chính Sổ định mức miễn thuế để đối chiếu, trừ lùi.
8. Thủ tục
cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn
thuế
a) Hồ sơ đề
nghị đối với cơ quan, tổ chức:
Văn bản đề
nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức
miễn thuế theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 01a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
Văn bản
thông báo về việc thành lập cơ quan đại diện tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức
miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp;
Giấy tờ chứng
minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong
trường hợp đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đề nghị cấp bổ
sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế: 01 bản chụp;
Điều ước
quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước
ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;
Quyết định
miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp Điều ước quốc tế hoặc thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài không quy định
cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế (đối với đối tượng quy định
tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp.
b) Hồ sơ đề
nghị đối với cá nhân:
Văn bản đề
nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức
miễn thuế theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 02i Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
Chứng minh
thư do Bộ Ngoại giao cấp đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1
Điều này: 01 bản chụp;
Giấy tờ chứng
minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong
trường hợp đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đề nghị cấp bổ
sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế: 01 bản chụp.
Giấy phép
lao động hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp
đối với thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ (đối với đối tượng
quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp;
Điều ước
quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước
ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;
Quyết định
miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài không quy định
cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế (đối với đối tượng quy định
tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp.
c) Thẩm
quyền cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức
miễn thuế
Cục Lễ tân
Nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện
cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h1
hoặc Mẫu số 02h2 hoặc Mẫu số 02h3 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định này cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cục Hải
quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục Hải
quan tỉnh, thành phố) nơi đóng trụ sở của cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c,
điểm d khoản 1 Điều này thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h4 hoặc Mẫu số 02h5 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định này cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bộ Ngoại
giao tiếp tục theo dõi và cấp Sổ định mức miễn thuế đối với các đối tượng ưu
đãi miễn trừ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đã được Bộ Ngoại giao cấp Sổ
định mức miễn thuế trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
Sau khi cấp
Sổ định mức miễn thuế, cơ quan cấp Sổ định mức quy định tại điểm này cập nhật
thông tin của Sổ định mức miễn thuế cho Tổng cục Hải quan thông qua cổng thông
tin một cửa quốc gia.”
3. Điểm b khoản 2 Điều 8
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
2. Định mức
miễn thuế
b) Đối với
quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt
Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân
sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng
vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và
không quá 04 lần/năm.”
4. Điểm g khoản 1, khoản 2, khoản
4, khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm
gia công xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập
khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm:
g) Sản phẩm
gia công xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu
tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo chỉ định của bên đặt gia công.
Sản phẩm
gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu theo quy định tại điểm này nếu sản
phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp sản phẩm gia công
xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì
khi xuất khẩu phải nộp thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước
cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
2. Cơ sở
xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định tại Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản
lý ngoại thương. Người nộp thuế kê khai số tiếp nhận hợp đồng gia công, phụ lục
hợp đồng gia công trên tờ khai hải quan.
b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp
thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu và
máy móc, thiết bị tại cơ sở gia công trên lãnh thổ Việt Nam và phải thực hiện
thông báo cơ sở gia công, gia công lại; hợp đồng gia công, hợp đồng gia công lại,
phụ lục hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công lại cho cơ quan hải quan
theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp người nộp thuế thông báo cơ sở
gia công lại, hợp đồng gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của pháp
luật hải quan thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
theo quy định.
c) Trường hợp người
nộp thuế (có hợp đồng gia công) giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu hoặc
bán thành phẩm được gia công từ hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều
này thuê tổ chức, cá nhân khác nhận gia công lại đáp ứng quy định tại điểm b
khoản này để gia công một số công đoạn hoặc toàn bộ công đoạn của sản phẩm sau
đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục gia công hoặc nhận lại thành phẩm để xuất
khẩu thì người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu
giao gia công lại.
Người nộp thuế (có hợp đồng gia công) giao một phần hoặc toàn bộ hàng
hóa nhập khẩu hoặc bán thành phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu để
thuê tổ chức, cá nhân khác nhận gia công lại tại khu phi thuế quan hoặc tại nước
ngoài thì hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm giao gia công lại được miễn thuế
xuất khẩu. Sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải
nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định này. Sản
phẩm thuê gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
d) Người nộp
thuế (có hợp đồng gia công) chịu trách nhiệm thực hiện quyết toán tình hình sử
dụng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo quy định của pháp luật hải quan.
đ) Lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để gia công sản phẩm đã
xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan được miễn thuế nhập khẩu
là lượng hàng hóa nhập khẩu thực tế được sử dụng để gia công sản phẩm đã xuất
khẩu.
Hàng hóa nhập
khẩu được sử dụng để gia công sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá
nhân trong nội địa (không nằm trong khu phi thuế quan), sản phẩm gia công nhập
khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại điểm g, h khoản này.
e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong
quá trình gia công xuất khẩu trả cho bên nước ngoài đặt gia công được miễn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu
để gia công, sản phẩm gia công, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình
gia công được phép tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy theo quy định của pháp luật
hải quan được miễn thuế nhập khẩu.
Đối với hàng hóa
nhập khẩu để gia công xuất khẩu nhưng sản phẩm không được xuất khẩu hoặc hàng
hóa nhập khẩu dư thừa không xuất khẩu, người nộp thuế phải đăng ký tờ khai hải
quan mới, kê khai nộp thuế với cơ quan hải quan theo mức thuế suất và trị giá
tính thuế của hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới, trừ
trường hợp làm quà biếu, quà tặng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
g) Hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để gia công sản phẩm xuất khẩu tại chỗ
được miễn thuế nhập khẩu là hàng hóa thực tế được sử dụng để gia công sản phẩm
đã xuất khẩu tại chỗ nếu người xuất khẩu tại chỗ thông báo cho cơ quan hải quan
thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn
thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan sản phẩm
xuất khẩu tại chỗ theo Mẫu số 22 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này.
Quá thời hạn nêu
trên, nếu người xuất khẩu tại chỗ không thông báo cho cơ quan hải quan thông
tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành
thủ tục nhập khẩu thì người xuất khẩu tại chỗ phải đăng ký tờ khai hải quan mới,
kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để gia công sản phẩm xuất
khẩu tại chỗ theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu quy
định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Sau khi nộp thuế,
người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ
khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập
khẩu thì được xử lý số tiền thuế đã nộp theo quy định của pháp luật quản lý thuế
về xử lý tiền thuế nộp thừa.
h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình
nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy
định tại điểm a, điểm b khoản này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại
hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai nộp thuế theo mức thuế suất và trị
giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tại thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan nhập khẩu tại chỗ.
Trường hợp người
nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa
sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất
khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập
khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
4. Phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công khi chuyển
tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế không phải làm thủ tục
hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về
thuế.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định
này.
Khi làm thủ tục
xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế
theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm
văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01
bản chụp.”
5. Điểm a khoản 1 Điều 11
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm
gia công nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất
khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều
16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu,
vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Trị giá hoặc
lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia
công không nhập khẩu trở lại phải chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của
nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Hàng hóa xuất
khẩu là tài nguyên khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản
cộng chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa (trừ
phế liệu tạo thành trong quá trình sản xuất, gia công xuất khẩu từ hàng hóa nhập
khẩu) xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thì không được
miễn thuế xuất khẩu.
Việc xác định
sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm
từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số
100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 100/2016/NĐ-CP .”
6. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu
1. Hàng hóa nhập
khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu,
vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu),
linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực
tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
b) Sản phẩm
hoàn chỉnh nhập khẩu để đóng gói, dán nhãn hoặc gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất
khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện,
phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập
khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
đ) Hàng hóa nhập
khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
2. Cơ sở để
xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Người nộp thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất
hàng hóa xuất khẩu, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt
Nam. Người nộp thuế thực hiện thông báo về cơ sở sản xuất, máy móc, thiết bị tại
cơ sở sản xuất của người nộp thuế; thông báo cơ sở sản xuất, gia công của người
nhận sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại cho cơ quan hải
quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp người nộp thuế thông báo
cơ sở sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại không đúng thời hạn
theo quy định của pháp luật hải quan thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan theo quy định.
Người nộp thuế
giao hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này để thuê tổ chức, cá
nhân khác có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, máy móc, thiết bị
tại cơ sở sản xuất để sản xuất, gia công lại theo các trường hợp sau:
a1) Người nộp thuế
giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác
trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản
phẩm, sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phẩm xuất khẩu được
miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại.
a2) Người nộp thuế
giao một phần hoặc toàn bộ bán thành phẩm do người nộp thuế sản xuất từ hàng
hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác trên lãnh thổ Việt Nam sản xuất,
gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm, sau đó nhận lại bán thành
phẩm để tiếp tục sản xuất sản phẩm xuất khẩu hoặc nhận lại thành phẩm để xuất
khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã nhập khẩu để sản xuất bán
thành phẩm giao sản xuất, gia công lại.
a3) Người nộp thuế
giao một phần hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác trên lãnh thổ Việt
Nam sản xuất, gia công lại toàn bộ các công đoạn của sản phẩm, sau đó nhận lại
thành phẩm để xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đã nhập khẩu
giao sản xuất, gia công lại.
a4) Người nộp thuế
giao hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm được sản xuất từ toàn bộ hàng hóa nhập
khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất, gia công lại tại khu phi thuế quan
hoặc nước ngoài theo một trong các trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2, a.3
khoản này được miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm
được sản xuất từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại. Sản phẩm
thuê sản xuất, gia công tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải nộp thuế
nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định này. Sản phẩm thuê
sản xuất, gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
b) Người nộp thuế nhập khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều này
giao toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu cho tổ chức thuộc sở hữu trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần phổ thông của người nộp thuế sản xuất, gia công sản phẩm
sau đó nhận lại sản phẩm để xuất khẩu thì được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng
hóa nhập khẩu giao sản xuất, gia công (bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận sản
xuất thuê đơn vị khác sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản
phẩm xuất khẩu). Tổ chức nhận sản xuất gia công sản phẩm phải có quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, gia công, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất
trên lãnh thổ Việt Nam. Người nộp thuế phải thực hiện thông báo cơ sở sản xuất,
gia công của tổ chức nhận sản xuất, gia công, cơ sở sản xuất, gia công lại của
đơn vị nhận sản xuất, gia công lại, hợp đồng sản xuất, gia công lại cho cơ quan
hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Trường hợp người nộp thuế thông
báo cơ sở sản xuất, gia công lại của đơn vị nhận sản xuất, gia công lại, hợp đồng
sản xuất, gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hải quan
thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định.
Người nộp thuế phải
nộp thêm các chứng từ sau cho cơ quan hải quan tại thời điểm thông báo cơ sở sản
xuất của tổ chức nhận sản xuất, gia công lại:
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời điểm gần
nhất của tổ chức nhận sản xuất và của người nộp thuế: 01 bản sao có chứng thực;
Điều lệ về tổ chức
hoạt động của tổ chức nhận sản xuất và của người nộp thuế: 01 bản sao có chứng
thực;
Sổ cổ đông của
doanh nghiệp đối với công ty cổ phần hoặc Sổ đăng ký thành viên đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của tổ chức nhận sản xuất và của người
nộp thuế: 01 bản sao có chứng thực.
Người nộp thuế giao toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu để thuê tổ chức nhận
sản xuất, gia công lại tại khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài được miễn thuế
xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu giao sản xuất, gia công lại. Sản phẩm thuê
sản xuất, gia công tại nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải nộp thuế nhập
khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định này. Sản phẩm thuê sản
xuất, gia công tại khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải nộp
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
c) Người nộp thuế
có trách nhiệm thực hiện quyết toán tình hình sử dụng hàng hóa được miễn thuế theo
quy định của pháp luật hải quan.
d) Lượng hàng hóa
nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu
vào khu phi thuế quan được miễn thuế là lượng hàng hóa nhập khẩu thực tế được sử
dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu
được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân
trong nội địa (không nằm trong khu phi thuế quan) và sản phẩm xuất khẩu tại chỗ,
sản phẩm nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại điểm e, g, h khoản này.
đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, sản phẩm sản xuất, phế liệu, phế phẩm
tạo thành trong quá trình sản xuất được phép tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy
theo quy định pháp luật hải quan được miễn thuế nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu
để sản xuất xuất khẩu nhưng không sử dụng hoặc hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để
sản xuất nhưng không xuất khẩu sản phẩm thì không được miễn thuế nhập khẩu, người
nộp thuế phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế với cơ quan hải
quan theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm
đăng ký tờ khai hải quan mới, trừ trường hợp làm quà biếu, quà tặng theo quy định
tại Điều 8 Nghị định này.
e) Lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu
tại chỗ được miễn thuế nhập khẩu là lượng hàng hóa thực tế được sử dụng để sản
xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ, nếu người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông
báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại
chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo Mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
Quá thời hạn nêu
trên, người xuất khẩu tại chỗ không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ
khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập
khẩu, người xuất khẩu tại chỗ phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp
thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại
chỗ theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu quy định tại
thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Sau khi nộp thuế,
người xuất khẩu tại chỗ thực hiện thông báo cho cơ quan hải quan thông tin về tờ
khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập
khẩu thì được xử lý số tiền thuế đã nộp theo quy định của pháp luật quản lý thuế
về xử lý tiền thuế nộp thừa.
g) Sản phẩm xuất khẩu tại chỗ không được miễn thuế xuất khẩu. Người xuất
khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ và kê khai nộp thuế xuất
khẩu theo mức thuế suất và trị giá của sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo quy định
tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ.
h) Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập
gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định
tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định
này. Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai
hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chỗ kê khai, nộp thuế theo
mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký
tờ khai.
Trường hợp người
nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh, đã đưa
sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất
khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập
khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định
này.
Khi làm thủ tục
xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế
theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm
văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01
bản chụp.
4. Phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất xuất khẩu khi
chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế không phải làm
thủ tục hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo quy định của pháp
luật thuế.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản
4 và bổ sung khoản 6 Điều 14
như sau:
“Điều
14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng
ưu đãi đầu tư
4. Căn cứ
để xác định vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ để
xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục hoặc tiêu
chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc
theo văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải
chuyên dùng nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất của dự án đầu tư.
6. Cơ sở để
xác định đối tượng được miễn thuế
a) Dự án đầu
tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự
án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau
đây gọi là Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
(nếu có).
b) Dự án đầu
tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu
6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí
sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm
nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được
miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này trên cơ sở kê khai của
chủ dự án đầu tư.
Cơ quan hải
quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế có trách nhiệm thực hiện kiểm tra việc giải
ngân vốn đầu tư, các tiêu chí về tổng doanh thu và tiêu chí về sử dụng lao động
tại trụ sở của chủ dự án theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan. Trường
hợp dự án đầu tư chưa thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn
03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc dự án đầu tư đã thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng
trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không đáp ứng tiêu chí
về tổng doanh thu hoặc tiêu chí về sử dụng lao động theo quy định pháp luật đầu
tư thì người nộp thuế không được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định tại
khoản 1 Điều này và phải kê khai, nộp đủ số tiền thuế đã được miễn, tiền chậm nộp
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Dự án đầu
tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động
làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng):
Thời điểm xác định số lao động của dự án đầu tư được tính sau 12 tháng kể từ
ngày dự án chính thức hoạt động. Chủ dự án tự kê khai, tự chịu trách nhiệm và
thực hiện thông báo với cơ quan hải quan về ngày dự án đầu tư chính thức hoạt động
theo Mẫu số 21 Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này và phải bảo đảm đáp ứng tiêu chí sử dụng từ 500 lao động trở lên
trong suốt thời gian hoạt động của dự án. Sau khi dự án chính thức hoạt động,
cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế có trách nhiệm kiểm tra số
lao động của dự án đầu tư.
Tại thời
điểm xác định tiêu chí về số lao động của dự án đầu tư, dự án chưa sử dụng từ
500 lao động trở lên thì không được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định tại
khoản 1 Điều này. Người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ số tiền thuế đã được miễn,
tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Dự án đầu
tư có sử dụng từ 500 lao động trở lên đầu tư tại địa bàn vừa là vùng nông thôn,
vừa không phải vùng nông thôn thì căn cứ theo số lao động làm việc trong công
trình, hạng mục tại vùng nông thôn để xác định, không tính số lao động làm việc
trong công trình, hạng mục không phải vùng nông thôn.
d) Doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ
thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học
và công nghệ.
đ) Cơ sở để
xác định miễn thuế của các đối tượng ưu đãi đầu tư khác quy định tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 thực hiện theo quy
định của pháp luật đầu tư và pháp luật chuyên ngành có liên quan.
e) Ưu đãi thuế
nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư
theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14.”
8. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
15. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn
05 năm
1. Nguyên liệu,
vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án
đầu tư quy định tại điểm a, b, c khoản này được miễn thuế nhập khẩu trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản
13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
a) Dự án đầu
tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Dự án đầu
tư thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định
tại Phụ lục II Nghị định số
118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) hoặc dự án đầu tư
quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 16 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
c) Dự án đầu
tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức
khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật
về khoa học công nghệ.
Thời gian
bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản
xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế sản xuất
và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế.
Hết thời hạn
miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ thuế theo quy định đối với
lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được miễn thuế nhưng không sử
dụng hết.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản
1, khoản 5 và bổ sung khoản 7, khoản 8, khoản 9
Điều 28 như sau:
“Điều 28.
Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
khác
1. Hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác được miễn thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 23 Điều 16 Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Hàng hóa trong
nước chưa sản xuất được cần thiết nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho dự
án thuộc chương trình phục vụ đảm bảo an sinh xã hội của Chính phủ được miễn
thuế nhập khẩu;
b) Hàng hóa trong
nước chưa sản xuất được nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh được miễn thuế nhập khẩu;
c) Mặt
hàng trầm hương được sản xuất từ cây Dó bầu trồng và mặt hàng da trăn có nguồn
gốc từ gây nuôi sinh sản được miễn thuế xuất khẩu;
d) Sản phẩm
nông sản chưa qua chế biến thuộc Danh mục quy định tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này do các doanh nghiệp, hộ gia đình,
hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia
tiếp giáp biên giới Việt Nam, nhập khẩu qua các cửa khẩu thuộc địa bàn hoạt động
hải quan để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam được miễn thuế nhập
khẩu.
