Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 125/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định Thương mại Hàn Quốc

Số hiệu: 125/2022/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 30/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 125/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2022 - 2027

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đ thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

1. Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VKFTA) để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027.

2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Cột “Thuế suất VKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

a) 2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022;

b) 2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023;

c) 2024: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;

d) 2025: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;

đ) 2026: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;

e) 2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.

4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VKFTA tại thời điểm tương ứng.

5. Cột “GIC”: hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên áp dụng thuế suất VKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

6. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.

Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp), có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam

Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất VKFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VK hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 6. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (hàng hóa GIC) để được áp dụng thuế suất VKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa theo Điều 3.5, Chương 3 về Quy tắc xuất xứ và Quy trình cấp xuất xứ thuộc Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc, quy định về vận chuyển trực tiếp, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------

No.: 125/2022/ND-CP

Hanoi, December 30, 2022

 

DECREE

VIETNAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF VIETNAM-KOREA FREE TRADE AGREEMENT IN 2022 – 2027 PERIOD

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on International Treaties dated April 09, 2016;

For the purpose of the Vietnam-Korea Free Trade Agreement which comes into force from December 20, 2015;

At the request of the Minister of Finance of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Scope

This Decree introduces Vietnam’s special preferential import tariff rates for implementation of the Vietnam-Korea Free Trade Agreement in the 2022 – 2027 period and conditions to be satisfied for claiming special preferential import tariff rates under this Agreement.

Article 2. Regulated entities

1. Taxpayers as defined in the Law on Export and Import Duties.

2. Customs authorities and customs officials.

3. Organizations and individuals that have rights and obligations related to imports and exports.

Article 3. Special preferential import tariff schedule

1. Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the Vietnam-Korea Free Trade Agreement in the 2022 – 2027 period (special preferential import tariff rates are hereinafter referred to as “VKFTA rates”) is enclosed with this Decree.

2. The columns “Code" and “Description” in the special preferential import tariff schedule enclosed herewith are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports and are classified by 8-digit or 10-digit codes.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The column “VKFTA rate (%)” indicates the tariff rates applied in different periods, including:

a) Column “2022”: the tariff rates in this column apply from December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively;

b) Column “2023”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively;

b) Column “2024”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively;

d) Column “2025”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively;

dd) Column “2026”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively;

e) Column “2027”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively.

4. Symbol “*”: Imports which are not eligible for VKFTA rates for corresponding period.

5. Column “GIC”: Goods which are produced in the Kaesŏng Industrial Zone located in the Democratic People's Republic of Korea and eligible for VKFTA rates as prescribed in Article 6 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Conditions for claiming special preferential import tariff rates

Imports shall be eligible for VKFTA rates if:

1. They are included in the special preferential import tariff schedule enclosed herewith.

2. They are imported to Vietnam from Korea.

3. They meet origin criteria (including provisions on direct consignment) and are supported by a valid Certificate of Origin (C/O) – Form KV or proofs of origin as prescribed in the Vietnam-Korea Free Trade Agreement and regulations of law in force.

Article 5. Goods imported from free trade zones of Vietnam

In order to claim VKFTA rates, goods imported from free trade zones of Vietnam into the domestic market must meet the conditions in Clause 1 and Clause 3 Article 4 of this Decree and are supported by a valid Certificate of Origin (C/O) – Form VK or proofs of origin as prescribed in the Vietnam-Korea Free Trade Agreement and regulations of law in force.

Article 6. Treatment for goods produced in Kaesŏng Industrial Zone located in Democratic People's Republic of Korea

Goods produced in Kaesŏng Industrial Zone located in Democratic People's Republic of Korea (GIC goods) shall be eligible for VKFTA rates of Vietnam if:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. They are imported to Vietnam from Korea.

3. They meet origin criteria laid down in Article 3.5 Chapter 3 – Rules of origin and Origin Procedures of Vietnam-Korea Free Trade Agreement, provisions on direct consignment, and are supported by a valid Certificate of Origin (C/O) – Form KV or proofs of origin as prescribed in the Vietnam-Korea Free Trade Agreement and regulations of law in force.

Article 7. Effect

1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.

2. The Government’s Decree No. 149/2017/ND-CP dated December 26, 2017 promulgating Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the Vietnam-Korea Free Trade Agreement in the 2018 - 2022 period ceases to have effect from the effective date of this Decree.

Article 8. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Decree.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 125/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.611

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.78.242
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!