Các trường
hợp chỉ mua lại sản phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không tiếp giáp
biên giới với Việt Nam không được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm
này;
đ) Hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt khác được Thủ tướng Chính phủ quyết
định miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đề
nghị của Bộ Tài chính.
5. Hồ sơ đề
nghị miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp đặc
biệt khác, gồm:
a) Công văn đề
nghị miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố hoặc tổ chức, cá nhân, trong đó nêu rõ lý do, số lượng,
chủng loại và trị giá hàng hóa, số tiền thuế đề nghị được miễn thuế: 01 bản
chính;
b) Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
theo Mẫu số 04 Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này: 01 bản chính.
7. Thủ tục
miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
khác:
Người nộp
thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều
này cho Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
miễn thuế, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị miễn thuế và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định kèm theo Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế. Đối
với trường hợp đặc biệt khác cần xin ý kiến các bộ, ngành liên quan, thời hạn
thẩm định hồ sơ có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị miễn thuế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định
của Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ có quyết định miễn thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu theo Mẫu số 23 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản không đồng ý miễn thuế gửi cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị miễn thuế.
Căn cứ Quyết
định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực hiện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
8. Hồ sơ,
thủ tục miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trầm hương được sản xuất từ cây Dó
bầu trồng và mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản:
Hồ sơ, thủ
tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. Đối với mặt
hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản, người nộp thuế nộp thêm các chứng
từ sau:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã do cơ quan Kiểm lâm địa
phương hoặc cơ quan do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định cấp: 01
bản chụp, xuất trình bản chính trong lần xuất khẩu đầu tiên để đối chiếu;
b) Giấy
xác nhận số lượng trăn được giết mổ có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản do cơ
quan Kiểm lâm địa phương xác nhận mỗi lần làm thủ tục xuất khẩu: 01 bản chụp,
xuất trình bản chính để đối chiếu.
9. Thủ tục miễn thuế đối với sản phẩm nông sản chưa qua chế biến
do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước:
a) Hàng năm, người
nộp thuế thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thông qua Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử cho Cục Hải quan tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia. Trường
hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy, người nộp thuế thông báo cho Cục Hải
quan tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia theo quy định tại Điều 30 Nghị định
này.
Ngoài hồ
sơ thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều
30 Nghị định này, người nộp thuế là doanh nghiệp nộp thêm các chứng từ sau:
Văn bản
xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp
Việt Nam đầu tư: 01 bản chụp kèm 01 bản dịch tiếng Việt có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp;
Hợp đồng
hoặc Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận
lại nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng
là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được: 01 bản
chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu;
Chứng từ
liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp
giáp biên giới Việt Nam (nếu có): 01 bản chụp và xuất trình bản chính trong lần
nhập khẩu đầu tiên để đối chiếu.
b) Trên cơ sở
Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã thông báo cho cơ quan hải quan, người
nộp thuế thực hiện thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Điều 31 Nghị định này.
Cơ quan hải
quan căn cứ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, danh sách hộ gia đình, hộ kinh
doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại các tỉnh của
Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ gia
đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với
hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập
khẩu.
Ủy ban nhân dân các tỉnh tiếp
giáp biên giới Việt Nam - Campuchia công bố danh sách hộ gia đình, hộ kinh
doanh, cá nhân cư trú tại tỉnh có hoạt động đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại
các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam hàng năm theo Mẫu số 11 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời gửi Cục Hải
quan tỉnh và các Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh tiếp giáp
biên giới Campuchia. Trường hợp có sự thay đổi các tiêu chí trong văn bản đã
công bố phải ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp.”
10. Bổ sung Điều 28a như sau:
“Điều 28a.
Điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh
nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan
1. Điều kiện kiểm
tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có hàng rào cứng
ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa
ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.
b) Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào
và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ,
bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến
với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại doanh nghiệp chế
xuất tối thiểu 12 tháng.
Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm ban hành định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa
cơ quan hải quan và doanh nghiệp về hệ thống ca-mê-ra giám sát để thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản này.
c) Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu
thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn về tình
hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan.
2. Thủ tục kiểm tra, xác nhận khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám
sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
đăng ký doanh nghiệp chế xuất.
a) Trường hợp nhà
đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án đầu tư mới hoặc xác nhận
bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Nhà đầu tư nộp 01
bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định
tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số 24 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan đăng ký đầu
tư kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác
nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp
không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu
tư có văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng
điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1
Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế (sau đây gọi là Nghị định số
82/2018/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định tại
Nghị định này kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ
sơ đề nghị xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong
trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản chụp)
và văn bản cam kết của doanh nghiệp (01 bản chính).
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư,
căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác
nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp
không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản cam kết của
doanh nghiệp, cơ quan hải quan xác nhận về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra,
giám sát hải quan theo cam kết của doanh nghiệp trên Mẫu số 24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.
b) Trường
hợp nhà đầu tư đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường
hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện dự án
đầu tư mở rộng:
Nhà đầu tư
nộp 01 bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải
quan quy định tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số
24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này đối với phần dự án đầu tư mở
rộng cho cơ quan đăng ký đầu tư kèm hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bằng văn bản của cơ quan đăng
ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu
tư có văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng
điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1
Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có) và quy định tại Nghị định này đối với phần dự án đầu tư mở rộng kèm theo hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận bằng
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực
hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản chụp) và văn bản cam kết của doanh
nghiệp (01 bản chính).
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư,
căn cứ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đề nghị xác
nhận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp
không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản cam kết của
doanh nghiệp, cơ quan hải quan xác nhận về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra,
giám sát hải quan theo cam kết của doanh nghiệp trên Mẫu số 24 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.
c) Trường
hợp đăng ký chuyển đổi từ doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp chế xuất sang
doanh nghiệp chế xuất:
Căn cứ đề
nghị của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải
quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan
theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định tại Nghị định này.
Trong thời
hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký đầu
tư, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám
sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này và có văn bản gửi cho cơ quan
đăng ký đầu tư về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát
hải quan theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này.
3. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư mới
và dự án đầu tư mở rộng) được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan
theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu kể từ thời điểm là doanh nghiệp chế xuất
nêu tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Việc kiểm
tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan để áp dụng chính sách thuế đối
với khu phi thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều
này.
4. Kiểm
tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất
(bao gồm doanh nghiệp có dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng):
a) Chậm nhất
30 ngày trước thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động nêu
trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
(nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp
không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản xác nhận của
cơ quan đăng ký đầu tư về việc thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức đi
vào hoạt động chậm tiến độ so với thời điểm nêu tại các văn bản kể trên, doanh
nghiệp chế xuất gửi thông báo đã đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải
quan quy định tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số 25
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho Chi cục Hải quan nơi quản
lý doanh nghiệp chế xuất.
Trường hợp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực
hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, không nêu thời điểm doanh nghiệp chế
xuất chính thức đi vào hoạt động thì thời điểm doanh nghiệp chế xuất chính thức
đi vào hoạt động là thời điểm doanh nghiệp bắt đầu sản xuất chính thức theo
thông báo của doanh nghiệp với cơ quan hải quan.
b) Trong thời
hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của doanh nghiệp chế
xuất, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất hoàn thành kiểm tra việc
đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này
và gửi văn bản xác nhận cho doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải
quan quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhận được
văn bản xác nhận không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan, doanh
nghiệp tiếp tục hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại
khoản 1 Điều này nhưng không quá 01 năm kể từ ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất cấp văn bản xác nhận lần đầu.
c) Khi doanh nghiệp
chế xuất đã hoàn chỉnh điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản
1 Điều này, doanh nghiệp tiếp tục có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 25 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này và đề nghị Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất kiểm tra lại các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan
quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp chế xuất, Chi cục Hải quan nơi
quản lý doanh nghiệp chế xuất có trách nhiệm hoàn thành kiểm tra lại việc đáp ứng
các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và có văn bản gửi doanh
nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các
điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp
chế xuất được hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại
khoản 1 Điều này nhiều lần nhưng không quá thời hạn 01 năm kể từ ngày Chi cục Hải
quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất cấp văn bản xác nhận lần đầu.
d) Quá thời
hạn 01 năm kể từ ngày cấp văn bản xác nhận lần đầu của Chi cục Hải quan, doanh
nghiệp chế xuất không thực hiện việc thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải
quan theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không được áp dụng chính sách thuế
đối với khu phi thuế quan. Doanh nghiệp phải nộp đủ các loại thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt vi phạm đối với hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng chính sách thuế đối
với khu phi thuế quan kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương ứng
với dự án đầu tư mới hoặc phần dự án đầu tư mở rộng không đáp ứng các điều kiện
kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp
doanh nghiệp sau đó đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định
tại khoản 1 Điều này và có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất để thực hiện kiểm tra và xác nhận theo quy định tại điểm
c khoản này thì được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ
ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất có văn bản xác nhận đã
đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
5. Kiểm
tra thực tế điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất
đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường
hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành và đang trong quá trình hoạt động, bao gồm cả các
doanh nghiệp chế xuất đã được cơ quan hải quan xác nhận về điều kiện kiểm tra,
giám sát hải quan trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Trong thời
hạn tối đa không quá 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
doanh nghiệp chế xuất phải hoàn thiện các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan
quy định tại khoản 1 Điều này. Khi doanh nghiệp chế xuất đã hoàn chỉnh các điều
kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp
chế xuất có thông báo gửi Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất
theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định này.
b) Trong thời
hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của doanh nghiệp chế
xuất, Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất hoàn thành kiểm tra việc
đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này
và gửi văn bản xác nhận cho doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải
quan quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhận được
văn bản xác nhận không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan, doanh
nghiệp tiếp tục hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại
khoản 1 Điều này nhưng không quá 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành.
c) Khi doanh nghiệp
chế xuất đã hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại
khoản 1 Điều này, doanh nghiệp tiếp tục có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi quản
lý doanh nghiệp chế xuất theo Mẫu số 25 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này và đề nghị Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất kiểm tra lại các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan
quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp chế xuất, Chi cục Hải quan nơi
quản lý doanh nghiệp chế xuất có trách nhiệm hoàn thành kiểm tra lại việc đáp ứng
các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan và có văn bản gửi doanh nghiệp chế xuất
theo Mẫu số 26 Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định này về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra,
giám sát hải quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp
chế xuất được hoàn chỉnh các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định tại
khoản 1 Điều này nhiều lần nhưng không quá thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành.
d) Quá thời
hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp chế xuất
quy định tại khoản này không thực hiện thông báo theo Mẫu số 25 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này hoặc không đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì không được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế
quan kể từ ngày quá thời hạn 01 năm nêu trên.
Trường hợp
doanh nghiệp sau đó đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan quy định
tại khoản 1 Điều này và có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý
doanh nghiệp chế xuất để thực hiện kiểm tra và xác nhận theo quy định tại điểm
c khoản này thì được áp dụng chính sách thuế đối với khu phi thuế quan kể từ
ngày Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp chế xuất có văn bản xác nhận đã
đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
6. Doanh nghiệp
chế xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu
tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đang trong quá trình
xây dựng, bao gồm cả các doanh nghiệp chế xuất đã được cơ quan hải quan xác nhận
về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành (nếu có) thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện kiểm
tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Các trường
hợp nêu tại khoản 5, khoản 6 Điều này chưa được áp dụng chính sách thuế đối với
khu phi thuế quan kể từ thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đến trước thời điểm được cơ quan hải quan có văn bản xác nhận về khả
năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và quy định tại Nghị
định này, sau khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải
quan theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được xử lý số tiền thuế
đã nộp theo quy định về xử lý tiền thuế nộp thừa của pháp luật về quản lý thuế.”
11. Khoản 2, khoản 3, khoản 4
Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
29. Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ
bưu chính, chuyển phát nhanh
2. Hàng hóa nhập
khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ
1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp từ 100.000 đồng
Việt Nam trở xuống được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp
hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số
tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với
toàn bộ lô hàng.
3. Hàng hóa có tổng
trị giá hải quan từ 500.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có tổng số tiền thuế
xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ 50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất
khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Quy định tại
khoản này không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua
bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển
phát nhanh.
4. Hồ sơ
miễn thuế: Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.”
12. Bổ sung Điều 29a như sau:
“Điều
29a. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế
1. Hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Cơ sở để
xác định hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
a) Chủng
loại, định lượng hàng hóa được quy định tại điều ước quốc tế;
b) Văn bản
xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định
lượng miễn thuế.
Trường hợp
cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế không phải là cơ quan quản
lý chuyên ngành thì căn cứ theo văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc
gia nhập điều ước quốc tế.
3. Thủ tục
xác nhận trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng
hàng hóa miễn thuế
a) Tổ chức,
cá nhân sử dụng hàng hóa miễn thuế có công văn đề nghị cơ quan đề xuất ký kết
hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận chủng loại,
định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 13 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này.
b) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc
gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng
loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này gửi tổ chức, cá nhân hoặc có văn bản từ chối trong trường hợp hàng hóa đề
nghị miễn thuế không phù hợp với điều ước quốc tế.
4. Thông báo Danh mục miễn thuế
Trước khi
đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đầu tiên, tổ
chức, cá nhân thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu cho cơ quan hải quan (gọi tắt là Danh mục miễn thuế).
a) Hồ sơ
thông báo Danh mục miễn thuế
- Công văn thông
báo Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 05 Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Danh mục miễn
thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ
thống gặp sự cố, tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy
theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi
trừ lùi theo Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này.
Trường hợp
máy móc, thiết bị phải xuất khẩu, nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được
số lượng tại thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền),
tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này.
Danh mục
miễn thuế được xây dựng thống nhất với điều ước quốc tế hoặc văn bản xác nhận
chủng loại, định lượng miễn thuế của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều
ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành;
- Điều ước
quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế quy định chủng loại, định lượng
hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;
- Văn bản
xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối
chiếu.
b) Địa điểm
thông báo, sửa đổi Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi tiếp
nhận Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thông báo Danh mục miễn
thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 30
Nghị định này.
c) Trường
hợp tổ chức, cá nhân không trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà
nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính được sử dụng Danh mục miễn
thuế do tổ chức, cá nhân đã thông báo với cơ quan hải quan.
5. Hồ sơ,
thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.”
13. Điểm b, điểm k khoản 3, điểm
đ khoản 7 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều
30. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường
hợp thông báo Danh mục miễn thuế
3. Hồ sơ
thông báo Danh mục miễn thuế
b) Danh mục
miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp
hệ thống gặp sự cố, chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy theo
Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ
lùi theo Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định này.
Trường hợp
máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng
tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), chủ dự án nộp 02 bản
chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số
06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
k) Hợp đồng
thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời,
phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm
a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu: 01 bản chụp.
Trường hợp
các chứng từ quy định tại khoản này được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án
không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.
7. Trách nhiệm
của chủ dự án:
đ) Thông báo tình
hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại Điều 31a Nghị
định này.”
14. Sửa đổi điểm e, bổ sung
điểm h khoản 2, điểm c
khoản 3 và bổ sung khoản
5 Điều 31 như
sau:
“Điều 31. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục
hải quan
2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng
trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:
e) Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối
với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản
16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính;
h) Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối
với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định
này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Thủ tục miễn thuế:
c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số
lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh
mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy,
cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu,
nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp,
dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp
đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế
kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi
tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng
hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định
này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này và đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc
nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách
nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các
chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục
VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này.
5. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp
đặc thù
a) Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng
hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều
16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được
phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác
chuyển nhượng tại Việt Nam thì người nộp thuế thực hiện đăng ký tờ khai hải
quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều
kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng hàng hóa không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu
nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều
16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu ủy thác, trúng thầu với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo
hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm
thuế nhập khẩu.
c) Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa để
cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 25
Nghị định này thuê tài chính được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá cho
thuê không bao gồm thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho thuê tài
chính không sử dụng đúng mục đích miễn thuế thì công ty cho thuê tài chính phải
đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trường
hợp không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế
theo quy định.
d) Trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư cho tổ chức, cá nhân
khác, chủ dự án thông báo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 17 Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ
quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế trước khi chuyển nhượng
dự án và không phải nộp lại số tiền thuế nhập khẩu đã được miễn đối với hàng
hóa chuyển nhượng theo dự án. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự án phải
đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn
thuế nhập khẩu nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: Tại thời điểm chuyển nhượng, dự
án đầu tư vẫn thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư; giá chuyển nhượng hàng
hóa không bao gồm thuế nhập khẩu; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là chủ đầu
tư của dự án chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản có giá trị tương đương.
Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế của
chủ dự án chuyển nhượng dừng sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống hoặc thu
hồi Danh mục miễn thuế bản giấy và Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án chuyển
nhượng; tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với số lượng hàng hóa chủ dự án chuyển
nhượng chưa nhập khẩu hết.
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án nhưng chủ dự
án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế hoặc chuyển nhượng một
phần dự án nhưng chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế
thuộc phần dự án chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thông báo
Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc dự án hoặc phần dự
án chuyển nhượng.
Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà chủ dự
án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế thuộc phần dự án tiếp tục
thực hiện, chủ dự án chuyển nhượng thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế đối với
số lượng hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc phần dự án tiếp tục thực hiện.
đ) Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để
tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu
tư khác của cùng chủ dự án thì chủ đầu tư đăng ký tờ khai hải quan mới đối với
số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện
sau: Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu;
phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận; đáp ứng quy định
về tài sản cố định; có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã
thông báo cho cơ quan hải quan.
Hàng hóa tiếp nhận được trừ lùi trên Danh mục miễn
thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo với cơ quan hải quan. Chủ dự án điều chuyển
được nhập khẩu bổ sung số lượng hàng hóa thay thế hàng hóa đã điều chuyển. Chủ
dự án điều chuyển thực hiện thông báo bổ sung Danh mục miễn thuế theo quy định
tại khoản 5 Điều 30 Nghị định này.
e) Hàng hóa nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định
tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (trừ trường
hợp quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 16) buộc phải tiêu hủy
và thực tế đã tiêu hủy theo quy định của pháp luật được miễn thuế nhập khẩu. Việc
tiêu hủy phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật có liên quan và có sự
giám sát trực tiếp của công chức hải quan. Trước khi tiêu hủy, người nộp thuế
phải có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan nêu rõ lý do tiêu hủy, tên gọi
hàng hóa tiêu hủy, thời gian và địa điểm tiêu hủy (01 bản chính); văn bản cho
phép tiêu hủy của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường
(01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiêu hủy, người nộp
thuế phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu: Biên bản xác
nhận kết quả tiêu hủy phải có họ tên, chữ ký, dấu của giám đốc doanh nghiệp có
hàng hóa tiêu hủy; họ tên, chữ ký của công chức hải quan giám sát việc tiêu hủy,
những người được giám đốc doanh nghiệp giao thực hiện và giám sát việc tiêu hủy;
chữ ký của đại diện của cơ quan nhà nước liên quan (nếu có) (01 bản chụp và xuất
trình bản chính để đối chiếu).”
15. Bổ sung Điều 31a như sau:
“Điều 31a. Thông báo, kiểm tra việc sử dụng hàng
hóa miễn thuế nhập khẩu
1. Thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập
khẩu
a) Đối tượng thông báo:
Chủ dự án có trách nhiệm thông báo tình hình sử dụng
hàng hóa miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định
này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 18 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với các trường hợp
phải thông báo Danh mục miễn thuế với cơ quan hải quan.
b) Thời điểm và thời hạn thông báo:
Định kỳ hàng năm, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính, tổ chức, cá nhân thông báo tình hình sử dụng hàng hóa
miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn
thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất khẩu
ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển
tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.
Đối với các trường hợp miễn thuế nhập khẩu quy định
tại Điều 15, Điều 23 Nghị định này, việc thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn
thuế phải được thực hiện hàng năm trong thời hạn 05 năm kể từ ngày dự án chính
thức hoạt động. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 05 năm, chủ
dự án thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế đối với
nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã miễn thuế chưa sử dụng hết trong thời
hạn 05 năm.
2. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư dùng để
chế tạo quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a
khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, chủ dự án thực hiện
như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc
chế tạo máy móc, thiết bị hoặc linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của
máy móc, thiết bị, chủ dự án thông báo cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh
mục miễn thuế về việc hoàn thành chế tạo theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại
Mẫu số 08 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị
định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 19 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không sử dụng hết, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện
việc chế tạo, chủ dự án phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai nộp thuế tại
thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo của chủ dự án nêu tại điểm a khoản này, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của chủ dự án để xác
định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã sử dụng đúng mục đích chế tạo máy
móc, thiết bị hoặc linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết
bị. Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện chủ dự án không sử dụng hết hoặc thay
đổi mục đích sử dụng hàng hóa miễn thuế nhưng không đăng ký tờ khai hải quan mới
thì thực hiện ấn định thuế theo quy định.
c) Chủ dự án thực hiện thông báo tình hình sử dụng
hàng hóa nhập khẩu để chế tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ năm
hoàn thiện việc chế tạo, chủ dự án thực hiện thông báo việc sử dụng đối với sản
phẩm sau chế tạo.
3. Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây
chuyền phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại
thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, chủ dự
án thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc
lắp đặt tổ hợp, dây chuyền, chủ dự án có thông báo với cơ quan hải quan nơi tiếp
nhận Danh mục miễn thuế về việc hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền theo các
chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục
VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hoặc theo Mẫu số 20 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không sử dụng hết, trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền, chủ dự án phải đăng ký tờ
khai hải quan mới và kê khai nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền của chủ dự án, cơ quan hải
quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của
chủ dự án để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đã sử dụng đúng mục đích lắp
đặt vào tổ hợp, dây chuyền được miễn thuế. Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện
chủ dự án không sử dụng hết hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa miễn thuế
theo tổ hợp, dây chuyền nhưng không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải
quan thực hiện ấn định thuế theo quy định.
c) Chủ dự án thực hiện thông báo tình hình sử dụng
hàng hóa nhập khẩu để hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền theo quy định tại
khoản 1 Điều này. Kể từ năm hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây chuyền, chủ dự án thực
hiện thông báo tình hình sử dụng đối với sản phẩm sau hoàn thiện lắp đặt.
4. Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế
a) Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục
miễn thuế thực hiện kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế tại trụ sở của chủ
dự án theo nguyên tắc quản lý rủi ro.
b) Việc kiểm tra được thực hiện theo trình tự, thủ
tục về kiểm tra sau thông quan.”
16. Khoản
2, điểm c khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 32. Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2. Hồ sơ đề nghị giảm thuế, gồm:
a) Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế gửi
qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông
tin tại Mẫu số 3 Phụ lục VIIa hoặc công văn
đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường
của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm
nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc
biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng
vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp;
c) Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ
quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của
cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản
xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan Công an
xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý khu
công nghiệp; Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa
khẩu; Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ hàng không nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu,
máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính.
d) Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh
doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực
tế của hàng hóa: 01 bản chính.
3. Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế:
c) Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau thời điểm
làm thủ tục hải quan:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông
tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và quyết định giảm thuế theo Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế,
số tiền thuế phải nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan thông báo
cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã
qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành
quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế và thực hiện các
công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.”
17. Điểm a
khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 34 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 34. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
phải tái xuất
1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng
phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước
ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước
ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người
nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất
khẩu;
2. Hồ sơ hoàn thuế gồm:
b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng
theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.”
18. Điểm a
khoản 2 Điều 33, điểm a khoản 2 Điều 34, điểm a khoản 2 Điều 35, điểm a khoản 5
Điều 36, khoản 3 Điều 37 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“a) Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu
hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.”
19. Bổ sung Điều 37a như sau:
“Điều 37a. Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu
1. Các trường hợp không thu thuế
a) Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng
hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều
36, Điều 37 Nghị định này.
b) Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp
thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
2. Hồ sơ không thu thuế
Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu
không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số
09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính. Đối với trường
hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế,
người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.
3. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế: Người nộp
thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã
thông quan.
4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu
thuế:
a) Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều
này, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp,
tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.
b) Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều
này:
Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần
đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp
hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra
quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập, không thu thuế
xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có
đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng
hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.
Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần
đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn
nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông
quan: Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục
nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế. Cơ quan hải quan ban hành quyết định
không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô
hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc
tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế.”
20. Sửa các cụm từ sau:
a) Sửa từ “hoặc” tại điểm d khoản 3 Điều 8 thành “và”;
b) Sửa cụm từ “được xác định
khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để
gia công sản phẩm xuất khẩu” tại điểm b khoản 2 Điều 11
thành “được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử
dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu để gia công sản phẩm nhập khẩu”;
c) Sửa cụm từ “khoản 2” tại
điểm a khoản 4, điểm a khoản 6 Điều 30 thành “khoản 3”;
d) Sửa cụm từ “01 bản chụp
có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan” tại các khoản 3 Điều
7, khoản 3 Điều 8, khoản 4 Điều 19, khoản 3 Điều 20, khoản 3 Điều 26, khoản 3
Điều 28, khoản 3 Điều 30, khoản 2 Điều 31, khoản 2 Điều 32,
khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 35, khoản 5 Điều 36 thành “01 bản chụp”;
đ) Sửa cụm từ “để phát triển”
tại điểm b khoản 4 Điều 19 và
cụm từ “để phục vụ” tại điểm c khoản 4 Điều 19 thành cụm từ “để sử dụng trực tiếp cho”;
e) Sửa cụm từ “Quyết định số
219/2009/QĐ-TTg” tại khoản 2 Điều 38 thành “Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg .”
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 5 Điều 40 như sau:
“Điều 40. Trách nhiệm thi hành
2. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục hoặc
tiêu chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế hoặc thực hiện xác nhận miễn
thuế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với phương tiện vận tải chuyên
dùng nhập khẩu quy định tại các khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều
16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trừ khoản
1 Điều này.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được miễn thuế
nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin, nội dung số, phần mềm.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 4 năm 2021.
2. Nghị định này bãi bỏ, bổ sung, thay thế:
a) Bãi bỏ một số nội dung tại
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP gồm:
Điểm c khoản 3 Điều 8, điểm b khoản
4 Điều 20, khoản 1 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
Các cụm từ sau: Cụm từ “(đối với trường hợp miễn
thuế trước khi làm thủ tục hải quan) hoặc Mẫu số
03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề
nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan)” tại điểm a khoản
3 Điều 20; cụm từ “Trường hợp đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải
quan” tại điểm a khoản 4 Điều 20; cụm từ “khoản 2 Điều 8” tại
khoản 4 Điều 31; cụm từ “Trường hợp hàng hóa thuộc diện được
hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực
hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế” tại khoản 3 Điều 33, khoản 3
Điều 34, khoản 3 Điều 35, khoản 6 Điều 36, khoản 4 Điều 37.
b) Bãi bỏ các Thông tư:
Thông tư số 90/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 6 năm 2011
của Bộ Tài chính quy định miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trầm hương được
sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng; Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16 tháng
11 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa là
nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia
nhập khẩu về nước; Thông tư số 81/2013/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012; Thông tư số
116/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định miễn thuế xuất
khẩu đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản.
c) Bãi bỏ Điều
5 Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định tại Luật
Đầu tư số 67/2014/QH13 và Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
d) Thay thế Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP bằng Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
đ) Bổ sung Phụ lục VIIa và Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Quy định về chuyển tiếp ưu
đãi thuế nhập khẩu cho đối tượng được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này:
Đối với các dự án đầu tư, trồng sản phẩm nông sản
thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Nghị định này đang được hưởng chính sách ưu đãi thuế theo quy định của
pháp luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục được hưởng chính sách miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này trong thời gian còn lại của Giấy
chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Trường hợp Campuchia điều chỉnh địa giới hành chính
dẫn đến tên tỉnh Campuchia nêu tại Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của
doanh nghiệp đang được hưởng chính sách ưu đãi miễn thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này không còn là tỉnh tiếp giáp biên
giới Việt Nam thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng chính sách ưu đãi miễn thuế
nhập khẩu theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định này
trong thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
4. Quy định chuyển tiếp đối với
hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ:
Việc áp dụng thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tại
chỗ, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định
này được áp dụng kể từ ngày Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có hiệu lực thi hành.
5. Quy định chuyển tiếp về thủ tục miễn thuế:
a) Trường hợp danh mục hàng hóa miễn thuế đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Điều 29 Nghị định
số 134/2016/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì người nộp
thuế được tiếp tục sử dụng danh mục miễn thuế này cho đến khi nhập khẩu hết số
lượng hàng hóa ghi trong danh mục miễn thuế đã được phê duyệt;
b) Sổ định mức miễn thuế đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và còn thời hạn sử dụng
thì tiếp tục được sử dụng sổ cho đến khi hết thời hạn ghi trên sổ hoặc khi có
tăng, giảm biên chế (đối với tổ chức, cơ quan).
6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ
sung định lượng hàng hóa miễn thuế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc
|
Mẫu số 01 a
|
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ
sung định lượng hàng hóa miễn thuế của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế ngoài
hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ
|
Mẫu số 02
|
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ
sung định lượng hàng hóa miễn thuế của cá nhân thuộc cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc
|
Mẫu số 02a
|
Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế
rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng
|
Mẫu số 02b
|
Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao về danh mục rượu,
bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng được miễn thuế
|
Mẫu số 02c
|
Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận chủng loại
và định lượng hàng hóa nhập khẩu phục vụ nhu cầu công tác được miễn thuế
|
Mẫu số 02d
|
Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao về chủng loại
và định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ nhu cầu công tác được
miễn thuế
|
Mẫu số 02e
|
Văn bản đề nghị Bộ Tài chính xác nhận chủng loại
và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận
giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài
|
Mẫu số 02g
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng
loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/Thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài
|
Mẫu số 02h1
|
Sổ định mức miễn thuế của tổ chức ngoại giao (do
Bộ Ngoại giao cấp)
|
Mẫu số 02h2
|
Sổ định mức miễn thuế của viên chức ngoại giao
(do Bộ Ngoại giao cấp)
|
Mẫu số 02h3
|
Sổ định mức miễn thuế của nhân viên ngoại giao
(do Bộ Ngoại giao cấp)
|
Mẫu số 02h4
|
Sổ định mức miễn thuế của cơ quan đại diện tổ chức
quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi chính
phủ (do cơ quan hải quan cấp)
|
Mẫu số 02h5
|
Sổ định mức miễn thuế của cá nhân thuộc cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức
phi chính phủ (do cơ quan hải quan cấp)
|
Mẫu số 02i
|
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ
sung định lượng hàng hóa miễn thuế của thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc
tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ
|
Mẫu số 03a
|
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục
vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
|
Mẫu số 04
|
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị miễn
thuế để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác
|
Mẫu số 05
|
Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất
khẩu, nhập khẩu
|
Mẫu số 06
|
Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập
khẩu
|
Mẫu số 07
|
Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu,
nhập khẩu
|
Mẫu số 08
|
Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
|
Mẫu số 09
|
Công văn đề nghị hoàn thuế
|
Mẫu số 09a
|
Công văn đề nghị không thu thuế
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị
hoàn thuế nhập khẩu .
|
Mẫu số 11
|
Danh sách cá nhân/hộ gia đình/hộ kinh doanh đầu
tư, trồng nông sản tại tỉnh của Campuchia giáp tỉnh.... của Việt Nam năm....
|
Mẫu số 12
|
Quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan về việc giảm
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu
|
Mẫu số 13
|
Công văn đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng
hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế
|
Mẫu số 14
|
Văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa
miễn thuế theo điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy
định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế
|
Mẫu số 15
|
Bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn
thuế theo tổ hợp, dây chuyền
|
Mẫu số 16
|
Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp
dây chuyền
|
Mẫu số 17
|
Văn bản thông báo chuyển nhượng dự án đầu tư
|
Mẫu số 18
|
Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn
thuế
|
Mẫu số 19
|
Thông báo về việc hoàn thành chế tạo máy móc, thiết
bị
|
Mẫu số 20
|
Thông báo về việc hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền
|
Mẫu số 21
|
Thông báo ngày dự án chính thức hoạt động của dự
án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên
|
Mẫu số 22
|
Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa nhập
khẩu tại chỗ
|
Mẫu số 23
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu
quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác
|
Mẫu số 24
|
Văn bản cam kết về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm
tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất
|
Mẫu số 25
|
Thông báo về việc đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt
thiết bị đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế
quan
|
Mẫu số 26
|
Giấy xác nhận về việc đáp ứng/không đáp ứng điều
kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan
|
Mẫu
số 01
Kính gửi: Bộ Ngoại
giao.
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều
5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản
2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
Đề nghị Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ
sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ...(tên cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống
Liên hợp quốc).
Địa chỉ: ...
Số điện thoại:...
Số Fax: ...
Tổng số lượng cán bộ, nhân viên tính đến ngày: ...,
trong đó, số lượng người tăng thêm tính từ ngày .../tháng.../năm... là: ... người
theo công hàm số ... ngày.../tháng.../năm... của ... (tên cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự/cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc).
(Tên cơ quan, tổ chức đề nghị)... kính đề nghị Bộ
Ngoại giao thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào
Sổ định mức miễn thuế cho cơ quan... theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .
Mẫu
số 01a
Kính gửi: Cục Hải
quan tỉnh, thành phố ...
Căn cứ điểm c, điểm d khoản 1, khoản 8 Điều 5 Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp Sổ định mức
miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho... (tên cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện
của tổ chức phi chính phủ).
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
Số Fax:...
Được hưởng ưu đãi theo Điều ước... /Thỏa thuận... từ
ngày ... đến ngày...
(Tên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ
thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ) ... kính đề nghị
Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định
lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ... (tên cơ quan đại diện của tổ
chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc/cơ quan đại diện của tổ chức phi
chính phủ) theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .
Mẫu
số 02
Kính gửi: Bộ Ngoại
giao.
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều
5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại khoản
2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
Đề nghị Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ
sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ...
Chứng minh thư ngoại giao/công vụ số: ..., ngày cấp
…/…/…
Nơi cấp: ...
Có giá trị đến ngày: .../.../...
Cơ quan công tác: ...
Số điện thoại: ... Số Fax: ...
(Tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ
quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc) ... kính đề nghị Bộ
Ngoại giao thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào
Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà ... theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cá
nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .
Mẫu
số 02a
Kính gửi: Bộ Ngoại
giao.
Căn cứ khoản 2, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ
quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc: ...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
(Tên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự/cơ
quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc)... đề nghị Bộ Ngoại
giao xác nhận miễn thuế đối với số lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định
lượng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do: ...
Tên Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập
khẩu: ...
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
Kính gửi:
|
- Cơ quan/Tổ chức...
- Chi cục Hải quan ... (nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu).
|
Căn cứ khoản 2, khoản 7 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Xét văn bản đề nghị số ... ngày ... của ..., địa chỉ
...
Bộ Ngoại giao xác nhận số lượng các mặt hàng rượu,
bia, thuốc lá được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính
phủ như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: ...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC
|
Mẫu
số 02c
Kính gửi: Bộ Ngoại
giao.
Căn cứ khoản 3, khoản 7 Điều 5 Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: ...
Chứng minh thư ngoại giao/công vụ(2) số:
... Ngày cấp: ... Nơi cấp: ...
Địa chỉ: ...;
Số điện thoại: ...;
Đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận:
Chủng loại và định lượng hàng hóa cần thiết nhập khẩu
để phục vụ cho nhu cầu công tác được miễn thuế như sau:
STT
|
Chủng loại (Tên
hàng)
|
Đơn vị tính
|
Định lượng (Số
lượng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do: ...
Tên Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập
khẩu: ...
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
NƠI CÁ NHÂN LÀM VIỆC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2), (3) Đối với tổ chức: Bỏ
trống.
Mẫu
số 02d
Kính gửi:
|
- Cơ quan/Tổ chức/cá nhân;
- Chi cục Hải quan ... (nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu).
|
Căn cứ khoản 3, khoản 7 Điều 5 Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Xét văn bản đề nghị số... ngày ... của ..., địa chỉ
...
Bộ Ngoại giao xác nhận chủng loại và định lượng
hàng hóa cần thiết nhập khẩu để phục vụ cho nhu cầu công tác ngoài các mặt hàng
quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ được miễn thuế như sau:
STT
|
Chủng loại (Tên
hàng)
|
Đơn vị tính
|
Định lượng (Số
lượng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: ...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC
|
Mẫu
số 02e
Kính gửi: Bộ Tài
chính.
Căn cứ khoản 4, khoản 7 Điều 5 Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Tên tổ chức/cá nhân: ...
Chứng minh thư ngoại giao/công vụ/Hộ chiếu (2):
...
Ngày cấp: .../.../...
Nơi cấp: ... Quốc tịch: ...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...; Số Fax: ...
Do Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt
Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài... ngày ... về... không quy định cụ thể
chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế theo Điều
ước quốc tế/Thỏa thuận.
(Tên tổ chức/cá nhân)... đề nghị Bộ Tài chính báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế
nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức
phi chính phủ nước ngoài dự kiến nhập khẩu dưới đây:
STT
|
Chủng loại (Tên
hàng)
|
Đơn vị tính
|
Định lượng (Số
lượng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (4): Ghi số lượng hàng hóa dự kiến nhập khẩu.
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ... đến ...
Nơi dự kiến đăng ký tờ khai hải quan:...
(Tên tổ chức/cá nhân)... cam kết sử dụng hàng hóa
nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam kết này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
NƠI CÁ NHÂN LÀM VIỆC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2), (3) Đối với tổ chức: Bỏ trống.
Mẫu
số 02g
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ../QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức
phi chính phủ nước ngoài
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ;
Căn cứ theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận ....
ngày... giữa tổ chức ... và Chính phủ Việt Nam;
Căn cứ...;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số ...
ngày...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
nhập khẩu theo Điều ước quốc tế/Thỏa thuận ...
1. Tên tổ chức, cá nhân:...
2. Chủng loại, định lượng:
Số TT
|
Chủng loại (Tên
hàng)
|
Đơn vị tính
|
Định lượng (Số
lượng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức/cá nhân nêu tại Điều 1 có trách
nhiệm sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đúng mục đích được miễn thuế.
Trường hợp sử dụng không đúng mục đích, tổ chức, cá
nhân phải đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế theo quy định của pháp luật
trước khi thay đổi mục đích.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan, ... và tổ chức/cá nhân... chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại giao;
- Tổng cục Hải quan;
- ....;
- Tổ chức/cá nhân...;
- Lưu: VT, ... .
|
THỦ TƯỚNG
|
Mẫu
số 02h1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
BỘ NGOẠI GIAO
MINISTRY OF
FOREIGN AFFAIRS
SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR
DUTY FREE GOODS
Số sổ:
.................................CQ/................................
Số quản
lý:..................................
Số sổ đã được
cấp:............................................................
Số quản lý: ................................................
Sổ cơ quan
(Office book)
HƯỚNG DẪN
1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng
miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam trong 03 năm.
2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được
cấp sổ tự nhập khẩu hay ủy thác nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam,
người mua hàng xuất trình:
a) Sổ định mức miễn thuế.
b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà
nước - Bộ Ngoại giao cấp.
c) Công hàm đề nghị mua hàng.
4. Khi mất Sổ, cơ quan được cấp Sổ cần thông báo
ngay cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
5. Khi thay Sổ mới, cơ quan được cấp Sổ phải gửi trả
Sổ định mức miễn thuế này về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
6. Sổ này gồm 11 trang được đánh số từ trang 1 đến
trang 11 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu đỏ.
7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.
8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ
định mức miễn thuế.
INSTRUCTION
1. The quota book is used to purchase commodities
at Duty Free Shops in Vietnam within 03 years.
2. The quota book is also used when the user of the
quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by
himself/herself or authorizes the other import commodities into Vietnam.
3. To purchase commodities at Duty Free Shops in
Vietnam, the followings are presented:
a. The quota book.
b. Passport or I.D Card which is granted by the
Directorate of State Protocol Ministry of Foreign Affairs.
c. Letter of recommendation.
4. If the book is lost, the user is requested to
inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign
Affairs.
5. If change the book, the user should return the
quota book to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign Affairs.
6. This book includes 11 pages, numbered from 1 to
11 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is red.
7. This book is attached with stamps of alcohol,
beer and cigarettes.
8. The Ministry of Finance prints, issues, manages
and uses the quota book.
Xác nhận của cơ quan sở hữu Sổ định mức miễn thuế:
Cơ quan/Mission:
..................................................................................................................
Địa chỉ/Address:
..................................................................................................................
Điện thoại/Telephone:
.............................................................................................................
Số lượng biên chế của cơ quan/Number of staff
members: ...................................................
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
The Head of Mission
(Signed and Sealed)
|
XÁC NHẬN CỦA CỤC LỄ
TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Certification of the
Directorate of State Protocol
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………
Mission
Số lượng người: ……………………………………………………………………………………
Number of Staff Members
Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP
ngày 30-07-1994 của Chính phủ
Enjoys the privileges and immunities under the
Decree No. 73/CP dated 30 July 1994
Từ ngày/from: ……………………………………………………………………………………
Đến ngày/to: ……………………………………………………………………………………
Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu,
mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ gồm:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 consist of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………….. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
……………. Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………….
Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………… Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm…….
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol
|
THAY ĐỔI VỀ TIÊU
CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN SỞ HỮU SỔ
CHANGE OF QUOTA
OF DUTY-FREE GOODS
Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu,
mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ thay đổi do:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 18 March 2021 have changed due to:
Do tăng/giảm số lượng biên chế của cơ
quan/Increase/decrease of staff members: ………….tổng số/Total: ………..
Do đã thanh lý (tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy)/Re-export,
transfer, destruction of …………. xe ô tô/Automobiles; ………….xe hai bánh gắn
máy/Motorcycles
Gồm/Consisting of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm…….
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol
|
THAY ĐỔI VỀ TIÊU
CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN SỞ HỮU SỔ
CHANGE OF QUOTA
OF DUTY-FREE GOODS
Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu,
mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ thay đổi do:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 have changed due to:
Do tăng/giảm số lượng biên chế của cơ
quan/Increase/decrease of staff members: ………….tổng số/Total: ………..
Do đã thanh lý (tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy)/Re-export,
transfer, destruction of …………. xe ô tô/Automobiles; ………….xe hai bánh gắn
máy/Motorcycles
Gồm/Consisting of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm…….
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol
|
THAY ĐỔI VỀ TIÊU
CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN SỞ HỮU SỔ
CHANGE OF QUOTA
OF DUTY-FREE GOODS
Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu,
mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ thay đổi do:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 have changed due to:
Do tăng/giảm số lượng biên chế của cơ
quan/Increase/decrease of staff members: ………….tổng số/Total: ………..
Do đã thanh lý (tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy)/Re-export,
transfer, destruction of …………. xe ô tô/Automobiles; ………….xe hai bánh gắn
máy/Motorcycles
Gồm/Consisting of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm…….
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol
|
THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG
MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS (AUTOMOBILE,
MOTORCYCLE)
1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import ……..ngày/dated …………….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued
by Provincial or Municipal Customs Department of………………
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
4. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
5. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
6. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu
treo của đơn vị.
BỊ
CHÚ/OBSERVATION
Phụ lục tem rượu,
bia, thuốc lá
Appendix on
stamps of alcohol, beer and cigarettes
1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng:
rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3
goods: alcohol, beer and cigarettes.
2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi
tem/The Quota book number is printed on each stamp.
3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng
trong 1 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có)/The quantity of stamps in the Appendix is consistent with the
annual quantity stipulated in Appendix I of Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 and in the Decree’s
amending/supplementing documents (if any).
4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:
a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75
lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt
tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types
of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 3 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18
liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.
b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12
lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps
for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to
the maximum number as quarterly allowed.
c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được
đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette:
includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly
allowed.
5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý
đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.
6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ
định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.
Mẫu
số 02h2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
BỘ NGOẠI GIAO
MINISTRY OF
FOREIGN AFFAIRS
SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR
DUTY FREE GOODS
Số sổ:
……………….VC/…………….
Số quản
lý:………………………
Sổ viên chức ngoại giao
(Personal
book)
HƯỚNG DẪN
1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng
miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam theo nhiệm kỳ công tác.
2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được
cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các
hàng hóa vào Việt Nam.
3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam,
người được cấp Sổ xuất trình:
a) Sổ định mức miễn thuế.
b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà
nước - Bộ Ngoại giao cấp.
4. Khi mất Sổ, người được cấp sổ cần thông báo ngay
cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
5. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, Sổ định mức miễn
thuế này phải được gửi trả về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
6. Sổ này gồm 6 trang được đánh số từ trang 1 đến trang
6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu xanh lá cây.
7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.
8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ
định mức miễn thuế.
INSTRUCTION
1. The Quota book is used to purchase commodities
at Duty Free Shops in Viet Nam within mission term.
2. The quota book is also used when the User of the
quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by
himself/herself or authorises the other to import commodities into Viet Nam.
3. To purchase commodities at Duty Free Shops in
Viet Nam, the followings are presented:
a. The quota book.
b. Passport or I.D Card which is granted by the
Directorate of State Protocol Ministry of Foreign Affairs.
4. If the book is lost, the user is requested to
inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign
Affairs.
5. When completing the mission term, the user
should return the quota book to the Directorate of State Protocol - Ministry of
Foreign Affairs.
6. This book includes 6 pages, is numbered from 1
to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is
green.
7. This book is attached with stamps of alcohol,
beer and cigarettes.
8. The Ministry of Finance prints, issues, manages
and uses the quota book.
XÁC NHẬN CỦA CỤC
LỄ TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Certification of the
Directorate of State Protocol
Ông/bà: ………………………………………………………………………………………
Mr/Mrs
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Position:
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………
Mission:
Chứng minh thư số:
………………………………………………………………………………………
ID card:
Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP
ngày 30-07-1994 của Chính phủ
Enjoys the privileges and immunities under the Decree
No. 73/CP date 30 Jul. 1994
Từ ngày/from: ………………………………………………………………………………………
Đến ngày /to: ………………………………………………………………………………………
Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu,
mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ gồm:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 consist of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm…….
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol
|
THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG
MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS
(AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)
1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import ……..ngày/dated …………….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued
by Provincial or Municipal Customs Department of………………
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn
máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
Ghi chú:
- Người kế nhiệm chỉ được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy khi người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu
hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy theo quy định. Trường hợp
người kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao
thực hiện cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm
nhập khẩu của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định,
Bộ Ngoại giao ghi thông tin về người tiền nhiệm, thông tin về xe của người tiền
nhiệm trên trang bị chú của sổ định mức hàng miễn thuế.
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông
tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.
BỊ
CHÚ/OBSERVATION
Phụ lục tem rượu,
bia, thuốc lá
Appendix on
stamps of alcohol, beer and cigarettes
1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng:
rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3
goods: alcohol, beer and cigarettes.
2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi
tem/The Quota book number is printed on each stamp.
3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng
trong 1 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có)/The quantity of stamps in the Appendix is consistent with the
annual quantity stipulated in Appendix I of Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 and in the Decree’s
amending/supplementing documents (if any).
4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:
a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75
lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt
tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types
of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18
liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.
b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12
lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps
for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to
the maximum number as quarterly allowed.
c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được
đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette:
includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly
allowed.
5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý
đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.
6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với sổ
định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.
Mẫu
số 02h3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
BỘ NGOẠI GIAO
MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS
SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS
Số sổ: ……………………NV/………………….
Số quản lý:……………….
Sổ nhân viên
(Executive staff book)
HƯỚNG DẪN
1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng để mua hàng
miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam theo nhiệm kỳ công tác.
2. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được
cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các
hàng hóa vào Việt Nam.
3. Khi mua hàng tại cửa hàng miễn thuế ở Việt Nam,
người được cấp sổ xuất trình:
a) Sổ định mức miễn thuế.
b) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Cục Lễ tân Nhà
nước - Bộ Ngoại giao cấp.
4. Khi mất Sổ, người được cấp Sổ cần thông báo ngay
cho Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
5. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, Sổ định mức miễn
thuế này phải được gửi trả về Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
6. Sổ này gồm 6 trang được đánh số từ trang 1 đến
trang 6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có xanh da trời.
7. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.
8. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ
định mức miễn thuế.
INSTRUCTION
1. The Quota book is used to purchase commodities
at Duty Free Shops in Viet Nam within mission term.
2. The quota book is also used when the User of the
quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by
himself/herself or authorises the other to import commodities into Viet Nam.
3. To purchase commodities at Duty Free Shops in
Viet Nam, the followings are presented:
a. The quota book.
b. I.D Card which is granted by the Directorate of
State Protocol Ministry of Foreign Affairs.
4. If the book is lost, the user is requested to
inform immediately to the Directorate of State Protocol - Ministry of Foreign
Affairs.
5. When completing the mission term, the user
should return the quota book to the Directorate of State Protocol - Ministry of
Foreign Affairs.
6. This book includes 6 pages, is numbered from 1
to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is
blue.
7. This book is attached with stamps of alcohol,
beer and cigarettes.
8. The Ministry of Finance prints, issues, manages
and uses the quota book.
XÁC NHẬN CỦA CỤC
LỄ TÂN NHÀ NƯỚC BỘ NGOẠI GIAO VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Certification of the Directorate of State Protocol
Ông/bà: ………………………………………………………………………………………
Mr/Mrs
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Position:
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………
Mission:
Chứng minh thư số:
………………………………………………………………………………………
ID card:
Được hưởng ưu đãi miễn trừ theo Nghị định số 73/CP
ngày 30-07-1994 của Chính phủ
Enjoys the privileges and immunities under the
Decree No. 73/CP date 30 Jul. 1994
Từ ngày/from: ………………………………………………………………………………………
Đến ngày /to: ………………………………………………………………………………………
Danh mục và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập khẩu,
mua hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ gồm:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased pursuant to Government’s Decree No.
134/2016/ND-CP dated 01 September 2016 which was amended and supplemented by
Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11 March 2021 consist of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm…….
Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước
Chief of State Protocol
|
THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG
MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS
(AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)
1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for temporary
import ……..ngày/dated …………….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
Ghi chú:
- Người kế nhiệm chỉ được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy khi người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu
hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy theo quy định. Trường hợp người
kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện
cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu
của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ
Ngoại giao ghi thông tin về người tiền nhiệm, thông tin về xe của người tiền
nhiệm trên trang bị chú của sổ định mức hàng miễn thuế.
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi cập nhật thông
tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu treo của đơn vị.
BỊ CHÚ/OBSERVATION
Phụ lục tem rượu,
bia, thuốc lá
Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes
1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng:
rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3 goods:
alcohol, beer and cigarettes.
2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi
tem/The Quota book number is printed on each stamp.
3. Số lượng tem tại Phụ lục phù hợp với định lượng
trong 1 năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)/The
quantity of stamps in the Appendix is consistent with the annual quantity
stipulated in Appendix I of Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP dated 01
September 2016 and in the Decree’s amending/supplementing documents (if any).
4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:
a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75
lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt
tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types
of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18
liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.
b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12
lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps
for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to
the maximum number as quarterly allowed.
c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được
đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette:
includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly
allowed.
5. Tem ở quý nào chỉ có giá trị sử dụng ở quý
đó/Stamp in each quarter is only valid for use in that quarter.
6. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ
định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.
Mẫu số 02h4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS
Số sổ:
……………..TC/……………
Sổ quản lý:…………………
Sổ tổ chức
(Office book)
HƯỚNG DẪN
1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được
cấp Sổ tự nhập khẩu hay ủy thác nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
2. Khi mất Sổ, cơ quan được cấp sổ cần thông báo
ngay cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.
3. Khi thay Sổ mới, cơ quan được cấp Sổ phải gửi trả
Sổ định mức miễn thuế này về Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.
4. Sổ này gồm 8 trang được đánh số từ trang 1 đến
trang 8 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu vàng.
5. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.
6. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ định
mức miễn thuế.
INSTRUCTION
1. The quota book is also used when the user of the
quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by
himself/herself or authorizes the other import commodities into Vietnam.
2. If the book is lost, the user is requested to
inform immediately to the Provincial or Municipal Customs Department.
3. If change the book, the user should return the
quota book to the Provincial or Municipal Customs Department.
4. This book includes 8 pages, is numbered from 1
to 8 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is
yellow.
5. This book is attached with stamps of alcohol,
beer and cigarettes.
6. The Ministry of Finance prints, issues, manages
and uses the quota book.
Xác nhận của cơ quan
sở hữu Sổ định mức miễn thuế:
Cơ quan/Mission: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ/Address: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại/Telephone:
………………………………………………………………………………..
Số lượng biên chế của cơ quan/Number of staff
members: ……………………………….
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
The Head of Mission
(Signed and Sealed)
|
XÁC NHẬN CỦA CỤC
HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Certification of the Provincial or Municipal Customs Department.
Cơ quan: …………………………………………………………………………………..
Mission
Số lượng người: …………………………………………………………………………………..
Number of Staff Members
Được hưởng ưu đãi theo Điều ước …… hoặc thỏa thuận……..
từ ngày …….
Enjoys the privileges and immunities under ……………
date ……………………
Chủng loại và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập
khẩu, mua hàng miễn thuế theo Điều ước/thỏa thuận/Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo
Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ
nước ngoài gồm:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased as stipulated in
Treaties/Agreements/Prime Minister's Decisions approving the list and quota of
duty-free imported goods according to International Treaties/Agreements between
the Government of Viet Nam and foreign non-government organizations consist of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
6.
|
Hàng hóa khác/Others
|
|
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Chief of Provincial or Municipal Customs Department
|
THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG
MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS
(AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)
1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import ……..ngày/dated …………….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued
by Provincial or Municipal Customs Department of………………
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
3. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
4. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
5. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
6. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
7. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
8. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
9. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu
treo của đơn vị.
BỊ
CHÚ/OBSERVATION
Phụ lục tem rượu,
bia, thuốc lá
Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes
1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng:
rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3
goods: alcohol, beer and cigarettes.
2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi
tem/The Quota book number is printed on each stamp.
3. Số lượng tem mặt hàng rượu, bia, thuốc lá tại Phụ
lục phù hợp với định lượng miễn thuế quy định tại điều ước quốc tế hoặc thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc định lượng
tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng
hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt
Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài)/The quantity of stamps for the
management of alcohol, beer and cigarettes in the Appendix is consistent with
the duty-free quota stipulated in international treaties/agreements between the
Government of Viet Nam and foreign non-government organizations or consistent
with the quota stipulated in the Prime Minister’s Decision approving the list
and quota of duty-free imported goods according to international
treaties/agreements between the Government of Viet Nam and foreign
non-government organizations.
4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:
a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75
lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt
tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types
of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18
liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.
b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12
lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps
for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to
the maximum number as quarterly allowed.
c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được
đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette:
includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly
allowed.
5. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ
định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.
Mẫu số 02h5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
SỔ ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ
QUOTA BOOK FOR DUTY FREE GOODS
Số sổ:
……………..CN/……………
Sổ quản lý:…………………
Sổ cá nhân
(Personal book)
HƯỚNG DẪN
1. Sổ định mức miễn thuế được sử dụng khi người được
cấp sổ tự nhập khẩu, tạm nhập khẩu hay ủy quyền nhập khẩu, tạm nhập khẩu các
hàng hóa vào Việt Nam.
2. Khi mất Sổ, người được cấp Sổ cần thông báo ngay
cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.
3. Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, Sổ định mức miễn
thuế này phải được gửi trả về Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp Sổ.
4. Sổ này gồm 6 trang được đánh số từ trang 1 đến
trang 6 (trừ trang bìa), được in trên khổ A5, trang bìa có màu da cam.
5. Sổ này kèm phụ lục tem rượu, bia, thuốc lá.
6. Bộ Tài chính in, phát hành, quản lý, sử dụng Sổ
định mức miễn thuế.
INSTRUCTION
1. The quota book is also used when the user of the
quota book (the person to whom the quota book is issued) imports commodities by
himself/herself or authorizes the other to import commodities into Viet Nam.
2. If the book is lost, the user is requested to inform
immediately to the Provincial or Municipal Customs Department issues the book.
3. When completing the mission term, the user
should return the quota book to the Provincial or Municipal Customs Department
issues the book.
4. This book includes 6 pages, is numbered from 1
to 6 (except for the cover page) and printed on A5 size; the cover page is
orange.
5. This book is attached with stamps of alcohol,
beer and cigarettes.
6. The Ministry of Finance prints, issues, manages
and uses the quota book.
XÁC NHẬN CỦA CỤC
HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ VỀ THÂN PHẬN VÀ TIÊU CHUẨN MUA HÀNG MIỄN THUẾ
Certification of the Provincial or Municipal Customs Department
Ông/bà: ………………………………………………………………………………………
Mr/Mrs
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Position:
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………
Mission:
Được hưởng ưu đãi theo Điều ước …… hoặc thỏa thuận
….. từ ngày ……..
Enjoys the privileges and immunities under ………………..
date …………………..
Chủng loại và định lượng được nhập khẩu, tạm nhập
khẩu, mua hàng miễn thuế theo Điều ước/thỏa thuận/Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo
Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ
nước ngoài gồm:
The list and quota of duty-free goods allowed to be
imported, temporarily imported, purchased as stipulated in
Treaties/Agreements/Prime Minister's Decisions approving the list and quota of
duty-free imported goods according to International Treaties/Agreements between
the Government of Viet Nam and foreign non-Government organizations consist of:
1.
|
Ô tô/Automobile
|
…………. Chiếc/vehicle(s)
|
2.
|
Xe hai bánh gắn máy/Motorcycle
|
…………… Chiếc/vehicle(s)
|
3.
|
Rượu/Wine, alcohol
|
………Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
4.
|
Bia/Beer
|
……….Lít/Quý/liter(s)/quarter
|
5.
|
Thuốc lá/Cigarette
|
………Tút/Quý/carton(s)/quarter
|
6.
|
Hàng hóa khác/Others
|
|
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Chief of Provincial or Municipal Customs Department
|
THEO DÕI ĐỊNH LƯỢNG
MIỄN THUẾ MẶT HÀNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY/THE QUOTA OF DUTY-FREE GOODS
(AUTOMOBILE, MOTORCYCLE)
1. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import ……..ngày/dated …………….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued
by Provincial or Municipal Customs Department of………………
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe
hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
2. Giấy tạm nhập khẩu số/Number of permit for
temporary import………..ngày/dated……….. của Cục Hải quan tỉnh, thành phố/Issued by
Provincial or Municipal Customs Department of………………..
Số lượng/Quantity: ………..xe ô tô/Automobile(s);
…………xe hai bánh gắn máy/Motorcycle(s).
Đóng dấu treo của cơ quan Hải quan nơi cấp Giấy tạm
nhập khẩu/Hanging seal of Customs Department By which the permit for temporary
import was issued
Ghi chú: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
khi cập nhật thông tin Giấy tạm nhập khẩu tại trang này, thực hiện đóng dấu
treo của đơn vị.
BỊ
CHÚ/OBSERVATION
Phụ lục tem rượu,
bia, thuốc lá
Appendix on stamps of alcohol, beer and cigarettes
1. Phụ lục gồm các loại tem để quản lý 3 mặt hàng:
rượu, bia, thuốc lá/The appendix comprises stamps for the management of 3
goods: alcohol, beer and cigarettes.
2. Số Sổ định mức miễn thuế được in trên mỗi
tem/The Quota book number is printed on each stamp.
3. Số lượng tem mặt hàng rượu, bia, thuốc lá tại Phụ
lục phù hợp với định lượng miễn thuế quy định tại điều ước quốc tế hoặc thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc định lượng
tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủng loại và định lượng hàng
hóa nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế/thỏa thuận giữa Chính phủ Việt
Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài)/The quantity of stamps for the
management of alcohol, beer and cigarettes in the Appendix is consistent with
the duty-free quota stipulated in international treaties/agreements between the
Government of Viet Nam and foreign non-government organizations or consistent
with the quota stipulated in the Prime Minister’s Decision approving the list
and quota of duty-free imported goods according to international
treaties/agreements between the Government of Viet Nam and foreign
non-government organizations.
4. Các chủng loại tem/Types of Stamps:
a) Đối với mặt hàng rượu gồm các loại tem: 0,75
lít, 1,5 lít, 2 lít, 3 lít, 4,5 lít, 6 lít, 18 lít được đánh số thứ tự trên mặt
tem từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for alcohol: includes types
of 0,75 liters, 1,5 liters, 2 liters, 03 liters, 4,5 liters, 6 liters, 18
liters, numbered from 1 to the maximum number as quarterly allowed.
b) Đối với mặt hàng bia gồm các loại tem: 8 lít, 12
lít, 16 lít được đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps
for beer: includes types of 8 liters, 12 liters, 16 liters, numbered from 1 to
the maximum number as quarterly allowed.
c) Đối với mặt hàng thuốc lá gồm loại tem: 1 tút được
đánh số thứ tự từ 1 đến hết số lượng tem theo từng quý/Stamps for cigarette:
includes types of 1 carton, numbered from 1 to the maximum number as quarterly
allowed.
5. Tem này chỉ có giá trị khi xuất trình cùng với Sổ
định mức miễn thuế/This stamp is only valid when presented with the Quota book.
Mẫu số 02i
Kính gửi: Cục Hải
quan tỉnh, thành phố...
Căn cứ điểm c, điểm d khoản 1, khoản 8 Điều 5 Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... cấp Sổ định
mức miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà:
...
Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương
đương số: ..., ngày cấp …/…/…
Nơi cấp: ...
Có giá trị đến ngày: .../.../...
Cơ quan công tác: ...
Số điện thoại: ...;
Số Fax:....
(Tên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ
thống Liên hợp quốc/Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ)... kính đề nghị
Cục Hải quan tỉnh, thành phố... thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế/bổ sung định
lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế cho ông/bà ... theo quy định hiện
hành./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối với cá nhân
quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.
Mẫu
số 03a
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan.
Căn cứ khoản 22 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016.
Căn cứ Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số ... ngày …/…./… của ... về việc
phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ...
Căn cứ Giấy phép nhập khẩu số ... ngày …/…./…. của
...
Cơ quan...(1) đề nghị Tổng cục Hải quan
miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc
phòng, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp nhập khẩu: ...
2. Mã số thuế: ...
Địa chỉ: ...
3. Tên hàng: ...
4. Số lượng: ...
5. Trị giá (tính bằng USD hoặc nguyên tệ): ...
6. Hàng hóa nhập khẩu thuộc mục: ..., phụ lục: ...
Quyết định số ... ngày …/…./…. của ...
7. Giấy phép nhập khẩu số ... ngày …/…./….
8. Hợp đồng nhập khẩu số ... ngày ... /... /...
9. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu/hợp đồng mua bán/hợp
đồng cung cấp hàng hóa số ... ngày .../.../...
10. Nơi dự kiến đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ tại
Chi cục thuộc Cục Hải quan): ...
Cơ quan... (1) đề nghị Tổng cục Hải quan
miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Doanh nghiệp nhập khẩu;
- …
- Lưu: …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề nghị (Bộ Công an/Bộ
Quốc phòng hoặc đơn vị được ủy quyền/phân cấp)
Hồ sơ gửi kèm công văn này gồm:
- Giấy phép nhập khẩu: 01 bản chính;
- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu/hợp đồng mua bán/hợp đồng
cung cấp hàng hóa: 01 bản chụp;
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan (nếu
có); 01 bản chụp.
Mẫu
số 04
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ ĐỂ PHỤC VỤ ĐẢM BẢO
AN SINH XÃ HỘI, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, THẢM HỌA, DỊCH BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
(Kèm theo công văn số ... ngày ... của ....)
1. Tên tổ chức/cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu: ...
2. Mã số thuế: ...
3. CMND/Căn cước công dân/ Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: …/…/…
4. Nơi cấp: ...
Quốc tịch: ...
5. Địa chỉ: ...
6. Số điện thoại: ...
Số Fax:...
7. Tên chương trình, dự án (nếu có); ...
8. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án (nếu có):
...
9. Dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải
quan: ...
10. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
miễn thuế: ...
11. Thời gian dự kiến kết thúc việc xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa miễn thuế ...
12. Nội dung về hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:
STT
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số, ngày chứng
từ liên quan (1)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số ngày Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng
nhập khẩu, vận đơn hoặc các chứng từ khác có liên quan.
Mẫu
số 05
Kính gửi: Cơ quan hải
quan ...(2)
Tên tổ chức/cá nhân: ...(3)
Mã số thuế:...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
Nơi cấp:...
Quốc tịch:...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
Số Fax: ...
Lĩnh vực hoạt động: ...
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế,
cơ sở xác định đối tượng miễn thuế)...
Nay, ...(3) thông báo Danh mục hàng hóa
miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu của:
Dự án đầu tư ...
- Ngành nghề đầu tư:...
- Địa bàn đầu tư: ...
- Hạng mục công trình: ...
-…
(Nếu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án
thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số
... ngày ... được cấp bởi...
Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ ... đến
...
Các giấy tờ kèm theo gồm:
- 02 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu,
nhập khẩu, 01 phiếu theo dõi, trừ lùi (trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế
bằng giấy); trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử của cơ quan hải quan (tổ chức/cá nhân nêu rõ số ... ngày ... Danh mục
miễn thuế đã được thông báo trên Hệ thống).
- Các chứng từ làm cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
Tổ chức/cá nhân...(3) cam kết xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa đúng mục đích đã được miễn thuế.
Đề nghị Cơ quan hải quan...(2) tiếp nhận
thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho tổ chức/cá
nhân ..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
thông báo Danh mục miễn thuế.
(3) Ghi tên tổ chức/cá nhân thông báo
Danh mục miễn thuế.
Mẫu
số 06
DANH MỤC
HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Số: ... ngày ...
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...
Mã số thuế:...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
Nơi cấp:...
Quốc tịch:...
Số điện thoại: ...
Số Fax: ...
2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:...
3. Tên dự án đầu tư:...
4. Địa điểm thực hiện dự án:...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số
... ngày ... được cấp bởi...
6. Ngày bắt đầu nhập khẩu:...
Ngày bắt đầu sản xuất:...
Số, ngày công văn thông báo ngày bắt đầu sản xuất(1):...
7. Thông báo tại cơ quan hải quan:...
8. Thời gian dự kiến kết thúc xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa miễn thuế:...
STT
|
Tên hàng, quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/Trị giá
dự kiến
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng ...
năm…
CƠ QUAN HẢI QUAN TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng
... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế
bằng giấy, cơ quan hải quan làm thủ tục tiếp nhận ghi số, ngày Danh mục hàng
hóa miễn thuế theo số, ngày ghi trong Sổ theo dõi tiếp nhận.
- (1) Đối với trường hợp miễn thuế 05
năm.
Mẫu
số 07
Tờ số.../Tổng số tờ
PHIẾU THEO DÕI,
TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu,
nhập khẩu số... ngày... tháng ... năm...
2. Tên tổ chức/cá nhân...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
Nơi cấp: ...
Quốc tịch: ...
Số điện thoại: ...
Số Fax: ...
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ...
4. Tên dự án đầu tư: ...
STT
|
Số, ngày tờ
khai hải quan
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo tờ khai hải quan
|
Số lượng hàng
hóa còn lại chưa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Công chức hải
quan trừ lùi, ký tên, đóng dấu công chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN HẢI
QUAN
TIẾP NHẬN PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng
giấy.
- Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ
lùi ghi các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, tờ số/tổng số tờ; (Trường hợp Phiếu
theo dõi trừ lùi gồm nhiều tờ, cơ quan hải quan đóng dấu treo lên tất cả các tờ).
- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa ghi số liệu các cột từ 1 đến 7 của Phiếu theo dõi trừ lùi.
- Khi tổ chức/cá nhân đã xuất khẩu, nhập khẩu hết
hàng hóa theo Danh mục đã thông báo, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng
xác nhận lên bản chính “đã xuất khẩu/nhập khẩu hết hàng hóa miễn thuế” và gửi
01 bản sao y bản chính cho Cục Hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng
hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu
số 08
Kính gửi:...(2)
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...
2. Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../…
Nơi cấp: ...
Quốc tịch: ...
Số điện thoại: ...
Số Fax:...
3. Địa chỉ trụ sở: ...
4. Nội dung đề nghị: ...
5. Lý do đề nghị giảm thuế:...(3)
6. Thông tin về tiền thuế đề nghị giảm:
STT
|
Tên hàng, quy
cách, phẩm chất
|
Số, ngày tờ
khai hải quan
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hàng hóa
theo tờ khai hải quan
|
Trị giá tính
thuế
|
Tỷ lệ tổn thất
|
Loại thuế
|
Số tiền thuế phải
nộp (VNĐ)
|
Số tiền thuế đề
nghị giảm (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền thuế đề nghị giảm bằng chữ:...
Hồ sơ, tài liệu kèm theo ...(4)
Tổ chức/cá nhân... cam đoan nội dung khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ
giảm thuế.
(3) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản
quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Liệt kê tên loại tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 09
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.../...
V/v đề nghị hoàn thuế…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi: ...(2)
(Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)
I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị hoàn thuế:
1. Tên người nộp thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:..
./..../....Nơi cấp:....
Quốc tịch:...
Địa chỉ:...
Quận/huyện:...
Tỉnh/thành phố: ...
Điện thoại:...
Fax:...
Email:...
2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác:
...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:,../.../...
Nơi cấp:...
Quốc tịch:...
Địa chỉ : ...
Quận/huyện:...
Tỉnh/thành phố: ...
Điện thoại:...
Fax:...
Email: ...
Hợp đồng đại lý hải quan số: ...
ngày ...
II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân
sách nhà nước
1. Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả:
Đơn vị tiền: VNĐ
STT
|
Loại thuế
|
Thông tin tờ khai
hải quan/tờ khai hải quan bổ sung
|
Thông tin Số,
ngày Quyết định ấn định thuế
|
Số tiền thuế đã
nộp vào tài khoản
|
Số tiền thuế đề
nghị
|
Số tờ khai
|
Ngày tờ khai
|
Số Quyết định
|
Ngày Quyết định
|
Thu Ngân sách
nhà nước
|
Tài khoản tiền
gửi
|
Bù trừ số tiền thuế,
thu khác còn nợ
|
Bù trừ vào số
tiền thuế phải nộp
|
Hoàn trả trực
tiếp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:...)
2. Lý do đề nghị hoàn thuế: ...(3)
3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán: ….
□ Không.
3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến
□ Có
□ Không
3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:
c) Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê,
đi mượn:(4)
□ Có.
□ Không.
4. Hình thức hoàn trả
4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột
9) thuộc tờ khai hải quan số... ngày...
4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc
tờ khai hải quan số... ngày...
4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11):
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số:... Tại Ngân hàng (Kho
bạc nhà nước)...
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
....
Hồ sơ, tài liệu kèm theo:... (5)
Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:....
Chứng chỉ hành nghề số:...
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.
(3) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản
quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì
không thuộc các trường hợp được hoàn thuế.
(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 9a
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.../...
V/v đề nghị không thu thuế…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi:…….. (2)
I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị không
thu thuế
1. Tên người nộp thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số... Ngày cấp:.../.../...
Nơi cấp: ...
Quốc tịch:...
Địa chỉ:...
Quận/huyện:...
Tỉnh/thành phố: ...
Điện thoại:...
Fax:...
Email:...
2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác:
...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:,../.../...
Nơi cấp:...
Quốc tịch:...
Địa chỉ : ...
Quận/huyện:...
Tỉnh/thành phố: ...
Điện thoại:...
Fax:...
Email: ...
Hợp đồng đại lý hải quan số: ...
ngày ...
II. Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế
1. Số tờ khai:... ngày... tháng... năm... Nơi đăng
ký tờ khai: ...
Tên hàng, mô tả hàng hóa: ...
Số lượng: ...
Trị giá: ...
2. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán: ……………
□ Không.
3. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến
□ Có
□ Không
4. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất thuộc trường hợp
hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế
a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:
c) Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê,
đi mượn: (3)
□ Có.
□ Không.
III. Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu
1. Thông tin về tiền thuế
Đơn vị: VNĐ
STT
|
LOẠI THUẾ
|
Số tiền đề nghị
không thu
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
3
|
Thuế tự vệ
|
|
4
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
5
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
8
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
Tổng cộng (bằng
số)
|
|
(Bằng chữ:...)
2. Lý do đề nghị không thu thuế: ...(4)
3. Hồ sơ, tài liệu kèm theo: ...(5)
Tổ chức/cá nhân cam đoan thông tin khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:....
Chứng chỉ hành nghề số:...
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền xử lý
không thu thuế.
(3) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì
không thuộc các trường hợp được hoàn thuế, không thu thuế.
(4) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản
quy phạm pháp luật áp dụng. Trường hợp đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp
thuế thì phải ghi rõ vào mục này.
(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 10
BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỀ NGHỊ HOÀN
THUẾ NHẬP KHẨU
(Kèm theo công
văn đề nghị hoàn thuế số .... ngày ....)
Tên người nộp thuế: ...
Mã số thuế:...
Địa chỉ:...
Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu: ...
Số, ngày Hợp đồng xuất khẩu: ...
STT
|
Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (NL, VT)
|
Tờ khai xuất khẩu sản phẩm
|
Mã nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
|
Mã sản phẩm xuất khẩu
|
Lượng NL, VT sử dụng cho sản phẩm xuất khẩu
|
Định mức sử dụng thực tế
|
Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp
|
Số tiền thuế đề nghị hoàn/ không thu
|
Ghi chú
|
Số, ngày tờ khai hải quan
|
Tên nguyên liệu, vật tư theo tờ khai hải quan
|
Đơn vị tính
|
Lương
|
Trị giá tính thuế
|
Thuế suất thuế nhập khẩu
|
Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp
|
Số, ngày tờ khai hải quan
|
Tên sản phẩm theo tờ khai hải quan
|
Đơn vị tính
|
Lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày...
tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ
(hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
DANH SÁCH CÁ NHÂN/HỘ GIA ĐÌNH, HỘ KINH DOANH ĐẦU
TƯ, TRỒNG SẢN PHẨM NÔNG SẢN TẠI TỈNH …….. CỦA CAMPUCHIA TIẾP GIÁP TỈNH ... BIÊN
GIỚI CỦA VIỆT NAM NĂM………
(Kèm theo văn bản
số ... ngày... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...)
STT
|
Tên cá nhân/đại
diện hộ gia đình, hộ kinh doanh
|
Địa chỉ cư trú(1)
|
Tên sản phẩm
nông sản đầu tư, trồng tại Campuchia
|
Diện tích đầu
tư hiện tại
|
Diện tích đầu
tư dự kiến mở rộng trong năm ...
|
Dự kiến sản lượng
sản phẩm nhập khẩu về Việt Nam năm ...
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú
theo quy định tại Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
CỤC HẢI QUAN
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ...
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập
khẩu
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI
QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ...(1)
Căn cứ Điều 18 Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số
18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
Căn cứ...;
Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm thuế của (Tên người nộp
thuế, mã số thuế, địa chỉ)...;
Theo đề nghị của....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm số tiền thuế phải nộp đối với
hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu của (Tên/Địa chỉ người nộp thuế, mã số thuế,
thuộc tờ khai/quyết định ấn định thuế số... ngày...) như sau:
STT
|
LOẠI THUẾ
|
SỐ TIỀN
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
3
|
Thuế tự vệ
|
|
4
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
5
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
8
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Bằng chữ:...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. (Tên người nộp thuế); (các đơn vị có liên quan của cơ quan hải quan)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp giảm thuế trong thông
quan thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan: Ghi “Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan...”.
Mẫu
số 13
Kính gửi: ...(2)
Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định số
18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Tên tổ chức/cá nhân: ...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch: ...
Địa chỉ:...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
Lĩnh vực hoạt động: ...
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế,
cơ sở xác định đối tượng miễn thuế)...
Do điều ước quốc tế... không quy định cụ thể chủng
loại, định lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế theo
điều ước quốc tế, tổ chức, cá nhân... đề nghị...(2) xác nhận hàng
hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu dưới đây của:
- Dự án đầu tư/hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
- Ngành nghề, địa bàn đầu tư ...
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện (ghi
rõ mục đích xác nhận Danh mục thực hiện miễn thuế cho toàn bộ dự án hoặc theo hạng
mục công trình hoặc giai đoạn hoặc tổ hợp, dây chuyền hoặc năm tài chính) ...
- Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm
quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
... số... ngày... được cấp bởi...
STT
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng dự kiến
xuất khẩu/nhập khẩu
|
Trị giá dự kiến
xuất khẩu/nhập khẩu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ ... đến
...
Tổ chức/cá nhân... cam kết xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa đúng mục đích đã được miễn thuế.
Đề nghị ... (2) xác nhận chủng loại, định
lượng hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho tổ chức/cá nhân ...
theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Ghi tên cơ quan đề xuất ký kết hoặc
gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành.
Mẫu
số 14
Kính gửi: Tổ chức/Cá
nhân...(2)
Căn cứ khoản 4 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định số
18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Điều ước quốc tế ... ngày ... ký giữa...
Căn cứ hồ sơ đề nghị xác nhận chủng loại, định lượng
hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế của tổ chức/cá
nhân(2)...
Nay, ...(1) xác nhận chủng loại, định lượng
hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, cụ thể
như sau:
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch:....
Số điện thoại: ...;
|
Số Fax:...
|
2. Địa chỉ:...
3. Tên dự án đầu tư/hoạt động sử dụng hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu miễn thuế ...
4. Địa điểm thực hiện dự án/hoạt động sử dụng hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số
... ngày ... được cấp bởi...
6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện (ghi
rõ mục đích xác nhận Danh mục thực hiện miễn thuế cho toàn bộ dự án hoặc theo hạng
mục công trình hoặc giai đoạn hoặc tổ hợp, dây chuyền hoặc năm tài chính)...
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng dự kiến
xuất khẩu/nhập khẩu
|
Trị giá dự kiến
xuất khẩu/nhập khẩu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ ... đến
...
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia
nhập điều ước quốc tế hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận
chủng loại, định lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế theo điều ước quốc
tế.
Mẫu
số 15
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ THEO
TỔ HỢP, DÂY CHUYỀN
(Theo tờ khai số... ngày... tháng... năm ... tại Chi cục Hải quan....)
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: ...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch:....
2. Địa chỉ:...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
3. Tên dự án đầu tư:...
4. Địa điểm thực hiện dự án:...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số
... ngày ... được cấp bởi...
6. Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu:...
7. Danh mục miễn thuế nhập khẩu số ... ngày ...
đăng ký tại cơ quan hải quan ...
8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn
thuế: ...
9. Thời gian dự kiến hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền: ...
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/trị giá
dự kiến nhập khẩu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
Cột 2: Ghi rõ tên, quy cách, phẩm chất của từng máy
móc, thiết bị thuộc tổ hợp dây chuyền.
- Trường hợp tách được trị giá/trị giá dự kiến của
từng dòng hàng nhập khẩu thì khai vào cột (5);
- Trường hợp không tách được thì khai tổng trị giá
của lô hàng theo tờ khai vào dòng tổng số.
Mẫu
số 16
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án); ...
Mã số thuế:...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: ...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch: ...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
2. Địa chỉ:...
3. Tên dự án đầu tư:...
4. Địa điểm thực hiện dự án: …
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số
... ngày ... được cấp bởi...
6. Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu:...
7. Danh mục miễn thuế nhập khẩu số ... ngày ...
đăng ký tại cơ quan hải quan ...
8. Thời gian nhập khẩu hàng hóa miễn thuế từ ngày
... đến ngày ...
9. Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền: ...
10. Số tiền thuế nhập khẩu của tổ hợp dây chuyền được
miễn:...
11. Cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ
hợp, dây chuyền:....
12. Hàng hóa đã nhập khẩu thuộc tổ hợp, dây chuyền
bao gồm:
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá nhập khẩu
|
Tờ khai nhập khẩu
số/ngày
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổ chức/cá nhân... cam đoan nội dung khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
- Cột (5): Trường hợp không khai báo được trị giá
theo từng dòng hàng thì tổ chức, cá nhân khai báo trị giá theo tổ hợp, dây chuyền
tại dòng tổng số.
Mẫu
số 17
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng dự án (Chủ dự
án): ...
Mã số thuế:...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:
... Nơi cấp: ...
Quốc tịch:...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
2. Địa chỉ trụ sở của tổ chức/cá nhân:...
3. Tên dự án đầu tư: …
4. Địa điểm thực hiện dự án: ...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...
6. Lý do miễn thuế:
7. Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng... đã thực hiện
thông báo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... với cơ quan hải quan để thực hiện
dự án ... và đã nhập khẩu hàng hóa miễn thuế; nay, tổ chức/cá nhân... thông báo
về việc chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án nêu trên cho ... tổ chức/cá nhân
nhận chuyển nhượng... mã số thuế..., tại địa chỉ..., tiếp tục thực hiện dự án
theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số... ngày... được cấp bởi...,
hàng hóa chuyển nhượng như sau:
STT
|
Tờ khai nhập khẩu
ban đầu (số, ngày)
|
Hàng hóa nhập
khẩu đã được miễn thuế
|
Hàng hóa chuyển
nhượng
|
Hàng hóa còn lại
chưa chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)
|
Ghi chú
|
Tên hàng
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Danh mục hàng hóa chưa nhập khẩu hết theo Danh mục
miễn thuế số đã đăng ký/thông báo với cơ quan hải quan, được chủ dự án chuyển nhượng
dự kiến tiếp tục nhập khẩu để thực hiện dự án:
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/trị giá
dự kiến nhập khẩu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
9. Danh mục hàng hóa chưa nhập khẩu hết theo Danh mục
miễn thuế số...(2) đã đăng ký/thông báo với cơ quan hải quan, được tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự kiến tiếp tục nhập khẩu:
STT
|
Tên hàng, quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/trị giá
dự kiến nhập khẩu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng ... xin nộp lại bản
chính Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi và bản chụp Hợp đồng chuyển
nhượng dự án (kèm theo) cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế
(đối với trường hợp thông báo Danh mục bản giấy) để cơ quan hải quan được biết
và theo dõi.
Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng... xin cam kết những
thông tin kê khai là hoàn toàn trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đã khai.
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Ghi số, ngày Danh mục miễn thuế đã
được tổ chức/cá nhân chuyển nhượng hàng hóa (chủ dự án) đã thông báo/đăng ký với
cơ quan hải quan.
Mẫu
số 18
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN
THUẾ
Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án): ...
Mã số thuế: ...
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... ngày cấp
... nơi cấp ... tại...
Tên dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư):...
Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư (Hạng mục
đầu tư)... Thời điểm kết thúc nhập khẩu hàng hóa ...
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số
... ngày ... được cấp bởi...
Tên Hợp đồng: ...
Số: ... Ngày: ...
STT
|
Hàng hóa nhập
khẩu miễn thuế
|
Đã sử dụng đúng
mục đích miễn thuế
|
Đã thay đổi mục
đích miễn thuế
|
Đã tiêu hủy
|
Tồn kho chưa sử
dụng
|
Hạch toán vào sổ
tài sản cố định theo quy định
|
Ghi chú
|
Tên hàng
|
Số lượng
|
Tờ khai số,
ngày
|
Số lượng
|
Số lượng
|
Tờ khai thay đổi
mục đích sử dụng số, ngày
|
Số lượng
|
Số lượng
|
Được hạch toán
tài sản cố định
|
Không được hạch
toán tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 19
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án): ...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch: ...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
2. Tên dự án đầu tư:.
3. Địa điểm thực hiện dự án:...
4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số
... ngày... được cấp bởi...
Tổ chức/cá nhân ... thông báo với cơ quan hải quan
từ ngày... đã hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị từ hàng hóa nhập khẩu miễn
thuế theo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... tại... số lượng hàng hóa nhập khẩu
đã được sử dụng để chế tạo máy móc, thiết bị như sau:
STT
|
Thông tin hàng
hóa nhập khẩu dùng để chế tạo
|
Số lượng hàng
hóa đã sử dụng để chế tạo
|
Số lượng hàng
hóa dư thừa sau chế tạo
|
Thông tin hàng
hóa được chế tạo
|
Ghi chú
|
Tên hàng, quy
cách, phẩm chất (chi tiết theo từng dòng hàng)
|
Tờ khai nhập khẩu
số/ngày
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tên hàng sau chế
tạo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức/cá nhân... cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu khai báo với
cơ quan hải quan và lưu giữ các tài liệu có liên quan để xuất trình cơ quan hải
quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
Mẫu
số 20
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án):...
Mã số thuế:...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch: ...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
2. Tên dự án đầu tư:...
3. Địa điểm thực hiện dự án:...
4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số
... ngày... được cấp bởi...
Tổ chức/cá nhân ... thông báo với cơ quan hải quan
về việc đã hoàn thiện lắp đặt hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây
chuyền đã đăng ký theo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... tại ... từ ngày... số
lượng hàng hóa nhập khẩu được sử dụng để lắp đặt như sau:
STT
|
Thông tin hàng
hóa nhập khẩu
|
Số lượng hàng
hóa đã sử dụng để lắp đặt
|
Số lượng hàng
hóa dư thừa sau lắp đặt
|
Thông tin hàng
hóa được lắp đặt
|
Ghi chú
|
Tên hàng, quy
cách, phẩm chất (chi tiết theo từng dòng hàng)
|
Tờ khai nhập khẩu
số/ngày
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tên tổ hợp, dây
chuyền
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức/cá nhân... cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu khai báo với cơ
quan hải quan và lưu giữ các tài liệu có liên quan để xuất trình cơ quan hải
quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
Mẫu
số 21
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án):...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...
Ngày cấp: .../.../...
|
Nơi cấp:...
|
Quốc tịch: ...
Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
2. Địa chỉ trụ sở của chủ dự án: ...
3. Tên dự án đầu tư ...
4. Địa điểm thực hiện dự án ...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số...
ngày... được cấp bởi...
Tổ chức/cá nhân... thông báo với cơ quan hải quan về
ngày chính thức hoạt động của dự án là ...
Tổ chức/cá nhân... cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu khai báo với
cơ quan hải quan và lưu giữ các tài liệu có liên quan để xuất trình cơ quan hải
quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
Mẫu
số 22
TÊN TỔ CHỨC
XUẤT KHẨU TẠI CHỖ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày …
tháng … năm…
|
THÔNG BÁO HOÀN THÀNH THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU TẠI
CHỖ (2)
Kính gửi: Tên cơ quan
hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu tại chỗ.
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân xuất khẩu tại chỗ
Tên người xuất khẩu tại chỗ: ...
Địa chỉ:...
Điện thoại:...
Fax:...
Email:...
Hợp đồng đại lý hải quan (nếu có) số: ... ngày ...
2. Thông tin về hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (3)
- Số, ngày tờ khai: ... tại Chi cục Hải quan: ...
thuộc Cục Hải quan tỉnh/TP...
- Mã loại hình tờ khai: ...
- Người mua hàng/người đặt gia công/người chỉ định
giao hàng/người ủy quyền (tên, địa chỉ): ...
- Số ngày Hợp đồng xuất khẩu/hợp đồng gia công/chỉ
định giao hàng/ủy quyền của thương nhân nước ngoài:...
3. Thông tin về tổ chức/cá nhân nhập khẩu tại chỗ
Tên người nhập khẩu tại chỗ: ...
Địa chỉ:...
Điện thoại:...
Fax:...
Email:...
Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền):...
Địa chỉ: ...
Điện thoại:...
Fax:...
Email:...
Hợp đồng đại lý hải quan (nếu có) số: ... ngày...
4. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã
hoàn thành thủ tục hải quan (4)
- Số, ngày tờ khai:... tại Chi cục Hải quan: ...
thuộc Cục Hải quan tỉnh/TP...
- Mã loại hình tờ khai:...
- Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu: ...
5. Thông tin khác có liên quan (nếu có): ...
Người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người
nộp thuế cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
vê những số liệu đã khai./.
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu
tại chỗ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hải quan số 54/2014/QH13.
(3), (4) Trường hợp có nhiều tờ khai phải
ghi chi tiết theo từng tờ khai vào phụ lục đính kèm Thông báo hoàn thành thủ tục
hải quan nhập khẩu tại chỗ như sau:
Tờ khai xuất khẩu
|
Tờ khai nhập khẩu
|
Số, ngày tờ khai
|
Mã loại hình
|
Tên Chi cục Hải
quan
|
Số, ngày hợp đồng
xuất khẩu/hợp đồng gia công/chỉ định giao hàng/ủy quyền của thương nhân nước
ngoài
|
Người mua hàng/người
đặt gia công/người chỉ định giao hàng/người ủy quyền (tên, địa chỉ)
|
Số, ngày tờ khai
|
Mã loại hình
|
Tên Chi cục Hải
quan
|
Số, ngày Hợp đồng
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 23
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-TTg
|
……, ngày … tháng
… năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn thuế xuất khẩu/nhập khẩu đối với
hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội/khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh/các trường hợp đặc biệt khác
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ;
Căn cứ...;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số...
ngày...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thuế xuất khẩu/nhập khẩu đối với
hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội/khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh/trường hợp đặc biệt khác...:
1. Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân được miễn thuế: ...
2. Chủng loại và số lượng hàng hóa xuất khẩu/nhập
khẩu được miễn thuế gồm:
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Lượng dự kiến
|
Trị giá/Trị giá
dự kiến
|
Số ngày chứng từ
liên quan (Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; vận đơn...)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Cơ quan/tổ chức/cá nhân nêu tại Điều
1 có trách nhiệm sử dụng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đúng mục đích
được miễn thuế.
Trường hợp sử dụng không đúng mục đích, cơ quan/tổ
chức/cá nhân phải đăng ký tờ khai tờ khai hải quan mới, nộp thuế theo quy định
của pháp luật trước khi thay đổi mục đích.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan, ... và cơ quan/tổ chức/cá nhân... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ….
- Lưu: VT,...
|
THỦ TƯỚNG
|
Mẫu
số 24
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày … tháng
… năm…
|
BẢN CAM KẾT
Về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám
sát hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế xuất
I. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư đăng ký là doanh nghiệp chế xuất
1. Tên nhà đầu tư:...
2. Địa chỉ: ...
3. Thời điểm dự án dự kiến đi vào hoạt động:...
II. Nội dung cam kết
Chúng tôi xin cam kết về khả năng đáp ứng đủ các điều
kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất chậm
nhất 30 ngày trước thời điểm doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động, cụ thể
như sau:
1. Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên
ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế
xuất chỉ qua cổng/cửa.
2. Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại
cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong
ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được
kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại
doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.
3. Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất
- tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải
quan.
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung nêu trên./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
……………………………………….
………………………………………..
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 25
TÊN DOANH NGHIỆP…
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
|
……, ngày …
tháng … năm…
|
THÔNG BÁO
Về việc đã hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết
bị đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với khu phi thuế quan là
doanh nghiệp chế xuất
I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:...
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số:... ngày...
tháng... năm... Nơi cấp:...
Điều chỉnh lần thứ ... ngày .... tháng ... năm ...
(nếu có).
3. Địa chỉ:...
4. Mã số thuế: ...
5. Số điện thoại: ... số Fax:...
6. Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại Chi
cục Hải quan:...
7. Thời gian hoàn thành việc xây dựng:...
8. Thời gian chính thức đi vào hoạt động: ...(1)
II. Nội dung thông báo
Doanh nghiệp…………………… xin trân trọng thông báo cho
Chi cục Hải quan... về việc đã đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện kiểm
tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế
xuất kể từ ngày ..., bao gồm:
TT
|
CHỈ TIÊU
|
1
|
Hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài.
|
Cổng/cửa ra, vào đảm bảo đưa hàng hóa ra, vào
doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.
|
2
|
Hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa
ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày
(24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết
nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp.
|
Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tại
doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.
|
3
|
Phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất -
tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải
quan.
|
Doanh nghiệp... xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung thông báo nêu trên. Đề nghị cơ quan hải quan kiểm
tra và có xác nhận điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp...
./.
Nơi nhận:
- Chi cục Hải quan...
- Lưu: VT.....
|
..., ngày...
tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi theo thời điểm nêu trong Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (nếu có) hoặc văn
bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực
hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản xác nhận của cơ quan đăng
ký đầu tư. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều
chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp
không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, không nêu thời điểm
doanh nghiệp chế xuất chính thức đi vào hoạt động thì thời điểm doanh nghiệp chế
xuất chính thức đi vào hoạt động là thời điểm doanh nghiệp bắt đầu sản xuất
chính thức theo thông báo của doanh nghiệp với cơ quan hải quan.
Mẫu
số 26
TÊN CƠ QUAN HẢI
QUAN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng
… năm
|
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc đáp ứng/không đáp ứng điều kiện kiểm
tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với khu phi thuế quan là doanh nghiệp chế
xuất
I. Chi cục Hải quan ...:
Xác nhận lần đầu □
|
Xác nhận lại lần thứ:...
|
1. Tên doanh nghiệp:...
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số... ngày...
tháng... năm... Nơi cấp:...
Điều chỉnh lần thứ... ngày... tháng... năm ... (nếu
có)
3. Địa chỉ:...
4. Mã số thuế: ...
5. Lĩnh vực đầu tư:...
6. Số điện thoại: ...
|
Số Fax:...
|
II. Nội dung xác nhận
Doanh nghiệp... đã đáp ứng/không đáp ứng quy định về
điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan như sau(1):
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
1
|
Hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài.
|
|
|
Cổng/cửa ra, vào đảm bảo đưa hàng hóa ra, vào
doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.
|
|
|
2
|
Hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa
ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày
(24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết
nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp.
|
|
|
Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tại
doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng.
|
|
|
3
|
Phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập - xuất -
tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải
quan.
|
|
|
Cơ quan Hải quan... xin thông báo để doanh nghiệp
biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp;
- Lưu: VT…
|
…,ngày...
tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện
kiểm tra, giám sát hải quan được tiếp tục hoàn chỉnh điều kiện kiểm tra, giám
sát hải quan trong thời hạn tối đa không quá 01 năm kể từ ngày cấp văn bản xác nhận
lần đầu.
PHỤ LỤC VIIA
CHỈ TIÊU THÔNG TIN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ)
I. DANH SÁCH CÁC MẪU BIỂU KHAI BÁO
Mẫu số
|
Tên chứng từ
|
1
|
Công văn đề nghị hoàn thuế
|
2
|
Công văn đề nghị không thu thuế
|
3
|
Công văn đề nghị giảm thuế
|
4
|
Bảng kê chi tiết hàng hóa nhập khẩu theo tổ hợp,
dây chuyền
|
5
|
Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp,
dây chuyền
|
6
|
Thông báo chuyển nhượng dự án
|
7
|
Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế
|
8
|
Thông báo hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị
|
9
|
Thông báo hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền
|
II. CHỈ TIÊU THÔNG TIN KHAI BÁO
STT
|
Chỉ tiêu thông
tin
|
Mô tả
|
Bảng mã
|
1
|
Mẫu số 01
|
Công văn đề nghị hoàn thuế
|
|
1.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp số công văn
|
|
1.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày phát hành công văn
|
|
1.3
|
Trường hợp hoàn thuế
|
Chọn một trong hai trường hợp sau:
|
|
Hoàn thuế trước, kiểm tra sau
|
|
Kiểm tra trước, hoàn thuế sau
|
|
1.4
|
Nơi nhận
|
Nhập tên, mã cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn
thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế
|
|
1.5
|
Tên người nộp thuế
|
Nhập tên người nộp thuế
|
|
1.6
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của người nộp thuế
|
|
1.7
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế.
|
|
1.8
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của người nộp thuế
|
|
1.9
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của người nộp thuế
|
|
1.10
|
Fax
|
Nhập số fax của người nộp thuế
|
|
1.11
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế
|
|
1.12
|
Tên của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác
|
Nhập tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác
trong trường hợp nộp thuế theo ủy quyền/ủy thác
|
|
1.13
|
Mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức
nhận ủy thác
|
|
1.14
|
Địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận
ủy thác
|
|
1.15
|
Điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập số điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức
nhận ủy thác
|
|
1.16
|
Fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác
|
Nhập số fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
|
1.17
|
Email của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của người được ủy quyền/tổ
chức nhận ủy thác
|
|
1.18
|
Số hợp đồng đại lý hải quan
|
Nhập số hợp đồng đại lý hải quan đối với trường hợp
người được ủy quyền là đại lý hải quan
|
|
1.19
|
Ngày hợp đồng đại lý hải quan
|
Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan
|
|
|
Nội dung đề nghị hoàn trả số tiền đã nộp ngân
sách nhà nước (có thể nhập nhiều lần)
|
|
1.20
|
Loại thuế
|
|
|
1.21
|
Thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền thuế xuất khẩu
|
|
1.22
|
Thuế nhập khẩu
|
Nhập số tiền thuế nhập khẩu
|
|
1.23
|
Thuế tự vệ
|
Nhập số tiền thuế tự vệ
|
|
1.24
|
Thuế chống bán phá giá
|
Nhập số tiền thuế chống bán phá giá
|
|
1.25
|
Thuế chống trợ cấp
|
Nhập số tiền thuế chống trợ cấp
|
|
1.26
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
1.27
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường
|
|
1.28
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng
|
|
1.29
|
Tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung
|
Nhập số tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung
|
|
1.30
|
Ngày tờ khai
|
Nhập ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung
|
|
1.31
|
Quyết định ấn định thuế
|
Nhập số Quyết định ấn định thuế
|
|
1.32
|
Ngày Quyết định
|
Nhập ngày ban hành Quyết định ấn định thuế
|
|
1.33
|
Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản
|
Chọn một trong hai ô sau đây:
|
|
“Thu Ngân sách nhà nước”: Nhập số tiền thuế đã nộp
vào tài khoản thu ngân sách nhà nước theo từng sắc thuế
|
|
“Tài khoản tiền gửi”: Nhập số tiền thuế đã nộp vào
tài khoản tiền gửi theo từng sắc thuế
|
|
1.34
|
Số tiền thuế đề nghị bù trừ từ số tiền thuế, thu
khác còn nợ
|
Nhập số tiền thuế đề nghị bù trừ từ số tiền thuế,
thu khác còn nợ
|
|
1.35
|
Số tiền thuế đề nghị bù trừ vào số tiền thuế phải
nộp
|
Nhập số tiền thuế đề nghị bù trừ vào số tiền thuế
phải nộp
|
|
1.36
|
Số tiền thuế đề nghị hoàn trả trực tiếp
|
Nhập số tiền thuế đề nghị hoàn trả trực tiếp
|
|
1.37
|
Lý do đề nghị hoàn
|
Nhập nội dung đề nghị hoàn theo quy định tại điểm,
khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
|
1.38
|
Tổng số tiền
|
Hệ thống tự động nhập tổng số tiền thuế tại các mục
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế
|
|
1.39
|
Thực hiện thanh toán qua ngân hàng
|
Chọn một trong hai ô sau:
|
|
Chọn có và nhập số chứng từ thanh toán
|
|
Chọn không
|
|
1.40
|
Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến
|
Chọn một trong hai ô sau:
|
|
Có
|
|
Không
|
|
1.41
|
Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển của tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập tái xuất
|
“Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam”: Nhập
thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam
|
|
“Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa”:
Nhập tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa
|
“Thực hiện theo hình thức thuê”: Chọn nhập thực
hiện theo hình thức thuê:
|
|
Có
|
|
Không
|
|
“Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê,
đi mượn”: Chọn nhập một trong ô sau:
|
|
Có
|
|
Không
|
|
1.42
|
Hình thức hoàn trả
|
Chọn một trong các hình thức hoàn trả tại các ô
sau:
|
|
Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ
khai hải quan, nhập:
- Số tờ khai hải quan
- Ngày tờ khai hải quan
|
|
Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải
quan
- Nhập số tờ khai hải quan
- Nhập ngày tờ khai hải quan
|
|
Hoàn trả trực tiếp bằng tiền mặt nhập các chỉ
tiêu:
- Số tiền bằng số
- Số tiền bằng chữ
- Kho bạc nhà nước nơi người nộp thuế nhận tiền
hoàn thuế
|
|
Hoàn trả trực tiếp bằng chuyển khoản nhập các chỉ
tiêu:
- Số tiền bằng số
- Số tiền bằng chữ
- Nhập tên ngân hàng (kho bạc nhà nước)
|
|
1.43
|
Hồ sơ tài liệu kèm theo
|
Nhập danh sách hồ sơ tài liệu đính kèm
|
|
1.44
|
Xác nhận của nhân viên đại lý hải quan
|
Nhập các chỉ tiêu sau:
- Họ và tên
- Số Chứng chỉ hành nghề
|
|
1.45
|
Xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp
pháp của người nộp thuế
|
Nhập các chỉ tiêu sau:
- Họ và tên
- Chức vụ
|
|
2
|
Mẫu số 02
|
Công văn đề nghị không thu thuế
|
|
2.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp số công văn
|
|
2.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày phát hành công văn
|
|
2.3
|
Nơi nhận
|
Nhập tên, mã cơ quan hải quan có thẩm quyền không
thu thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị không
thu thuế
|
|
2.4
|
Tên người nộp thuế
|
Nhập tên người nộp thuế
|
|
2.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của người nộp thuế
|
|
2.6
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế.
|
|
2.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của người nộp thuế
|
|
2.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của người nộp thuế
|
|
2.9
|
Fax
|
Nhập số fax của người nộp thuế
|
|
2.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế
|
|
2.11
|
Tên của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác
|
Nhập tên của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
|
2.12
|
Mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập mã số thuế của người được ủy quyền/tổ chức
nhận ủy thác
|
|
2.13
|
Địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập địa chỉ của người được ủy quyền/tổ chức nhận
ủy thác
|
|
2.14
|
Điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập số điện thoại của người được ủy quyền/tổ chức
nhận ủy thác
|
|
2.15
|
Fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác
|
Nhập số fax của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
|
2.16
|
Email của người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy
thác
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của người được ủy quyền/tổ
chức nhận ủy thác
|
|
2.17
|
Số hợp đồng đại lý hải quan
|
Nhập số hợp đồng đại lý hải quan đối với trường hợp
người được ủy quyền là đại lý hải quan
|
|
2.18
|
Ngày hợp đồng đại lý hải quan
|
Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan đối với
trường hợp người được ủy quyền là đại lý hải quan
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế
|
|
2.19
|
Số tờ khai hải quan
|
Nhập số tờ khai hải quan
|
|
2.20
|
Ngày tháng năm của tờ khai
|
Nhập ngày tháng năm đăng ký tờ khai hải quan
|
|
2.21
|
Nơi đăng ký tờ khai có hàng hóa đề nghị không thu
thuế
|
Nhập tên cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải
quan có hàng hóa đề nghị không thu thuế
|
|
2.22
|
Tên hàng đề nghị không thu thuế
|
Nhập mã hàng, tên hàng, mô tả hàng hóa đề nghị
không thu thuế
|
|
2.23
|
Số lượng hàng hóa đề nghị không thu thuế
|
Nhập số lượng hàng hóa đề nghị không thu thuế
|
|
2.24
|
Trị giá hàng hóa đề nghị không thu thuế
|
Nhập trị giá hàng hóa đề nghị không thu thuế
|
|
2.25
|
Thực hiện thanh toán qua ngân hàng
|
Chọn một trong hai chỉ tiêu:
|
|
Có và nhập số chứng từ thanh toán
|
|
Không
|
|
2.26
|
Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến
|
Chọn một trong hai chỉ tiêu sau để xác nhận hàng hóa
chưa qua sử dụng, gia công, chế biến:
|
|
Có
|
|
Không
|
|
2.27
|
Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất thuộc trường hợp
hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế
|
“Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam”: Nhập
thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam
|
|
“Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa”:
Nhập tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa
|
|
“Thực hiện theo hình thức thuê”: Chọn một trong
hai ô sau:
|
|
Có
|
|
Không
|
|
Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi
mượn”: Chọn một trong hai ô sau:
|
|
Có
|
|
Không
|
|
|
Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu
thuế (có thể nhập nhiều lần)
|
|
2.28
|
Thuế xuất khẩu
|
Nhập số tiền thuế xuất khẩu đề nghị không thu
|
|
2.29
|
Thuế nhập nhập
|
Nhập số tiền thuế nhập khẩu đề nghị không thu thuế
|
|
2.30
|
Thuế chống bán phá giá
|
Nhập số tiền thuế chống bán phá giá đề nghị không
thu thuế
|
|
2.31
|
Thuế tự vệ
|
Nhập số tiền thuế tự vệ đề nghị không thu thuế
|
|
2.32
|
Thuế chống trợ cấp
|
Nhập số tiền thuế chống trợ cấp đề nghị không thu
thuế
|
|
2.33
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt đề nghị không
thu thuế
|
|
2.34
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường đề nghị không
thu thuế
|
|
2.35
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
|
Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng đề nghị không
thu thuế
|
|
2.36
|
Tổng cộng
|
Hệ thống tự động tính tổng số tiền thuế đề nghị không
thu của các sắc thuế từ chỉ tiêu 2.28 đến 2.35
|
|
2.37
|
Lý do đề nghị không thu thuế
|
Nhập lý do đề nghị không thu thuế, trong đó nêu
rõ điều, khoản của văn bản áp dụng
|
|
2.38
|
Hồ sơ tài liệu kèm theo
|
Nhập danh sách hồ sơ tài liệu đính kèm
|
|
2.39
|
Xác nhận của nhân viên đại lý hải quan
|
Nhập các chỉ tiêu sau:
- Họ và tên
- Số Chứng chỉ hành nghề
|
|
2.40
|
Xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp
pháp của người nộp thuế
|
Nhập các chỉ tiêu sau:
- Họ và tên
- Chức vụ
|
|
3
|
Mẫu số 3
|
Công văn đề nghị giảm thuế
|
|
3.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp số công văn
|
|
3.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động ngày phát hành công văn
|
|
3.3
|
Nơi nhận
|
Nhập tên cơ quan hải quan có thẩm quyền xử lý giảm
thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị giảm thuế
|
|
3.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế
|
|
3.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm
thuế
|
|
3.6
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp, quốc tịch của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế
|
|
3.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế
|
|
3.8
|
Điện thoại
|
Nhập số điện thoại của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm
thuế
|
|
3.9
|
Fax
|
Nhập số fax của tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế.
|
|
|
Nội dung đề nghị giảm thuế
|
|
3.10
|
Nội dung đề nghị giảm
|
Nhập nội dung đề nghị giảm thuế
|
|
3.11
|
Lý do đề nghị giảm thuế
|
Nhập lý do đề nghị giảm thuế
|
|
|
Thông tin về hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm
thuế (có thể nhập nhiều lần)
|
|
3.12
|
Tên hàng, quy cách, phẩm chất
|
Nhập tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất của hàng
hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế theo tên đã khai báo trên tờ khai hải quan
|
|
3.13
|
Số tờ khai
|
Nhập số tờ khai hải quan có hàng hóa bị thiệt hại
đề nghị giảm thuế
|
|
3.14
|
Ngày phát sinh tờ khai
|
Nhập ngày của tờ khai hải quan có hàng hóa bị thiệt
hại đề nghị giảm thuế
|
|
3.15
|
Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan
|
Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu theo số lượng đã
khai báo trên tờ khai hải quan đối với hàng hóa bị thiệt hại đề nghị giảm thuế
|
|
3.16
|
Đơn vị tính
|
Nhập đơn vị tính của hàng hóa đề nghị giảm thuế
theo đơn vị tính đã khai trên tờ khai hải quan nhập khẩu
|
|
3.17
|
Trị giá tính thuế
|
Nhập trị giá tính thuế của hàng hóa đề nghị giảm
thuế theo trị giá tính thuế đã khai báo trên tờ khai nhập khẩu
|
|
3.18
|
Tỷ lệ tổn thất
|
Nhập tỷ lệ tổn thất của hàng hóa đề nghị giảm thuế
|
|
3.19
|
Loại thuế
|
Nhập loại thuế đề nghị giảm
|
|
3.20
|
Số tiền thuế phải nộp
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế tự tính và nhập
số tiền thuế phải nộp tương ứng với số hàng hóa đề nghị giảm thuế
|
|
3.21
|
Số tiền thuế đề nghị giảm
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế tự tính và nhập
số tiền thuế đề nghị giảm đối với số hàng hóa bị thiệt hại.
|
|
3.22
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo
|
Tổ chức/cá nhân đề nghị giảm thuế đính kèm hồ sơ
giảm thuế theo quy định
|
|
4
|
Mẫu số 04
|
Bảng kê chi tiết hàng hóa nhập khẩu theo tổ hợp,
dây chuyền
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa
|
|
4.1
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
4.2
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
4.3
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư
|
|
4.4
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
4.5
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
4.6
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
4.7
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn
thuế theo tổ hợp, dây chuyền
|
|
4.8
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
4.9
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
4.10
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
4.11
|
Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu
|
Nhập tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu theo tờ
khai hải quan
|
|
4.12
|
Danh mục miễn thuế nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền
|
Nhập số Danh mục miễn thuế
|
|
4.13
|
Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn
thuế
|
Nhập ngày tháng năm dự kiến kết thúc nhập khẩu
hàng hóa miễn thuế
|
|
4.14
|
Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền
|
Nhập ngày tháng năm dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ
hợp, dây chuyền
|
|
4.15
|
Tên hàng hóa nhập khẩu
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập
khẩu đề nghị miễn thuế
|
|
4.16
|
Đơn vị tính
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng
hóa nhập khẩu
|
|
4.17
|
Số lượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng
hóa đề nghị miễn thuế
|
|
4.18
|
Trị giá/trị giá dự kiến
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá hoặc trị
giá dự kiến của từng dòng hàng nhập khẩu
|
|
4.19
|
Tổng
|
Nhập tổng trị giá hàng hóa dự kiến nhập khẩu đối
với trường hợp không xác định được trị giá của từng dòng hàng tại điểm 4.18
|
|
5
|
Mẫu số 05
|
Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ
hợp, dây chuyền
|
|
5.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
5.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
5.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi thông báo
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa
|
|
5.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
5.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
5.6
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư
|
|
5.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
5.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
5.9
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
5.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo
tổ hợp, dây chuyền
|
|
5.11
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
5.12
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
5.13
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
5.14
|
Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu
|
Nhập tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu theo tờ
khai hải quan
|
|
5.15
|
Danh mục miễn thuế nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền
|
Nhập số Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải
quan tiếp nhận
|
|
5.16
|
Thời gian nhập khẩu hàng hóa miễn thuế
|
Nhập ngày tháng năm nhập khẩu hàng hóa miễn thuế
|
|
5.17
|
Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền
|
Nhập ngày tháng năm dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ
hợp, dây chuyền
|
|
5.18
|
Số tiền thuế nhập khẩu của tổ hợp dây chuyền được
miễn thuế
|
Nhập số tiền thuế được miễn của tổ hợp dây chuyền
|
|
5.19
|
Cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp,
dây chuyền
|
Nhập mã số cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng
hóa theo tổ hợp, dây chuyền
|
|
5.20
|
Tên hàng hóa nhập khẩu
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập
khẩu đề nghị miễn thuế
|
|
5.21
|
Đơn vị tính
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng
hóa nhập khẩu
|
|
5.22
|
Số lượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng
hóa đề nghị miễn thuế
|
|
5.23
|
Trị giá nhập khẩu
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá của từng
dòng hàng nhập khẩu
|
|
5.24
|
Tờ khai nhập khẩu số/ngày
|
Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa
theo tổ hợp, dây chuyền
|
|
5.25
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
6
|
Mẫu số 06
|
Thông báo chuyển nhượng dự án
|
|
6.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
6.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
6.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa
|
|
6.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
6.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
6.6
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư
|
|
6.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
6.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
6.9
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
6.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
|
|
6.11
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
6.12
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
6.13
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
6.14
|
Lý do miễn thuế
|
Nhập văn bản quy định việc miễn thuế (ghi rõ điều
khoản áp dụng)
|
|
6.15
|
Số Danh mục miễn thuế
|
Nhập số Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải
quan tiếp nhận
|
|
6.16
|
Tên hàng hóa nhập khẩu
|
Nhập tên hàng hóa đã được miễn thuế theo tờ khai
hải quan
|
|
6.17
|
Tờ khai nhập khẩu
|
Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa đã được
miễn thuế
|
|
6.18
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa đã được miễn thuế
|
|
6.19
|
Tờ khai hải quan nhập khẩu
|
Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu của hàng
hóa đã được miễn thuế
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đã được miễn thuế chuyển
nhượng
|
|
6.20
|
Hình thức chuyển nhượng
|
Chọn một trong hai hình thức:
|
|
Chuyển nhượng một phần dự án
|
|
Chuyển nhượng toàn bộ dự án
|
|
6.21
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa miễn thuế chuyển nhượng
|
|
6.22
|
Trị giá
|
Nhập trị giá hàng hóa miễn thuế chuyển nhượng
|
|
|
Thông tin về hàng hóa còn lại chưa chuyển nhượng
(đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)
|
|
6.23
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa miễn thuế còn lại sau chuyển
nhượng
|
|
6.24
|
Trị giá
|
Nhập trị giá hàng hóa miễn thuế còn lại sau chuyển
nhượng
|
|
6.25
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
hàng hóa
|
|
6.26
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng
hóa
|
|
6.27
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng hàng hóa
|
|
6.28
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa
|
|
6.29
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
hàng hóa
|
|
6.30
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng hàng hóa
|
|
6.31
|
Fax
|
Nhập số fax của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
hàng hóa
|
|
6.32
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng hàng hóa
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhận chuyển nhượng
|
|
6.33
|
Tên hàng hóa nhận chuyển nhượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập
khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.34
|
Đơn vị tính
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng
hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.35
|
Số lượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng
hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.36
|
Trị giá/trị giá dự kiến
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá/trị giá
dự kiến của từng dòng hàng nhập khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.37
|
Danh mục miễn thuế
|
Nhập số Danh mục miễn thuế có hàng hóa nhận chuyển
nhượng
|
|
6.38
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
7
|
Mẫu số 07
|
Thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu
miễn thuế
|
|
7.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
7.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
7.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa
nhập khẩu miễn thuế
|
|
7.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
7.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
7.6
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư
|
|
7.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
7.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
7.9
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
7.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
|
|
7.11
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
7.12
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư
|
Nhập ngày tháng năm bắt đầu thực hiện dự án đầu
tư
|
|
7.13
|
Thời điểm kết thúc nhập khẩu hàng hóa
|
Nhập ngày tháng năm kết thúc nhập khẩu hàng hóa
|
|
7.14
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
7.15
|
Tên hợp đồng
|
Nhập tên hợp đồng; số ngày tháng của hợp đồng
|
|
7.16
|
Tên hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
|
Nhập tên hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu
|
|
7.17
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu
|
|
7.18
|
Tờ khai hải quan
|
Nhập số tờ khai hải quan nhập khẩu
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đã sử dụng đúng mục đích
miễn thuế
|
|
7.19
|
Số lượng
|
Nhập số lượng hàng hóa
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đã thay đổi mục đích sử
dụng
|
|
7.20
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa đã thay đổi mục đích miễn
thuế
|
|
7.21
|
Tờ khai hải quan
|
Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa
đã thay đổi mục đích miễn thuế
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đã tiêu hủy
|
|
7.22
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa đã tiêu hủy
|
|
|
Thông tin về hàng hóa tồn kho chưa sử dụng
|
|
7.23
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa còn tồn kho, chưa sử dụng
|
|
|
Thông tin về việc hàng hóa nhập khẩu được hạch
toán vào tài sản cố định
|
|
7.24
|
Hạch toán vào tài sản cố định
|
Chọn một trong hai hình thức sau:
|
|
Hàng hóa nhập khẩu được hạch toán vào tài sản cố
định
|
|
Hàng hóa nhập khẩu không được hạch toán vào tài sản
cố định
|
|
7.25
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
8
|
Mẫu số 08
|
Thông báo hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị
|
|
8.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
8.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
8.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa
|
|
8.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
8.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
8.6
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
8.7
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
8.8
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
8.9
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để
chế tạo máy móc, thiết bị
|
|
8.10
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
8.11
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
8.12
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
8.13
|
Tên hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo
|
Nhập tên hàng hóa theo tờ khai hải quan
|
|
8.14
|
Tờ khai nhập khẩu dùng để chế tạo
|
Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa dùng để
chế tạo
|
|
8.15
|
Đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo
|
Nhập đơn vị tính hàng hóa dùng để chế tạo theo tờ
khai hải quan
|
|
8.16
|
Số Danh mục miễn thuế
|
Nhập số Danh mục hàng hóa miễn thuế
|
|
8.17
|
Số lượng hàng hóa nhập khẩu dùng để chế tạo
|
Nhập số lượng hàng hóa dùng để chế tạo theo tờ
khai hải quan
|
|
8.18
|
Số lượng hàng hóa đã sử dụng để chế tạo
|
Nhập số lượng hàng hóa đã sử dụng để chế tạo
|
|
8.19
|
Số lượng hàng hóa dư thừa sau chế tạo
|
Nhập số lượng hàng hóa dư thừa sau chế tạo
|
|
8.20
|
Tên hàng hóa sau chế tạo
|
Nhập tên hàng hóa sau khi chế tạo
|
|
8.21
|
Đơn vị tính hàng hóa sau chế tạo
|
Nhập đơn vị tính của hàng hóa sau khi chế tạo
|
|
8.22
|
Số lượng hàng hóa sau chế tạo
|
Nhập số lượng của hàng hóa sau khi chế tạo
|
|
8.23
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
9
|
Mẫu số 09
|
Thông báo hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây chuyền
|
|
9.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
9.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
9.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa
|
|
9.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
9.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
9.6
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch
|
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp, quốc tịch của chủ dự án đầu tư
|
|
9.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
9.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
9.9
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
9.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để lắp
đặt tổ hợp, dây chuyền
|
|
9.11
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
9.12
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
9.13
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
9.14
|
Tên hàng hóa nhập khẩu dùng để lắp đặt tổ hợp dây
chuyền
|
Nhập tên hàng hóa theo tờ khai hải quan
|
|
9.15
|
Tờ khai nhập khẩu dùng để chế tạo
|
Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa dùng để lắp
đặt tổ hợp dây chuyền
|
|
9.16
|
Đơn vị tính hàng hóa nhập khẩu dùng để lắp đặt tổ
hợp dây chuyền
|
Nhập đơn vị tính hàng hóa dùng để lắp đặt tổ hợp
dây chuyền theo tờ khai hải quan
|
|
9.17
|
Số Danh mục miễn thuế
|
Nhập số Danh mục hàng hóa miễn thuế
|
|
9.18
|
Số lượng hàng hóa nhập khẩu dùng để lắp đặt tổ hợp
dây chuyền
|
Nhập số lượng hàng hóa dùng để lắp đặt tổ hợp dây
chuyền theo tờ khai hải quan
|
|
9.19
|
Số lượng hàng hóa đã sử dụng để lắp đặt tổ hợp
dây chuyền
|
Nhập số lượng hàng hóa đã sử dụng để lắp đặt tổ hợp
dây chuyền
|
|
9.20
|
Số lượng hàng hóa dư thừa sau lắp đặt tổ hợp dây
chuyền
|
Nhập số lượng hàng hóa dư thừa sau lắp đặt tổ hợp
dây chuyền
|
|
9.21
|
Tên hàng hóa sau lắp đặt
|
Nhập tên tổ hợp, dây chuyền sau lắp đặt
|
|
9.22
|
Đơn vị tính hàng hóa sau lắp đặt
|
Nhập đơn vị tính của hàng hóa sau lắp đặt
|
|
9.23
|
Số lượng hàng hóa sau lắp đặt
|
Nhập số lượng của hàng hóa sau lắp đặt
|
|
9.24
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
(Kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi chú
|
|
|
|
Chương 7
|
|
|
|
|
Rau và một số
loại củ, thân củ, rễ ăn được
|
|
07.01
|
|
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ
|
07.02
|
00
|
00
|
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.03
|
|
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau
họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ
|
07.04
|
|
|
Bắp cải, súp lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải
ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên bắp, nguyên
hoa, nguyên củ
|
07.05
|
|
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau
diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
07.06
|
|
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa-lát, diếp củ (salsify),
cần củ (celeriac), củ cải ri (radish) và các loại củ rễ ăn được tương tự,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ
|
07.07
|
00
|
00
|
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.08
|
|
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
07.09
|
|
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
07.10
|
|
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc
chín trong nước), đông lạnh.
|
Nguyên cây chưa hấp
chín hoặc luộc chín trong nước
|
07.11
|
|
|
Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng
khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo
quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên cây
|
07.12
|
|
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở
dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
|
Ở dạng nguyên cây
|
07.14
|
|
|
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai
lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao,
tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng
viên; lõi cây cọ sago.
|
Nguyên củ; nguyên
lõi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 8
|
|
|
|
|
Quả và quả hạch
(nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
08.01
|
|
|
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều,
tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi hoặc
khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
08.02
|
|
|
Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa
bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi hoặc
khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
08.03
|
|
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc
khô
|
08.04
|
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt,
tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc
khô
|
08.05
|
|
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc
khô
|
08.06
|
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc
khô
|
08.07
|
|
|
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ,
tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.08
|
|
|
Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.09
|
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận
gai, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.10
|
|
|
Quả khác, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
08.11
|
|
|
Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc
luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt
khác.
|
Nguyên quả chưa hấp
chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
08.12
|
|
|
Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời
(ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo
quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên quả
|
08.13
|
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến
08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này.
|
Nguyên quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 9
|
|
|
|
|
Cà phê, chè,
chè Paraguay và các loại gia vị
|
|
09.01
|
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất
caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê
theo tỷ lệ nào đó.
|
Cà phê chưa rang,
chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc chưa
|
09.02
|
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.
|
Chè tươi, phơi khô,
chưa pha hương liệu và chưa ủ men
|
09.04
|
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper, quả ớt thuộc chi
Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền.
|
Nguyên hạt, chưa
xay hoặc nghiền
|
09.06
|
|
|
Quế và hoa quế.
|
Chưa xay hoặc nghiền
|
0907
|
00
|
00
|
Đinh hương (cả quả, thân và cành).
|
Chưa rang, xay hoặc
nghiền
|
09.08
|
|
|
Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu
khấu.
|
Nguyên hạt, chưa
rang, xay hoặc nghiền
|
09.09
|
|
|
Hạt của hoa hồi anise (tiểu hồi), hoa hồi badian (đại
hồi), thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù
(juniper berries).
|
Chưa rang, xay hoặc
nghiền
|
09.10
|
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ
hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.
|
Chưa rang, xay hoặc
nghiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 10
|
|
|
|
|
Ngũ cốc
|
|
10.05
|
|
|
Ngô.
|
Ngô sống, chưa
rang nở
|
10.06
|
|
|
Lúa gạo.
|
Nguyên hạt, không
quá 25% tấm
|
10.07
|
|
|
Lúa miến.
|
Nguyên hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 12
|
|
|
|
|
Hạt dầu và quả có
dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu;
rơm, rạ và cỏ khô
|
|
12.01
|
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh chưa ăn ngay được
|
12.02
|
|
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc
chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
|
Nguyên củ hoặc hạt,
đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
1204
|
00
|
00
|
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh
|
12.05
|
|
|
Hạt cải dầu đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh, chưa ăn ngay được
|
1206
|
00
|
00
|
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa võ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.07
|
|
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên quả hoặc hạt
chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
12.11
|
|
|
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và
quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt
nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc
chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
|
Tươi hoặc khô,
chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột
|
12.12
|
|
|
Quả minh quyết, rong biển và các loại tảo khác, củ
cải đường (sugar beet) và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã
hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm thực vật khác (kể cả
rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu
dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
Tươi hoặc khô,
chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột
|
1213
|
00
|
00
|
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc
chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
|
Chưa băm, nghiền,
ép hoặc chưa làm thành dạng viên
|
12.14
|
|
|
Cải củ Thụy Điển, cải cầu vồng (mangold), rễ cỏ
khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu
tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm
thành viên.
|
Nguyên củ, nguyên
cây, nguyên dạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 13
|
|
|
|
|
Nhựa cánh kiến
đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
|
|
13.01
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa
gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
|
Chưa qua chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 14
|
|
|
|
|
Vật liệu thực vật
dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
14.01
|
|
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện
(như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, các loại rơm, rạ ngũ cốc
đã làm sạch, tẩy trắng hoặc đã nhuộm và vỏ cây đoạn).
|
Chưa chuội, chưa tẩy
hoặc chưa nhuộm
|
1404
|
90
|
99
|
Vật liệu thực vật chủ yếu dùng để lót hoặc nhồi
(ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc chưa làm thành lớp có
hoặc không có nguyên liệu phụ trợ.
|
Chưa làm thành lớp,
không sử dụng nguyên liệu phụ trợ
|
1404
|
90
|
99
|
Vật liệu thực vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm
bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc
chưa làm thành nùi hoặc bó.
|
Chưa làm thành nùi
hoặc thành bó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 18
|
|
|
|
|
Ca cao và các
chế phẩm từ ca cao
|
|
1801
|
00
|
00
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã
rang.
|
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh, sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 40
|
|
|
|
|
Cao su và các sản
phẩm bằng cao su
|
|
40.01
|
|
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa
cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên
sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
|
Mủ cao su tự nhiên
chưa tiền lưu hóa và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 53
|
|
|
|
|
Xơ dệt gốc thực
vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
|
|
53.03
|
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai
dâu và ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi;
xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái
chế).
|
Đay và các loại xơ
libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành sợi
|
53.05
|
|
|
Xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa
textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi
hay chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành
sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi
và sợi tái chế).
|
Ở dạng nguyên liệu
thô
|